Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH THựC PHẨM QỦĨC THỊNH
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. NGUYỄN NGỌC PHONG LAN
NGUYÊN PHƯƠNG LINH
1811544977
18DKT1C
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH THựC PHẨM QỪỐC THỊNH
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
:
:
:
:
ThS. NGUYỀN NGỌC PHONG LAN
NGUYỀN PHƯƠNG LINH
1811544977
18DKT1C
Tp.HCM, tháng 9 năm 2021
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ke toán bán hàng là một công việc khá quan trọng đối với mồi doanh nghiệp. Và
cũng là công việc được nhiều sinh viên mới ra trường hoặc là những người đang dần
làm quen và tìm hiếu đến nghề kế tốn. Ke tốn bán hàng có vai trị quan trọng trong
việc quản lý đầu ra các thành phẩm cùa công ty. Cùng với đó, nhùng thơng tin và số
liệu của kế tốn bán hàng cung cấp giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình
hình doanh thu, tài chính nhằm có những kế hoạch và định hướng hiệu quà cho hoạt
động kinh doanh trong thời gian tới. Bên cạnh đó, những số liệu mà kế tốn bán hàng
cung cấp cịn thấy được kết quả bán hàng, sự chênh lệch từ khâu sản xuất đến khâu
bán hàng... Vì vậy mà em đã chọn đề tài Ke tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Thực
phẩm Quốc Thịnh để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
• Cơ sở lý luận về Ke tốn bản hàng.
• Thực trạng cơng tác Ke tốn bán hàng tại cơng ty.
• Phương pháp hồn thiện Ke tốn bán hàng tại cơng ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ghi chép : bằng việc sử dụng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu, tìm hiểu so sách, báo cáo kế toán để
thu thập những số liệu cần thiết cho đề tài
• Phương pháp phân tích : trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập được, thông qua
sàng lọc các so liệu từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động tại đơn
vị
• Phương pháp tống họp : thông qua việc tong họp những số liệu , chứng từ làm
cơ sở đe tiến hành nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng Ke tốn bán hàng tại công ty TNHH Thực phẩm Quốc Thịnh
5. Ket cấu đề tài
• Chương 1: Cơ sở lý luận về Ke toán bán hàng
i
• Chương 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Thực phâm
Quốc Thịnh
• Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian học tập tại khoa Tài chính - Ke tốn tại trường Đại học Nguyền
Tất Thành là thời gian để em cùng với các bạn sinh viên khác chuẩn bị hành trang
kiến thức để bước vào giúp ích cho xã hội. Em xin gửi lời cảm on chân thành và sự
tri ân sâu sắc đối với các thầy cô cùa trường, đồng thời em xin chân thành cảm ơn cơ
Nguyễn Ngọc Phong Lan đã đóng góp ý kiến giúp bài báo cáo của em hồn thiện
hon.
Em xin cảm ơn công ty TNHH Quốc Thịnh đã tạo cơ hội và điều kiện để em được
thực tập và làm việc tại đây, giúp em hoàn thiện bài báo cáo một cách thật tốt, phát
huy được năng lực của bản thân.
Trong q trình thực hiện khóa luận, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn
còn hạn chế nên bài báo cáo không thê tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm để sau này
hồn thành tốt các cơng việc khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 20 tháng 09 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phương Linh
ỉỉ
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1. Trình độ lý luận:
2. Kỹ năng nghề nghiệp:
3. Nội dung báo cáo:
4. Hình thức bản báo cáo:
Điểm:..........................................................
TP.HCM, ngày ... thảng 9 năm 2021
(Ký tên)
ỉiỉ
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1. Trình độ lý luận:
2. Kỹ năng nghề nghiệp:
3. Nội dung báo cáo:
4. Hình thức bản báo cáo:
Điểm:..........................................................
