lị
n
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DỊCH vụ KÊ KHAI THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIÈN LƯƠNG, TIÈN
CÔNG TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN TƯ VÁN
THƯƠNG MẠI TRÍ NGUN
GVHD: ThS. LÊTHỊNGA
SVTH : NGUYỄN HỒNG TRÚC
MSSV : 1911547805
LỚP
: 19DKT1C
Tp .HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2022
lị
n
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DỊCH vụ KÊ KHAI THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIÈN LƯƠNG, TIÈN
CÔNG TẠI CÔNG TY
CỎ PHÀN Tư VẮN THƯƠNG MẠI TRÍ
NGUYỄN
GVHD: ThS. LÊ THỊ NGA
SVTH : NGUYỄN HỒNG TRÚC
MSSV : 1911547805
LỚP
: 19DKT1C
Tp .HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Truờng Đại học
Nguyễn Tất Thành và thầy cơ Khoa Tài Chính - Ke Tốn đã tạo điều kiện đã giúp
em có cơ hội được học tập, tiếp thu những kiến thức mới đe em có một định hướng
vững chắc, rõ ràng hơn về ngành nghe mà mình đang theo học.
Đe hồn thành tốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời
càm ơn tới Cô Lê Thị Nga, người đã hướng dần và tận tình truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt q trình chuẩn bị và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Trong quá trình thực tập kéo dài 3 tháng tại Cơng ty cổ phần Tư vấn Thương
mại Trí Nguyễn, được thực tập tại một môi trường làm việc chuyên nghiệp, em đã
học hỏi nhiều kiến thức, được tham gia các hoạt động thực tiễn và từ đó đúc kết cho
bản thân được nhiều kinh nghiệm hơn. Em xin càm ơn đến Cơng ty CP Tư vấn
Thương Mại Trí Nguyễn cùng các anh, chị nhân viên đã hồ trợ cũng như cung cấp
những số liệu, thông tin thực tể để em có thể hồn thành được bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Tuy thời gian tìm hiểu tại mơi trường thực te khơng nhiều và đong thời do
trình độ lý luận cịn hạn che nên bài báo cáo không thế tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp chân thành cùa thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN
1/ Trình độ lý luận: .................................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.......................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:..............................................................................................................
4/ Hỉnh thức báo cáo:.............................................................................................................
Điểm:.........................................................................................................................................
Tp .HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1/ Trình độ lý luận: .................................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.......................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:..............................................................................................................
4/ Hỉnh thức báo cáo:.............................................................................................................
Điểm:.........................................................................................................................................
Tp .HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN.................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN........................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, so ĐỒ, BIẾU ĐỊ.............................................. vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TÙ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG................................................................................................1
1.1
Cơ Sở Lý Thuyết về Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Công, Tiền
Lương................................................................................................................................ 1
1.1.1
công
Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền
..................................................................................................................... 1
1.1.2 Vai trò và tác động của thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền
lương
..................................................................................................................... 2
1.1.3 Q trình hình thành thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền
lương.
..................................................................................................................... 4
1.1.4
Khái niệm đổi tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân........................ 5
1.1.5
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân.......................................................... 6
1.1.5.1 Đối tượng thực hiện quyet toán thuế thu nhập cá nhân...................... 6
1.1.5.2 Đối tượng khơng cần quyết tốn thuế thu nhập cá nhân................... 6
1.1.6
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân......7
1.1.7
Tài khoản sữ dụng đe hạch toán thuế thu nhập cá nhân.................... 7
1.2
Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.......................................... 9
1.3
Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết.................................................... 10
CHƯƠNG 2 THỤC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TỪ TIÈN LƯƠNG, TIỀN CƠNG TẠI CƠNG TY CĨ PHẦN TU VÁN
THƯƠNG MẠI TRÍ NGUYỄN..................................................................................... 12
2.1. Giới Thiệu về Công Ty Cổ Phần Tư vấn Thương Mại Trí Nguyễn....12
iv
2.1.1.
Sơ lược về Công ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyễn
2.1.2.
Thơng tin về Cơng ty........................................................................... 12
2.1.3.
Ngành nghề kinh doanh...................................................................... 13
12
2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Tại Công Ty..................................................................... 13
2.2.1.
Chức năng phòng ban......................................................................... 14
2.2.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................14
2.2.3.
