Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI: KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CỒNG TY
TNHH PHẠM HỒNG QUÂN
GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :
ThS. LÊ THỊ NGA
VƯƠNG TRUNG CHÍNH
1811545381
18DKT1C
Tp.HCM, tháng ... năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỀN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI: KỂ TỐN BÁN HÀNG TẠI CỒNG TY
TNHH PHẠM HỒNG QUÂN
GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :
ThS. LÊ THỊ NGA
VƯƠNG TRUNG CHÍNH
1811545381
18DKT1C
Tp.HCM, tháng ... năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần 3 năm học ở trường, em xin gữi lời câm ơn chân thành đến Ban
Giám Hiệu Trường và các thầy cơ Khoa Ke tốn Trường Đại Nguyễn Tất Thành đã
tạo điều kiện học tập và tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các
năm học qua, giúp em có được một nền tảng kiến thức và có thêm động lực đề bước
trên con đường tương lai.
Đặc biệt, em xin gừi lời càm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên
Th.s Lê Thị Nga đã nhiệt tình hướng dẫn, cho em nhiều ý kiến, truyền đạt những kiến
thức quý báu, giúp em trong suốt quá trình từ chuẩn bị, thực hiện và hồn thành bài
khố luận tot nghiệp này.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng
Phát cơng ty đã tin tưởng cho em sử dụng số liệu của khách hàng Cơng Ty TNHH
Phạm Hồng Qn giúp em có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy ke toán cũng
như những phương pháp hạch tốn cùa cơng ty. Em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng
dần nhiệt tình của các anh chị phịng ke tốn. Chính sự giúp đỡ này đã giúp cho em
có được những kiến thức thực te ve nghiệp vụ ke toán. Những kiến thức này sẽ là
hành trang ban đầu cho q trình cơng tác và làm việc sau này của em. Vì vậy, em
xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các anh chị bộ phận Ke toán cùa công ty đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành bài khố luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do thời gian thực tập tìm hiểu thực te tại Cơng ty khơng nhiều và
chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực te nên bài báo cáo này khơng tránh khói những
sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành và giúp đỡ của quý thầy cô và các
anh chị tại Công ty. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn, kính chúc sức khỏe q
Thầy cơ. Kính chúc Trường Đại Học Nguyền Tất Thành ngày càng đi lên trên con
đường sự nghiệp trong người. Kính chúc Cơng ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp
Hồng Phát hoạt động ngày càng hiệu quả và làm ăn phát đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP HCM, ngày
tháng
năm 2021
Sinh viên thực hiện
Vương Trung Chinh
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:..........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
ii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:..........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ viii
1.
Lý do chọn đề tài........................................................................................ viii
2.
Mục tiêu của đề tài..................................................................................... viii
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................. ix
4.
Phương pháp nghiên cứu............................................................................ ix
5.
Kết quả đạt được......................................................................................... ix
6.
Kết cấu báo cáo............................................................................................ ix
7.