TP.HCM, ngày ... thảng 9 năm 2021
(Ký tên)
iv
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
TÓNG QUAN VỀ co SỞ LÝ THUYẾT KỂ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 Các khái niệm nền tảng liên quan đến Kế tốn bán hàng............................. 1
1.1.1 Vai trị của hoạt động bán hàng................................................................ 1
1.1.2 Yêu cầu, nhiệm vụ của Ke toán bán hàng................................................ 1
1.1.3 Một số lý luận liên quan đến Kế tốn bán hàng...................................... 2
1.2 Mơi trường pháp lý của kế tốn có liên quan đến kế tốn bán hàng.......... 4
1.2.1 Luật kế toán số 88/2015/QH13.................................................................. 4
1.2.2 Chuẩn mực được áp dụng trong Ke toán bán hàng................................ 4
1.2.3 Nguyên tắc kế toán về Ke toán bán hàng................................................. 6
CHƯƠNG 2
THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THỤC PHÁM QC THỊNH
2.1 Giới thiệu chung về cơng ty............................................................................ 11
2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty........................................................... 13
2.2.1 Sơ đồ tổ chức Phịng kế tốn................................................................... 13
2.2.2 Các đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty........................ 14
2.3 Cơng việc kế tốn............................................................................................ 15
2.3.1 Mơ tả về cơng việc Kế toán bán hàng..................................................... 17
2.3.3 Kiểm tra kết quả của công việc............................................................... 22
2.4 Công việc khác.................................................................................................................................26
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
V
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác Kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH thực phẩm Quốc Thịnh............................................................................. 23
3.1.1 Sự cần thiết................................................................................................ 23
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện...................................................................................23
3.2 Giải pháp.......................................................................................................... 24
PHỤ LỤC................................................................................................................... i
KẾT LUẬN............................................................................................................ xix
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................. XX
vi
DANH MỤC Sơ ĐÒ, LUU ĐỎ
Sơ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................... 12
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn................................................................... 13
Sơ đồ 3: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức trên máy vi tính........................... 15
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Lưu đồ kế tốn bán hàng...................................................................... 17
vii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
BĐS
Bất động sản
GDNH
Giao dịch ngân hàng
GTGT
Gía trị gia tăng
MKT
Marketing
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
vii
CHƯƠNG 1
TỐNG QUAN VÈ cơ SỞ LÝ THUYẾT
KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 Các khái niệm nền tảng liên quan đến Ke tốn bán hàng
1.1.1 Vai trị ciia hoạt động bán hàng
Bán hàng đem lại sự thỏa mãn cho con người nhờ vào chức năng đáp ứng nhu cầu và
kích hoạt nhu cầu.
Bán hàng giúp cho hàng hóa, tiền tệ lưu thơng một cách hiệu quả trong nền kinh tế từ
đó kích thích đầu tư và mở rộng sản xuất.
Bán hàng giúp cho tính chun mơn hóa ngày càng cao, người sản xuất sè có nhiều
lợi ích hon khi có người bán hàng chuyên nghiệp lo về đầu ra cho sản phẩm.
Người bán hàng tốt sẽ là một nhà trung gian đắc lực cho việc tìm hiểu, cung cấp thơng
tin phản hồi từ thị trường, tư vấn và thuyết phục người mua, vận chuyển, lưu kho,
truyền tải thông tin hai chiều giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng; như vậy người
bán hàng chính là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
1.1.2 Yêu cầu, nhiệm vụ ciia Ke toán bán hàng
Ke tốn bán hàng là vị trí có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên quan
đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp, từ ghi hóa đon bán hàng, ghi sổ chi tiết
doanh thu hàng bán, thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, ghi sơ chi tiết hàng hóa,
thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan
theo quy định...
Các số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bat được mức
độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm những
biện pháp thiếu sót mất cân đối giừa khâu mua- khâu dự trừ và khâu bán để có biện
pháp khắc phục kịp thời...
1
1.1.3 Một số lý luận liên quan đến Ke toán bán hàng
Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời
gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến
quá trình tạo ra sản phẩm.
- Doanh thu là tồn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phâm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại:
Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng
hoá, sản phẩm,... với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi
khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay không đáp ứng
đủ điêu kiện chất lượng như trong họp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Hàng bán bị trả lại là so hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh
nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,...
Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
Phương thức bán hàng
• Hình thức bán bn:
Bán bn là hình thức cung ứng dịch vụ và bán hàng hóa với khối lượng lớn hoặc
theo lơ hàng với giá được chiết khấu hoặc giá gốc. Bán buôn thường được các trung
gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối áp dụng. Trong hình thức bán
buôn lại bao gom 2 phương thức nhỏ hơn là bán bn hàng hóa qua kho và bán bn
hàng hóa vận chuyến thắng.
+ Bán bn hàng hóa qua kho: Là hoạt động doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ
phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với hình thức bán hàng này, doanh nghiệp
có the giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyến hàng tới kho của bên
mua hoặc địa điểm yêu cầu theo như hợp đồng.
2
+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là hoạt động doanh nghiệp thương mại mua
lại hàng hóa, nhận được hàng, không nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua. 2
hình thức chủ yếu của hoạt động bán bn hàng hóa vận chuyến thắng là giao hàng
trực tiếp hoặc chuyến hàng.
• Hình thức bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với so lượng ít, nhỏ lẻ, được áp dụng
trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình
thức thực hiện đa dạng hơn bán bn. Cụ thể là:
+ Bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ bán sản phẩm và thu tiền trực tiếp của
khách hàng ngay lúc đó.
+ Bán hàng online: Doanh nghiệp sè đăng tải sản phàm lên các kênh bán hàng online
như website, mạng xà hội, group,... và khách hàng sè truy cập internet để mua hàng,
thanh toán online và đợi hàng được vận chuyển đến.
+ Bán lẻ trả góp: Với hình thức bán hàng này, khách hàng có the trả tiền cho doanh
nghiệp thành nhiều lần theo các chính sách trả góp. Doanh nghiệp sẽ nhận thâm được
khoản lãi do khách hàng trả chậm.
+ Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự lựa chọn sản phẩm mình muốn mua và đem ra
quầy thu ngân đế thanh toán. Siêu thị và các trung tâm thương mại phần lớn áp dụng
hình thức bán hàng này.
+ Bán hàng tự động: Doanh nghiệp sừ dụng các máy bán hàng tự động đe bán sản
phẩm, hàng hóa của mình.
Hình thức thanh tốn
Hình thức thanh tốn có the thực hiện bằng hình thức trả bằng tiền mặt, bằng séc,
thanh tốn qua ngân hàng, thư tín dụng, thanh tốn bằng hiện vật... hoặc theo sự thoả
thuận của các bên.
Cách thức thực hiện có the là trả làm một lần hoặc trả nhiều lần hay trả theo định kì...
hoặc tuỳ thuộc vào cách thức mà các bên thoả thuận.
Tài khoản sử dụng
TK 511/521/632
3
1.2 Mơi trường pháp lý cùa kế tốn có liên quan đến kế tốn bán hàng
Mơi trường pháp lý của kế toán là những cơ sở mà kế toán phải căn cứ để thực hiện
cơng việc kế tốn, đảm bảo cho hoạt động kế toán thực hiện đúng pháp luật.
1.2.1 Luật kế toán số 88/2015/QH13
Luật kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 quy định về nội dung công
tác kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà
nước về kế toán và tố chức nghề nghiệp về kế toán.
Điều 6 - Nguyên tắc kế toán:
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban
đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên
theo giá trị trường và giá trị của của chúng có thế xác định lại một cách đáng tin cậy
thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phương pháp kế toán đà chọn phải được áp dụng nhất quán trong
kỳ kế toán năm; trường họp thay đối các quy định và phương pháp kế toán đã chọn
thì đơn vị ke tốn phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế tốn phải thu nhập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng
kỳ kế toán và nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thấm quyền đấy đủ, chính xác
và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn phải được
cơng khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị ke toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bo các khoản
thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị ke tốn.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải đảm vảo phản ánh đúng bản chất của
giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
7. Cơ quan nhà nước, tô chức, đon vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà ngước ngoài
việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này cịn phải thực hiện
kế tốn theo mục lục ngân sách nhà nước.
