Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH vụ PHÚ HÒA PHÁT
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
: ThS. NGUYỀN NGỌC PHONG LAN
: NGUYỄN HUỲNH NHƯ
:1911549124
: 19DKT1C
Tp.HCM, tháng 09 năm 2022
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH vụ PHÚ HÒA PHÁT
GVHD
SVTH
MSSV
LỚP
: ThS. NGUYỀN NGỌC PHONG LAN
: NGUYỄN HUỲNH NHƯ
:1911549124
: 19DKT1C
Tp.HCM, tháng 09 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt kì thực tập vừa qua, tuy là chỉ trong một thời gian ngắn nhưng cũng đà
giúp em học hỏi được nhiều kiến thức thực tế bô ích, cách thức làm việc của một ke
toán trong doanh nghiệp. Từ đó bổ sung thêm kiến thức chưa hồn thiện khi học ở
trường, nắm vừng hon kiến thức chuyên mơn. Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh
chị trong công ty em được hiểu rõ thêm về bản chất kế tốn. Đây cũng là cơ hội đế
em tìm hiếu trao doi bản thân, cũng là cơ sở giúp em thực hiện và hồn thiện bài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Hồn thiện bài luận văn này, khơng thể thiếu sự hướng dần tận tình của giảng viên
cơ Ths. Nguyễn Ngọc Phong Lan. Người đã đồng hành, tận tình giúp đỡ em trong
khoảng thời gian thực hiện bài khóa luận, cảm ơn cô đã tận tâm truyền đạt sâu sắc
kiến thức chun mơn của mình và chỉ ra những diem sai, thiếu sót, cũng như chia
sè cho em thêm thơng tin cần thiết giúp em hồn thành tốt bài khóa luận. Do cịn
hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và cả thời gian nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi
sự thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ đe đề tài ngày càng hồn
thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lành đạo Cơng ty TNHH
sx
TM DV Phú Hịa Phát đã tạo điều kiện cho em đến công ty, tiếp cận làm việc thực
tế với số liệu và hoàn thành bài khóa luận.
Cuối cùng em xin chúc q thầy cơ trường ĐH Nguyền Tất Thành dồi dào sức khỏe,
thành công trên con đường sự nghiệp cùa mình. Kính chúc q Cơng ty đạt nhiều
thành công cũng như thuận lợi trong kinh doanh.
I
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HUỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:.......................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp: ..............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ............................................................................................
Điểm:..........................................
Ngày .... tháng .... năm
....
(Ký tên)
II
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:.......................................................................................................
2/ Kỷ năng nghề nghiệp: ..............................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.....................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo: ............................................................................................
Điểm:..........................................
Ngày .... tháng .... năm
....
(Ký tên)
III
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................ ............
I
NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN)...............................................II
NHẬN XÉT (CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)................................................ III
MỤC LỤC................................... .................. ......................................................... IV
DÀNH MỤC CÁC HÌNH, sơ ĐỊ, Lưu ĐỒ...................................................... VI
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................................... VII
LỜI MỞ ĐÀU VÀ CAM KẾT........................................................................... VIII
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................VIII
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................IX
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cửu...................................................................... IX
3.1 Đôi tượng nghiên cứu........................................................................................ IX
3.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................IX
4. Phưong pháp nghiên cứu..................................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG cAC CHƯƠNG
.”1.... XI
Chương 1: Cơ sở lý về kế toán bán hàng................................................................. XI
Chương 2: Thực trạng cơng tác ke tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH sản xuất
thương mại dịch vụ Phú Hịa Phát........................................................................... XI
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị............................................................................ XI
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẠN vè kể toán bán hàng.............................. 1
1.1. Một số khái niệm liên quan về kế toán bán hàng........................................ 1
1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng............................................................................ 1
