Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh dịch vụ hồng thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 94 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ HỊNG THÀNH
GVHD : ThS.TÔ LÊ NGUYÊN KHOA

SVTH : NGUYỄN THỊ THƯ
MSSV : 1911549281
LỚP

: 19DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ HỊNG THÀNH
GVHD : ThS.TÔ LÊ NGUYÊN KHOA

SVTH : NGUYỄN THỊ THƯ
MSSV : 1911549281
LỚP

: 19DKT1C

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường và khoa Tài

chính - Ke tốn trường Đại học Nguyền Tất Thành đã tạo điều kiện cho em đi thực
tập, giúp em học hỏi được nhiều điều mới lạ, trau dồi thêm kiến thức và rèn luyện kỳ

năng của bản thân.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sì Tơ Lê Ngun Khoa đã ln đồng

hành, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa luận đe em có
thể hồn thành tốt bài báo cáo của mình.

Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ các anh chị của

Công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành đã giúp đỡ, hướng dần, chỉ dạy em trong suốt quá

trình thực tập tại cơng ty. Giúp em có thế tiếp cận đến những kiến thức mới hơn và

thực te hơn trong cuộc sống và cũng cung cấp nhùng thông tin , số liệu cần thiết để em
có the hồn thành tốt bài khóa luận của mình.
Mặc dù đã cố gang nghiên cứu và tìm hiếu thực trạng kế tốn bán hàng cho từng mặt

hàng nhằm đưa ra biện pháp hữu ích, có khả năng áp dụng với điều kiện hoạt động của
Cơng ty, nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên trong q trình hồn thành đề

tài khơng the tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được nhận
những ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn đe bài báo cáo được

hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)

1/ Trình độ lý luận:........................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ...............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: .....................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: .............................................................................................

Điểm:.........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...

(Ký tên)

ii


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:........................................................................................................

2/ Kỳ năng nghề nghiệp: ...............................................................................................

3/ Nội dung báo cáo: .....................................................................................................

4/ Hình thức bản báo cáo: .............................................................................................

Điểm:.........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐÀU.........................................................................................................................................ix

CHƯƠNG 1:........................................................................................................................................... 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG................................................................................... 1


1.1 Cơ sờ lý luận về kế toán bán hàng..................................................................................................1

1.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng..................................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của kế toán bán hàng và phương thức bán hàng................................................... 1

1.1.2.1 Đặc điêm cùa kế toán bán hàng........................................................................................ 1
1.1.2.2 Phân loại bán hàng........................................................................................................... 2

1.1.3 Các hình thức thanh tốn......................................................................................................... 3
1.1.4 Vai trị, nhiệm vụ của ke tốn bán hàng..................................................................................4

1.1.4 . ỉ Vai trị cùa kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp............................................................ 4
1.1.4.2 Nhiệm vụ cùa kế toán bán hàng............................................................................................4

1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................................... 5

1.2.1 Khải niệm................................................................................................................................ 5
1.2.2 Chứng từ kế tốn sử dụng...................................................................................................... 5
1.2.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................................................6
1.2.4 Trình tự hoạch tốn theo phương pháp khấu trừ................................................................. 6

1.2.5 Trình tự hạch toán theo phương pháp trực tiếp..................................................................... 6

1.3 Các khoản giảm trù’ doanh thu...................................................................................................... 7
1.3.1 Khải niệm................................................................................................................................. 7

1.3.2 Tài khoản sử dụng...................................................................................................................8
1.3.3 Chứng từ ke tốn sử dụng...................................................................................................... 8
1.3.4 Trình tự hoạch toán................................................................................................................. 8


1.4 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................................... 9

1.4.1 Khái niệm................................................................................................................................. 9
1.4.2 Điều kiện ghi nhận giả vốn...................................................................................................... 9

1.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................................... 10
1.4.4 Tài khoản sử dụng.................................................................................................................. 11

1.5 Ý nghĩa và sự cần thiết của kế tốn bán hàng............................................................................ 13
1.6 Luật, chuẩn mực, thơng tư........................................................................................................... 14

1.6.1 Luật.......................................................................................................................................... 14
1.6.2 Chuẩn mực.............................................................................................................................. 14
iv


1.6.3 Thơng tư.................................................................................................................................. 15

CHƯƠNG 2:.......................................................................................................................................... 16
THỤC TRẠNG CƠNG TÁC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH vụ HỒNG THÀNH 16
2.1 Giói thiệu chung về cơng ty...........................................................................................................16
2.1.1 Thơng tin về cơng ty................................................................................................................ 16
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................................................. 17

2.2 Tổ chức hệ thống kế toán.............................................................................................................. 20
2.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của cơng ty TNHH Hồng Thành............................................ 20

