Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI
KÉ TỐN CUNG CẤP DỊCH vụ TẠI
CƠNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
TRẦN VŨ THỦY VÂN
1811545123
18DKT1C
Tp HCM, tháng 09 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI
KÉ TỐN CUNG CẤP DỊCH vụ TẠI
CƠNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
TRẦN VŨ THỦY VÂN
1811545123
18DKT1C
Tp HCM, tháng 09 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Nguyền Tất Thành, em đã được các
thầy, cô giáo trong trường tận tình giảng dạy, truyền đạt và cung cấp cho em những
kiến thức về chuyên môn nghề nghiệp. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu bài báo cáo, mà còn là
hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vừng chắc và tự tin. Em xin chân
thành cảm on Nhà trường và thầy cô.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Vương Sỳ Giao lời cảm ơn sâu sắc nhất, người
đà tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám đốc và các anh chị nhân viên của Công
ty TNHH HITAX SOLUTIONS đã nhiệt tình giúp đờ và truyền đạt cho em nhiều
bài học đáng giá trong nghề cũng như xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành bài báo cáo.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế nên trong q trình hồn thành bài báo cáo,
khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q
báu của q thầy, cơ đe kiến thức của em trong lình vực này được hồn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy, cơ trong khoa thật dồi dào sức khỏe,
niềm tin đe tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho
thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
I
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ...........................................................................................
Điểm:.................................................
Tp.HCM, Ngày.... thảng.... năm 2021
(Ký tên)
ThS.Vương Sỹ Giao
II
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:......................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp: .............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo: ...................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ...........................................................................................
Điểm:.................................................
Tp.HCM, Ngày.... thảng.... năm 2021
(Ký tên)
III
MỤC LỤC
LỜI MỞĐẰU...................................................................................................... VIII
1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI:.................................................................................. VIII
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:.............................................................................. VIII
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:................................................ VIII
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..................................................................... IX
5. KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:....................................................................................IX
6. KÉT CÁU BÁO CÁO:....................................................................................... IX
7. CAM KÉT:..........................................................................................................IX
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TOÁN CUNG CÁP DỊCH vụ........... 1
1.1 Khái niệm............................................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm......................................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm, phân loại......................................................................................... 2
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ..............................................................................................4
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết cùa đề tài nghiên cứu..................................................... 5
1.3 Luật, chn mực, thơng tư.................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN CUNG CẤP DỊCH vụ
TẠI CƠNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS..................................................... 13
2.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................ 13
2.1.1. Thông tin về công ty..................................................................................... 13
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty................................................................................... 15
2.2. To chức hệ thống kế toán................................................................................. 16
2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn......................................................................... 16
2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn................... 16
2.2.3. Đặc điểm và chính sách kế tốn................................................................... 18
2.3. Thực trạng cơng việc kế tốn cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH HiTax
Solutions.................................................................................................................. 19
2.3.1. Yêu cầu của công việc................................................................................... 19
2.3.2. Trình tự tiến hành.......................................................................................... 19
2.3.3. Kết quả cơng việc.......................................................................................... 21
IV
2.3.4. Kiểm tra kết quả công việc............................................................................ 24
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CUNG CÁP DỊCH vụ TẠI CÔNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS25
3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ tại Cơng
ty TNHH HiTax Solutions....................................................................................... 25
3.1.1. Sự cần thiết.................................................................................................... 25
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................ 25
3.2. Giải pháp........................................................................................................... 26
3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy kế tốn............................................................ 26
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH HiTax
Solutions.................................................................................................................. 26
KẾT LUẬN............................................................................................................. 29
PHỤ LỤC................................................................................................................ 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 52
V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ
Sơ ĐÒ
Trang
Sơ đo 1.1 Sơ đo hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ.............................................. 9
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ chừ T tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng................................... 11
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ chữ T tài khoản 131 -Phải thukhách hàng.................................. 12
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 15
Sơ đồ 2.2Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn..................................................................... 16
LƯU ĐỒ
Trang
Lưu đồ 2.3 Lưu đo chứng từ quy trình cung cấp dịch vụ....................................... 20
VI
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
BHXH
Bảo hiếm xà hội
BVMT
Bảo vệ mơi trường
CKTT
Chiết khấu thanh tốn
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ
Việt Nam đong
XK
Xuât khâu
VII
LỜI MỞ ĐÀU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của kinh tế, hệ thống kế
tốn Việt Nam đã khơng ngừng hồn thiện và phát triền, góp phần tích cực vào việc
nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp muốn đứng vừng buộc phải tạo dựng được thị trường cũng như thương hiệu
cho chính mình. Quá trình cung cấp dịch vụ trực tiếp tạo ra doanh thu cho doanh
nghiệp. Cung cấp dịch vụ tốt, hiệu quả cũng góp phần giúp doanh nghiệp mở rộng
kinh doanh, nâng cao vị thế trên thị trường.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng đối với công ty thương
mại, dịch vụ. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nhừng
căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó, kế tốn đầy đủ, kịp
thời, chính xác doanh thu theo các quy định được các doanh nghiệp đặc biệt quan
tâm. Do vậy, để quản lý tốt hoạt động cung cấp dịch vụ, kế tốn với tư cách là một
cơng cụ quản lý kinh te, quản lý tài chính của doanh nghiệp cũng phải được thay đối
và hoàn thiện phù hợp với tình hình kinh tế cũng như cơ che quản lý của Nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cung cấp dịch vụ với sự
phát triển kinh doanh của doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, sau một thời gian
tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH HiTax Solutions, nhờ sự hướng
dẫn tận tình của giảng viên ThS.Vương Sỹ Giao và các anh chị tại Cơng ty, em đã
lựa chọn và hồn thành chun đề khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “iíể
tốn cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH HiTax Solutions".