1.1.2. Khái niệm khác...............................................................................................2
1.2. Luật, chuẩn mực, thơng tư kế tốn............................................................... 3
1.2.1. LÌiật............ .’..............
4
1.2.2. Chn mực...................................................................................................... 6
1.2.3. Thơng tư........................................................................................................ 11
1.2.4. Một sơ quy định khác.................................................................................... 14
CHƯƠNG 2 THỤCTRẠNG CƠNG TÁC KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH vụ PHÚ HỊA PHÁT............ 21
2.1. Giới thiệu vê cơng ty..................................................................................... 21
2.1.1 Thông tin vê công ty...................................................................................... 21
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty..................................................................................... 22
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban................................................... 22
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn.............................................................................. 24
2.2.1. Sơ do tổ chức phịng kế tốn......................................................................... 24
2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kê tốn.................... 24
2.2.3. Đặc diêm và chính sách kê tốn................................................................... 30
2.2.4. Chứng từ và quy trình chung trong kiểm sốt nội bộ quá trình bán hàng... 35
2.3. Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch
vụ Phú Hịa Phát......................... ...............
........ ......36
2.3.1. Cơng việc kế tốn bán hàng:......................................................................... 37
2.3.2. Cơng việc khác:..................
51
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................56
IV
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH sx TM DV Phú Hòa Phát.....’................................................... .........56
3.2.1 Sự cần thiết.................................
56
3.2.2 Yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty....................... 57
3.2 Giải pháp....................................................................................................... 60
3.2.1 Giải pháp vê cơng tác tơ chứcbộ máy kê tốn............................................ 60
3.2.2 Giải pháp cơng tác kê tốn bánhàng............................................................ 61
KẾT LUẠN............................................. ................................................................. 63
PHỤ LỤC................................................................................................................ 64
TÀÌLIẸUTHAM KHẢO................................................................................... 101
V
DANH MỤC CÁC HÌNH, sơ ĐỊ, LUU ĐỒ
HÌNH
Hình 1. Sản phâm kinh doanh
Sơ ĐÒ
Trang
22
Trang
Sơ đồ 2.1. To chức bộ máy kế tốn
22
Sơ đồ 2.2. To chức phịng kế tốn
24
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi so kế tốn theo hình thức ke tốn nhật ký chung
30
LƯU ĐỊ
Trang
Lưu đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ trong bán hàng công nợ
43
Lưu đồ 2.2.Quy trình cơng việc kế tốn trong bán hàng thu tiền mặt
53
VI
DANH MỤC CỤM TỪ VIÉT TÁT
GIẢI THÍCH
TỪ VIẾT TẤT
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CSDL
Cơ sở dừ liệu
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
HĐĐT
Hóa đơn
Hóa đơn điện tử
KH
Khách hàng
KT
Ke tốn
Sơ CT
Sơ chi tiết
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TCKT
Tài chính kế tốn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VAS
Chuẩn mực kể toán
VI
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KÉT
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế cho thấy, dưới mồi cơ chế quản lý, cơng tác tiêu thụ và quản lý tiêu thụ sè
có sự khác nhau về mặt hình thức. Neu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sự
can thiệp của Nhà nước và các cơ quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp sâu rộng và quản lý chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy
nhất doanh nghiệp cần đe tâm chính là Sản xuất cái gì? Cho ai? Bằng cách nào?
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong giai đoạn này chủ yếu là giao nộp cho nhà nước
theo kế hoạch và với một mức giá đã được ấn định trước. Thì ở trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, các doanh nghiệp cần phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt
động và kết quả kinh doanh của mình. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh đã cho thấy rõ vai trị vơ cùng quan trọng của mình đối với doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Muốn cho doanh nghiệp bảo toàn được so vốn kinh doanh và quan trọng là hoạt
động có lợi nhuận. Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp cần nhận
thức và quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nó chính là cơ sở đe doanh
nghiệp có thu nhập, bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghía vụ với Ngân sách nhà
nước. Từ đó có the tồn tại và phát triển ngày càng vừng mạnh trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sôi động, khốc liệt.