Cam kết......................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN BÁN HÀNG...................................................... 1
Các khái niệm nền tảng liên quan đến kế toán bán hàng......................... 1
1.1
1.1.1
Các khái niệm......................................................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm ke toán bán hàng............................................................. 1
1.1.1.2. Khái niệm doanh thu........................................................................1
1.1.1.3. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu........................................ 1
1.1.1.4. Khái niệm giá vốn hàng bán.............................................................1
1.1.2
Phân loại và đặc diem............................................................................. 2
1.1.2.1
Phân loại........................................................................................... 2
1.1.2.2
Đặc điểm........................................................................................... 4
1.1.3
Nguyên tắc ke toán................................................................................. 4
1.1.4
Phương pháp ke toán.............................................................................. 5
1.1.4.1 . Ke toán Doanh thu.......................................................................... 5
1.1.4.2 Tài khoăn sứ dụng.............................................................................. 6
1.2
Ý nghĩa và sụ cần thiết của kế toán bán hàng........................................ 11
1.3
Các chuẩn mực, thơng tư kế tốn, kiểm tốn có liên quan................... 11
1.3.1
Các luật được áp dụng cho ke toán bán hàng....................................... 11
1.3.2
Các chuẩn mực được áp dụng cho kế toán bán hàng............................ 11
1.3.3
Các thơng tư kế tốn được áp dụng cho ke toán bán hàng................... 12
CHƯƠNG 2............................................................................................................... 13
iv
CƠNG VIỆC KẾ TỐN BÁN HÀNG ĐÃ QUAN SÁT VÀ THỤC HÀNH TẠI
CƠNG TY TNHH Tư VẤN DOANH NGHIỆP HỒNG PHÁT, CƠNG TY
TNHH PHẠM HỒNG QƯÂN............................................................................. 13
2.1 Giới thiệu về Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát, Cơng
Ty TNHH Phạm Hồng Qn........................................................................... 13
2.1.1 Thơng tin về Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát,
Cơng Ty TNHH Phạm Hồng Qn.............................................................. 13
2.1.2 Sơ đo tổ chức cơng ty............................................................................. 16
2.1.2.1 Sơ đo tồ chức phịng kế tốn........................................................... 16
2.1.3 Cơng việc và nhiệm vụ cùa từng chức danh tại phòng ke tốn............. 16
2.2 Đặc điểm và chính sách kế tốn................................................................. 17
2.2.1
Đặc điểm:............................................................................................... 17
2.2.2
Chính sách ke tốn áp dụng tại doanh nghiệp:.....................................17
2.3 Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng Ty TNHH Phạm Hồng
Qn....................................................................................................................... 18
2.3.1 Cơng việc ke tốn bán hàng................................................................... 18
2.3.1.1 u cầu cơng việc............................................................................ 18
2.3.1.2 Trình tự tiến hành............................................................................. 19
2.3.1.3 Kết quả công việc............................................................................ 22
2.3.1.4 Kiểm tra kết quả cơng việc............................................................. 33
CHNG 3............................................................................................................... 34
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH PHẠM HOÀNG QUÂN.................................... 34
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng
ty TNHH Phạm Hồng Qn..............................................................................34
3.1.1. Sự cần thiết............................................................................................. 34
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện................................................................................. 34
3.2. Giải pháp...................................................................................................... 35
3.2.1. Giải pháp về cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn..................................... 35
3.2.2. Giải pháp ve cơng tác ke tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Phạm Hồng
Qn 36
KÉT LUẬN............................................................................................................... 38