Chức năng, vai trị của cácbộ phận ke tốn........................................ 14
2.3. Đặc Điểm Và Chính Sách Kế Tốn........................................................... 16
2.5. Trình Tự Tiến Hành.......................................................................................19
2.6. Các Bước Thực Hiện Quy Trình................................................................ 21
2.7. Ví Dụ Minh Họa về Quy Trình Kê Khai Và Quyết Toán Thuế Cho
Cá Nhân Tại Việt Nam................................................................................................ 26
2.7.1 Trường họp cá nhân được hoàn tiền thuế............................................. 26
2.7.2 Trường hợp cá nhân phải nộp thêm tiền thuế...................................... 30
2.8. Các Lỗi Sai Người Thực Hiện Quyết Toán Thường Hay Mắc Phải...33
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TH THƯ NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN TƯ VẤN
THƯƠNG MẠI TRÍ NGƯYẺN..........................................................................................35
3.1 Sự Cần Thiết Và Yêu cầu Hồn Thiện về Cơng Tác Ke Tốn.........35
3.2 Giải Pháp........................................................................................................... 36
3.2.1 Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy ké tốn.................................... 36
3.2.2 Giải pháp ve cơng tác ke tốn................................................................ 36
KÉT LUẬN.......................................................................................................................... 38
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 39
DANH MỤC THAM KHẢO..........................................................................................69
V
DANH MỤC CÁC BÀNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ ĐÒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chừ T tài khoản 3335 “Thuế thu nhập cá nhân” Theo thông tư
200
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Đại lý thuế Trí Nguyễn
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy ké toán
Sơ đo 2.3: Sơ đo hình thức kế tốn tại cơng ty
HÌNH
Hình 2.1: Logo Đại lý thuế Trí Nguyễn
LƯU ĐỊ
Lưu đo 2.1: Lưu đồ mơ tá quy trình dịch vụ hỗ trợ quyết khai thuế thu nhập cá
nhân tại Đại lý Thue Trí Nguyền
vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TÙ VI ÉT TÁT
GIẢI THÍCH
BHTN
Bảo hiểm tai nạn
BHXH
Bão hiểm xã hội
BHYT
Báo hiểm y té
BK
Bảng kê
BTC
Bộ Tài Chính
CK
Cam két
CP'
Chính Phủ
CP2
Cổ phần
NĐ
Nghị định
QH
Quốc hội
TH
Trường hợp
Ths
Thạc sĩ
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNTT
Thu nhập tính thuế
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Trđ (trđ)
Triệu đong
TT
Thơng tư
UQ
ùy quyền
VD
Ví dụ
vii
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
1.1
Cơ Sở Lý Thuyết về Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tù’ Tiền Công,
Tiền Lương
1.1.1
Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền
công
1.1.1.1 Khái niệm
Thuể thu nhập cá nhân đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối
tượng nộp thuế này là mọi dân cư trong nước và người nước ngồi có thu nhập phát
sinh ở nước sở tại không phân biệt nghe nghiệp, địa vị xã hội. Thue thu nhập cá
nhân là loại thuế điều chinh các khoăn thu nhập hợp pháp cùa cá nhân có được theo
quy định cùa pháp luật.
Do đó, thuế thu nhập cá nhân đối với tiền công, tiền lương là thuế trực thu
mà nhà nước đánh vào thu nhập từ tiền lương, tiền cơng của người lao động trong
kỳ tính thuế.
1.1.1.2 Đặc điểm
Thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương có đầy đù các đặc điểm cơ
bản cùa thuế thu nhập cá nhân như sau:
-
Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương là thuế trực
thu do đó người chịu thuế và người nộp thuế là một và không the chuyển giao gánh
nặng cho người khác.
-
Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân đoi với tiền công, tiền lương là loại
thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đen quyền lợi của người nộp thuế
và liên quan den hầu het mọi người lao động trong xã hội.
-
Thứ ba, mức độ điều tiết phần thu nhập cá nhân theo mức thuế suất tỉ
lệ lũy tiến từng phan là rất lớn. Đặc trưng này xuất phát từ vai trò chù yếu cùa thuế
thu nhập cá nhân, là cơ che điều tiết mạnh mẽ giữa người có thu nhập cao và sự
động viên đóng góp của người có thu nhập trung bình, góp phần thực hiện cơng
1
bằng xã hội. Vì vậy, chỉ có thể sừ dụng biểu thuế từng phần mới đáp ứng được nhu
cầu đó vì phần thu nhập tang thêm càng cao thì sẽ phái tính thuế suất càng cao.
-
Thứ tư, thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương là loại thuế
phức tạp vi diện thu rất rộng, tất cà các cá nhân có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương
bao gom: người lao động là công dân nước sở tại và người nước ngồi cư trú
thường xun hay khơng thường xun tại nước đó và hầu như tất cà số thu nhập từ
tiền cơng, tiền lương có được của người lao động phải tính thuế khơng ke nguồn thu
nhập phát sinh trong nước hay ngồi nước, khi tính thuế phải xét đen hồn cânh cùa
người lao động và ln kết họp với chính sách xã hội.