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế tốn cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế tốn cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH HiTax
Solutions.
- Đe xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ tại
Cơng ty TNHH HiTax Solutions.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ.
VIII
- Phạm vi nghiên cứu: Đe tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH
HiTax Solutions.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHÍÊN CỨU:
- Phương pháp kế tốn (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương
pháp tính giá, phương pháp tống họp cân đối).
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc sách, đọc tài liệu tham khảo và những
thông tin được cung cấp từ doanh nghiệp.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm thực tế tại đơn vị thực tập.
- Hiếu rõ hơn về quy trình kế tốn cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH HiTax
Solutions.
- Đưa ra được những hạn chế và đề xuất các giải pháp cho công ty.
6. KẾT CẤU BÁO CÁO:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán cung cấp dịch vụ.
- Chương 2: Thực trạng cơng việc kế tốn cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH
HiTax Solutions.
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ
tại Cơng ty TNHH HiTax Solutions.
7. CAM KẾT:
Em xin cam kết toàn bộ nội dung của đề tài là kết quả nghiên cứu của riêng
em. Các kết quả, số liệu trong đề tài là trung thực và hoàn toàn khách quan. Em
hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan cùa mình.
IX
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN CUNG CÁP DỊCH vụ
1.1 Khái niệm
1.1.1 Khái niệm
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
(tài sản cố định) theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu họp đong xây
dựng...
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi họp đong quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thế, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ the đó khơng cịn ton
tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác:
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Doanh thu: Là tống giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ ke
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo họp đong.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đà thu
được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung:
- Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
1
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chù sỡ
hừu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nọ dần đến làm giảm vốn chủ sờ hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cô đông hoặc chủ sở hữu.
1.1.2 Đặc điểm, phân loại
+ Đặc điểm:
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác:
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường họp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Ket
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn;
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đe hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì
việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo
phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận
trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần cơng việc đà hồn thành.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được khoản doanh
thu đã ghi nhận thì phải hạch tốn vào chi phí mà không được ghi giảm doanh
thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh
thu (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó địi mà khơng
ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó địi khi xác định thật sự là khơng địi
được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi.
2
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ đối với:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được
xác định là đã bán);
- Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
+ Phân loại:
Theo nội dung, doanh thu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đong trong một hay nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ
vận tải, du lịch.
- Doanh thu bán hàng nội bộ: là doanh thu của số sản phấm hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích thu được từ bán hàng hóa, sản phẩm
cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong
cùng một cơng ty, tong cơng ty tính theo giá nội bộ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu từ tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân
hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, cố tức lợi nhuận được chia, chênh lệch tỷ
giá do bán ngoại tệ và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gom:
- Chiết khấu thương mại.
- Giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của một doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: là tồn bộ số tiền bán sản phẩm dịch vụ,
hàng hóa mà doanh nghiệp được hưởng hoặc sè được hưởng sau khi trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại.
3
- Doanh thu từ hoạt động bất thường: là các khoản thu từ hoạt động xảy ra khơng
thường xun ngồi các khoản thu trên như thu nhập từ việc nhượng bán, thanh
lý TSCĐ, thu hồi nợ khó địi, thu nhập quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập
kinh doanh của những năm trước bỏ sót, các khoản tiền thưởng của khách hàng
liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ khơng tính trong doanh thu.
Theo loại tiền: doanh thu ngoại tệ và doanh thu nội tệ.
Theo đối tượng tiêu dùng: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bên ngoài và
doanh thu tiêu thụ nội bộ.