1.2.2 Chuẩn mực được áp dụng trong Ke tốn bán hàng
• VAS 01 - Chn mục chung:
4
Ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc và yêu cầu kế toán co bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm: Làm co sở xây dựng và hồn thiện các Chuẩn
mực kế tốn và chế độ kế tốn cụ thể theo khn mầu thống nhất; Giúp cho doanh
nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các Chuẩn mực kế tốn và chế
độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề chưa được quy định
cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và
hợp lý; Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù
hợp của báo cáo tài chính với Chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn. • VAS 02 - Hàng
tồn kho:
Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng
dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế
toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị
thuần có thế thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng ton kho làm cở sở ghi
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Chuẩn mực này áp dụng cho kế tốn hàng tồn kho
theo nguyên tắc giá gốc trừ khi có Chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp
dụng phương pháp kế tốn khác cho hàng ton kho.
• VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác:
Ban hành và công bố theo quyết định so 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng
dẫn các nguyên tắc doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điếm
ghi nhận doanh thu, phương pháp ke toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi
sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính. 5 Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản
doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: Bán hàng;
Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào; Cung cấp dịch
vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo họp đồng trong một hoặc nhiệm kỳ kế
toán; Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
5
- Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các
khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán..
- Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài
sản, như: Bằng sáng che, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy
vi tính...;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp vốn. Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo
ra doanh thu kể trên.
• VAS 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Ban hành và công bố theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Mục đích của chuấn mực này là quy định và hướng
dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Ke toán thuế
thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai của: Việc thu hồi hoặc thanh
toán trong tương lai giá trị ghi số của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả đã được
ghi nhận trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp; Các giao dịch và sự kiện khác
trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh, về nguyên
tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài chính thì doanh nghiệp
phải dự tính khoản thu hồi hay thanh tốn giá trị ghi sổ cùa tài sản hay khoản nợ phải
trả đó. Khoản thu hồi hay thanh tốn dự tính thường làm cho số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải trả trong tương lai lớn hon hoặc nhỏ hơn so với số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi hoặc thanh tốn này
khơng có 6 ảnh hưởng đến tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực này yêu
cầu doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản
thuế thu nhập hoàn lại, ngoại trừ một số trường hợp nhất định. Chuẩn mực này yêu
cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do ảnh hưởng về thuế
thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện theo cùng phương pháp hạch
tốn cho chính các giao dịch và các sự kiện đó.
1.2.3 Ngun tắc kế tốn về Ke tốn bán hàng
6
Thơng tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ Luật Ke tốn ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dần thi hành một số điều cùa Luật Ke toán trong hoạt động
kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiếm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thơng tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung
cấp dịch vụ cho công ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và
bán bất động sản đầu tư;
b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
c) Doanh thu khác.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi họp đong quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thế, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ the đó khơng cịn tồn tại
7
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp khách
hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sè thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ket cấu tài khoản 511
Bên Nợ
Các khoản thuế gián thu phải nộp
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thqơng mại kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911“ Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
Doanh thu bán sản phàm, hàng hóa, bất động sản đầu toj và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tải khoản 511 không cỏ số dư cuối kỳ.
Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoăn giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp.
Ket cấu tài khoản 521
Bên Nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào các
khoản thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán.
Bên Có
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ đe xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
8
Tải khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Điều 89. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn cùa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phàm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho th hoạt động
(trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư...
Ket cấu tài khoản 632
Bên Nợ
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn cùa sản phàm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng ton kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- So trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Bên Có
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng ton kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.
9
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi truờng đã tính vào
giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại.
Tải khôn 632 khơng cỏ số dư cuối kỳ.
