Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh thương mại xây dựng điện nước ba dẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 86 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH-KÉ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DƯNG

ĐIỆN - NƯỚC BA DẨU.
GVHD

: TS. THÁI HỎNG THỤY KHÁNH

SVTH

: DƯƠNG MINH TUỆ

MSSV

: 1811546881

LỚP

: 18DKT1C

TP.HCM - THÁNG 09 NĂM 2021.


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH-KÉ TỐN

KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP
ĐÈ TÀ1:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DƯNG

ĐIỆN - NƯỚC BA DẨU.
GVHD

SVTH

: TS. THÁI HỒNG THỤY KHÁNH
: DƯƠNG MINH TUỆ

MSSV

: 1811546881

LỚP

: 18DKT1C

TP.HCM - THÁNG 09 NẢM 2021.


LỜI CẢM ƠN


Đe hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cơ giáo của khoa Tài chính - Ke tốn trường Đại học Nguyền Tất Thành lời cảm

ơn chân thành.

Đặc biệt em xin gửi đến cô Thái Hồng Thụy Khánh, là người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Thương Mại Xây dựng Điện-Nước

Ba Dấu đã tạo điều kiện thuận lợi, hồ trợ em một cách nhiệt tình, cho phép em được
tham gia cũng như tìm hiếu và làm việc thực tiễn trong suốt q trình hồn thành khóa

luận tốt nghiệp tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn chị Lê Thị Thanh Duyên - kế toán bán hàng cũng như
các anh chị trong phòng ban Ke tốn tại cơng ty của đà giúp đỡ, hướng dần em tận tình

trong quá trình thực tập cũng như cung cấp những số liệu, thông tin thực tế để em có thể

hồn thành được bài báo cáo thực tập này.
Nhờ có nhà trường tạo điều kiện đe em được đi tham quan kiến tập tại các doanh

nghiệp ngay từ nhừng năm đầu, cho em được trải nghiệm thực tế đe áp dụng những kiến
thức đã học trên giảng đường. Điều này đã giúp em nhận ra nhiều điều bổ ích và mới mẻ
trong cơng việc, khơng cịn bỡ ngờ với các môi trường làm việc. Giúp cho em làm quen

với cơng việc một cách dễ dàng hơn.

Vì kiến thức bản thân em cịn nhiều hạn chế nên trong q trình thực tập, hồn
thành bài báo cáo khơng thề tránh khỏi nhiều sai sót rất mong được sự bỏ qua của q


Cơng ty và kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Dương Minh Tuệ.
1


NHẬN XÉT

(CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:..........................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nhiệp:..................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:......................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................

Điêm:.......................................
TP .HCM, ngày ... tháng ... năm 2021
(Ký tên)

IV


NHẬN XÉT


(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:...............................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.....................................................................................................

3/ Nội dung bài học:.............................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:...................................................................................................

Điêm:............................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021.
(Ký tên)

V


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ỉ
LỜI MỞ ĐÀU VÀ CAM KẾT........................................................................................... xỉ
CHƯƠNG 1: NHŨNG cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG. .1
1.1. Ke toán bán hàng và những khái niệm....................................................................... 1

ỉ. ỉ. ỉ. Khái niệm về bán hàng................................................................................................ ỉ
ỉ. 1.2. Vai trị của q trình bản hàng.................................................................................. ỉ
1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại........................... 2

1.1.4. Doanh thu và thời diêm ghi nhận doanh thu......................................................... 6
1.1.5. Các phương thức tỉnh giá trị giá vốn hàng xuất kho đê bủn............................. 11

1.1.6. Những chứng từ sử dụng........................................................................................ 14

ỉ. 1.7. Tài khốn sử dụng.................................................................................................... 15
1.2. Luật, chuẩn mực, thơng tư, nghị định...................................................................... 15
1.2.1. Luật.............................................................................................................................. 15
1.2.2. Nghị đinh..................................................................................................................... 16

1.2.3. Thông tư...................................................................................................................... 17
1.2.4. Chuân mực................................................................................................................. 17

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH THƯỜNG MẠI XÂY DỤNG ĐIỆN - NƯỚC BA DẤU......................... 18
2.1. Giới thiệu về công ty................................................................................................... 18