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 39
V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ,....
BẢNG BIÉN
Trang
Bảng 2.1: Các sàn phẩm cùa Cơng ty TNHH Phạm Hồng
15
Qn
Hình 2.3.1 Hố đơn bán hàng số 0000111 ngày 03/01/2020
23
Hình 2.3.2 Phiếu xuất hàng số 0000111 ngày 03/01/2020
24
Hình 2.3.3 Hố đơn bán hàng số 0000143 ngày 16/01/2020
25
Hình 2.3.4 Phiếu xuất hàng số 0000143 ngày 16/01/2020
26
Hình 2.3.5 Hố đơn bán hàng số 0000172 ngày 14/02/2020
27
Hình 2.3.6 Phiếu xuất hàng số 0000172 ngày 14/02/2020
28
Hình 2.3.7 Hố đơn bán hàng số 0000257 ngày 14/04/2020
29
Hình 2.3.8 Phiếu xuất hàng số 0000257 ngày 14/04/2020
30
Hình 2.3.9: Giao diện hoá đơn bán hàng số 0000257 ngày
31
14/04/2020 phần mềm UNESCO
Hình 2.3.10 Số Nhật Ký Chung nghiệp vụ 1,2,3 và 4
Sơ ĐỊ/ LUU ĐỊ
32
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ ke tốn bán hàng phương thức trực tiếp
8
Sơ đồ 1.2 Sơ đo ke toán bán hàng phương thức ký gữi đại lý
9
Sơ đo 1.3 Sơ đo ke toán bán hàng phương thức trả chậm, trà
9
góp
Sơ đồ 1.4 Sơ đo kế tốn bán hàng phương thức đổi hàng
10
Sơ đô 2.1 Tô chức công ty
16
Sơ đo 2.2 Sơ đo phịng ke tốn
16
Lưu đồ 2.3 Lưu đồ quy trình bán hàng
20
vi
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT
TÙ VIÉT TẮT
GIẢI THÍCH
BCTC
Báo cáo tài chính
GBC
Giấy báo có
GBN
Giấy báo nợ
GTGT
Giá trị gia tăng
QĐ-BTC
Quyết Định- Bộ Tài Chính
QH
Quốc Hội
TK
Tài khồn
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nghiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản co định
TT-BTC
Thông Tư- Bộ Tài Chính
VAT
Value-Added Tax
VND
Việt Nam Đong
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đe giúp chủ doanh nghiệp hiếu và quản lý được các hoạt động cùa doanh nghiệp
thì ke tốn là vị trí cực kỳ quan trọng . Ke tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ
đắc lực cho công tác quàn lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các so liệu
trên so sách ke tốn mà người qn lý có the nấm bắt được tình hình hoạt động cùa
doanh nghiệp như thế nào. Với tư cách là công cụ quàn lý kinh tế, kế tốn đã và đang
cần có sự đổi mới không chi dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan
trọng hơn là thiết lập một hệ thống thơng tin qn lý. Do đó ke toán về mặt bàn chất
là hệ thong đo lường xữ lý và truyền đạt những thơng tin có ích làm căn cứ cho các
quyết định kinh te cho nhiều đối tượng khác nhau ờ bên trong và cà bên ngồi doanh
nghiệp. Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay xấu đều ánh hưởng đen chất lượng và
hiệu quà cùa công tác quản lý.
Lợi nhuận luôn là mục tiên mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, đe đạt
được mục tiên này địi hởi phải có được nhiều nguồn thu nhập. Nhưng xét về tổng
quan thì mục tiêu cùa các doanh nghiệp này sẽ chù yếu ở việc bán hàng. Do đó, việc
tổ chức sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quà đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm
toàn bộ hoạt động kinh doanh cùa mồi doanh nghiệp. Ke toán Bán hàng là một điều
rất cần thiết, nó khơng chỉ góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức ke tốn
mà cịn giúp nhà qn lý nắm được chính xác thơng tin, phản ánh kịp thời tình hình
bán hàng cùa doanh nghiệp. Nhưng thơng tin ấy là cơ sở giúp nhà quán lý phân tích
và đưa ra các phương án giúp cho hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp có hiệu
quà nhất.
Vậy nên, bán hàng là vấn đe đầu tiền cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định sự ton tại cùa doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát,
để hiểu rõ quy trình và các thức làm việc cùa kế toán bán hàng một cách đầy đũ nhất
nên công ty cho phép sừ dụng số liệu của Cơng Ty TNHH Phạm Hồng Qn để trình
bày lên bài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
Sau khi trài qua quá trình thực tập mục tiêu cần đặt được là:
viii
Thâm nhập vào môi trường làm việc thực tế
Áp dụng được và thành thạo các kiến thức đã học vào cơng viêc của doanh nghiệp
Hiểu rõ hơn về quy trình làm việc của doanh nghiệp
Học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc và ứng xử trong mối quan hệ đong
nghiệp, khách hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tượng: tại Cơng ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát
-
Phạm vi nghiên cưu: tại văn phịng Ke tốn Cơng ty TNHH Tư vấn Doanh
Nghiệp Hoàng Phát.
4. Phương pháp nghiên cứu
Quan sát
Đọc tài liệu
Thu thập
5. Kết quă đạt được
(Hoàn thành các mục tiêu đe ra):
Thâm nhập vào môi trường làm việc thực tế
Áp dụng được và thành thạo các kiến thức đã học vào công viêc cùa doanh nghiệp
Hiểu rõ hơn về quy trình làm việc của doanh nghiệp
Học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc và ứng xữ trong mối quan hệ đong
nghiệp, khách hàng.
6. Kết cấu báo cáo
CHƯƠNG 1 - Cơ sở lý luận ve ke toán bán hàng
CHƯƠNG 2 - Cơng việc ke tốn bán hàng đã quan sát và thực hành tại Công ty
TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát, Cơng ty TNHH Phạm Hoang Qn
CHƯƠNG 3 - Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác ke tốn bán hàng tại Cơng
ty TNHH Phạm Hồng Qn.