Ngồi những đặc điểm chung đó, thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền
lương cịn có đặc điểm riêng. Thue thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công,
tiền lương là nguồn thu thường xuyên và ổn định của ngân sách nhà nước bởi thu
nhập từ tiền công, tiền lương là nguồn thu nhập chính thường xuyên và ổn định cùa
người lao động.
1.1.2 Vai trò và tác động của thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền
lương
Thue thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương là nguồn thu quan trọng của
ngân sách nhà nước. Dù không phải là mục tiêu chủ yếu, nhưng thuế thu nhập cá
nhân nói chung và thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương nói riêng đã tạo ra
nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tác
động lên tiền lương, tiền công cũa người lao động, mà bất kì người lao động nào
cũng mong muốn và co gắng có thu nhập cao, khi thu nhập cá nhân tâng lên thì tỷ lệ
thu thuế cũng tăng thêm.
Thu nhập từ tiền công, tiền lương cùa mỗi lao động phụ thuộc chủ yếu vào
các yếu to như khả năng và trình độ lao động, năng lực làm việc, vị trí cơng tác. Tuy
nhiên, các yeu tố đó cùa mồi người lao động là không giống nhau nên đã tạo ra sự
khác nhau ve thu nhập cùa mồi người. Chính vì sự khác nhau ve thu nhập mà tạo ra
sự phân biệt giàu nghèo, sự bất bình đẳng trong xã hội. Đe giải quyet van đe này,
các nước đã dùng nhiều hình thức và biện pháp khác nhau, trong đó thuế thu nhập
cá nhân nói chung và thuê thu nhập cá nhân đoi với thu nhập từ tiền cơng, tiền
lương nói riêng được xem là một công cụ hữu hiệu để điều tiết bớt thu nhập từ
2
những người có thu nhập cao, đàm bào cơng bằng xã hội. Thuế thu nhập cá nhân chi
đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, khơng đánh thuế vào
những cá nhân có thu nhập vừa đũ ni sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.
Như vậy thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương góp phần thực hiện cơng
bang xã hội.
Loại thuế này cũng góp phan khắc phục nhược điểm cùa một số loại thuế
khác. Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có
nhược điểm là khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hóa mọi người đều phái chịu thuế
như nhau khơng kể giàu nghèo. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền công, tiền
lương theo phương pháp lũy tiên từng phần sẽ góp phan khắc phục được nhược
điểm này vì thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương đánh
trực tiếp lên thu nhập theo khà năng cũa họ.
Bên cạnh đó, thuê thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương cịn góp phần
hạn che sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thường tồn tại
cả thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân nói chung và thuế thu nhập cá
nhân đối với tiền cơng, tiền lương nói riêng. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại
mối quan hệ gắn bó với nhau. Thue thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền cơng,
tiền lương cịn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự
thơng đong giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong
trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực te những chi phí trà cho cá nhân đe
làm giảm thu nhập doanh nghiệp hòng tron nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đổi với
phan thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập cùa doanh nghiệp tăng
thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Việc đánh thuế thu nhập với mức thu nhập tối thiểu chịu thuể quá thấp cộng
thuế suất cao sẽ làm cho các cá nhân tìm kiếm cơ hội phân bổ nguồn lực sang các
việc làm không chịu sự kiêm che cũa thuế thu nhập. Chăng hạn, giáo viên sẽ tích
cực dạy thêm để tăng thu nhập phụ thay vì tích cực dạy dỗ chính khóa để được
hưởng lương. Tức là hoạt động kinh te chính thức giảm, cịn các hoạt động phi
chính thức tăng lên.
3
Việc đánh thuế vào thu nhập cá nhân điều phải làm và nên làm trong mọi nền
kinh te. Tuy nhiên, phương pháp đánh thue, lieu lượng tác động cuat thuế cũng như
sự phàn ứng của các nhóm cộng đong khác nhau cần phải điều tra kháo sát kỳ. Thue
thu nhập cá nhân rất nhạy cảm và tác động rất lớn đen mọi tầng lớp dân cư vì thuế
là một hình thức cưỡng bức. Vì lợi ích cá nhân trực tiếp, khơng ai muốn nộp th.
Do đó, việc người dân phàn ứng lại việc Chính phủ “lay tiền” trong túi của họ là
điều khó tránh khỏi.
1.1.3 Q trình hình thành thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền
lương.