Đe quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán bán hàng liên lục cải thiện,
nắm bắt biến động thị trường. Với tư cách là một người quản lý kinh tế cũng phải
được điều chỉnh và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được
tầm quan trọng của kế toán bán hàng, vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng
và thực tiền hoạt động kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Phú
Hòa Phát, cùng sự hướng dẫn tận tình và sự giúp đờ của tất cả anh chị thuộc phịng
Ke tốn Cơng Ty em đã thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp kế tốn: “Ke tốn bán
hàng tại Công TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Phú Hịa Phát”
Em biết với những nội dung được trình bài trong bài báo khóa luận bên dưới vần sẽ
cịn một số hạn chế, cũng như những thiếu sót nhất định. Nhưng em đã cố gắng
phản ánh trung thực nhất tình hình tố chức cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty,
dựa trên sự quan sát và hiếu biết của mình.
VIII
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hướng đến tìm hiếu khái qt cơng ty, cũng như tìm
hiểu sâu hơn về quy trình cơng việc của kế tốn bán hàng thơng qua cách thức làm
việc thực tế, chứng từ và so sách liên quan. Từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị, góp
ý nhằm góp phần vào sự hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty, mang lại hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Ngoài ra đề tài này giúp bản thân củng cố kiến thức trao đổi và đối chiếu nhừng
kiến thức đã học so với áp dụng thực tế, đe học hỏi rút ra kinh nghiệm làm việc cho
bản thân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đe tài đi sâu vào tìm hiểu về thực trạng “Ke tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH sản
xuất thương mai dịch vụ Phú Hòa Phát”.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Phịng Ke tốn - Cơng ty TNHH sản xuất thương mai dịch vụ
Phú Hòa Phát
Phạm vi thời gian: so liệu, chứng từ liên quan đến kế toán bán hàng quý 4 năm 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng trong
doanh nghiệp dực theo thơng tu 200/2014/TT-BTC
Phương pháp phân tích:
> Sử dụng phương pháp thu thập số liệu là hóa đơn, chứng từ, số sách liên quan
đến đề tài nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
> Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được tiến hành phân tích
đánh giá dừ liệu nhằm phục vụ mục đích tìm hiểu và nghiên cứu.
Phương pháp mơ tả: Mơ tả quy trình ln chuyển chứng từ trong cơng tác kế tốn,
cùng với quy trình mơ tả cơng việc ke tốn bán hàng.
Phương pháp so sảnh đổi chiếu: So sánh sự giống và khách nhau giữa lý thuyết với
thực tiễn tại doanh nghiệp, từ nhận ra ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn công
ty-
IX
5. Ý nghĩa đề tài
Đe tài nghiên cứu giúp em hiếu rõ hơn về cơng tác kế tốn bán hàng thực tế tại một
doanh nghiệp, cũng như đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm góp phần giúp cơng
ty hồn thiện và phát triển hơn nữa.
X
NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng
Chương 2: Thực trạng cơng tác ke tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH sản xuất
thương mại dịch vụ Phú Hòa Phát
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
XI
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN
• VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG
Một số khái niệm liên quan về kế toán bán hàng
1.1.
1.1.1.
Khái niệm kế toán bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về kế toán
Cùng với sự ra đời và phát triển của xã hội lồi người thì kế tốn cũng ra đời và
phát triển. Đen thời điểm hiện tại kế toán được xem là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động.
Ke toán là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế
toán.
1.1.1.2. Khái niệm kế toán bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp kinh doanh dưới nhiều hình thức
khác nhau, mà trong đó phố biến nhất có the nói đến hình thức kinh doanh thương
mại bán hàng hóa.
Ke tốn bán hàng là việc thu thập các chứng từ kế tốn liên quan trong q trình bán
hàng như: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu,.. .đế căn cứ hoạch tốn nghiệp
vụ phát sinh. Từ đó phản ánh doanh thu cùng với giá vốn hàng hóa của doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
Bán hàng là việc chuyến giao quyền sở hữu hàng hóa gắn liền với phần lớn lợi ích
và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Bán hàng là q trình thỏa thuận giữa ngưịã mua và người bán, trao đổi hàng hóa và
chấp nhận thanh tốn tiền hàng. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh
nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách
hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng, số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Đây cũng khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất - kinh doanh, là quá trình chuyển
đổi vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn
trong thanh tốn. Vì vậy đấy nhanh q trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn
1
chi kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2.
