Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán nhập xuất kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh một thành viên cửa sổ xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 83 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KÉ TỐN NHẬP XUẤT KHO NGUN
VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN CỬA SÔ XANH
GVHD : ThS. VƯƠNG SỲ GIAO

SVTH : ĐINH NGỌC LINH
MSSV : 1900007565

KHÓA: 2019-2022

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẼ TÀI:

KÉ TỐN NHẬP XUẤT KHO NGUN
VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MỘT

THÀNH VIÊN CỬA SỐ XANH
GVHD : ThS. VƯƠNG SỸ GIAO

SVTH : ĐINH NGỌC LINH
MSSV : 1900007565

KHÓA: 2019-2022

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Nguyền Tất Thành đã giúp em tích

lũy được nhiều kiến thức chun mơn đế phục vụ cho q trình thực tập. Và trong
q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Cửa số Xanh em đã được tiếp cận với

thực tế giúp em mở rộng được tầm nhìn và tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tế.
Đó là nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình cuả q Thầy/Cơ trong trường nói chung và

Khoa Tài Chính - Ke Tốn nói riêng cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của
các anh chị trong Công ty.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành thành đến tồn thể q thầy cơ trong trường


nói chung và q Thầy/Cơ Khoa Tài Chính - Ke Tốn nói riêng những người
Thầy/Cơ đã tận tinh giảng dạy chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, đặc
biệt là Thầy Vương Sỳ Giao người đã tận tình hướng dần giúp đỡ trong suốt thời

gian em thực hiện đề tài khóa luận.
Em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Cửa sổ

Xanh, các anh chị Ke tốn tại Cơng ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em
rất nhiều trong thời gian thực tập, cũng như đã cho em những bài học kinh nghiệm
quý báu là hành trang cho em vững tin bước vào môi trường làm việc thực tế.
Em xin chân thành cám ơn.


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỹ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: ...........................................................................................

Điểm:.........................................
Tp.HCM, Ngày.... thảng.... năm 2022

(Ký tên)

ThS.Vuong Sỹ Giao


ỉi


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: ...........................................................................................

Điểm:.........................................
Tp.HCM, Ngày .... thảng.... năm 2022

(Ký tên)

iii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ viii
l.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:..................................................................................... viii

2 .MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:.............................................................................. viii
3 .ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.............................................. viii

4 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU:.................................................................. viii

5 .KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:....................................................................................ix
6 . KẾT CẤU BÁO CÁO:....................................................................................... ix
7 .CAM KẾT:.......................................................................................................... ix

CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NHẬP XUẤT KHO NGUYÊN
VẬT LIỆU.............................. ’..................................... .’........................................... 1
1.1 . Khái niệm.......................................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm......................................................................................................... 1

1.1.2 Đặc điểm, phân loại.......................................................................................... 1
1.1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn nhập xuất kho nguyên vật liệu..........................1
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết ciia đề tài nghiên cứu............................................... 3
1.3 Luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực........................................................... 3

CHƯƠNG 2 THỤC TRẠNG CÔNG VIỆC KẾ TỐN NHẬP XUẤT KHO
NGUN VẬT LÌỆU tại cơng ty TNHH một thành viên cửa SÓ
XANH......... ’......... ’........ '.......................................... ’............................................ 16
2.1. Giới thiệu về công ty.......................................................................................16
2.1.1. Thông tin về công ty..................................................................................... 16
2.1.2. Sơ đo to chức công ty.................................................................................... 18

2.2. Tổ chức hệ thống kế toán............................................................................... 18

2.2.1 . Sơ đồ tố chức phịng kế tốn........................................................................ 18
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ cùa từng chức danh tại phịng kế tốn................. 18

2.2.3 Đặc điếm và chính sách kế tốn................................................................. 19
2.3 Thực trạng cơng việc kế tốn nhập xuất kho ngun vậtliệu tại Cơng ty

