Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh sx tm đông tiến hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 71 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH-KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KE TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH SX-TM ĐÔNG TIẾN hưng

GVHD

: ThS.LÊ THỊ NGA

SVTH

: LÝ MINH NHẬT

MSSV

: 1900006141

KHÓA

: 2019-2022

TP.HCM - THÁNG 9 NÃM 2022



Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH-KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KE TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH SX-TM ĐÔNG TIẾN hưng

GVHD

: ThS.LÊ THỊ NGA

SVTH

: LÝ MINH NHẬT

MSSV

: 1900006141

KHÓA

: 2019-2022

TP.HCM - THÁNG 9 NÀM 2022



LỜI CẢM ƠN

Khóa luận được hồn thành là kết quả dưới sự giảng dạy tận tình và sự giúp đỡ
của quý Thầy Cô Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, cùng với sự giúp đỡ của các

anh/chị trong Công ty TNHH SX-TM Đơng Tiến Hưng.
Qua bài báo cáo khóa luận này với lịng kính trọng và biết on sâu sắc, em xin

chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô Trường Đại học Nguyền Tất Thành, đặc biệt là
cô Lê Thị Nga, cơ đã tận tình hết lịng hướng dần, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo

này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty cùng anh, chị trong
phịng kế tốn đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời

gian thực tập tại cơng ty vừa qua.
Em xin kính chúc Thầy Cô cũng như Ban Giám Đốc Công ty cùng tồn thể anh

chị trong phịng Ke Tốn lời chúc tốt đẹp nhất, được nhiều sức khỏe, luôn đạt những
bước thăng tiến, gặt hái được nhiều kết quả trong công việc lần cuộc sống.
Tuy nhiên, với hiểu biết còn chưa sâu, nên bài báo cáo này không thể tránh khỏi
thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô.

i


NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẲN

1/ Trình độ lý luận:.........................................................................................................................


2/ Kỳ năng nghe nghiệp:................................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:.......................................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................................

Điểm:.............................................
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)

ii


NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

1/ Trình độ lý luận:.........................................................................................................................

2/ Kỳ năng nghe nghiệp:................................................................................................................

3/ Nội dung báo cáo:.......................................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo:..............................................................................................................

Điểm:.............................................

TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ký tên)


iii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. viii
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:................................................................................ viii

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:............................................................................. viii

3. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VINGHIÊN CỨU:............................................... vỉii
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỦU:................................................................ viii
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:................................................................................. viii
6. KẾT CÁU BÁO CÁO:....................................................................................... ix
7. CAM KẾT:.........................................................................................................ix

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG.................. 1
1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................ 1
1.1.2. Đặc điểm, phân loại......................................................................................... 1
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.......................................................... 3
1.1.4. Phương pháp kế toán.......................................................................................4

1.1.4.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu.................................................. 4
1.1.4.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 5
1.1.4.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................. 6
1.1.4.4. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 6

1.2. Ý nghĩa và sự cần thiết đề tài.........................................................................7
1.3. Luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực........................................................... 7


CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẠI CƠNG TY

TNHH SX-TM ĐƠNG TIẾN HƯNG............................................................ 9
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX-TM Đông Tiến Hưng............................... 9

2.1.1 Thông tin về công ty........................................................................................ 9

2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty.................................................................................... 11
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn............................................................................... 11
2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn.........................................................................11
2.2.2. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn.................... 12
2.2.3. Đặc điểm và chính sách kế toán.................................................................... 15

iv


2.3. Thực trạng cơng việc kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH SX-TM Đông

Tiến Hưng................................................................................................................16
2.3.1. Yêu cầu của công việc kế tốn bán hàng...................................................... 16
2.3.2. Trình tự tiến hành.......................................................................................... 17
2.3.3. Ket quả công việc.......................................................................................... 19

2.3.4 Kiêm tra kêt quả công việc............................................................................ 20
2.3.5. Minh họa nghiệp vụ...................................................................................... 20

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM ĐÔNG TIẾN


HƯNG
3.1

37

Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại Công

ty TNHH SX-TM Đông Tiến Hưng...................................................................... 37

3.1.1. Sự cần thiết................................................................................................... 37
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện....................................................................................... 37

3.2

Giải pháp........................................................................................................ 38

3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH SX-TM Đông Tiến
Hưng..........................................................................................................................38

3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH SX-TM Đông

Tiến Hưng................................................................................................................. 38

KẾT LUẬN....................................................................................................39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 41

PHỤ LỤC....................................................................................................... 42

V



DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐÒ, BIẾU ĐÒ,....
Lưu ĐÒ

Lưu đồ 2.1: Lưu đố kể tốn bán hàng.