Thuế thu nhập cá nhân được hình thành khá sớm tại một số nước trên the
giới như Hà Lan, Anh, Mỳ, Trung Quốc, Nhật Bàn, Hàn Quốc, Philipin.... Đa số
các nước trên the giới áp dụng thuế thu nhập cá nhân đoi với các khoàn thu nhập từ
kinh doanh, cho thuê tài sản, chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ tiền công,
tiền lương... Tại Hàn Quốc, thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập không
chịu thuế.
Ớ miền Nam Việt Nam trước nãm 1975, chính quyền Sài Gịn đã áp dụng
thuế thu nhập cá nhân nhưng với tên gọi là thuế lợi tức lương bổng năm 1962 và sau
đó cải cách vào năm 1972. Chính sách thuế này chi đánh lên thu nhập là tiền lương.
Sau những diễn biến lịch sứ, tại Việt Nam, cùng với quá trình chuyển đổi cơ
che quân lý kinh te theo hướng thị trường và chủ trương thực hiện một nền kinh te
mở, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ra đời nám 1987 đã tạo điêu kiện cho các
nhà đau tư nước ngoài đưa vốn vào Việt Nam làm ăn. Thị trường lao động cũng bat
đau xuất hiện những vấn đe mới. Tiền lương cho lao động làm việc cho cơng ty
nước ngồi cao hơn nhiều lần so với lao động ờ cơ quan nhà nước. Sự khác biệt quá
lớn ve mức lương đã gây ra những mâu thuẫn nhất định và hậu quả là chày máu
chất xám.
Từ đó, chính sách thuế thu nhập cá nhân với tên gọi “Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao” được ban hành vào ngày 27/12/1990, có hiệu
lực thi hành bắt đầu từ tháng 4/1991. Pháp lệnh này chỉ đánh lên thu nhập từ tiền
cơng, tiền lương. Trong q trình thực hiện chính sách ve thuế thu nhập cá nhân đối
với người có thu nhập cao đã xuất hiện nhiều bất cập, để phù hợp hơn với tình hình
4
kinh té - xã hội, Pháp lệnh này đã nhiều lần sửa đổi, bổ sung vào các năm 1994,
1997, 1990 và 2001, 2004 nhưng đối tượng chịu thuế chù yếu vẫn là thu nhập từ
tiền công, tiền lương.
Dù đã qua nhiều lần sừa đổi nhưng Pháp lệnh vẫn còn nhiều hạn ché và chưa
đạt đen độ hồn thiện, vì thế, tại Quốc hội Khóa XII đã thơng qua Luật Thuế thu
nhập cá nhân và Luật này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Luật thuế
thu nhập cá nhân năm 2009 có phạm vi điều chinh rộng hơn, theo đó các khoản thu
sẽ tính thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam gom: thu nhập từ hoạt động
kinh doanh, sàn xuất, thu nhập tiền công, tiền lương, thu nhập từ đầu tư vốn, thu
nhập từ trúng thưởng....
Như vậy, các quy định ve thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương đã
xuất hiện từ những chính sách đầu tiên ve thuế thu nhập cá nhân.
1.1.4
Khái niệm đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 cùa
Chính phủ quy định rằng người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú
và cá nhân khơng cư trú có phát sinh thu nhập chịu thuế trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC sữa đổi, bổ sung một số
điều cùa luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gom:
a)
Cá nhân cư trú tại Việt Nam
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam,
đáp ứng các điều kiện sau:
-
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
-
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
1.
Có nơi ờ thường xuyên theo quy định cùa pháp luật ve cư trú.
2. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định cùa pháp luật về nhà ở, với thời
hạn cùa các hợp đồng thuê từ 183 ngày trờ lên trong năm tính thuế.
b) Cá nhân khơng cư trú tại Việt Nam
Ngược lại với cá nhân cư trú thỉ cá nhân khơng cư trú là người khơng đù 183
ngày có mặt tại Việt Nam hoặc không ở đù 12 tháng liên tục hoặc khơng có đăng ký
thường trú thì sẽ khơng được quyết tốn như cá nhân cư trú và được áp dụng cách
tính khác.
5
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
1.1.5
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là hoạt động kiểm tra lại tất cả thu nhập và tính
tốn phần thuế thu nhập cá nhân phải nộp dựa trên gia cảnh và thu nhập.
1.1.5.1 Đối tượng thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân
❖
-
Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Đoi tượng phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân là cá nhân phát sinh một
khoản tiền thuế phải nộp thêm trong kỳ nghĩa là số tiền thuế đã tạm nộp trong
năm ít hơn số thuế phái nộp và khoản chênh lệch đó sẽ phâi nộp trước thời gian
quy định.