TNHH MTV Cửa sổ Xanh.............. ........................ .............. *.... *..... ’........... ... 20
2.3.1. u cầu của cơng việc................................................................................... 20
2.3.2. Trình tự tiến hành.......................................................................................... 21
2.3.3. Ket quả công việc.......................................................................................... 24

IV


2.3.4. Kiểm tra kết quả công việc............................................................................ 26

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NHẬP XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CỬA SỔ XANH.................................. ........... ’......... .'................................. 27

3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn nhập xuất kho
nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cửa sổ Xanh............................... 27
3.1.1. Sự cần thiết................................................................................................... 27
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện....................................................................................... 28

3.2. Giải pháp......................................................................................................... 28

3.2.1. Giải pháp về to chức bộ máy kế tốn............................................................ 28
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn nhập xuất kho ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH MTV Cửa sổ Xanh................ ........................... .......... '......'................... 29

KẾT LUẬN............................................................................................................. 32

PHỤ LỤC................................................................................................................ 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 71


V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, sơ ĐỒ, BIÉU ĐỒ,....
sơ Đò

Trang

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tô chức bộ máy quản lý

18

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tơ chức bộ máy kế tốn

18

LƯU ĐƠ

Trang

Lưu đơ 2.1 Lưu đơ cơng việc kê tốn nhập kho NVL

22

Lưu đồ 2.2 Lưu đồ cơng việc kể tốn xuất kho NVL

23

HÌNH


Trang

Hình 2. 1: Sản phấm, của Cơng ty TNHH MTV Cửa Sô Xanh

17

vi


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TÁT
TỪ VIÊT TẰT
BVMT

GIẢI THÍCH

Bảo vệ mơi trường

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

NK

NVL
TK


TNCN

TNHH MTV

Nhập khâu

Ngun vật liệu
Tài khoản
Thu nhập cá nhân
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

TSCĐ

Tài sản cồ định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biết

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất yếu. Bất kỳ một

công ty nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị trường đang và cần những sản phàm
gì? Vì vậy các cơng ty cần quan tâm và phấn đấu sản xuất sản phẩm để thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng và sản phẩm đó phải có chất lượng cao nhất với giá

thành phù hợp để thu lợi nhuận nhiều nhất. Muốn vậy công ty phải tổ chức và quản

lý hoạt động sản xuất kinh doanh thật tốt.

Q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty sè bị gián đoạn và không thể thực
hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu vì trong các nguồn lực của công ty nguyên vật
liệu là yếu tố đầu vào và là yếu tố cơ bản, quan trọng của sản xuất cấu thành nên sản

phàm. Đe quá trình sản xuất được đều đặn cơng ty phải có kế hoạch mua và dự trừ

nguyên vật liệu một cách hợp lý, phải đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ, kịp

thời cả về số lượng và chất lượng. Muốn có được các thơng tin kinh tế cần thiết để
tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý đúng, kịp thời nhu cầu nguyên

vật liệu cho sản xuất, sử dụng ngun vật liệu tiết kiệm có lợi nhất thì cơng ty cần

phải to chức cơng tác Ke tốn nhập xuất kho ngun vật liệu.
Chính vì em nhận thấy cơng tác kế tốn nhập xuất kho ngun vật liệu có tầm

quan trọng lớn với mồi công ty sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đã chọn đề tài
Toán Nhập Xuất Kho Nguyên Vật Liệu' làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:

- Thành thạo cách hoạch toán thực tế của kế toán nhập xuất nguyên vật liệu.
- Tìm ra vấn đề chung và đề xuất biện pháp đế hồn thiện cách hoạch tốn kế
tốn nhập xuất kho nguyên vật liệu.

3. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:

- Đối tượng: Công ty TNHH Một Thành Viên Cửa sổ Xanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Bộ Phận Kho, Phịng Ke Tốn.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thấp từ các sổ sách, các báo cáo, các
chứng từ liên quan đến kế tốn nhập xuất kho ngun vật tại Cơng ty trong quý 1
năm 2022.

viii


-

Phương pháp phân tích và tổng họp: Phân tích bài ra nhiều phần với các nhánh

khác nhau xoay quanh đề tài. Sau đó, tổng hợp các ý trong bài để đi đến kết

luận.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

- Thực hiện công tác thực tế kế toán nhập xuất kho nguyên vật liệu tại doanh

nghiệp.
- Giải quyết các vấn để liên quan đến nhập xuất kho ngun vật liệu;
- Hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
6. KẾT CÁU BÁO CÁO:
Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp của em gồm có lời mở đầu và 3 chương:
Chương 1: Cơ sờ lí luận về Ke toán nhập xuất kho nguyên vật liệu.
Chương 2: Thực trạng cơng tác Ke tốn nhập xuất kho ngun vật liệu tại Công ty


TNHH MTV Cửa sổ Xanh.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nhập xuất kho nguyên

vật liệu tại Công ty TNHH MTV Cửa sổ Xanh.
7. CAM KẾT:
Em xin cam kết với Hội đồng, đây là bài khóa luận tốt nghiệp kế tốn của em,

đề tài 'Ke Toán Nhập Xuất Kho Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH MTV Cửa
Sổ Xanh” do em thực hiện cùng với sự hướng dần nhiệt tình từ giảng viên Vương

Sỳ Giao. Em cam kết mọi thông tin và các bảng số liệu minh chứng có trong bài đều
được thu thập từ phịng kế tốn của cơng ty trong khoảng thời gian em thực tập,
đảm bảo độ chính xác và tính trung thực tuyệt đối.
Em xin chịu trách nhiệm trước lời cam kết trên.

ix


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN NHẬP XUÁT KHO
NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1 .

Khái niệm

1.1.1 Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tuợng lao động mua

ngoài hoặc tự che biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh cùa doanh nghiệp.


(Nguồn: Theo Thông Tu 133/2016TT-BTC)

Nguyên liệu đuợc hiểu là những vật thể cịn thơ sơ, chưa qua quy trình giải
quyết và xử lý, che tác.

Vật liệu lại mang hàm nghĩa sâu xa và bao quát hơn, ám chỉ vật chất được

dùng để tạo ra mẫu sản phẩm đơn cử có sự biến hóa về thực chất (hóa học, vật lý,
hình dáng ...).

(Nguồn: />
1.1.2 Đặc diêm, phân loại
+ Đặc điểm:

- NVL thường tham gia vào một chu kỳ sản xuất và tiêu hao toàn bộ hoặc thay
đổi hình dạng vật chất ban đầu để tạo thành hình thái của sản phẩm.

- NVL là một loại hàng tồn kho được doanh nghiệp dự trừ với mục đích phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ cùa doanh nghiệp. Mồi một loại

NVL nhất định lại gắn liền với một thời hạn bảo quản nhất định. Vì vậy doanh

nghiệp phải dựa vào đặc điểm này của NVL để có kế hoạch trong việc thu mua,
dự trừ và bảo quản NVL cũng như việc xuất NVL vào sản xuất.
+ Phân loại:

- Nguyên liệu, vật liệu chính
- Vật liệu phụ


- Nhiên liệu
- Vật tư thay thế
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán nhập xuất kho nguyên vật liệu.

1


+ Vai trị:

- Ke tốn có vai trị là người kiểm sốt tình hình sử dụng ngun vật liệu cho sản
xuất. Ghi chép đầy đủ tình hình mua vào, nhập dự trữ nguyên vật liệu. Đong

thời, thông qua việc ghi chép đó, kế tốn có thể đánh giá được số lượng, chất
lượng, chủng loại nguyên vật liệu có đảm bảo yêu cầu hay không. Khi biết được

số lượng thừa hay thiếu, chất lượng ra sao, có thể đề ra phương án điều chỉnh số
lượng, giá cả cho phù họp với kế hoạch sản xuất sản phẩm.

- Bên cạnh đó, việc xác định được chất lượng, số lượng, giá cả của nguyên vật
liệu còn giúp xác định được giá thành sản phàm, đề ra phương án sản xuất sao

có lợi nhất cho doanh nghiệp.