2. ỉ. ỉ. Thông tin về công ty................................................................................................. 18
2. 1.2. Sơ đồ tổ chức công ty...............................................................................................21

2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn.......................................................................................... 22

2.2.1. Cơng việc, chức danh của từng vị trí:....................................................................22
vi


2.2.2. Đặc diêm và chính sách kê tốn............................................................................. 24
2.2.3. Quy trình lưu chuyến chứng từ.............................................................................. 24
2.2.4. Hố đơn GTGT.......................................................................................................... 25
2.2.5. Phiếu thu.................................................................................................................... 25
2.3. Cơng việc của kế tốn bán hàng...............................................................................26

2.3.1. u cầu cơng việc...................................................................................................... 26

2.3.2. Trình tự tiến hành cơng việc................................................................................... 26
2.3.3. Ket quá công việc....................................................................................................... 39
2.4. Các công việc liên quan khác.................................................................................... 41
2.5. Cách lưu trữ hồ sơ kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện-

Nước Ba Dấu..........................................................................................................................42

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY
DỤNG ĐIỆN - NƯỚC BA DẤU...............................................................
43

3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn bán hàng giữa thực tế và lý thuyết được học....43
3.1.1. So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến cơng việc kế tốn............................. 43
3.1.2. So sánh về cách thức tiến hành, định khoản..................................................... 44
3.1.3. Các nội dung khơng được học trong q trình học............................................ 46

3.2. Những ưu nhược điểm và kiến nghị của em trong q trình làm khóa luận tại

Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện-Nước Ba Dẩu...................................... 46

3.2.1. Những ưu diêm cùa doanh nghiệp..................................................................... 46
3.2.2. Nhược điểm của doanh nghiệp.............................................................................. 47
3.2.3. Những kiến nghị của em đồi với doanh nghiệp................................................... 48

KẾT LUẬN............................................................................................................................ 50

PHỤ LỤC............................................................................................................................... 52
vii



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 53

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ,...

Trang

Hình ảnh:

Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện-Nước Ba Dẩu.............. 18
ảnh sản phẩm quạt điện cao cap Senko tại công ty............................... 19
ảnh sản phấm đèn led trên trang Facebook của công ty....................... 20
ảnh card visit của công ty.........................................................................20
ảnh minh họa khi nhập chứng từ trên Misa............................................32
ảnh minh họa cho phần phiếu thu so PT.00125 trên Misa................... 33
ảnh minh họa cho phần phiếu xuất PX0000360 trên Misa.................. 34
ảnh minh họa thông tin Phiếu xuất PX0000360 trên Misa.................. 34

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình


2.1:
2.2:
2.3:
2.4:
2.5:
2.6:
2.7:
2.8:

Hình
Hình
Hình
Hình

2.9:Hình ảnh minh họa cho nội dung Hóa đơn........................................................ 35
2.10: Hình ảnh minh họa cho phần nhập liệu Hóa đơn trên Misa....................... 36
2.11: Hình ảnh minh họa phân hệ Thuế trên Misa................................................. 37
2.12: Hình ảnh minh họa phân hệ Giá vốn trên Misa............................................ 37

Logo
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

Sơ đồ:


Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chừ T tài khoản 156: Hàng hóa.............................................................. 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 511: Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ........ 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chừ T tài khoản 632: Giá vốn hàng bán............................................... 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Thuơng Mại Xây Dựng Điện-Nước Ba Dẩu.
........................................................
21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty.......................................................... 22

Bảng biểu:

Trang

Bảng 3.1 : So sánh chính sách kế toán thực tế và đuợc học............................................ 43
Bảng 3.2 : So sánh về cách thức tiến hành và định khoản thực tế và được học............45

IX


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
TỪ VIẾT TẤT

GIẢI THÍCH

BGĐ

Ban giám đốc

CTy


Cơng ty

CP

Chính phủ

GTGT

Gía trị gia tăng



Hóa đơn

QH

Quốc hội

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

X


LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT.


Lý do chọn đề tài.