-
Đoi tượng nộp thừa và có nhu cầu hồn trả hoặc bù trừ thuế thu nhập cá nhân
vào kỳ sau là cá nhân có so thue phải nộp nhỏ hơn so thuế đã tạm nộp trong năm
và có mong muốn Nhà nước hồn lại số tiền chênh lệch đó hoặc chưa có nhu cầu
nhận lại trong thời gian quyết tốn.
-
Cá nhân cư trú là người nước ngoài kểt thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam
phải thực hiện nghĩa vụ khai thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
❖
Tổ chức trá thu nhập từ tiền lương, tiền công phải thực hiện khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân
1.1.5.2 Đối tượng khơng cần quyết tốn thuế thu nhập cá nhân
❖ Cá nhản khơng phái thực hiện quyết tốn thuế thu nhập cá nhãn
- Cá nhân cư trú không phát sinh số thuế phải nộp thêm có nghĩa là cá nhân đã
nộp đũ số thuế thu nhập cá nhân phái nộp trong năm.
- Cá nhân cư trú có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa trong năm nhưng khơng
có nhu cầu được hoàn trà hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Cá nhân không cư trú tại Việt Nam nhưng có phát sinh khấu trừ hoặc tạm
nộp trong năm.
Tương tự như đối tượng thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cũng có
đối tượng khơng được ũy quyền quyết tốn:
THI: Cá nhân chưa có mã so thuế.
TH2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đong lao động từ ba
tháng trở lên nhưng trong thời điểm quyết tốn khơng cịn làm việc ở tổ chức đó.
6
TH3: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba
tháng trở lên tại một tổ chức đong thời có thêm các nguồn thu nhập vãng lai chưa
khau trừ thuê hoặc đã khau trừ nhưng chưa đù.
TH4: Cá nhân có hai nguồn thu nhập từ hai to chức tách biệt và một trong hai
nơi đã cấp chứng từ khấu trừ thuế thì khơng có quyền ủy quyền cho tồ chức cịn lại.
❖
Tổ chức khơng phài thực hiện quyết tốn thuế thu nhập cá nhân
-
To chức không phát sinh chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công.
-
Tổ chức trâ thu nhập giài thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trà thu nhập
nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức trả thu nhập
khơng thực hiện quyết tốn thuế thu nhập cá nhân, chi cung cấp cho cơ quan thuế
danh sách cá nhân đã chi trà thu nhập trong năm (nếu có) theo mầu so 05/DS-
TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC chậm nhất ngày thứ 45
kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.
1.1.6
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Đe kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân, ke toán cần lưu ý một
so nguyên tắc dưới đây:
- Doanh nghiệp chi trà thu nhập hoặc ủy quyền chi trả thu nhập phải thực hiện kê
khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khấu trừ thuế tại nguồn. Tức là:
Doanh nghiệp chi trả thu nhập có nghĩa vụ khau trừ khoản thuế trước khi trà thu
nhập cho đối tượng nộp thuế đe thay người lao động nộp thuê vào Ngân sách Nhà
nước.
- Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải có trách nhiệm tính tiền thù lao được
hưởng, tính thuế thu nhập cá nhân và thực hiện khấu trừ thuế, nộp thuế vào Ngân
sách nhà nước. Khi khau trừ thuế TNCN, doanh nghiệp phải cấp “Chứng từ khau
trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phâi nộp thuế, quàn lý sứ dụng và
quyết toán biên lai thuế theo che độ quy định.
1
.1.7 Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Tài khoăn 3335 - Thue thu nhập cá nhân: Phân ánh số thuế thu nhập cá nhân phải
nộp, đã nộp và phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Căn cứ vào điều 41 thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 3335 có kết cấu và nội
dung phân ánh như sau:
7
Bên Nợ:
- So thue TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ
- So thue TNCN được giảm trừ vào số thuế phải nộp
Bên Có:
- Số thuế TNCN phái nộp
Số dư bên Có
So thue TNCN cịn phài nộp vào Ngân sách Nhà nước
Trong trường hợp đặc biệt thì TK 3335 có the có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ
cùa TK 3335 phản ánh số thuế TNCN đã nộp lớn hơn so thue TNCN phài nộp cho
Nhà nước hoặc có the phân ánh so thue TNCN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc
cho thoái thu nhưng chưa thực hiện thối thu
Phương thức hạch tốn
KÉ TỐN TH THU NHẬP CÁ NHÂN
334
11,112
Thuế TNCN phái nộp của công nhân viên và
người lao động khác
Nộp thuế TNDN vào NSNN*
623,627,641,642
635,161,353
Tổng số tiền thù lao phài thanh tốn
cho các cá nhân bên ngồi DN
Thue
i*NCN
phải nộp
111, 112
Số tiền thực trà
331
Thuế TNCN
phái nộp
Tống số tiền phài trá cho các
cá nhân bơn ngồi có thu nhập cao
111, 112
Số tiền thực trà
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 3335 “Thuế thu nhập cá nhân” Theo thông tư 200
8
1.2 Ý nghĩa và sụ cần thiết của đề tài nghiên cứu
•
Ỷ nghĩa:
Thue thu nhập cá nhân đóng một vai trị quan trọng, góp phần thúc đay nguồn thu
ngân sách nhà nuớc và là nghĩa vụ cũa tất cà những người lao động tất cà những
người đang lao động trên lãnh tho Việt Nam. Với mục đích nhằm ổn định kinh tế xã
hội, đám báo công bằng xã hội, điều tiết thu nhập làm giảm chênh lệch giàu nghèo.