2.2.2 Cơng việc, nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế toán................................................ 20
2.2.3 Đặc điểm và chỉnh sách ke toán tại công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành........................... 23
2.2.3. ỉ Che độ kế tốn áp dụng và hình thức tố chức cơng tác kế tốn....................................... 23


2.2.3.2 Chỉnh sách kế tốn............................................................................................................ 23
2.2.3.3 Hình thức ghi so kế tốn................................................................................................... 23

2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH dịch vụ Hồng Thành.................. 27
2.3.1 Mô tả công việc của ke toán bán hàng.................................................................................. 27

2.3.2 Trách nhiệm của kế toán bản hàng........................................................................................ 28
2.4 Trình tự tiến hành......................................................................................................................... 29
2.4.1 Lưu đồ quy trình kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH dịch vụ Hồng Thành..................... 29
2.4.2 Một so nghiệp vụ minh họa................................................................................................... 31

2.5 Kết quả công việc.......................................................................................................................... 40
2.5.1 Chứng từ liên quan................................................................................................................. 40

2.5.2 Các bút toán liên quan............................................................................................................ 40
2.5.3 Liên quan đến các so.............................................................................................................. 41
2.5.4 Các báo cáo liên quan............................................................................................................. 41

2.6 . Kiểm tra kết quả cơng việc của kế tốn bán hàng................................................................... 41
2.7 . Sắp xếp và lưu trữ hồ SO'............................................................................................................. 41
CHƯƠNG 3:.......................................................................................................................................... 43
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ HỊNG THÀNH................................................................................................................... 43

3.1 Những ưu điểm và nhược điểm của công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH dịch vụ
Hồng Thành........................................................................................................................................... 43
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................................................... 43

3.1.2 Nhược điểm............................................................................................................................. 44


3.2 Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế toán......................................................... 45
V


KÉT LUẬN............................................................................................................................................ 47
PHỤ LỤC............................................................................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 81

vi


DANH MỤC Sơ ĐỒ, Lưu ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành..................................... 17
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phịng kế tốn công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành......................... 20
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi so theo nhật ký chung.............................................................. 24
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi so theo hình thức kế tốn máy.................................................. 25

Lưu đồ:

Lưu đồ 2.1: Lưu đo quy trình bán hàng của Cơng ty TNHH dịch vụ Hồng Thành...... 30

Hình :
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế tốn eAccouting Tam Khoa................................... 26
Hình 2.2: Lệnh bán hàng số 14..................................................................................... 32
Hình 2.3: Phiếu xuất kho số 117................................................................................... 32
Hình 2.4: Trang wed tạo hóa đơn điện tử...................................................................... 33
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 1...................................................................................... 34

Hình 2.6: Nhập liệu Hóa đơn số 1 trên phần mềm eAccouting Tam Khoa...................35
Hình 2.7: Lệnh bán hàng số 16..................................................................................... 36
Hình 2.8 Phiếu xuất kho số 133.................................................................................... 37
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT số 17.................................................................................... 38
Hình 2.10: Nhập liệu Hóa đơn số 17 trên phần mềm eAccouting Tam Khoa.............. 39

vii


DANH MỤC CÁC TÙ VIÉT TÁT

BCTC
DN
TSCD
GTGT
ỌĐ-BTC
TNHH
TT

Báo Cáo Tài Chính
Doanh Nghiệp
Tài Sản Cố Định
Gía Trị Gia Tăng
Quyết Định - Bộ Tài Chính
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thơng Tư

viii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ
trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mồi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo
trong kinh doanh, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có
lãi. Muon như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm,

hàng hố vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở đế

doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
Nước.

Bên cạnh đó, múc đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định
đúng đắn kết quả bán hàng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc to chức hợp lý cơng tác kế tốn bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp

có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Qua q trình thực tập kế tốn tại Cơng ty TNHH dịch vụ Hồng Thành, với sự dẫn dắt

và chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Tơ Lê Ngun Khoa và đội ngũ nhân viên ke tốn của
Cơng ty, thì em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng đối với doanh
nghiệp. Và em đã chọn kế toán bán hàng là đề tài đe nghiên cứu và viết báo cáo tốt

nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cửu.
Quan sát, phản ánh thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH dịch vụ Hồng
Thành .Qua việc nghiên cứu đề tài này có the giúp chúng ta nắm rõ hơn về quá trình
bán hàng của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả bán hàng của doanh nghiệp, cũng


như xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung và hệ thống kế tốn bán hàng
nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào? Từ đó thấy được sự khác biệt của việc hạch toán

đã được học trong trường và thực tế ra sao. Qua đó rút ra được những ưu, nhược diem
của hệ thống kế toán bán hàng của doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp giúp doanh

nghiệp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

ix


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: kế tốn bán hàng.