Ngoài ra, tùy theo từng doanh nghiệp cụ thể mà doanh thu có thể phân chia theo
loại hình dịch vụ, theo nơi tiêu thụ.
Dựa theo việc phân loại trên, doanh nghiệp và những người sử dụng thơng tin kế
tốn của doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
hiệu quả mang lại từ các khoản đầu tư và hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ
+ Vai trò:
Cung cấp dịch vụ là khâu cuối cùng quan trọng trong doanh nghiệp dịch vụ, có
vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp:
- Doanh thu cung cấp dịch vụ là nguồn tài chính quan trọng, giúp cho doanh
nghiệp bù đắp được những khoản chi phí hoạt động kinh doanh.
- Có vai trò quan trọng nên giá vốn và doanh thu cung cấp dịch vụ là hai yếu to
không thể thiếu, cần được coi trọng trong quá trình quản lý của kế toán doanh
nghiệp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội.
+ Nhiệm vụ:
Đe quản lý tốt quá trình cung cấp dịch vụ nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh
như mong muốn, kế toán cung cấp dịch vụ cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời tình hình cung cấp dịch vụ về giá trị
theo từng nhóm dịch vụ, từng khách hàng và nhà cung cấp.
4
- Tính tốn chính xác giá vốn của nhóm dịch vụ, kết hợp với số liệu doanh thu, từ
đó xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
- Quản lý doanh thu, chi phí theo từng nhóm dịch vụ, từng đối tượng theo từng giai
đoạn cung cấp dịch vụ.
- sẵn sàng cung cấp các thơng tin kế tốn cần thiết cho Ban Giám đốc và các bộ
phận liên quan nhằm hoàn thiện hoạt động cung cấp dịch vụ.
Định kỳ, kế tốn tiến hành hoạt động phân tích đối với hoạt động cung cấp dịch
vụ, lợi nhuận và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp Ban Giám đốc
có cách nhìn tống quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào để dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị
trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng. Cung cấp dịch vụ được hay khơng có ý
nghía quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp có the tồn tại và phát
triển. Nên việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kịp thời, chất lượng sẽ làm tăng uy
tín cho lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thơng tin do kế tốn cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình
cung cấp dịch vụ, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng là căn cứ đế đánh giá tính hiệu quả, phù
hợp cùa các quyết định cung cấp dịch vụ đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra
các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh phù họp với thị trường tương ứng với
khả năng của doanh nghiệp.
1.3 Luật, chuẩn mực, thông tư
+ Luật:
- Luật Thuế GTGT số 13/2008/ỌH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Được sửa đổi và bổ sung số 31/2013/QH13 ngày
19/06/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014;
- Luật thuế TNDN số 14/2008/ỌH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Được sửa đổi và bổ sung số 32/2013/QH13 ngày
19/06/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014;
5
- Luật Ke toán số 88/2015/ỌH13 do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2015, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2017;
- Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020;
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;
+ Chuẩn mực:
- Chuẩn mực kế toán số 1 - Chuẩn mực chung: VAS được ban hành và công bố
theo quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 cùa Bộ trưởng Bộ Tài
Chính;
- Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: được ban hành theo
quyết định 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ngày 31/12/2001:
Doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa thuận được
với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau:
• Trách nhiệm và quyền của mồi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch vụ;
• Giá thanh tốn;
• Thời hạn và phương thức thanh tốn.
Đe ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có hệ thống ke
hoạch tài chính và kế tốn phù hợp. Khi cần thiết, doanh nghiệp có quyền xem xét
và sửa đổi cách ước tính doanh thu trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau mà
không tách biệt được và được thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn nhất định thì doanh
thu từng kỳ được ghi nhận theo phương pháp bình qn. Khi có một hoạt động cơ
bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu được thực hiện theo hoạt
động cơ bản đó.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định chắc
chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thế thu
hồi.
Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa xác định
được kết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí đà ghi
nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn khơng
6
thu hồi được thì khơng ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch tốn
vào chi phí đe xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Thông tư:
- Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế tốn do Bộ Tài Chính ban hành ngày 15/11/2016;
- Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dần về đăng ký Thuế do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 03/12/2020;
- Thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được Bộ
Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014:
Các chứng từ kế tốn: đều thuộc loại hướng dẫn (khơng bắt buộc), doanh
nghiệp có the lựa chọn áp dụng theo mầu ban hành kèm theo Phụ lục số 3 của
Thông tư này hoặc được tự thiết ke phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu
quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của
Luật kế toán và các văn bản sửa đổi, bo sung, thay thế. Dựa trên cơ sở đấy, doanh
nghiệp có thể sử dụng các biểu mẫu chứng từ sau:
• Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)
• Hóa đơn bán hàng thơng thường (mầu số 02 GTKT-3LL)
• Hợp đồng kinh tế, bảng kê hóa đơn
• Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi (mầu số 01-BH)
• Phiếu thu, phiếu chi
• Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
• ...