Thị trường kinh te ngày càng cạnh tranh khốc liệt hon. Điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp ln phải tối ưu hố các hoạt động của mình đe đứng vừng trong nền kinh tế hiện
nay. Và trong đó, việc bán hàng hoá-dịch vụ cũng đã trở thành một bộ phận cực kỳ quan
trọng đối với bất cứ mỗi doanh nghiệp.

Điều đó được thực hiện thông qua nghiệp vụ bán hàng, vấn đề quan trọng và là sự

quan tâm hàng đầu của các chủ doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hố, dịch
vụ của mình tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường chấp nhận về các phương
diện: giá cả, chất lượng, mầu mã...đe thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp là lớn nhất.
Như vậy, công tác tiêu thụ có vai trị rất lớn đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, nó cịn là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ những yếu tố đó, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Kê toán bán hàng tại Công
ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dẩn ” cho bài khóa luận tốt nghiệp
của bản thân.
❖ Mục tiêu của đề tài.


Việc có 1 sản phẩm, dịch vụ tốt thôi là chưa đủ mà các doanh nghiệp hiện nay cũng
rất chú trọng đến việc tối ưu hoá hoạt động của các bộ phận hỗ trợ như kế tốn bán hàng.
Vai trị của kế tốn bán hàng khá đơn giản nhưng cũng đóng góp một phần rất quan trọng

trong việc kiểm tra, kịp thời thu hồi vốn và tổ chức một chính sách kinh doanh khác

khách quan và phù họp hơn.
❖ Đối tượng

và phạm vi nghiên cứu.

Đe vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế với mong muốn góp phần vào việc

thực hiện tốt hơn nữa cơng tác quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp đang thực
XI


hiện khóa luận, em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế tốn bản hàng tại Cơng ty

TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dau”
❖ Phương pháp nghiên

cứu.

Qua quá trình nghiên cứu lý thuyết tại Trường Đại học Nguyền Tất Thành và thực tế

công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dau. Bằng
phương pháp phân tích tống họp, thu nhập xử lý số liệu, phân tích đánh giá những ưu,


nhược điểm và kết họp với phương pháp duy vật biện chứng đế tổng họp phân tích đánh

giá và viết báo cáo khóa luận này.


Kết quả đạt được.

Báo cáo đã đánh giá khái quát, nhùng ưu, nhược diem về cơng tác kế tốn bán hàng tại

Cơng ty, từ đó giúp em có thể đưa ra những nhận xét và một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước

Ba Dẩu.
❖ Ket cấu

của khóa luận.

Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận
tốt nghiệp của emm gom có ba chương:
Chương 1: Tong quan cơ sở lý luận chung về kế tốn bán hàng.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương Mại

Xây Dựng Diện - Nước Ba Dấu.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại

Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dẩu.





Cam kết.

Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp “Kể tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH

Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dẩu” là của em trong thời gian qua. Những số
liệu và kết quả báo cáo là trung thực, hồn tồn được thực hiện tại Phịng kế tốn của
Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Điện - Nước Ba Dẩu, không sao chép bất kỳ

nguồn nào khác. Ngồi ra, trong bài báo cáo em có sử dụng một số nguồn tài liệu tham

khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng ở phần Tài liệu tham khảo. Em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.

xiii


CHƯƠNG 1:

NHỮNG Cơ SỞ LÝ LUẬN CHƯNG VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG.
1.1. Ke toán bán hàng và những khái niệm.
1.1.1. Khải niệm về bán hàng.

Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đuợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán.

Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu, giừa người
mua và người bán trên thị trường hoạt động. Hàng hóa bán ra cho các cá nhân tổ chức


bên ngoài doanh nghiệp được gọi là bán ra bên ngồi, cịn hàng hóa cung cấp cho các

đơn vị trong cùng một công ty hay Tổng công ty được gọi là bán nội bộ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng giá trị, và giá trị sử dụng của hàng hóa được
thực hiện, xu hướng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là Tiền - Hàng - Tiền.
Ket thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có nguồn tích

lũy để mở rộng kinh doanh.
1.1.2. Vai trị của quả trình bản hàng.

Trong xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đang trở thành vấn
đề sống cịn cùa tất cả các doanh nghiệp thương mại. Chính vì vậy mà công tác bán hàng

là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp hiện

nay.