Khái niệm khác
1.1.2.1. Hàng hóa thành phẩm
Hàng hóa là loại hàng được mua về và ton kho nằm trong khâu dự trừ phục vụ cho
quá trình bán. Loại hàng tồn kho này chủ yếu xuất hiện ở doanh nghiệp thương mại,
nhưng trong công ty sản xuất, thì hàng hóa được mua về để bán cùng với sản phấm
doanh nghiệp sản xuất.
Thành phàm là những sản phàm đã trả qua tất các giai đoạn chế biến cần thiết theo
quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm của mồi doanh nghiệp và đã được kiểm tra
phù họp với tiêu chuân chất lượng, kỳ thuật quy định, đà làm thủ tục nhập kho
thành phấm hoặc giao ngay cho khách hàng. Khi có sản phẩm hồn thành, nhân
viên kiểm tra kỳ thuật phải tiến hành kiềm tra, xác nhận phẩm cấp của sản phẩm
trên cơ sở các tiêu trí chuẩn đã quy định và ghi vào bảng “Phiếu ghi nhận sản
phàm”, căn cứ đe tiến hành nhập kho.
1.1.2.2. Doanh thu, giá vốn
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh te doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.
Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn
chủ sở hữu cùa doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Doanh thu chỉ bao gồm tong giá trị cùa các loại lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong tương lai.
Giá vốn hàng bán: là giá gốc hàng mua, tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình
bán hàng gom có giá trị giá vốn hàng xuất kho đe bán, theo dõi giá cùa hàng hóa
bán ra, và hao hụt của hàng hóa do cơng ty chịu trách nhiệm, chi phí dự phịng giảm
giá hàng bán.
1.1.2.3. Các khoăn giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua khối lượng lớn, làm giảm doanh thu bán hàng.
2
Đối với bên mua là khoản chiết khấu thương mại được hưởng tính vào giá gốc của
hàng nhập kho. Đối bên bán hàng như chúng ta thì đây được xem là một khoản làm
giảm doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu thương mại
phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Cùng với đó người kế tốn bán hàng cần lưu ý thêm một số nội dung đối với trường
hợp chiết khấu thương mại này:
< Chiết khấu thương mại xảy ra do thương thuyết mua bán hàng trước khi ke
toán ghi hóa đơn thì kế tốn khơng được ghi sổ theo dõi chiết khấu này.
Chiết khấu thương mại bán hàng lần trước được trừ vào giá bán lần sau, thì
kế tốn khơng ghi số theo dõi chiết khấu này, vì doanh thu đã trừ chiết
khấu.
Chiết khấu thương mại được bên bán trừ vào nợ của bên mua khi thanh toán
hoặc bên bán chi tiền trả cho bên mua, đòi hỏi phải lập chứng từ theo quy
định hiện hành, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi số theo dõi trên tài khoản
5211, tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Hàng bản bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa xác định là đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hàng bán bị trả lại cũng là khoản làm giảm doanh
thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại. Đây là tài
khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp
của hàng bị trả lại.
Ke toán cần ghi nhận cả 2 bút toán cùng lúc cho trường họp trên:
❖ Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số tiền thu của khách
hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi tiền trả lại ngay.
❖ Nhận lại hàng không bán được thì phải điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
trước đó
Giảm giả hàng bản: Là hàng đã bán sau đó người bán, giảm trừ cho người mua
khoản tiền do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thiếu thị hiếu.
Khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp, không giảm giá vốn.
1.2.
Luật, chuẩn mực, thơng tư kế tốn
Ke tốn một trong số ngành yêu cầu sự chính xác và trung thực cao trong q trình
thực hiện cơng việc. Đe đảm bảo rằng kế tốn ln thực hiện đúng nhiệm vụ và
3
cơng tác kế tốn, ln tn thủ các quy định của ngành, thì cơ sở pháp lý là điều mà
mọi kế toán cần phải hiếu và nắm bắt kịp thời nhằm thực hiện đúng và đủ.