7. Cam kết
Tuy thời gian thực tập tồng họp ngắn nhưng em đã hiếu thêm phần nào công
tác tổ chức kế tốn. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này. Mặc
dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức cịn hạn chế, thời gian tìm hiểu và
thực tập khơng dài nên khơng tránh khỏi những khiếm khuyết và thiều sót. Em rất
ix
mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cơ và Cơng ty TNHH Tư vấn Doanh
Nghiệp Hồng Phát để báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Em xin cam đoan đây là đe tài nghiên cứu cùa em, số liệu và kết quả nghiên
cứu trong bài báo cáo này là trung thực và chưa he được sứ dụng trong một bài báo
cáo nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đe tài nghiên cứu này đã được câm ơn và
các thông tin trích dần trong báo cáo này đã được ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được
phép công bố.
X
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KỂ TỐN BÁN HÀNG
•
1.1 Các khái niệm nền tảng liên quan đến kế toán bán hàng.
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1.
Khái niệm kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh cùa các
doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu ve hàng hóa, dịch
vụ cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay một
loại hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
Xét góc độ ve kinh te: Bán hàng là q trình hàng hóa cùa doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Ke toán bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sờ hữu hàng hóa người mua và doanh
nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
1.1.1.2.
Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh te mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
ke toán phát sinh từ các hoạt động sàn xuất kinh doanh thông thường của các doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chù sở hữu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh kinh te phát sinh doanh thu
như bán sán phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gom các khoăn
thu, phụ thu bên ngoài giá bán nếu có.
1.1.1.3.
Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc
biệt vì lý do hàng kém chất lượng, sai quy cách hoặc hoặc lạc hậu thị hiếu.
Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với
số lượng lớn theo thoả thuận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị cùa hàng hoá, sàn phẩm bị khách hàng trả lại vì
một lý do nào đó như người bán vi phạm các điêu khoản trong hợp đong.
1.1.1.4.
Khái niệm giá vốn hàng bán
1
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm, Nó liên quan đến
q trình bán hàng bao gom giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Sự hình thành giá vốn hàng bán đuợc phân biệt ở các giai đoạn khác nhau
trong quá trình sàn xuất như:
+
Giá vốn hàng tại điếm mua hàng hóa hay cịn gọi là giá trị mua thực tế.
+
Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng có
mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bão hiếm, VAT, phí vận chuyển,...
+
Đối với các cơng ty sản xuất, tong chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là nguyên
liệu tạo thành phẩm.
4-
Giá vốn hàng bán còn thay đối phụ thuộc vào các quy định theo họp đong với
bên cung cấp. Do một số nhà cung cấp sẽ cộng các khỗn phí như vận chun,
thuế, bào hiểm,... vào giá bán hàng.
1.1.2 Phân loại và đặc điểm
1.1.2.1 Phân loại
Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại
được chia mà hai loại bán bn và bán lẻ.
Trong đó, bán bn là bán hàng so lượng lớn cho các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh hoặc các doanh nghiệp thương mại có nhu cầu kinh doanh hàng hố đó.
Bán lẻ là bán cho người tiêu dùng, chấm dứt q trình lưu chuyển hàng hố, thường
bán với số lượng ít.
Bán bn được chia làm 2 phương thức là bán hàng quá kho và bán hàng
không qua kho.
Phương thức bán hàng qua kho: Là phương thức bán bn mà hàng hố được
xuất ra từ kho bão quàn cùa doanh nghiệp để tham gia vào quá trình bán hàng. Phương
thức này được thể hiện qua hai hình thức
+
Hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đong đã đăng ký hoặc theo đơn đặt
hàng, đơn vị bán xuất kho hàng hoá và tiến hành chuyên cho bên mua hàng bang
phương tiện vận tài cùa mình, số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu cùa đơn vị
bán, chi khi ben mua nhận hàng và chap nhận thanh toán mới được coi là bán hàng
2
+
Hình thức bán hàng trực tiếp: Bên mua căn cứ vào họp đồng đã ký cùa người
đại diện mang giấy uỳ nhiệm chi đen kho cùa bên bán trực tiếp nhận hàng và áp tài
hàng về, bên bán xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua
Phương thức bán buôn không qua kho: là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp sau khi nhận hàng cùa bên cung cấp sẽ chuyển bán thẳng cho bên mua không
phải qua nhập kho. Đây cũng là phương thức bán hàng chù yếu trong doanh nghiệp
thương mại. Phương thức này gom hai hình thức
+
Bán hàng vận chuyển thang có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp ký hợp
đồng với nhà cung cấp và với khách hàng để mua bán hàng. Hàng hoá được chuyển
thẳng từ nhà cung cấp đến khách hàng. Doanh nghiệp có trách nhiệm địi tiền cùa
khách hàng đe trà cho nhà cung cấp và hưởng phần chênh lệch.