Hàng hóa được bán nhanh chóng sè giúp cho tốc độ quay vòng vốn tăng lên đáng

kể, đảm bảo được lợi nhuận. Ket quả bán hàng được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng

cao đời sống người lao động và hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà nước. Bên cạnh đó, kết
1


quả bán hàng cịn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thế hiện rõ nét tình hình hoạt động và
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Neu tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh


nghiệp sè có thêm co hội tham gia vào thị truờng vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn
nữa, thơng qua q trình bán hàng đảm bảo cho các đon vị khác có mối quan hệ mua bán

với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Giữ vừng quan hệ cân đối Tiền - Hàng, giúp cho
nền kinh tế ổn định và phát triển.
1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
❖ Bán buôn.

Bán buôn hay cịn được hiểu như hình thức bán sỉ đây là một hoạt động bn bán
hàng hóa với số lượng lớn và từ một hay nhiều nhà cung cấp với nhiều mẫu mã và được

bán lại cho người bán lẻ với số lượng nhỏ. Các chức năng có thế là một nhà bán buôn

lớn là người chuyên cung cấp các nguồn hàng hoặc là người trung gian với nhà sản xuất
hàng hóa đế xuất lại cho bán lẻ hoặc những doanh nghiệp, cơng ty bán lẻ bn bán.

Đây là một hình thức cung cấp hàng hóa cho các đơn vị thương mại, các doanh

nghiệp. Hàng hóa chù yếu nằm trong lĩnh vực lưu thông và chưa đi vào lĩnh vực tiêu

dùng bởi vì lý do này nên giá trị hàng hóa chưa được thực hiện và có sự chênh lệch lớn.
Bán buôn thường đi theo số lượng lớn và giá bán giao động vào số lượng hàng hóa để
thanh tốn.


Các hình thức bán bn.

Bán bn hàng, hóa qua kho-. Đây là một hình thức bán hàng được xuất trực tiếp từ
kho của các công ty, doanh nghiệp sản xuất. Bán buôn qua kho có 2 hình thức chính:


Bán bn qua kho giao hàng trực tiếp đây là một hình thức đại diện cá nhân đến

thực tế tại kho hàng để nhận hàng. Các doanh nghiệp thương mại sè có nhiệm vụ xuất

hàng giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau đó kiểm hàng và thanh tốn hàng có
thể nợ thanh toán.

2


Bán buôn qua kho chuyển hàng phương thức này sẽ căn cứ vào bản hợp đồng đà
được kỷ kết thỏa thuận giữa hai bên. Bên doanh nghiệp sẽ xuất hàng hóa và dùng phương

thức vận chuyển tại doanh nghiệp hoặc th ngồi để chuyển hàng hóa đến người mua

theo địa chỉ cung cấp hoặc một địa điểm được thống nhất và ký kết trên họp đồng, về
chi phí vận chuyển bên nào nhận thì sẽ được thỏa hiệp kỳ càng trong họp đồng.

Bán bn hàng hóa vận chuyến thẳng'. Đây là một hình thức doanh nghiệp thương
mại sau khi giao dịch mua hàng và nhận được hàng. Không chuyển về địa chỉ kho mà
được chuyển thẳng đến người mua và được thực hiện dưới 2 hình thức.

Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp hay dễ hiểu hơn chính là giao tay ba các doanh

nghiệp thương mại sau khi đã giao hàng trực tiếp cho người đại diện của bên mua tại kho
hàng và đại diện bên mua kiếm hàng ký nhận và thanh tốn tiền hàng hỏa và có the nhận
nợ.

Bán bn hàng hóa vận chuyển hàng các doanh nghiệp thương mại sau khi nhận


hàng sè dùng chính phương tiện di chuyển của mình hoặc th bên ngồi giao hàng cho
bên mua tại địa điểm cung cấp hoặc một địa điểm được thống nhất trong thỏa thuận họp
đồng. Sau khi nhận được hàng bên mua thanh toán hàng hoặc viết giấy báo gửi bên mua

đã nhận và thanh toán hàng hóa.
❖ Ngun tắc bán

bn.



Sản phẩm có giá bn và sỉ, lẻ khác nhau khơng áp dụng chiết khấu tổng.