Đối với các doanh nghiệp có hoạt động cung cấp dịch vụ nước ngồi thì cần có
thêm các chứng từ sau:
• Hóa đơn thương mại, Giấy chứng nhận chất lượng
• Hợp đồng bảo hiểm, đơn bảo hiểm
• Chứng từ hải quan: Giấy phép xuất nhập khẩu, Tờ khai hải quan, Giấy thông báo
thuế, Giấy chứng nhận xuất xứ...
Hệ thong TK (tài khoản) sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”
Bên nợ:
7
• Các khoản thuế gián thu phải nộp như: GTGT, TTĐB (tiêu thụ đặc biệt), XK
(xuất khấu), BVMT (bảo vệ mơi trường);
• Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyến cuối kỳ;
• Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
• Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
• Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Doanh thu bán sản phấm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2:
• TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• TK 5118 - Doanh thu khác
Phương pháp ke tốn một số giao dịch kinh te chủ yếu:
• Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phấm), hàng hóa,
dịch vụ đà được xác định là đà bán trong kỳ kế tốn:
o Đối với sản phấm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT, kế toán phản ánh doanh thu và
cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp
(chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Hoặc ghi (dịch vụ không chịu thuế GTGT):
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK511
8
o Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
• Trường họp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ:
o Ngoài việc ghi so kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải
căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm phát sinh nghiệp vụ kinh tế đe
quy đối ra đơn vị tiền tệ kế toán để hạch toán vào TK 511 "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ".
o Trường họp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu
tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điếm nhận ứng trước.
TK511
TK911
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK 111, 112, 131
TK521
Doanh thu bán hàng và
Hàng bán bị trả lại,
cung cấp dịch vụ
giảm giá hàng bán,
chiết khấu
thương mại
TK 33311
Thuế GTGT
__ dầu ra__
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bản hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tỉnh theo phương pháp khấu trừ
9
• Trường họp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay
thế:
o Ke tốn phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được bán
và giá trị sản phâm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153, 155, 156
o Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
NợTK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Ke toán cung cấp dịch vụ nhiều kỳ: đối với các nhóm dịch vụ khơng the cung cấp
hồn tồn trong một kỳ, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định phần cơng việc
đã hồn thành trong kỳ đe ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.
o Neu khách hàng chấp nhận thanh tốn, kế tốn lập hóa đơn GTGT và hạch tốn:
Nợ TK 111, 112, 131 - tổng giá thanh tốn
Có TK 5113 - giá thanh tốn chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - thuế GTGT
o Neu doanh nghiệp tự xác định doanh thu, kế tốn khơng lập hóa đon và hạch
toán:
Nợ TK 131 - phần doanh thu tương ứng đã xác định
Có TK 5113 - doanh thu đã xác định
• TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”: TK này được sử dụng trong
doanh nghiệp dịch vụ phản ánh chi phí kinh doanh của hoạt động cung cấp dịch
vụ, nhằm xác định giá trị thực tế của dịch vụ cuối kỳ.
Bên nợ: Tập hợp các chi phí phát sinh trong q trình cung cấp dịch vụ.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyến các chi phí vào TK giá von đe xác định giá vốn thực
tế của dịch vụ.
Số dư bên nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh cịn dở dang cuối kỳ
• TK 632 “Giá vốn hàng bán”: dùng để phản ánh trị giá gốc của thành phàm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
10
Bên nợ:
o Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
o Trích lập chênh lệch dự phịng giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
Bên có:
o Kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ để xác định kết quả.
o Hồn nhập chênh lệch dự phịng giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
• TK 131 “Phải thu của khách hàng”: để phản ánh các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ.
• Nhóm TK giảm trừ doanh thu: TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, TK 5212
“Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 “Giảm giá hàng bán”.
• Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng nhiều TK có liên quan khác để phản ánh kế toán
nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ như: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền
gửi ngân hàng”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 641 “Chi phí bán hàng”, TK 642
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước”,...