Môi trường pháp lý của kế toán là cơ sở mà kế toán phải căn cứ đe thực hiện cơng
việc cùa mình, đảm bảo hoạt động kế toán thực hiện đúng pháp luật. Hệ thống cơ sở
pháp lý ở nước ta hiện nay bao gồm: Luật Ke tốn, Hệ thống thơng tư kế tốn, Chế
độ kế toán, và cuối cùng là các chuẩn mực kế toán áp dụng hiện hành.
1.2.1.
Luật
Hầu hết các ngành nghề trong xã hội điều hoạt động dưới sự che tài của pháp luật,
và một số ngành đặc biệt mang tính quan trọng đã được ban hành Bộ luật áp dụng
riêng. Trong đó có thế nói đến kế tốn, một ngành được xem là liên quan mật thiết,
hoạt động dựa trên quy định pháp luật. Sản phẩm cuối cùng của kế toán phản ánh
được tình hình tài chính của các doanh nghiệp, và cũng chính là cái nhìn chung của
nền kinh tế của một nước.
Bởi sức ảnh hưởng của ngành kế toán, từ đó Luật kế tốn ra đời, Luật kế tốn đà
được Quốc hội thơng qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2004.
Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề mang tính nguyên
tắc và làm cơ sở nền tảng để xây dựng chuẩn mực kế toán và chế độ kế hướng dấn
kế toán. Sự ra đời của Luật kế toán đã góp phần hồn thiện hệ thong pháp luật ở
Việt Nam trong lĩnh vực kế toán, thực hiện được sự kiểm soát của Nhà nước đối với
các hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế.
Quy định chung về các đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh Luật về nhiệm vụ,
yêu cầu nguyên tắc kế toán, về đơn vị tính sử dụng trong ke tốn, kỳ ke toán, về giá
trị của tài liệu, số kiệu kế toán,... Cùng với đó Luật kế tốn cịn quy định những vấn
đề cụ thế về: Nội dung cơng tác kế tốn, to chức bộ máy kế toán và người làm kế
toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán, quản lý Nhà nước về kế toán.
Đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt Luật Ke tốn và các văn bản pháp lý, Chính phủ
cũng đà ban hành Nghị định số 129/2004/NĐ-CP “ Quy định chi tiết và hướng dần
thi hành một số điều cùa luật Ke toán áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh”, ngày
31/05/2004 và Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/09/2013- hiệu lực từ ngày
01/12/2013 “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm
toán độc lập”.
4
Trong luật cũng đã quy định rất chi tiết các điều khoản liên quan đến cơng tác kế
tốn, trong đó điển hình một số điều sau:
Điều 17. Chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử đuợc coi là chứng từ kế tốn khi có các nội dung quy định tại
Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dừ liệu điện tử, được mã hóa mà
khơng bị thay đơi trong q trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thơng hoặc
trên vật mang tin như băng từ, đìa từ, các loại thẻ thanh toán.
2. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo tồn dừ liệu, thơng tin trong
q trình sử dụng và lưu trừ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi
dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không
đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế tốn ở dạng ngun
bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù họp để sử
dụng.
3. Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh
toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị đe thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ đế ghi so, theo dõi và kiểm tra,
khơng có hiệu lực đe giao dịch, thanh toán.
Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đen hoạt động của đơn vị
kế toán phải lập chứng từ ke toán. Chứng từ ke toán chỉ được lập một lần cho mồi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đù, kịp thời, chính xác theo nội
dung quy định trên mầu. Trong trường họp chứng từ kế tốn chưa có mầu thì đơn vị
kế tốn được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy
định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được viết
tắt, khơng được tay xóa, sửa chừa; khi viết phải dùng bút mực, số và chừ viết phải
liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa
khơng có giá trị thanh tốn và ghi sổ kế tốn. Khi viết sai chứng từ kế tốn thì phải
hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
5
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập
nhiều liên chứng từ kế tốn cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các
liên phải giong nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán
phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy
định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và
lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà
thực hiện lưu trừ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an tồn, bảo mật
thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trừ.
1.2.2.