- Thường xuyên kiêm tra, làm tốt công việc kế toán nguyên vật liệu sè phản ánh
kịp thời cho ban lành đạo tình hình sử dụng, phân bố nguyên vật liệu để có biện

pháp điều chỉnh kịp thời.
- Mặt khác, nguyên vật liệu cũng quyết định đến chất lượng sản phẩm, nếu kiểm
tra thấy nguyên vật liệu sử dụng khơng phù họp, kế tốn có the đề xuất cấp trên

điều chỉnh kịp thời phương án sử dụng nguyên vật liệu.

+ Nhiệm vụ:

- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng, chất lượng, giá thành của

nguyên vật liệu mua vào, dừ trừ để báo cáo kế tốn trưởng phục vụ cho u cầu
báo cáo tài chính.

- Tố chức thống nhất chứng từ, tài khoản kế toán tong họp, ghi chép phản ánh

chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng, giá trị thực tế nhập:xuất:tồn và quá
trình sử dụng tiêu hao cho sản xuất của nguyên vật liệu.

- Tổ chức kiểm tra, phân loại, đánh giá nguyên vật liệu có đáp ứng tiêu chuẩn

chất lượng, nguyên tắc quản lý, tổ chức của nhà nước và quản trị doanh nghiệp
hay khơng.

- Thường xun kiếm tra tình hình sử nguyên liệu của bộ phận sản xuất xem có
thừa hay thiếu khơng. Nếu thiếu thì bổ sung kịp thời, nếu thừa thì tìm phương
án thanh lý, khơng để tồn kho nhiều sè ảnh hưởng chất lượng và giá thành của

nguyên vật liệu. Việc này cũng sè góp phần đánh giá, xác định được giá thành
sản phâm.
2


- số lượng nguyên vật liệu thừa hay thiếu cũng phải ghi chép lại để hạch toán


hàng tồn kho, cung cấp thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích

hoạt động kinh doanh.
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết ciia đề tài nghiên cứu

Xà hộ ngày càng phát triển, mức sống đưọc nâng cao kéo theo nhu cầu khách

quan của con người được nâng lên. Ai cũng muốn bản thân minh sử dụng các dịch
vụ, hàng hóa chất lượng tốt, mầu mã đẹp nhưng giá cả phải chăng. Doanh nghiệp

hơn ai hết họ hiểu rõ điều này, chính vì thế các doanh nghiệp đã khơng ngừng cải
tiến mầu mã sản phấm, nâng cáo quy trình cơng nghệ sản xuất cũng như chất lượng

sản phẩm ma mình cung cấp nhằm tạo sức cạnh tranh cho sản phẩm của DN trên thị
trường.

Trong Doanh nghiệp chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trong lớn trong
tổng số chi phí đe sản xuất lên sản phấm vì vậy ngay từ khâu đầu vào đến các khâu

lưu trữ bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu đều phải được quản lý khoa học sao
cho quá trình sử dụng nguyên vật liệu đạt được hiểu quả tiết kiệm, nhằm giảm thiểu

tỷ trọng tiêu hao nguyên vật liệu trong sản phẩm giúp doanh nghiệp hạ giá thành
sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh, theo đuổi mục tiêu cuối cùng là gia tăng lợi

nhuận. Đe có thể đạt được mục tiêu quản lý nguyên vật liệu một cách khoa học
trong mồi doanh nghiệp không thể thiếu một Ke Toán Nhập Xuất Kho Nguyên Vật

Liệu là một trong những vị trí giừ vai trị quan trọng trong công tác quản lý của DN,
đặc biết là ở góc độ kiểm sốt chi phí, duy trì tính ổn định của quá trình cung cấp


nguyên vật liệu cho sản xuất sản phàm.