Giá sản phẩm không ổn định phải phụ thuộc nguồn nhập và tỷ giá của sản phẩm.



Khách hàng tỉnh nên cọc tiền hoặc chuyển khoản tiền hàng qua ngân hàng cung

cấp.


Nhận hàng kiểm tra kỳ lưỡng chất lượng và số lượng. Neu phát sinh chênh lệch

nên báo lại nhà cung cấp.




Hàng đã mua không được đối, trả và cần thỏa hiệp trước khi giao dịch.

3


Thanh tốn phí vận chuyển được thỏa thuận giữa hai bên nếu phát sinh.



Với hình thức bán bn này thì người mua hàng cần phải tìm hiểu thơng tin nguồn
gốc xuất xứ và thời gian giao hàng chặt chè đe khơng bị gặp rủi ro trong q trình hoạt

động hàng hóa. Cịn đoi với doanh nghiệp bán bn cần tn thủ nhưng quy định thỏa

hiệp và cập nhật thêm những kỳ năng bán buôn để thêm nhiều cửa hàng công ty, doanh

nghiệp tin tưởng tìm đến.


Bán lẻ.

Bán lẻ (tiếng anh là Retailing) là một cụm từ chỉ mơ hình bán hàng trong kinh doanh.
Hay bán lẻ còn được hiểu đơn giản là quá trinh mua sắm hàng hóa từ các nhà sản xuất.
Các cửa hàng có quy mơ bán lẻ thường khác nhau để có thể là một cửa hàng duy nhất

và liên hoàn phải bao gom nhiều chi nhánh trên nhiều vị trí, thậm chí là nhiều tỉnh thành.
Với các hình thức như cửa hàng tổng hợp, cửa hàng giảm giá, chuyên doanh và hợp tác
xã.


Bán lẻ cũng là một hình thức kinh doanh khá phồ biến trên thị trường cũng là những
sự lựa chọn khá tiện ích của nhiều các cá nhân, tố chức kinh doanh hiện nay. Bán lẻ là
hình thức kinh doanh thương mại tập trung đơng đủ các đối tượng các khách hàng có

khả năng mua sắm đơn lẻ với số lượng nhất định.
❖ Các hình thức bán lẻ

hiện nay.

Bản lẻ thu tiền tập trung'. Một hình thức kinh doanh bán lẻ khơng thể tách rời và thu

tiền giao hàng cho người mua tận nơi. Tại mồi một cừa hàng sè có quầy thu ngân và

nhân viên có trách nhiệm thu tiền cho khách hàng khi đến quầy nhận hàng. Trong trường
hợp làm theo ca thì sau khi kết thúc ca nhân viên căn cứ vào những hóa đơn tích kê giao
hàng lại cho khách và kiếm tra hàng hóa cịn tồn đe xác định lượng hàng đã bán được
trong ngày để làm báo cáo bán hàng.

4


Bản lẻ thu tiền trực tiếp: Hình thức kinh doanh bán lẻ mà nhân viên bán hàng sè thực

hiện nhiệm vụ thu tiền và giao hàng cho khách trực tiếp. Sau khi giao dịch thành công

nhân viên bán hàng tiến hành làm giấy nộp tiền và nộp lại tiền cho thu ngân và kiểm kê

lại hàng còn ton kho xác định lượng hàng còn tồn và hàng bán trong ngày để lập báo cáo.
Bán lẻ tự phục \’U (tự chọn): Đây là hình thức bán hàng khá phố biến và quen thuộc


hiện nay. Khách hàng tự chọn hàng hóa đang có nhu cầu mang đen quầy thu ngân để
thanh tốn hóa đơn. Nhân viên kiếm tra hàng và tính tiền, lập hóa đơn thanh tốn và thu

tiền của khách hàng. Nhân viên có trách nhiệm nhắc nhở khách kiểm tra hàng hóa và

hóa đơn sau khi ra khỏi cửa hàng.
Bán trá góp: Hình thức trả góp mới được áp dụng gần đây. Người mua hàng chọn

sản phẩm đang cần và chỉ thanh toán một số khoản tiền nhất định và sè thu một khoản