Chuẩn mực
Hệ thống chuẩn mực kế toán được ban hành từ năm 2002, Chuẩn mực kế toán là
những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục kế
toán cơ bản chung nhất. Là cơ sở ghi chép ke tốn và lập Báo cáo tài chính và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chuẩn mực kế toán tập trung vào quá trình ghi nhân, lập và trình bày báo cảo tài
chính phục vụ cho những người sử dụng bên ngồi doanh nghiệp.
VAS01-Chuẩn mực kế tốn chung: quy định các khái niệm cơ bản trong kế toán, và
các nguyên tắc kế toán cơ bản tạo nên cơ sở khái niệm cho các chuẩn mực cụ thể
khác. Ngoài ra chúng ta cịn các chuẩn mực kế tốn hướng dần trình bày các khoản
mục tài sản, công nợ và các mảng hoạt động cơ bản như tài sản cố định, hàng tồn
kho, thuê tài sản,...
Các yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán:
■ > Dựa trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế về kế toán, chuẩn mực quốc tế về kế
tốn so liên đồn Ke tốn quốc te (IFAC) cơng bố;
< Phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam trong
giai đoạn hiện tại và xu hướng phát triển trong tương lai. Phù hợp với hệ
thống luật pháp, trình độ, kinh nghiệm kế tốn, kiểm toán của Việt Nam;
Quy định rõ ràng, chặt chẽ, thống nhật và đồng bộ, áp dụng cho các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
6
ộ- Được xây dựng trên quan diêm tách biệt được nhừng quy định của chn
■
mực kế tốn với Chính sách tài chính và Luật Thue thường đảm bảo tính
thống nhất về mặt pháp lý giữa các chính sách.
Bộ Tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán
Các chuẩn mực kế tốn liên quan đến cơng tác kế tốn bán hàng
❖
Chuẩn mực kế tốn số 01: Ban hành và cơng bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Là chuẩn mực kế toán đầu tiên và
quan trọng nhất trong hệ thong chuẩn mực kế tốn.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dần các nguyên tắc và yêu cầu
kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính cùa doanh
nghiệp, nhằm:
> Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực ke tốn và che độ kế tốn
cụ thể theo khn mẫu thống nhất;
> Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế tốn và lập báo cáo tài chính theo các
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và
xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thơng
tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý;
> Giúp cho kiềm toán viên và người kiềm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù
họp của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
> Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thơng tin tài
chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản và các yếu tố của báo cáo tài chính quy định
trong chuẩn mực này được quy định cụ thể trong từng chuẩn mực kế toán, phải
được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm
vi cả nước. Chuấn mực này khơng thay thế các chuẩn mực kế tốn cụ thề, khi thực
hiện thì căn cứ vào các chuẩn mực cụ thế.
❖
Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng ton kho, chuẩn mực này chỉ ra các phương
pháp tính giá trị hàng ton kho và có cả phương pháp bình qn gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tỉnh theo giả trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ
7
và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giả trị
trung bình có thê được tính theo thời kỳ hoặc vào moi khi nhập một lơ hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
❖ Chuẩn mực kế to số 14: Doanh thu và thu nhập khác được ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chuẩn mực này đã chỉ ra rõ cách thức xác định
doanh thu và các nguyên tắc trong việc ghi nhận doanh thu trong quá trình
bán hàng :
Xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu
được xác định bằng cách quy đoi giá trị danh nghĩa của khoản sẽ thu tương lai về
giá trị thực tế tại thời diem ghi nhận doanh thu.
Giá trị thực tế tại thời điếm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ
thu trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đối đe lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá rị thì việc trao đổi đó khơng được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng
tương tự thì việc trao đối đó được coi là giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này
doanh thu được xác định bằng giá trị họp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hay thu thêm .
Nguyên tấc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một trong những chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp, phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh
nghiệp, đồng thời liên quan. Việc ghi nhận doanh thu cần phải tuân thủ các nguyên
tắc kế toán cơ bẩn như sau:
8
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt là đà thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp liên
quan đến doanh thu. Tuy nhiên trong một so trương hợp, nguyên tắc này có thế
xung đột với nguyên tắc thận trọng.