+
Bán hàng vận chuyển thang khơng tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp sẽ
khơng phát sinh các nghiệp vụ mua bán hàng hoá mà chi làm trung gian cho bên cung
cấp và bên mua. Căn cứ vào hợp đồng giữa các bên doanh nghiệp sẽ được hưởng một
khoản hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trâ.
Bán lẻ được chia làm 3 phương thức là bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng
thu tiền trực tiến, bán hàng tự động.
Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ
thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết
hố đơn thu tiền và giao cho khách hàng đến nhận hàng ở quay do nhân viên bán hàng
giao. Do có việc tách rời giữa người bán và người thu tiền như vậy sẽ tránh được sai
sót, mất mát hàng hố và tiền.
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiếm tiền làm giấy nộp
tiền, kiểm kê hàng hố hiện cịn ờ qy và xác định lượng hàng hoá sàn xuất ra trong
ngày. Sau đó lập báo cáo bán hàng đe xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã
nộp theo giấy nộp tiền.
Phương thức bán hàng tự động Theo phương thức này, người mua tự chọn
hàng hố sau đó mang đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán
hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền bán hàng cho thù quỹ. Định kì kiếm kê, xác định
thừa, thiếu tiền bán hàng.
3
1.1.2.2 Đặc điểm.
Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa tù doanh nghiệp cho
người sứ dụng thơng qua thỏa thuận giữa 2 bên với số tiền mua hàng, số tiền doanh
nghiệp nhận lại từ khách hàng được gọi là doanh thu, và đây là cơ sở đe doanh nghiệp
xác định két quá kinh doanh cùa mình.
1.1.3 Nguyên tắc kế tốn
Theo quy định tại điều 78, thơng tư 200/2014/TT-BTC thơng tư hướng dần
che độ ke tốn bán hàng doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán bán hàng như sau:
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
1-
được lợi ích kinh te, được xác định theo giá trị hợp lý cùa các khoàn được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ được thu tiền.
Chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
2-
tắc phù hợp. Trong một số trường hợp, nguyên tắc phù họp có the xung đột với
nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế tốn phâi căn cứ vào bàn chất và các Chuẩn
mực ke toán đe phân ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Một họp đong kinh tế có the bao gom nhiều giao dịch. Ke toán phải nhận biết
các giao dịch đe áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định cùa
Chuẩn mực kể toán “Doanh thu”.
Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ cùa người bán ở thời điếm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bo theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chi được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn
3-
có trách nghiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh te, Việc phân loại các khoản lãi, lồ
là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào vệc phát sinh dịng tiền hay
chưa.
4-
-
Doanh thu khơng bao gom các khoản thu hộ bên thứ ba, như:
Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bào vệ môi trường) phải nộp
-
So tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chù hàng do bán hàng đại lý
-
Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng
4
5-
Các trường hợp khác...
Căn cứ đế ghi nhận doanh thu ke tốn và doanh thu tính thuế có the khác nhau
vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chi được sừ dụng để xác định số thuế
phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ ke tốn đe lập Báo cáo tài chính
phải tn thù các nguyên tắc và tuỳ theo từng trường hợp không nhất thiết bang số đã
ghi trên hoá đơn bán hàng.
6-
Khi luân chuyền sản phẩm, hàng hoá,... trong nội bộ doanh nghiệp, tuỳ theo
đặc điểm hoạt động cùa từng doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu
tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá sàn phẩm, hàng hố giữa các khâu mà
khơng phụ thuộc các chứng từ kèm theo (xuất hoá đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập
Báo cáo tàichính tong hợp, tất cả các khoăn doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp đều phải loại trừ.