Khắc phục được tính luỳ thối cùa thuế gián thu và là cơng cụ qn lý thu nhập
ngầm cùa cá nhân, góp phần chong tội phạm xã hội.
•
Sư cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Tờ khai quyết toán thuê thu nhập cá nhân là một trong những báo cáo bắt buộc
phải nộp vào cuối mồi năm tài chính theo quy định cùa cơ quan thuế.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là vấn đe mà nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ
chưa thực sự nắm rõ, người lao động theo đó cũng bị trừ đi một phần thu nhập cùa
mình mà khơng hiểu rõ nguyên nhân.
Luật thuê thu nhập cá nhân mặc dù đã được áp dụng từ lâu, với rất nhiều những
quy định mới ve đối tượng nộp thuế, hay thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Song
khi triển khai, việc áp dụng luật thuê thu nhập cá nhân còn gặp một số vấn đe nhất
định như các văn bản hướng dẫn quyết tốn cịn dài dịng, chưa thực sự bao quát het
nội dung cần truyền tải đến cho người nộp thuế. Tuy Tổng cục Thuế đã có bổ sung
và cải cách về quy trình quyết tốn và thủ tục hành chính nhưng nhiều người vẫn
cảm thấy khó khăn khi kê khai quyết tốn tồn bộ thu nhập cùa minh với cơ quan
th.
Vì the theo em đe tài : ’’Quyết tốn thuế thu nhập cá nhân cho người có thu nhập
từ tiền cơng, tiền lương tại Việt Nam” sẽ góp phan tim ra phương pháp nhằm giải
quyết những khó khăn cùa người lao động, người nộp thuê quyết toán thuế thu nhập
cá nhân cũng như đẩy mạnh và hiện đại hoá công tác quàn lý thuế.
9
1.3 Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết
❖
Luật:
Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 được Quốc Hội thông
qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2009 về việc quy định ve đối tượng chịu thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được
miền thuê, người nộp thuế, căn cứ tính thuế.
-
Luật Thuế thu nhập cá nhân sữa đổi 2012 số 26/2012/QH13 được
Quốc Hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân số 04/2007/QH12.
❖
Nghị định:
-
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 27
tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều cùa Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi,
bo sung một số điều cùa Luật thuế thu nhập cá nhân.
-
Nghị định 125/2020/NĐ-CP do Chính phú ban hành ngày về 19 tháng
10 năm 2020 và có hiệu lực 05/12/2020 về việc quy định xử phạt vi phạm hành
chính ve thuế, hóa đơn.
❖
-
Thơng tư:
Thơng tư số 111/2013/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 15
tháng 8 năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013 về việc hướng
dần thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sữa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuê thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phù quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sừa đổi, bổ sung
một so điều cùa Luật thuế thu nhập cá nhân.
-
Thông tư số 92/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 15
tháng 6 năm 2015 và có hiệu lực ke từ ngày 30 tháng 07 năm 2015 ve việc hướng
dần thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
có hoạt động kinh doanh; hướng dần thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về
thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
về thuế số 71/2014/ỌH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
10
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sủa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
ve thuế và sữa đoi, bo sung một số điều của các Nghị định về thuế
-
Thông tư số 95/2016/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 28
tháng 6 năm 2016 và có hiệu lực kế từ ngày 12 tháng 8 năm 2016 về việc hướng
dần ve đăng ký thuế.
❖
Nghị quyết:
Nghị quyết 954/2020/UBTVỌH14 được ủy Ban thường vụ Quốc hội ban
hành ngày 2 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 ve việc về điều chỉnh mức giâm trừ gia cảnh
cùa thuế thu nhập cá nhân.