HÌNH

Trang

18
Trang

Hình 2.1: Các sản phâm của cơng ty.

10

Hình 2.2: Sơ nhật ký chung tháng 1.

29

Hình 2.3: Sơ cái tài khoản 156.

30

Hình 2.4: Sơ cái tài khoản 632.

30

Hình 2.5: Sơ cái tài khoản 131.


31

Hình 2.6: Sơ cái tài khoản 511.

31

Hình 2.7: Sơ cái tài khoản 33311.

32

Hình 2.8: Sơ chi tiết tài khoản 511 các mặt hàng.

33

Sơ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1 : Hoạch toán sơ đồ chừ T tài khoản 511

5

Sơ đồ 1.2 : Hoạch toán sơ đồ chừ T tài khoản 521

6

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tô chức công ty TNHH SX-TM Đông Tiến

11


Hưng.

Sơ đố 2.2: Sơ đồ phịng kể tốn.

12

vi


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
TỪ VIẾT TẤT

GIẢI THÍCH

BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiếm y te

GTGT

Giá trị gia tăng


KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KỌKD

Ket quả kinh doanh

NK

Nhập khâu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

vii



LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Với sự phát then của khoa học kỳ thuật và công nghệ, việc cạnh tranh mang
tính chất quyết định sự tồn vong giữa các Công ty trong nền kinh tế thị trường, bán

hàng nhằm mục tiêu thu lợi nhuận cao nhất luôn là vấn đề trọng yếu mà các doanh

nghiệp theo đuôi.
Đe đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất đòi hỏi sự phối họp nhịp nhàng giữa
các khâu từ tố chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ,...trong doanh

nghiệp. Việc hồn thành nghiệp vụ chun mơn bán hàng là điều không thể thiếu
trong Công ty. Do vậy cho nên em chọn đề tài: ‘Ke toán bán hàng” tại đơn vị thực

tập Công ty TNHHSX-TM Đông Tiến Hưng.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:

- Tìm hiếu thực tế , phân tích và đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty.
- Hồn thiện kiến thức của bản thân về các nghiệp vụ chun mơn của kế tốn bán
hàng.

3. ĐĨI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỦU:

- Đối tượng nghiên cứu: Ke tốn bán hàng.
- Phạm vi nghiên cứu: Phịng kế tốn, Cơng ty TNHH SX-TM Đơng Tiến Hưng.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:


- Thu thập và đọc tài liệu.
- Quan sát tống họp dừ liệu.
- Xử lý trên phần mềm kế toán.
- Xử lý số liệu trên Excel.

5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Hiểu biết thêm về quy trình hạch tốn của nghiệp vụ kế toán bán hàng.
- Nắm được cách sắp xếp và bảo lưu chứng từ sổ sách kế toán một cách hợp lý.
- Nắm được cách sử dụng phần mềm ke tốn ASOFT - ERP®'
- Nắm được cách kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK do Tống Cục Thuế ban

hành và quản lý.

viii


- Nắm được nguyên tắc nhập thông tin số liệu trên mồi hóa đơn vào phần mềm kế
tốn.

6. KẾT CẤU BÁO CÁO:

- Gom có 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TỐN BÁN HÀNG.

CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CỊNG TÁC KẾ TỐN TẠI CỊNG TY TNHH

SX-TM ĐỊNG TIẾN HƯNG.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG TY TNHH SX-TM ĐỊNG TIẾN HƯNG

7. CAM KẾT:

- Đe tài này là do em làm không sao chép, copy bất cứ bài của ai khác.
- Chịu mọi trách nghiệm về so liệu của Công ty

ix


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1.