7-
Doanh thu được ghi nhận chi nhận bao gom doanh thu cùa kỳ báo cáo. Các tài
khoản phàn ánh thu khơng có số dư, cuối kỳ ke toán phải ket chuyển doanh thu đe
xác định két quá kinh doanh.
1.1.4 Phương pháp kế toán
1.1.4.1 . Ke toán Doanh thu
a. Chửng từ sứ dụng
> Chứng từ bán hàng trong nước
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Phiêu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Báo cáo bán hàng; bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại lý
(ký gữi)
Thẻ quầy hàng; giấy nộp tiền; bàng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
Các biên bàn thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bàn hàng bán bị
trà lại
Phiếu thu, giấy báo Có...
Họp đồng kinh te
Đơn đặt hàng
5
Phiếu vận chuyển hàng hoá
> Chứng từ bán hàng xuất khẩu
Hợp đong thương mại
Tờ khai hài quan
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Hoá đơn thương mại
Chứng từ nộp thuế xuất khẩu
Các chứng từ khác tuỳ thuộc vào yêu cầu cùa từng doanh nghiệp
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ, có 4 tiểu khoăn :
+ Tài khốn 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoàn 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoãn 5118 - Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cuung cấp dịch vụ
TK511
Nợ
có
-Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, -Tống so doanh thu bán hàng hoá và
thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia cung cấp dịch vụ thực te doanh nghiệp
tăng,...tính trên doanh số bán trong phát sinh trong kỳ
kỳ
-Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán và chiết khau thương
mại kết chuyển cuối kỳ
- K.ểt chuyển doanh thu thuần vào TK
911
Tống phát sinh Nợ
Tống phát sinh Có
Tài khoăn 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng có số dư cuối
kỳ
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Tài khoăn 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tiểu khoản:
6
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoăn 5212 - Hàng hoá bị trà lại
+ Tài khoản 5214 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
TK521
Nợ
có
-Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp -Cuối kỳ kế toán két chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng
số chiết khấu thương mại, giảm giá
-Doanh thu cùa hồng hố bị trả lại, đã hàng bán, hàng bị trà lại sang TK. 511
trà tiền hàng cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng
về số sàn phẩm hàng hoá đã bán
-Các khoản giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
Tổng phát sinh Nợ
Tồng phát sinh Có
Tài khoăn 521- Các khoản giám trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoăn 632 - Giá vốn hàng bán, khơng khơng có tiểu khoản
7
Kết cấu tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
TK 632
N?
có
- Trị giá vốn cũa sàn phẩm, hàng hố, - Ket chuyển giá vốn cùa sản phấm,
dịch vụ đã bán trong kỳ
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
- So trích lập dự phịng giảm giá hàng TK911
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
ton kho
hàng ton kho. Trị giá hàng bị trà lại,
nhập kho
Tống phát sinh Nợ
Tống phát sinh Có
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán k lơng có số dư cuối kỳ
1.1.4.3SƠ đồ hoạch tốn tổng hợp chữ T
TK911
TK 111,112,131
TK511
Cuối kỳ k/c
Doanh thu
Tông giá
doanh thu thuân
phát sinh
thanh toán
TK521
Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trà lại
<—
TK 33311
TK 33311
Thue GTGT
Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
giám giá hàng bán, hàng bán bị trá lại
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kể toán bán hàng phương thức trực tiếp
8
TK111,112,131
TK511
TK6421
Hoa hồng phái trà cho
Doanh thu bán hàng đại lý
-----------—----------------- ►
bên nhận đại lý
TK 133
TK 333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đằu vào
-------------------------------- ►
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý
TK511
TK 131
Tồng số tiềnphái
------- - --------- ---------- ►
thu cùa khách hàng
Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trá tiền ngay)
TK 111,112
TK 333 (3331)
Số tiền đã thu cùa
---------------------------- ►
khách hàng
Thuế GTGT đầu ra
TK 338 (3387)
TK515
Định kỳ kết chuyền
◄---------------- ;-----------doanh thu là tiền lãi phái
lãi trá chậm phái
thu hàng kỳ
thu khách hàng
Lãi trà góp hoặc
•4----------------- -------------------
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trá chậm, trà góp
9
TK131
TK511
Xuất hàng trao đối
TK 152,156
Nhập hàng cùa khách
---- :------- -----------------------►
TK 133
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đằu vào
--------------------------------- ►
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kể toán bán hàng phương thức đổi hàng
10
1.2
Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán bán hàng
Ke toán Bán hàng là một điều rất cần thiết, nó khơng chi góp phan nâng cao hiệu
q của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp nhà quản lý nắm được chính xác thơng
tin, phản ánh kịp thời tình hình bán hàng cũa doanh nghiệp. Nhưng thơng tin ấy là cơ
sở giúp nhà quản lý phân tích và đưa ra các phương án giúp cho hoạt động kinh doanh
cùa doanh nghiệp có hiệu quà nhất.