lãi chậm. Với các công ty, cửa hàng bán lẻ lớn có thương hiệu tầm cỡ thì mua trả góp có
lằi suất khơng đồng để khuyến khích hành vi mua hàng.
Với hình thức này thì đối với bên bán và bên mua đều nhận được nhiều tiện ích.
Người mua nhận được sản phẩm mình mong muốn mà chưa đủ kinh tế và người bán sè

bán được nhiều sản phẩm và duy trì được doanh thu ổn định và lãi suất hàng tháng thu

về từ người trả góp.
Bản hàng tự động: Bán hàng tự động là quá trình bán lẻ được giao dịch trên các sàn

thương mại điện tử sử dụng để bán hàng tự động. Sử dụng cho một hoặc nhiều sản phẩm
khác nhau có thể đặt và xem sản phẩm mọi lúc mọi nơi. Sau khi nạp tiền vào máy lựa

chọn sản phẩm thông tin và hàng hóa sè được giao đến tận tay người mua.Đây là hình
thức khá phố biến tại Việt Nam bởi nhiều khách hàng muốn mua hàng nhanh gọn và tiết
kiệm thời gian.
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Đây là hình thức bán hàng mà các doanh nghiệp

sè giao hàng đến các cơ sở bán hàng đe các cơ sở trực tiếp bán hàng. Bên nhận giữ vai


5


trò đại lý và được hưởng hoa hồng, số hàng hóa được kỷ gửi bán tại các cơ sở phụ thuộc

vào quyền sở hữu của các doanh nghiệp thỏa hiệp trước khi họp tác.

1.1.4. Doanh thu và thời điếm ghì nhận doanh thu.
1.1.4.1. Khải niệm về doanh thu.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Như vậy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị cùa các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

đã thu được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và sè không được coi là doanh

thu.
1.1.4.2. Xác định doanh thu.

Doanh thu được xác định theo giá trị họp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản

đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh thu


được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong

tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu

được trong tương lai.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đoi đe lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng

tương tự thì việc trao đối đó được coi là là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường họp
6


này doanh thu được xác định bằng giá trị họp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không

xác định được giá trị họp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác
định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi.
ỉ. 1.4.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.

Bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp,
phản ánh quy mơ hình doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan
mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định

doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,

không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo

giá trị họp lý của các khoản đã thu hoặc sè thu được.

Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải khi nhận một khoản chi phí phù
họp (chi phí có liên quan đến doanh thu). Tuy nhiên trong một số trường họp, nguyên
tắc phù họp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế tốn phải căn

cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung
thực, hợp lý.

Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Một họp đồng kinh tế có thể bao gom nhiều giao dịch. Ke toán phải nhận biết các

giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù họp với quy định của Chuẩn

mực kế toán “Doanh thu” (VAS 14).
Doanh thu phải được ghi nhận phù họp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bo theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

7


Đối với các giao dịch làm phát sinh nghía vụ của người bán ở thời diêm hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bố theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và

được ghi nhận khi chuyên vụ đã được thực hiện.

Doanh thu lãi hoặc lồ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn trách

nhiệm thực hiện các nhiệm vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và
chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lộ lãi, lồ là thực hiện

hoặc chưa thực hiện khơng phụ thuộc vào việc đà phát sinh dịng tiền hay chưa.
Các khoản lãi lồ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa

thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và có nghía vụ
nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả.

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ:
-

Các loại thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khấu, thuế TTĐB,

thuế bảo vệ môi trường,... phải nộp.

-

Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chù hàng do bán hàng đại lý.

-

Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng.

Và các trường hợp khác.
1.1.4.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đong thời năm điều kiện sau:



Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;



Doanh nghiệp khơng cịn nắm giừ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;



Doanh nghiệp đà thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;



Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
8


1.1.4.5. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bản: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phấm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


Giả trị hàng bản bị trả lai: là giá trị khối lượng hàng bán đà xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.1.4.6. Sơ đồ chữ T các tài khoản liên quan.
Tài khoản 156: Hàng hóa.

TK 111,112,141, 331

TK 156 - Hàng hóa

Mua hàng ho á nhập kho gửi bán

TK 111,112,331

Giảm giá hàng mua
Trả lại hàng, chiết khấu
thư ong mại

HH mua đi đường

Nhập
hàng
Thuế GTGT

Thuế GTGT hàng mua

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 156: Hàng hóa

9



Tài khoản 511: Doanh thu hàng bán và cung câp dịch vụ.