Khái niệm

1 .1.1. Khái niệm

Ke tốn bán hàng hay cịn gọi với tên tiếng anh Sales Accountant là vị trí có
trách nhiệm quản lý, ghi chép tồn bộ các cơng việc ảnh hưởng đến nghiệp vụ bán

hàng của tổ chức, từ ghi hóa đơn kinh doanh, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán,
thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, ghi số chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán

đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo quy định.

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm cùa co đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định

theo giá trị hợp lý cùa các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay

sẽ thu được tiền.
Giá vốn dùng đe phản ánh trị giá vốn của sản phấm, hàng hóa, dịch vụ, bất

động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây

lắp) bán trong kỳ. Cịn dùng đe phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp

vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho th hoạt động (trường hợp phát sinh
khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư...

(Nguồn: Thuvienphapluat. vn)

1 .1.2. Đặc điểm, phân loại

+ Đặc điểm:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các hoạt động bán hàng.
- Theo dõi ghi chép về so lượng hàng hóa, doanh thu, thuế GTGT theo từng loại mặt

hàng.
- Kiểm tra cập nhật tình hình hàng hóa đề hồ trợ kinh doanh và bán hàng.

+ Phân loại:

1


❖ Phương thức bán lẻ:

Bán lẻ là phương thức bán hàng khá phổ biến hiện nay tập trung đông đủ các

đối tượng cũng như phân phối trực tiếp đến tới người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể mua để tiêu dùng nội bộ. Phương thức bán này

thực hiện dưới hình thức:
- Thu tiền tập trung: nhiệm vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau, mồi quầy có

nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn cho khách để khách đến
nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao.
- Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách, hết ngày nhân
viên bán hàng nộp thủ quỳ và làm giấy nộp tiền sau đó kiểm kê số lượng hàng bán
trong ngày để lập báo cáo bán hàng.

- Bán trả góp: với hình thức này khi giao hàng cho người mua thì hàng hóa được coi
là tiêu thụ. Người mua phải thanh toán một phần tiền hàng ngay tại thời điểm mua,
số tiền còn lại trả góp hàng tháng và phải chịu một khoản lãi nhất định.
❖ Phương thức bủn hàng đại lý ký gửi:

• Đại lý hưởng hoa hồng
Theo phương thức này thì doanh nghiệp thương mại sẽ ký hợp đồng với bên
nhận làm đại lý ký gửi đế các cơ sở này trực tiếp bán hàng và thu tiền khách sau đó

thanh toán tiền hàng lại cho bên giao làm đại lý và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
Số hàng gửi đại lý bán vần thuộc quyền sở hữu của bên giao làm đại lý và sẽ được
xác định tiêu thụ khi bên giao đại lý nhận được tiền do bên nhận làm đại lý thanh

tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.

• Đại lý khơng hưởng hoa hồng
Theo phương thức này thì 2 bên sẽ ký hợp đong thỏa thuận, bên nhận làm đại


lý ký gửi sẽ thanh toán cho bên giao một khoản theo như hợp đồng, đồng thời được

chuyến giao tồn bộ quyền sở hữu hàng hóa. Bên nhận làm đại lý ký gửi bán với giá
bao nhiêu là do họ tự quyết định.
❖ Phương thức bủn hàng qua mạng’.

Bán hàng qua mạng là một hình thức dùng mạng Internet đế đưa sản phẩm
và dịch vụ mà chúng ta đại diện đen gần hơn với khách hàng. Hình thức này thì
khơng cịn xa lạ gì đối với nền kinh tế hiện nay nó phản ánh được tính ưu việt của

2


công nghệ thông tin. Bộ phận bán hàng qua mạng hoạt động khơng hạn chế về thời
gian và có the giao dịch với khách hàng cả trong và ngoài nước.
❖ Phương thức bủn bn :

Bán bn hàng hố được hiểu là phương thức bán hàng cho người mua trung

gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất, đại lý. Hàng hố
thường được bán bn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn. Sau bán bn, hàng
hố vần nằm trong khâu lưu thơng chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho,
bảo quản nên giá bán rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bán lẻ. Nó có ưu
điểm là năng suất lao động cao, chi phí bán hàng ít, có thế tăng doanh số nhanh.