Vậy nên, bán hàng là vấn đề đầu tiền cần giải quyet, là khâu then chốt trong mọi
hoạt động sàn xuất kinh doanh, nó quyết định sự ton tại cùa doanh nghiệp.
1.3
Các chuẩn mực, thơng tu kế tốn, kiểm tốn có liên quan
1.3.1 Các luật được áp dụng cho kế toán bán hàng
> Luật Quản lý thuế số 78/2006/ỌH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 do Quốc Hội
ban hành.
> Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 do Quốc
Hội ban hành.
> Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 do Quốc Hội ban hành.
> Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 do Quốc Hội ban hành.
1.3.2 Các chuẩn mực được áp dụng cho kế toán bán hàng
Các BCTC của cơng ty được trình bày bang đong Việt Nam (VND) phù hợp
với che độ Ke toán Việt Nam và chuẩn mực Ke tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban
hành theo:
>
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban
hành bốn Chuẩn mực Ke toán Việt Nam (đợt 1).
>
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban
hành sáu Chuấn mực Ke toán Việt Nam (đợt 2).
>
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban
hành sáu Chuấn mực Ke toán Việt Nam (đợt 3).
>
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành
sáu Chuẩn mực Ke toán Việt Nam (đợt 4).
11
>
Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2001 về việc ban
hành sáu Chuấn mực Ke toán Việt Nam (đợt 5).
Chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác. Quyết định ban hành
số 149/2001/QĐ-BTC (Thông tư hướng dần 161/2007/TT-BTC).
1.3.3 Các thông tư kế tốn được áp dụng cho kế tốn bán hàng
Theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014
bởi Bộ Tài Chính.
12
CHƯƠNG 2
CƠNG VIỆC KẾ TỐN BÁN HÀNG ĐÃ QUAN SÁT VÀ
THỰC HÀNH TẠI CƠNG TY TNHH Tư VẤN DOANH
NGHIỆP HỒNG PHÁT, CƠNG TY TNHH PHẠM HỒNG
QN
Cơng ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát là cơng ty chun về dịch
vụ ke tốn có khách hàng là Cơng ty TNHH Phạm Hồng Qn đang sử dụng dịch
vụ ke tốn tại cơng ty đe thực hiện cơng việc ke tốn bán hàng.
2.1 Giói thiệu về Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát, Cơng
Ty TNHH Phạm Hồng Qn
2.1.1 Thơng tin về Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hồng Phát, Cơng
Ty TNHH Phạm Hồng Qn
Thơng tin về Cơng Ty TNHH Tư vấn Doanh Nghiệp Hoàng Phát
Tên giao dịch tiếng Anh
HOANG PHAT CONSULTANCY
BUSINESS COMPANY LIMITED
Tên giao dịch tiếng Việt
CÒNG TY TNHH TƯ VẦN DOANH NGHIỆP
HOÀNG PHÁT
Địa chỉ
86/15 Đường số TX 38, phường Thạnh Xuân,
Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam
Mã sô thuê
0313103652
Người đại diện pháp luật
Bùi Đức Ái
Ngày thành lập
Ngày 21 tháng 01 năm 2015
Vốn điều lệ
100.000.000 đồng
Số điện thoại
028 3716 3882
Email
Ngành nghề kinh doanh
- Hoạt động tư vấn quản lý (trừ tư vấn tài chính,
ke tốn)
- Cung ứng và quản lý nguồn lao động
13