Cũng chính vì nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của Ke Toán Nhập
Xuất Kho Nguyên Vật Liệu trong mồi doanh nghiệp nên em đã chọn vị trí Ke Tốn

Nhập Xuất Kho Ngun Vật Liệu làm đề tài của báo cáo thực tập và phát triển làm

khóa luận tốt nghiệp.
1.3 Luật, nghị định, thơng tư, chuẩn mực

+ Luật

- Luật kế toán số 88/2015/QH13 được Quốc hội khóa 13 ban hành vào ngày
20/11/2015, ngày có hiệu lực 01/01/2017.

3


- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14, được Quốc hội khóa 14 ban hành ngày
17/06/2020, ngày có hiệu lực 01/07/2015.

+ Nghị định:

- Nghị định số 09/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về “Quản lý vật liệu xây
dựng”, 09 tháng 2 năm 2021, ngày có hiệu lực 09 tháng 02 năm 2021.

- Nghị định 125/2020/NĐ-CP “ Quy định về xử phạt vi phạm hành chỉnh về thuế,
hóa đơn” được ban hành vào ngày 19 tháng 10 năm 2020, ngày có hiệu lực 05
tháng 12 năm 2020.


- Nghị định 123/2020/NĐ-CP “Quy định về hóa đơn, chứng từ” được ban hành
vào ngày 19 tháng 10 năm 2020, ngày có hiệu lực 01 tháng 7 năm 2022.

- Nghị định 119/2018/NĐ-CP “Quy định về hóa đơn điện tử khỉ bản hàng hóa,

cung cap dịch vụ” được ban hành vào ngày 12 tháng 9 năm 2018, ngày có hiệu
lực 01 tháng 11 năm 2018.
+ Chuẩn mực:

- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 02 về Hàng tồn kho được Bộ Tài Chính
ban hành vào ngày 31/12/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.

+

Thơng tư:

- Thơng tư số 133/2016/TT-BTC, về Hướng dần chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa được ban hành vào ngày 26/08/2016

+ Ket cấu tài khoản

- Theo thông tư 133, Tài khoản 152 - Nguyên liệu vật liệu

+ Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngồi, tự chế, th
ngồi gia cơng, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Ket chuyến trị giá thực tế cùa nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp


doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiếm kê định kỳ).

+ Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, đe bán, thuê ngồi gia cơng chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
4


- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Ket chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp

doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

+ Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ

+ Hạch toán nghiệp vụ

+ Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
• Trường họp mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho theo đúng hóa đơn:

Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:

- Neu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Neu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)

Có các TK 111,112, 141, 331,... (tổng giá thanh tốn).
• Trường họp mua ngun liệu, vật liệu khi nhập kho phát hiện thiếu so với hóa

đơn:
❖ Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

- Khi mua ngồi nhập kho phát hiện thiếu so với hóa đơn, kế toán làm thù tục
nhập kho theo giá trị thực tế. số hàng thiếu sè phải lập biên bản chờ xử lý, đồng
thời kế toán sử dụng tài khoản 138(1381) - Tài sản thiếu chờ xử lý, để theo dõi

giá trị hàng thiếu, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (trị giá thực tế của hàng nhập kho chưa có
thuế GTGT)

Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) (theo hóa đơn)

Có các TK 111,112, 331, ...(theo hóa đơn).
5


- Khi nhận được quyết định xử lý số nguyên liệu, vật liệu thiếu, tùy theo từng

tình huống cụ the, kế toán sẽ tiến hành ghi so như sau:

+ Neu thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ Nếu thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bố sung đú số

nguyên liệu, vật liệu thiếu, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ Neu thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu nhưng bên bán không còn hàng
để giao bổ sung, bên bán căn cứ vào biên bản kiểm nhận vật tư, hàng hóa, tiến
hành lập hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm cho hóa đơn GTGT về số hàng thiếu

đã lập để giao cho người mua. Ke tốn căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giảm ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331... (số tiền được hoàn trả hoặc ghi giảm công nợ tương
ứng với số hàng thiếu)

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu đã xử lý - chưa có
thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (số thuế GTGT giảm tương
ứng).

+ Neu nguyên liệu, vật liệu thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, ghi:
Nợ các TK 1388, 111 (trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (trị giá hàng thiếu cá nhân bồi thường khơng


đủ)

Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu đã xử lý - chưa có
thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (số thuế GTGT giảm tương
ứng).