Nhưng có nhược điểm là doanh nghiệp khơng có sự liên hệ trực tiếp với người tiêu

dùng nên không nắm rõ được thông tin từ người tiêu dùng. Trong bán bn thường
có hai phương thức:


- Bán bn hàng hố qua kho là phương thức bán bn mà hàng hoá được xuất từ
kho bảo quản cùa doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thế được thực hiện

dưới hai hình thức:
• Theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của bên bán đe

nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện
bên mua. Bên mua có the thanh tốn ngay hoặc chấp nhận thanh tốn sau.
• Theo hình thức chuyến hàng: doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hố, dùng

phương tiện của mình hoặc th ngồi, chuyển hàng cho bên mua. Chi phí vận
chuyển ai chịu sẽ do thoả thuận của hai bên. Neu doanh nghiệp thương mại chịu thì

sè được tính vào chi phí bán hàng. Neu bên mua chịu thì sè phải thu tiền của bên

mua.
- Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua

hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này cũng
có thể thực hiện theo hai hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng tương tự
như bán bn qua kho.

1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng

+ Vai trò:

3


- Nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế tốn hoặc tính chiết khấu cho khách


hàng, tổng hợp và theo dõi số liệu bán hàng, hàng ngày rồi báo cáo cho kế toán
trưởng.

- Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã
bán ra, thuế GTGT trong ngày và thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất,

tồn vào cuối ngày và cập nhật, quản lý thông tin khách hàng, sổ sách và các chứng

từ liên quan đến bán hàng của công ty.

+ Nhiệm vụ:
- Theo dõi và ghi chép, phản ánh kịp thời thành phẩm hàng hóa. Ke tốn hàng hóa

phải thực hiện việc ghi chép về số lượng sản phâm hàng hóa được bán ra, hàng hóa
tiêu thụ nội bộ, giá cả hàng hóa và tính giá vốn, chi phí của số hàng đã bán, chi phí

quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác như thuế giá trị gia tăng lần đầu
bán ta (nếu có) một cách chính xác tống giá trị.

- Kiểm tra và ghi chép giám sát chặt chẽ về tình hình bán hàng hóa của doanh

nghiệp và cung cấp cho ban Giám đốc, điều hành doanh nghiệp những thông tin
trung thực, chính xác về tình hình bán sản phẩm, hàng hóa cùa doanh nghiệp.

- Xác định được giá mua thực tế đối với số lượng hàng hóa, sản phẩm đã được tiêu
thụ một cách chính xác, phân bồ chi phí đe xác định được kết quả bán hàng và tố
chức thực hiện, giám sát, kiểm tra tiến độ thực hiện của kế hoạch bán hàng đà đề ra,
xây dựng và xác định được kế hoạch về lợi nhuận, phân phối lợi nhuận.


1.1.4. Phương pháp kế tốn
- Các phương pháp tính giá xuất kho:
> Bình quận gia quyền.
> Nhập trước - xuất trước.
> Nhập sau xuất trước.

> Giá thực tế đích danh.

- Phương pháp tính thuế GTGT:
> Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

> Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

1.1.4.1.

Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu

- Hợp đồng bán hàng.

4


- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu, giấy báo có.
- Phiếu xuất kho.
- Báo cáo bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.

1.1.4.2.


Tài khoản sử dụng

- Gồm các tài khoản:
< 131: Phải thu khách hàng.

< ■ 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


Sơ đồ chừ T tài khoản 511” Doanh thu”
TK 3332, 3333

TK511

Các khoản thuế gián thu
tinh trù’ vào doanh thu
(nếu không tách riêng khi
ghi nhận doanh thu)

TK 111

Bản hàng thu bẳng^
tiên

TK 521

TK 112

Cuối kỳ kết chuyên chiết
khâu thương mại, hàng bán

bị trả lại, giảm giá hàng
bán
TK911

Doanh thu bán hàng
thuần

Khách mua hảng trả
băng chuyên khoản

TK 131

Bán hàng chưa
thu tiền
TK 641,642

Các khoản tiên hoa
hồng, phí ngân
^hàng.... trích từ doanh
thu

Sơ đồ 1.1: Hoạch tốn so’ đồ chữ T tài khoản 511

5


1.1.43.

Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


- Hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu, hóa đơn đã điều chỉnh giảm giá, hóa

đơn hàng bán trả lại.
- Các văn bản chính sách chiết khấu thuơng mại, văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm
giá, văn bán lý do hàng bị trả lại.