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THựC PHẲM QUỐC THỊNH
2.1 Giói thiệu chung về cơng ty
TÊN CƠNG TY
Cơng ty TNHH Thực phấm Quốc Thịnh
TÊN VIÉT TẤT
ọuoc THINH FOODS
TÊN QUỐC TẾ
Qưoc THINH FOODS COMPANY LIMITED
MÃ SỐ THUẾ
0312723300
152/15H Nguyễn Văn Thương, phường 25,
TRỤ SỞ
NGÀNH NGHÊ
quận Bình Thạnh, Tp.HCM
Thực phẩm đông lạnh
KINH DOANH
Sỏ ĐIỆN THOẠI
0918769998
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Nguyền Thị Kim Oanh
NGÀY HOẠT
03/04/2014
ĐỘNG
LOẠI HÌNH
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên ngoài NN
DOANH NGHIỆP
11
Với kinh nghiệm 7 năm trong ngành thực phẩm đông lạnh, công ty Quốc Thịnh
chuyên nhập các loại thịt đông lạnh và thịt tươi như: Bò, heo, gà, cừu, trâu và hải sản
từ khắp các nước trên thế giới như: Mỹ, Canada, Brazil, Đức, Tây Ban Nha, Balan,
Pháp, Hà Lan, úc và Newzealand. Với sứ mệnh mang tên “Thịt nhập khẩu cho mọi
nhà”, Ọuoc Thinh Foods luôn mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng nhất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu cung cấp sản phẩm
thịt ngon và luôn đặt sức khoẻ quý khách lên hàng đầu. Ọuoc Thinh Foods luôn quan
niệm một điều: “Cuộc sống thật ý nghĩa khi mang giá trị tốt nhất đến cho người khác”.
Đe khách hàng hài lòng là động lực lớn nhất đối với cơng ty, vì vậy sản phẩm luôn là
sản phấm sạch, không chất bảo quản, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Ọuoc Thinh
Foods mong muốn mang đến cho khách hàng những bừa ăn vừa ngon vừa chất lượng
nhất.
12
2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn cũa Cơng ty
2.2.1 Sơ đồ tổ chức Phịng kế tốn
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
Ke tốn trường:
-
Lãnh đạo phịng kế toán, chịu trách nhiệm trước đơn vị về tất cả hoạt động của
phịng kế tốn.
-
Có nhiệm vụ quản lý chung mọi hoạt động có liên quan đến tài chính, kế tốn.
-
Quyết định về cơ cấu nhân sự của phịng kế toán và đánh giá năng lực cùa mọi
nhân viên trong phịng.
-
Chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất nhằm thảo luận và giải quyết các vấn
đề liên quan đến cơng tác và của từng thành viên trong phịng kế toán.
-
Tham gia các cuộc họp giao ban của cơ quan, họp chuyên đề có liên quan đến
nhiệm vụ của phòng hoặc cần đến sự phối hợp, kiếm tra đào tạo kế toán cho
nhân viên.
-
Tham mưu cho giám đốc về chính sách và kế hoạch tài chính cùa đơn vị.
-
Báo cáo tình hình hoạt động của phịng cho giám đốc đơn vị thường xun;
Ke tốn trưởng có nhiệm vụ tiếp nhận, pho biến và trien khai thực hiện kịp
thời các chỉ thị của giám đốc.
13
Thù quỹ: Căn cứ vào Quy định thu - Quy định chi của doanh nghiệp thực hiện thu
chi và số theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỳ và quản lý tiền.
Ke toán bán hàng:
-
Thực hiện các nghiệp vụ kế tốn phát sinh tại cơng ty
-
Làm báo giá, cập nhật giá cả, sản phấm mới.
-
Quản lí, theo dõi hàng tồn kho
-
Theo dõi công nợ
-
Quản lý thông tin khách hàng, so sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của công
ty
2.2.2 Các đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp có thể hiểu là việc xây dựng, thiết lập
mối quan hệ qua lại giữa các đối tượng kế toán; phương pháp kế toán; bộ máy kế toán
với những con người am hiểu nội dung, phương pháp kế toán biểu hiện qua hình thức
kế tốn thích hợp trong mồi doanh nghiệp cụ thề để phát huy cao nhất tác dụng của
kế tốn trong cơng tác quản lý doanh nghiệp.
•
Chế độ kế tốn áp dụng: theo TT 200/2014/TT-BTC
•
Hình thức so kế tốn: Hình thức kế tốn trên máy vi tính (hình thức sử dụng
phần mềm kế tốn trên máy vi tính đe thực hiện các cơng việc kế tốn trong
doanh nghiệp)
•
Xử lý dừ liệu kế tốn: phần mem ePACIFIC
•
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xun
•
Tính giá vốn hàng xuất kho: Nhập trước xuất trước
•
Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty :
+ Kì kế tốn bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
+ Đơn vị sử dụng tiền tệ : Việt Nam đồng (VND)
+ Phương pháp tính giá xuất kho : Nhập trước xuất trước
+ Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ
14