+ Neu nguyên liệu, vật liệu thiếu không xác định được nguyên nhân hoặc do

nguyên nhân khách quan bất khả kháng thì trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu sẽ
được ghi tăng giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (trị giá hàng thiếu)

6


Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý (trị giá hàng thiếu đã xử lý- chưa có
thuế GTGT)

Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) ( số thuế GTGT giảm tương
ứng).
❖ Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho và trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu ghi nhận

ở tài khoản 1381 là giá đã có thuế GTGT (theo tống giá thanh toán). Khi xử lý, kế
toán sè căn cứ vào quyết định đế ghi số cho phù họp.
• Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu khi nhập kho phát hiện thừa so với hóa


đơn:

Trong trường hợp khi hàng thu mua về kiêm nhận, nhập kho, phát hiện thừa so với
hóa đơn, về nguyên tắc, bên mua phải làm văn bản báo cáo cho các bên liên quan
biết để cùng xử lý. về mặt kế toán phản ánh như sau:
❖ Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

• Neu nhập kho tồn bộ số hàng mua ngoài (ke cả số thừa)

- Khi nhập kho kế tốn phản ánh tồn bộ số thực nhập, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (toàn bộ số nguyên liệu, vật liệu nhập kho -

giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) (thuế GTGT tính theo hóa

đơn)

Có TK 331 - Phải trả người bán (trị giá thanh tốn theo hóa đơn)
Có TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa, chưa có thuế

GTGT).
- Khi nhận được quyết định xử lý số nguyên liệu, vật liệu thừa, tùy theo từng tình

huống cụ thể, kế tốn sè tiến hành ghi sổ như sau:

+ Neu trả lại cho người bán, ghi:
Nợ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa đã xử lý)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (trả lại số thừa theo giá mua chưa có

thuế).

+ Neu đồng ý mua tiếp số thừa, căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán lập bổ
sung về số hàng thừa, ghi:

7


Nợ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa chưa có thuế

GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả người bán( tồng giá thanh toán số hàng thừa).

+ Neu thừa không xác nhận được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết (trị giá hàng thừa)

Có TK 711 - Thu nhập khác (số hàng thừa khơng rõ ngun nhân).
• Neu nhập kho theo số trên hóa đon:
Khi nhập kho, ghi nhận số nhập kho như trường hợp trên, số hàng thừa kế tốn theo

dõi trên sơ riêng.

Khi xử lý số thừa:
+ Neu doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số thừa, căn cứ vào hóa đon do bên bán lập
bổ sung, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (trị giá hàng thừa - giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT của số hàng thừa)


Có TK 331 - Phải trả người bán (tơng thanh tốn số hàng thừa).

+ Neu thừa khơng xác nhận được nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (trị giá hàng thừa - giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 711 - Thu nhập khác (số hàng thừa không rõ nguyên nhân).
❖ Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho và trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa ghi nhận ở

tài khoản 3381 là giá đã có thuế GTGT (theo tong giá thanh toán). Khi xử lý, kế
toán sẽ căn cứ vào quyết định đe ghi số cho phù họp.

- Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, thuế GTGT đầu vào được

khấu trừ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào của
nguyên liệu, vật liệu trả lại cho người bán).

- Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ, ghi:

8


Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán


Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá bao gồm thuế GTGT).
- Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh

tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh tốn) thì kế tốn phải căn cứ
vào tình hình biến động của nguyên vật liệu đe phân bố số chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số
đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc
đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112,331,....