11
CHƯƠNG 2
THỤC HIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TÙ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CƠNG TẠI CƠNG TY
CĨ PHẦN Tư VẤN THƯƠNG MẠI
• TRÍ NGUYỄN
2.1.
Giói Thiệu về Cơng Ty cổ Phần Tư vấn Thương Mại Trí
Nguyễn
2.1.1. Sơ lược về Cơng ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyễn
Wnguyen
Law Consult & Tax Advisor
Hình 2.1: Logo Cơng ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyễn
Cơng ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyễn được thành lập năm 2010
với mơ hình kinh doanh đại lý Thue. Là đơn vị chuyên cung cấp các gói dịch vụ về
thuế, tư vấn quàn trị và các thù tục khác trong kinh doanh dành cho tất cả các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Bên cạnh nghiệp vụ chính về thuế, Đại lý thuế Trí Nguyễn cịn cung cấp cho
khách hàng nhiều gói dịch vụ, tiện ích khác như: Tư van pháp luật thương mại,
pháp luật thuế; Thành lập, chuyển đổi, giải thể doanh nghiệp; Tạo lập bộ máy quản
lý và hệ thong kiếm soát nội bộ; quân lý Lao động và Bào hiểm xã hội; Cho thuê ke
toán viên; Kiểm toán nội bộ và soát xét ke tốn...
2.1.2. Thơng tin về Cơng ty
• Tên chính thức: Cơng ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyền
• Tên giao dịch: Tri Nguyen Corporation
• Mã số thuế: 0310419369
• Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ
• Người đại diện pháp luật: Ịng Nguyễn Đức Nghĩa
• Địa chỉ: Tịa nhà CityView, số 12 Mạc Đỉnh chi, Phường Đa Kao, Quận 1,
Tp.HCM
12
• Điện thoại: 090.989.6118
• Email: vohaianh.tn@,gmail.com
• Website:
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
■ Dịch vụ ke toán, kiểm toán
■ Dịch vụ đăng ký doanh nghiệp, đầu tư
■ Dịch vụ kê khai, quyết toán thuế
■ Dịch vụ tư vấn (tư vấn pháp luật, tư vấn khời nghiệp, tư vấn thuế thu nhập
doanh nghiệp, tư van thuế thu nhập cá nhân,...)
■ Dịch vụ bảo hiểm xã hội và lao động
■ Hoạt động kinh doanh chính vẫn là hoạt động đen ke tốn kiểm toán và các
thù tục về thuế hỗ trợ khách hàng qn lý nhập liệu hóa đơn, lên so liệu, hồn thành
báo cáo tài chính cũng như báo cáo thuế hang quý và hang năm, đồng thời hỗ trợ kê
khai thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên trong công ty hay những cá nhân có
nhu cầu.
■ Một số khách hàng lâu năm đã tín nhiệm và sữ dụng dịch vụ của Đại lý Thue
Trí Nguyễn có thề kể đến như: Mitsubishi Phương Nguyên, Nghị Phát Food, công
ty TNHH Thiên Anh Auto,...
2.2.
Cơ Cấu Tổ Chức Tại Công Ty
Công ty được tổ chức và hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần, tuân thũ
theo các quy định cùa pháp luật hiện hành. Cơ cấu tổ chức cùa Công ty xây dựng
theo cấu trúc chức nàng nham phù hợp với lĩnh vực hoạt động và được mô tả theo
sơ đô sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Tư vấn Thương mại Trí Nguyễn
13
2.2.1. Chức năng phòng ban
Tổng Giám đốc: Là người đứng đau công ty, là đại diện pháp luật chịu mọi
trách nhiệm đối với những giấy tờ chứng từ đã kí duyệt trước pháp luật cũng như là
người quyết định mọi van đề hang ngày và định hướng bước đi lâu dài cho cơng ty.
Phịng Kế tốn: Là bộ phận chịu hoạt động chính cùa cơng ty thực hiện
chức năng chun mơn của ke tốn, kiềm tốn và dịch vụ thuế như lập ke hoạch sừ
dụng, quàn lý nguồn tài chính cùa công ty, chịu trách nhiệm tư vấn và làm thủ tục
thuế, lập sổ sách thống kê và theo dõi các hoạt động tài chính mồi ngày, lên báo cáo
tài chính, báo cáo thuế cho cơng ty và cho khách hàng theo quy đinh.
Phòng Kinh doanh: Là bộ phận triển khai các hoạt động thu hút đối tác và
khách hàng để tìm nguồn khách hàng cho cơng ty đồng thời tìm hiểu, liên hệ với
các nhà cung cấp để phục vụ quá trình kinh doanh.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ máy ke tốn cùa Cơng ty được tổ chức theo hình thức ke tốn tập trung,
tất cả các hóa đơn, các chứng từ ban đau được đưa ve Phịng ke tốn đe xừ lý và
nhập dữ liệu vào phần mềm, dựa vào đó để lập các báo cáo kế tốn.