9 Ị 1

Doanh thu bán hang
X á cung cap dịch X ụ 111. 112. 131
Kct chuyên
doanh thu thuãn

521

Doanh thu

Doanh thu bân

bàn hãng vã

cung cap djch vu

giam gia, chĩêt
khẩu thương mại

3331 1
» |jhué GTGT
đâu ra

Thuế GTGT hang ban bị trá lạr bị
giam gia chĩèt khâu thương mại

X

«

z

*

a

a

am

a

*
a

Két chuyên doanh thu hàng bán bị tra lại, bị giam giá.
chiết khắu thương mại phát sinh trong kỹ'

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chữ T tài khoán 511: Doanh thu hàng bản và cung cấp dịch vụ

10


Tài khoản 632: Giá vơn hàng bán.
KÉ TỐN GIẢ VĨN HÃNG BẤN
(Theo phircmc pháp kẽ khai thtroTig xuyên)


154, 155
Trị giá vốn cùa sân phàm, Ạch vụ
xuát bân
156 157
I Tộ giá võn cũa háng hoa xuắt bân

63 2
Giã vổn hang bán

911

Kết chuyến gia vổn hang
ban vã câc c phi khi xãc định kết quà lánh doanh

138, 152, 153, 155, 156...
Phãn hao hụt, mat mát hãng tồn kho

I

đu-ợc tinh vào giá vón hãng bân
6 2 7
Chi phi săn xuất chung cố đạih khơng
dtrợc phân bõ dtrọc ghi vão giã vịn
hãng bân trong kỹ
15 4
Giã thành thyc tế cua săn phàm chuyên
thành TSCĐ sú- dụng cho SXKD

Hãng bán bị trà lại nhập _

kho

Chi ị>H virợt quá mữc bình thu-õng cùa
TSCP ty che và chi pin khơng họp Ẹtinh
giã vịn hàng bân

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chừ T tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.

1.1.5. Các phương thức tính giá trị giá vốn hàng xuất kho để bán.
1.1.5.1. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
❖ Nội

dung của phương pháp.

Phương pháp nhập trước xuất trước tuân thủ theo nguyên tắc hàng hóa mua trước sè
được xuất trước đế sử dụng và tính theo giá thực tế của lô hàng cũ trước.

Đặc điểm của phương pháp này là hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu
tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu khơng đủ thì lấy giá tiếp theo, theo

thứ tự từ trước đến sau.

11


Theo phương pháp này, giá trị của hàng tồn kho chính là giá trị của lơ hàng cuối cùng

nhập vào kho.

Phương pháp nhập trước xuất trước sử dụng thường được doanh nghiệp áp dụng cho

nguyên vật liệu, cung cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phấm ở trong bất ke một loại hình

doanh nghiệp nào.


Uu điểm.

Doanh nghiệp ước tính được ngay trị giá vốn hàng hóa xuất kho trong từng lần; Học

kế toán doanh nghiệp ở đâu
Đảm bảo kịp thời cung cap số liệu cho kế toán chuyển số liệu thực tế cho các khâu
tiếp theo cũng như cho quản lý.

Giá trị hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường khi giá cả hàng hóa khơng đổi

hoặc có xu hướng giảm dần giúp cho chỉ tiêu hàng ton kho trên các báo cáo tài chính

mang ý nghĩa thực tế hơn.


Nhược điểm.

Theo phương pháp này doanh thu hiện tại có được tạo ra bởi những giá trị đã có được

từ cách đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại.

Trong trường hợp doanh nghiệp lớn với số lượng, chùng loại mặt hàng nhiều, nhập

xuất phát sinh liên tục dần đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng

hạch toán, ghi chép sè tăng lên rất nhiều.


Đối tượng áp dụng.

Các doanh nghiệp sẽ áp dụng phương pháp này trong trường hợp giá cả hàng hóa có
tính ồn định hoặc giá cả hàng hóa đang trong thời kỳ có xu hướng giảm.

12


×