Có TK 152 - Ngun liệu, vật liệu (nếu NVL cịn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt
động đầu tư xây dựng)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán ( nếu sản phấm do NVL đó cấu thành đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có các TK 641, 642 ( neu NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý
doanh nghiệp)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật
liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì ke tốn lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng

“Hàng mua đang đi đường”

- Neu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho đế ghi vào tài

khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán;
Có các TK 111, 112, 141,...
- Neu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế

tốn ghi hàng mua đang đi đường, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

9


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc

Có các TK 111, 112, 141,...
- Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và
phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

Khi hàng về, lập phiếu nhập kho và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “ Hàng chưa
có hóa đơn”. Neu trong tháng có hóa đơn về thì ghi so bình thường, cịn nếu cuối


tháng, hóa đơn vần chưa về thì ghi số theo giá tạm tính bằng bút tốn:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (ghi theo giá tạm tính)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (ghi theo giả tạm tính).
Sang tháng sau, khi hóa đơn về, sè tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế (giá ghi trên

hóa đơn) theo so chênh lệch giữa giá hóa đơn với giá tạm tính:

- Neu giá hóa đơn > giá tạm tính, kế tốn ghi bút tốn bố sung, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn > giá
tạm tính)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (phần chênh lệch giừa giá trên hóa đơn
> giá tạm tính ).

- Neu giá hóa đơn < giá tạm tính, kế tốn ghi điều chỉnh giảm bằng bút toán ghi
số âm, ghi:
Nợ TK TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn

< giá tạm tính )

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn
< giá tạm tính ).
- Neu giá trên hóa đơn đúng bằng giá tạm tính, kế tốn khơng phải điều chỉnh

Luu ý:
+ Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đồng
thời với bút tốn điều chỉnh giá tạm tính ở trên, kế toán sè tiến hành ghi nhận


thuế GTGT đầu vào của hàng hóa theo hóa đơn, ghi:

10


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (tổng số thuế GTGT đầu vào

được khấu trừ của hàng hóa trên hóa đơn)

Có TK 331- Phải trả cho người bán (số tiền phải trả người bán tương ứng).

+ Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối
với các đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi điều chỉnh giá tạm tính, kế

tốn đã ghi nhận theo tổng giá thanh tốn của hành hóa (gồm cả thuế GTGT).
Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn, thì khoản chiết

khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh tốn).
- Khi nhập khẩu ngun vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập

khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm các loại thuế: NK, TTĐB,
BVMT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT hàng nhập khẩu


được khấu trừ)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu- nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường - nếu có).
- Khi nhập khâu ngun vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào cùa hàng nhập

khẩu không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua bao gồm các loại thuế: GTGT, NK,

TTĐB, BVMT)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 - Thue xuất, nhập khấu (chi tiết thuế nhập khấu - nếu có)

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường (nếu có).

11


Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ

thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với so tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu mua bằng


ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời diem mua

nguyên vật liệu.
- Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua

về kho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)

Có các TK 111, 112, 141,331,...
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, che biến, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 131, 141,...
- Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong,
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK154, 642,...

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

12


- Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc
sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào đơn vị khác, khi xuất kho

nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
- Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá hợp lý)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Ghi nhận giá von nguyên vật liệu dùng đe mua lại phần vốn góp vào đơn vị
khác, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiếm kê:

- Neu do nhầm lần hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh
lại so liệu trên so ke toán;

- Neu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Neu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ
vào giá trị hao hụt, ghi:

NợTK 138-Phải thu khác (1381)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lồi nộp tiền bồi thường)
13


Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lồi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trò tiền lương của người phạm lồi)


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật
liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138-Phải thu khác (1381).
- Trường hợp nguyên liệu, vật liệu thiếu đã xác định ngay được nguyên nhân và
người chịu trách nhiệm thì căn cứ vào nguyên nhân hoặc người chịu trách

nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của nguyên liệu, vật
liệu sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý).

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ;
- Neu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu
thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (số nguyên liệu, vật liệu thừa theo giá trị

hợp lý)

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiếm kê, căn cứ
vào quyết định xử lý:

+ Neu trả lại người bán:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) (số nguyên liệu, vật liệu thừa trả lại


người bán)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (số nguyên liệu, vật liệu thừa trả lại
người bán)

+ Neu thông báo cho người bán và mua lại số nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) (số nguyên liệu, vật liệu thừa mua
lại cùa người bán)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

14


×