1.1.4.4.

Tài khoản sử dụng

521: Chiết khấu thương mại.

5212: Giảm giá hàng bán.
5213: Hàng bị trả lại.


Sơ đồ chừ T tài khoản 521
TK 521- Các khoán giảm trừ doanh thu

111,112,131

511

Khi phát sinh các khoản CKTM Kết chuyển CKTM,GGHB,
GGHB Hàng bán trả lại.

Hàng bán trả lại

333


■■Giám.các >
khoản thuế phải nộp

Sơ đồ 1.2 : Hoạch toán sơ đồ chữ T tài khoản 521

6


1.2.

Ý nghĩa và sự cần thiết đề tài
Ke toán bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong phục vụ đắc lực cho công tác

quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng hóa.
Thơng qua số liệu của kế tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp
biết được mức độ hồn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát

hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý
thích hợp. Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển.

Đe tài kế tốn hàng thật sự cần thiết vì nó giúp cơng ty biết được doanh thu

lợi nhuận do bán được hàng hóa và nắm bắt được tình hình lãi lồ cùa cơng ty từ đem
đưa ra phương án phát triển công ty tốt hơn.
1.3.

Luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực

+ Luật:

- Luật thuế giá trị gia tăng: luật số 13/2008/ỌH-12, ngày ban hành 03/06/2008, ngày
hiệu lực 01/01/2009.

- Luật kế toán: luật số 88/2015/QH-13, ngày ban hành 20/11/2015, ngày hiệu lực

01/01/2017.
- Luật doanh nghiệp: luật số 59/2020/QH-14, ngày ban hành 17/06/2020, ngày hiệu
lực 01/01/2021.

+ Nghị định:
- Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ ngày hiệu lực 01/3/2014.

- Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán ngày hiệu lực 01/1/2017.
- Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ ngày hiệu lực 01/11/2018.

- Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa

đơn ngày hiệu lực 05/12/2020.

+ Chuẩn mực:
- Chuẩn mực kế toán số 14 Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 cùa Bộ trưởng Bộ
Tài chính, ngày hiệu lực 01/01/2002.

7


- Chuẩn mực kế toán số 01 Chuân mực chung ban hành và công bố theo Quyết định

số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ truởng Bộ Tài chính.

+ Thơng tư:- Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày ban hành 22/12/2014, ngày hiệu
lực 01/01/2015 của Bộ Tài Chính.

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH

SX-TM ĐƠNG TIÉN HƯNG
2.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH SX-TM Đông Tiến Hưng

2.1.1 Thông tin về công ty

Logo

Tên giao dịch tiếng Anh

DOTIHƯ CO., LTD.

Tên giao dịch tiếng Việt

CỒNG TY TNHH sx TM ĐỎNG TIÊN

HUNG
Địa chỉ

Lô IV. 11 Đường số 4, Khu Cơng nghiệp Tân


Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú,

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mã số thuề

0301792743

Người đại diện pháp luật

PHẠM THỊ TUYÊT NHUNG

Ngày thành lập

07/08/1999

Vốn điều lệ

60.000.000.000 đồng.

sồ điện thoại

02838.152.532

Website

www.dotihutex.com.vn

Ngành nghề kinh doanh


- Sản xuất sợi.
- Bán buôn vải, hàng may sằn, giày dép.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khác.

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

9


5» Hình ảnh minh họa sản phẩm/dịch vụ:

100% POLYESTER DRAWN

TEXTURED YARN (DTY)

100% POLYESTER SPUN
YARN (PE)

100% POLYESTER PRE­



ORIENTED YARN (POY)

Hình 2.1: Các sản phẩm của công ty.

10



2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH SX-TM Đông Tiến Hưng.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán

2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn

11


So’ đồ 2.2: Sơ đồ phịng kế tốn.

2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế toán

+ Ke toán trưởng: Phạm Lê Ngọc Hà
-

Nhiệm vụ:

Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Giám đốc Công ty.


ộ- Tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học và hợp lý.

< Tổ chức ghi chép tính tốn phản ánh chính xác trung thực kịp thời đầy đủ tồn
bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cùa Cơng ty.

-

V- Lập báo cáo tài chính.

Giám sát việc quyết toán.