Hiện nay, phịng ke tốn có 6 người, đứng đầu là ke toán trưởng, chịu sự chi
đạo trực tiếp cùa Giám đốc. Các ke toán viên chịu sự chỉ đạo cùa ke tốn trưởng,
giữa các nhân viên có mối quan hệ đối chiếu so liệu và hồ trợ nhau.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: bộ phận kế tốn cơng ty cổ phần tư vấn thương mại Trí Nguyễn)
2.2.3. Chức năng, vai trị của các bộ phận kế toán
Kế toán trưởng:
14
-
Là người đứng đầu phịng kể tốn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và nhà nước về việc tổ chức, ghi chép tài chính cùa Cơng ty, đồng thời quản lý nhân
sự trong phịng ke tốn;
-
Tổ chức bộ máy kế tốn của Công ty, hướng dẫn, chi đạo, kiểm tra,
điêu chinh những cơng việc mà các ke tốn viên đã làm sao cho hợp lý nhất;
-
Giải quyết, xữ lý các khoản thiếu hụt, mất mát, hư hỏng, các khoăn nợ
khó địi và các khoản thiệt hại khác;
-
Phàn ánh kịp thời các khoản thu, chi;
Chi vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ
quỹ đế đám bảo quản lý giám sát chặt chẽ von bằng tiền;
-
Chịu trách nhiệm chủ yếu trong việc tư vấn khách hàng;
-
Xác định đúng, chính xác ket quà kinh doanh trong kỳ và chịu trách
nhiệm về các báo cáo.
Kế toán tổng hợp:
-
Thu thập, tống hợp, xừ lý, kiếm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh te
phát sinh trong doanh nghiệp;
-
Chịu trách nhiệm về số liệu chi tiểt đến tổng hợp trên sổ ké toán.
Kế toán khai thuế:
-
Là người thực hiện nghiệp vụ kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của hóa đơn
hoặc hóa đơn còn thiếu những chứng từ liên quan nào đe nhắc nhở khách hàng bo
sung;
-
Nhập liệu hóa đơn thue GTGT, lập báo cáo thuế cho doanh nghiệp,
lên tờ khai nộp tờ khai lên hệ thong điện tứ và theo dõi tờ khai;
-
Có trách nhiệm giải trình với Cơ quan Thue Nhà nước ve số liệu và
tình hình thống kê mà mình đã làm.
Kế tốn lương:
-
Chấm cơng, theo dõi tình hình biến động nhân sự cùa cơng ty, hạch
tốn kịp thời các khoản thay đổi nguồn nhân sự cùa đối tác khách hàng các khoán
tiền lương, thưởng, phụ cấp;
15
Theo dõi các khoản trích bảo hiếm để thơng báo kịp thời đến khách
hàng.
Kế toán dịch vụ:
-
Ke toán dịch vụ là một loại hình ke tốn đặc thù riêng cho hình thức
kinh doanh dịch vụ;
Thực hiện và phàn ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh, tính
giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắng kết quà kinh doanh.
Thủ quỹ:
-
Quản lý thu, chi, bão quản tiền mặt tại quỳ và tại ngân hàng đong thời
lập báo cáo thu, chi;
-
Căn cứ vào các hoá đơn để thu, chi tiền mặt một cách hợp lý, theo
đúng quy định;
Theo dõi các khoản tạm ứng.
2.3.
Đặc Điểm Và Chính Sách Ke Tốn
- Che độ ke tốn áp dụng: cơng ty áp dụng che độ ke tốn doanh nghiệp ban
hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 cùa Bộ Tài chính)
-
Đơn vị tiền tệ sữ dụng trong ke toán: Đong Việt Nam.
- Niên độ ke tốn: Năm tài chính cùa Cơng ty từ ngày 01/01 đen 31/12 hàng
năm.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Cơng ty áp dụng hình thức
thue GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao tài sàn co định: Nguyên giá TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thang trong suốt thời gian hữu dụng của tài sản.
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: cơng ty đã áp dụng các chuẩn mực kế
tốn Việt Nam và các vãn bán hướng dẫn chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các
báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định cùa từng chuẩn
mực, thông tư hướng dần thực hiện chuẩn mực và che độ ke tốn hiện hành.
- Hình thức ke tốn: Cơng ty áp dụng hình thức ke tốn máy vi tính, sữ dụng
phần mềm MISA với hệ thống sổ sách theo cùa hình thức kế tốn nhật kí chung.
16