128
112-Tiền gửi ngân hàng
Các khoản đầu tư bằng
Thư hồi các khoán dầu
tiên gửi >
tư, gửi tiết kiệm
131 138
Thu nợ phái thư, tạm
ứng, phải thu khác
128
156 211
_____ Mua hảng hỏa,_____
tài sản cố định
331,333,338
511,515,711
Doanh thu, thu nhập
khác bằng tiền gửi
Thanh toán các khoản
nợ phải trả
>
521
Thanh toán các khoản^
chiết khấu thương mại,
giảm giá
Thuế GTGT
3331
“
I
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
11
131- Phải thu khách hàng
Doanh thu chưa thu tiền
Chiết khấu thưcmg mại,
giảm giá hàng bán
33311
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT
(nếu có)
521
33311
112
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh tốn tiên
Bù trừ cơng nợ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chừ T tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Sổ kế tốn: tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ
thống sổ kế tốn được mở đe ghi chép, theo dõi, tính tốn, xử lý và tống hợp trên
báo cáo kế toán. Mồi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế tốn trong một kỳ kế
toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán,
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ.
12
CHƯƠNG 2
THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KÉ TỐN CƯNG CẤP DỊCH
vụ TẠI CƠNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS
2.1.
Giới thiệu về cơng ty
2.1.1. Thông tin về công ty
Logo
1—1 I ~r a X
Tên giao dịch tiếng Anh
HITAX SOLUTIONS COMPANY LIMITED
Tên giao dịch tiếng Việt
CÒNG TY TNHH HITAX SOLUTIONS
Địa chỉ
82 đường số 8, Khu phố 3, Phường Trường Thọ,
Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy chứng nhận kinh doanh số
0316174122
Người đại diện pháp luật
Nguyễn Trung Hiếu
Ngày thành lập
06/03/2020
Vốn điều lệ
1.900.000.000
Sổ điện thoại
0819.970.088
Website
hitax.vn
Email
Ngành nghề kinh doanh
Dịch vụ hành chính văn phịng tống họp:
- Dịch vụ kế toán;
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp;
- Tư vấn kế tốn - thuế miền phí;
+ Hình ảnh minh họa:
13
CHÁO MỪNG BẠN DÉN VƠI
HI TAX SOLUTIONS
DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Tư VÁN KẾ TỖN - THUẾ MIỀN PHl
DỊCH VỤ KÉ TỐN
DÁO TẠO KÊ TOÁN TỎNG HỢP THựC TẾ
Tư VÁN LUẬT THÁNH LẶP DOANH NGHIỆP
HƯỚNG DÃN SINH VIÊN THựC TẬP KẾ TOĂN
L*
Kể Tốn Khơng Khó Khi Có Hitax
Chun
Chun
BCTCđế
hó sơ
kê khai - giãi ngân
quyết tốn vốn kinh
th
doanh
Chun
hơ sơ
BHXH Lao động
Thảnh lập
cơng ty,
giải thế
(thù tục
pháp lý sở
ban ngành)
Chuyên
thay đói
nội dung
đăng ký
giấy phép
kinh doanh
Chuyên
tư ván,
phân tích
kế tốn,
thuẽ tối Ưu
BẠN ĐANG cỏ ý
ĐỊNH THÀNH LẬP
C0NGTV?
Chun
sổ sách
tron gói
HiTax
Nhưng khó khán bởi f
các quy trinh thù tục
rườm rà?
IHTílXhiềudiềuđóvà
mang lại cho bạn
DICH vự K
SI
DÀNH CHO KHÁCH HÀNG sử DUNG DỊCH vu CÙA KÉ TỐN HITAX
LiiMiiniLũM-úmnỂHỤinvĩi^yisvii
lạCHXVIHÁNHLẶPEGMaNũỉaH’
■IkriiàmsịnbiiítỊtxitoạtầinìaẠỊ
lửipiiỈEẬ^àợkitilaiùí dn.Itfwndi
dứ. JÙÉ LÀ du di ÕE£ ly. ta ỊÚ3 MX iu E n.s đré fcrii
iajfWL.l
-Tttlxo&ti MÈN MI mfeten ubitdi'Kii
Iftfa&DN
- NÉiịỉỉ^áiiiiêvdbMitóiỏáiiiRcelttaiỂBiÊ
■ĩht bains Li MÉN FHẳ 1 ntbÁhcm.ũtìdpĩEiâ kođậẼQ
&N
doanh nghiệp trọn gói#
giúpbạnxửlílcáchdẻ
dang, nhanh chóng.
KÈM THEO CÁC ựl
ĐÃI HẤP DAN Gil
ĐẾN ỌỰÝ KHÁCH
HÀNG!
Hotline 0819.970.08®
Ịỵịì’ ]’0Á\
hoặc truy cập
website Hitax.vn.
Link
Chúng tơi sắn sáng tư
lap
ván miến phí!
(loanh nghiep tron-goi
GIẢI PHAP CHO MỌI NGƯỜI
14