Lập đầy đủ gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê theo chế độ qui định.

12


+ Ke tốn tổng họp: Tơ Thị Phương Nga
-

Nhiệm vụ:
Kiểm tra chi tiết các nhiệm vụ bằng cách in ra toàn bộ sổ sách chi tiết cho mỗi

nhiệm vụ kế tốn.

Hằng tháng báo cáo tình hình tăng giảm tài sản, nguồn vốn, tổng họp lại chi phí

và báo cáo kết quả kinh doanh, đồng thời thuyết trình lên kế tốn trưởng xét
duyệt.

Báo cáo và kiếm tra tình hình nộp ngân sách nhà nước.
Phản ánh và phân tích tình hình tại Cơng ty, tổ chức ghi chép và phản ánh chính
xác trung thực kịp thời tình hình phát sinh tại Cơng ty.

Kiểm tra, kiểm sốt tình hình sử dụng vốn của Cơng ty.

+ Kế tốn bán hàng - Nợ phải thu: Ngô Gia Khiêm
-

Nhiệm vụ:


Tiếp nhận phiếu thông tin mua hàng cùa khách hàng từ nhân viên bán hàng và
thực hiện thủ tục thanh toán cho khách mua hàng.

Kiểm tra chứng từ, Lập hóa đơn bán hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng.

Thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất, mua bán hàng hóa trên phần mềm kế tốn.


ộ- Lập báo cáo các khoản công nợ phát sinh và phải thu.
Quản lý và kiêm soát tất cả các hoạt động trong chức năng phải thu.

Thực hiện lưu trữ chứng từ đúng quy định.

+ Kế toán thanh toán - Nợ phải trả: Hồ Thị Phương Lập
-

Nhiệm vụ:



ộ- Kiểm tra hồ sơ thanh toán.

Lập kế hoạch thanh toán.
Thực hiện các nghiệp vụ của kế tốn thanh tốn.


ộ- Kiểm tra tính hợp lệ, họp pháp các chứng từ thanh tốn.

Lập báo cáo các khoản cơng nợ phát sinh và cần thanh toán trong tuần.

+ Kế tốn thuế: Lê Thị Ngọc Minh
-

Nhiệm vụ:

< Sắp xếp hóa đơn và chứng từ liên quan đến thuế theo trình tự thời gian một cách

khoa học và hợp lý.

13


-

> Lưu trừ và bảo quản hóa đơn, chứng từ.

Đe xuất xử lý các vấn đề phát sinh đến hóa đơn, điều chỉnh, hủy hóa đơn trong
các trường hợp cần thiết trước khi tiến hành kê khai đề đảm bảo các hóa đơn

được đưa vào bảng kê khai đảm bảo tính hợp lý hợp lệ.

Lập các báo cáo liên quan đến nghiệp vụ kế tốn thuế khi có u cầu từ phía
ban giám đốc hay cơ quan thuế.
Đưa ra các đánh giá khi có sự chênh lệch giữa báo cáo thuế của doanh nghiệp

và số thuế phải quyết toán đối với cơ quan Nhà Nước.
+ Ke toán kho - TSCĐ: Đặng Minh Hoàng
-

Nhiệm vụ:

Nhập kho bán thành phẩm nội địa, thành phẩm nội địa, thứ phẩm từ phân xưởng

trên phần mềm kế toán.
Nhập xuất Thành phẩm xuất khấu, bán thành phẩm xuất khẩu trên phần mềm kế

toán.
Kiểm soát nhập xuất tồn kho và lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.

Lập chứng từ nhập xuất, hóa đơn bán hàng.


ộ- Hạch toán việc nhập xuất kho đảm bảo sự chính xác và phù hợp của các khoản

mục chi phí.
Kiếm tra tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ liên quan trước khi thực hiện
Nhập/ xuất kho.

Phối hợp với kế tốn cơng nợ đối chiếu số liệu phát sinh hàng ngày.

Xác nhận kết quả kiêm, đếm, giao nhận hóa đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách
theo quy định.
Thường xuyên: kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho cùa thủ kho, hàng hóa trong

kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiếm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của
công ty.
Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.



ộ- Trực tiếp tham gia kiêm kê đếm so lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên

giao, bên nhận.
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ ( hoặc đột xuất).

14


×