Thận trọng: Doanh thu và thu thập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Một hộp đồng kinh tế có thề bao gồm nhiều giao dịch. Ke tốn phải nhận biết các
giao dịch đe áp dụng các điều kiên ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.
Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
> Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lón rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
> Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiếm sốt hàng hóa;
> Doanh thu được xác định trương đối chắc chắn;
> Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng
hóa;
> Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng hóa;
Doanh nghiệp phải xác định thời diem chuyến giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thế. Trong
hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm
chuyến giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm sốt hàng
hóa cho người mua.
Trường hợp doanh nghiệp vần còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa thì giao dịch khơng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không
được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng
hóa dưới nhiều hình thức khác nhau, như:
9
Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt
động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường;
Khi việc thanh tốn tiền bán hàng cịn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào
người mua hàng hóa đó;
Khi hàng hóa được giao cịn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan
trọng của hợp đong mà doanh nghiệp chưa hồn thành;
Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng
hàng bán có bị trả lại hay khơng.
Neu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rúi ro gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh
nghiệp cịn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ đe đảm bảo sè nhận được
đủ các khoản thanh toán.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi
ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ
thuộc yeu tố khơng chẳc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc
chắn này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp khơng chắc chắn là Chính phủ
nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngồi về hay khơng). Neu
doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định
khoản tiền nợ phải thu này là khơng thu được thì phải hạch tốn vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản
phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng
nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó địi
khi xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ
phải thu khó địi.
Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán
doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời diem ghi nhận doanh thu,
phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính.
❖ Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính
10
Và các chuấn mực kế tốn khơng đề cập đến các vấn đề mang tính quy định cụ thể
như chứng từ kế tốn, tài khoản ke tốn.
1.2.3.
Thơng tư
Sau thời gian học tập và tìm hiếu em được biết chế độ kế toán là những quy định và
hướng dẫn về kế tốn trong một lĩnh vực hoặc một số cơng việc cụ thể do co quan
quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức đươc cơ quan quản lý nhà nước về kế
toán ủy quyền ban hành, che độ ke toán ban hành nhằm hướng dẫn cụ thế cho kế
toán thực hiện theo Luật kế toán và các chuẩn mực kế tốn.
Thơng tư hiện hành được sử dụng bổ biến nhất có thể nói đến Chế độ kế tốn theo
Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 (thay thế cho Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/ỌĐ-BTC ngày 20/03/2006 và
thông tư số 244/2009/TT-BTC) và Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
về hướng dần lập BCTC hợp nhất. Thông tư hướng dần kế toán áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và
nhở đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ được vận dụng quy định của thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và u cầu quản lý của mình.
Thơng tư này hướng dần về việc ghi sổ kế tốn, lập và trình bày BCTC (báo cáo tài
chính), khơng áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với
ngân sách Nhà nước.
Các quy định của Thông tư số 200 theo hướng linh hoạt và mở, không quy định
cứng nhắc mà cho phép người kế toán dựa vào các chuẩn mực kế toán để đưa ra các
phán đoán khi ghi chép các giao dịch kinh tế.
Tơn trọng bản chất hơn hình thức, cho phép người kế tốn xem xét tính chất của
giao dịch đe ghi chép.
Phù hợp với thông lệ quốc tế, đáp ứng được chính sách mở cửa và kêu gọi đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Việt
Nam đăng ký trên thị trường chứng khốn quốc tế.
Thơng tư bao gom các nội dung: quy định chung, tài khoản kế toán, BCTC.
11
Trong Thơng tư, Bộ Tài chính cũng đã hướng dẫn rất chi tiết về cách hoạch toán
cho các tài khoản liên quan trong từng trường hợp cụ thể rõ ràng dề hiểu, điển hình
một số điều liên quan đến kế toán trong bán hàng cụ the như sau:
Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
1. Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
2. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với
người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh,
liên kết)
Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Nguyên tấc kế toán
a) Tài khoản này dùng đe phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phấm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ (tài sản cố định), các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch
vụ. Tài khoản này còn dùng đe phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hồn thành.
Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không
quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối
tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
Điều 89: Tài khoản 632 - Giá von hàng bản.
12