- Phạm vi khơng gian: Tại Công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành.
- Phạm vi thời gian: Quý 1/2022
4. Phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp thu thập dừ liệu: Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh

thực tế tại Công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành, hệ thống sách chun mơn, tạp
chí chun ngành,..
- Phương pháp quan sát thực tế: đến các phòng ban công ty đe quan sát thực tế
hoạt động của công ty. Từ đó nhận biết được quy trình quản lý về bán hàng phát
hiện những ưu, nhược diem trong việc thực hiện vận hành kế toán.

- Phương pháp tổng hợp, phân tích dừ liệu: sử dụng phương pháp phân tích, thống
kê, tổng hợp. Từ các thông tin thu thập được tiến hành so sánh đối chiếu giữa

thực tế với quy định trong che độ kế toán, chuẩn mực kế toán hiện hành đe nhận

định thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng. Qua đó đưa ra các giải pháp nhằm

hồn thiện cơng tác kế tốn.
- Tham khảo ý kiến cùa các anh chị trong phịng kế tốn cơng ty.

- Ý kiến của giáo viên hướng dần
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

5. Ket quả đạt được.
- Hiểu biết và nắm rõ về cơng việc cũng như quy trình kế toán bán hàng.
- Trau dồi cho bản thân được nhiều kiến thức và kỳ năng cần thiết cho công việc
kế toán sau này.

- Biết được cách sắp xếp chứng từ, lên số sách, báo cáo theo từng kỳ.
- Hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.

6. Bố cục khóa luận.

Báo cáo gồm 3 chương chính như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng.
X


- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH dịch vụ Hồng Thành
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH

dịch vụ Hồng Thành.
7. Cam kết
Tôi xin cam kết những thơng tin trong báo cáo khóa luận hoàn toàn đúng sự thật, được


thực hiện dưới sự hướng dần của ThS.Tô Lê Nguyên Khoa. Những nội dung nghiên
cứu, kết quả thực hiện trong báo cáo tốt nghiệp này là trung thực và chưa cơng bố dưới

bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu, hình ảnh phục vụ
cho việc trình bày báo cáo được thu thập từ tài liệu do ke tốn Cơng ty TNHH dịch vụ

Hồng Thành cung cap. Neu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn toàn chịu
trách nhiệm.

xi


CHƯƠNG 1:

Cơ SỞ LÝ LUẬN
• VÈ KÉ TỐN BÁN HÀNG
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng.

1.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng.
“Ke toán bán hàng (tiếng anh là Sales Accountant) là vị trí cơng việc có trách
nhiệm quản lý và thực hiện ghi chép mọi công việc liên quan nghiệp vụ bán hàng của

cơng ty. Ke tốn bán hàng là người làm các công việc như ghi hóa đơn, ghi sổ chi tiết
doanh thu bán hàng, thực hiện lập báo cáo, thuế.
1.1.2 Đặc điểm của kế toán bản hàng và phương thức bán hàng.
1.1.2.1 Đặc điểm của kế tốn bản hàng.


Khâu bán hàng thường là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh


nghiệp. Đây là q trình chuyến giao quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp cho
người sử dụng thông qua thỏa thuận giừa 2 bên với số tiền mua hàng.



Số tiền doanh nghiệp nhận lại từ khách hàng được gọi là doanh thu và đây là cơ

sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Ke toán bán hàng là người trực tiếp

thực hiện những công việc liên quan đến hồ sơ, chứng từ, hóa đơn... để ghi lại hoạt
động bán hàng của doanh nghiệp.


Ke tốn bán hàng làm việc dưới sự quản lý của kế toán trưởng, kế toán tong hợp

hoặc giám đốc tài chính. Và chịu trách nhiệm trực tiếp về các hóa đơn, chứng từ, sổ

sách hàng hóa của khâu bán hàng.


Các số liệu, chứng từ trên báo cáo của kế toán bán hàng sè giúp doanh nghiệp

nắm bắt những thơng tin chính xác, kịp thời và có những chiến lược kinh doanh phù
hợp.

1 PGS.TS.Nguyền Văn Công - Ke toán doanh nghiệp Lý thuyết,2007

1



1.1.2.2 Phân loại bản hàng.



Phương thức bn bán

+ Bán bn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán bn mà hàng hóa được
xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.

+ Bán bn hàng hóa vận chuyến thắng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua

hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển thằng cho bên mua.


Phương thức bán lẻ.

+ Bán hàng thu tiền tập trung: Hình thức này tách rời nghiệp vụ thu tiền và giao

hàng cho người mua. Nhân viên bán hàng giao hàng cho khách, khách hàng chưa
trả tiền ngay mà thanh toán sau.

+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng, giao hàng cho khách và trực
tiếp thu tiền của khách.

+ Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến tính
tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn

bán hàng và thu tiền cùa khách hàng.

+ Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua hàng được phép trả tiền


mua hàng thành nhiều lần cho người bán. Ngoài số tiền thu theo giá bán thơng
thường, người bán cịn thu thêm của người mua một khoản lãi do trả chậm. Doanh

nghiệp vẫn ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh
thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm.


Phương thức bán hàng khác.

+ Phương thức đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem

vật tư sản phẩm, hàng hóa của mình để lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm người mua.
Neu là trao đoi hàng hóa tương tự (khơng có chênh lệch giá trao đổi) thì khơng

được coi là giao dịch tạo doanh thu. Nếu là trao đổi hàng hóa khơng tương tự ( có

2


chênh lệch giá trị trao đổi) thì được coi là giao dịch tạo doanh thu, được ghi nhận

lài, lồ.
+ Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức

mà bên chủ hàng (bên bán giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý, kỷ gửi (bên
đại lý) để bán. Bên đại lý sè được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.

1.1.3 Các hình thức thanh tốn.


• Phương thức thanh toán mua hàng trong nước
+ Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh

nghiệp thương mại thanh tốn ngay tiền cho người bán, có the bằng tiền mặt,
bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng

(hàng đổi hàng)...
+ Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng

chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện

theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “1/10,
n/20” có nghĩa là trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua
thanh tốn cơng nợ sè được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%. Từ ngày thứ 11

đen hết ngày thứ 20, người mua phải thanh tốn tồn bộ cơng nợ là “n”. Neu hết
20 ngày mà người mua chưa thanh tốn nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.
• Phương thức thanh tốn mua hàng nhập khẩu

+ Phương thức chuyển tiền (Remittance): Phương thức chuyển tiền là

phương thức mà trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của
mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một
địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
+ Phương thức ghi so (Open account): Phương thức ghi sổ là một phương

thức thanh tốn mà trong đó người bán mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ)

để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ,

3


đến từng định kỳ (tháng, quý, nửa năm) người mua trả tiền cho người bán.

+ Phương thức nhờ thu (Collection of payment): Phương thức nhờ thu là

một phương thức thanh tốn trong đó người bán sau khi hồn thành nghía vụ giao

hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng uỷ thác cho ngân hàng
của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

Trong phương thức thanh toán nhờ thu bao gồm: nhờ thu phiếu trơn và nhờ

thu kèm chứng từ.

+ Phương thức tín dụng chứng từ (documentary credit): Phương thức tín

dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư
tín dụng) theo yêu cầu cùa khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sè trả
một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín
dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó

khi người này xuất trinh cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định đề ra trong thư tín dụng.

1.1.4 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.
1.1.4.1 Vai trị của kế tốn bản hàng trong doanh nghiệp.

- Những thơng tin và số liệu của kế tốn bán hàng cung cấp giúp cho lãnh đạo


doanh nghiệp nắm bắt được tình hình doanh thu, tài chính nhằm có những kế hoạch và
định hướng hiệu quả cho hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. Bên cạnh đó, những
số liệu mà kế tốn bán hàng cung cấp cịn thấy được kết quả bán hàng, sự chênh lệch từ

khâu nhập kho đến khâu bán hàng...
- Tóm lại, với chức năng của mình là quản lý, ghi chép, thu thập những thông tin,
số liệu liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp thì kế tốn bán hàng có

vai trị quan trọng giúp doanh nghiệp xác định tốt hiệu quả kinh doanh.
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.

-

Các cơng việc của kế tốn bán hàng bao gồm:
+ Tổng hợp hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ trong ngày
4


+ Nắm vừng các thông tin về khách hàng cùng các giấy tờ có liên quan tới
các hoạt động bán hàng cùa công ty.

+ Thực hiện soạn thảo báo giá và họp đồng bán hàng hóa dịch vụ
+ Ghi chép và theo dõi/tổng họp chi tiết hàng hóa, dịch vụ đã bán và cung
cấp ra ngồi

+ Theo dõi và tính toán các khoản chiết khấu cho khách hàng/đại lý của

doanh nghiệp
+ Tính thuế GTGT với các loại hàng hóa đã bán ra

+ Thực hiện lên kế hoạch thu hồi công nợ cùng với những khoản phải thu,

chi của nhân viên công ty
+ Đối chiếu với số liệu bán hàng thực tế và trên hệ thống
+ Lập báo cáo công nợ để gửi kế tốn trưởng xét duyệt

-

Và cơng việc mồi cuối buổi làm việc hàng ngày của kế toán bán hàng chính là

lập bảng kê chi tiết về hóa đon bán hàng, tính tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đã cung
cấp trong ngày cùng với thuế GTGT của chúng. Tiếp tới là báo cáo với kế tốn

trưởng/trưởng phịng kế tốn về số liệu hàng bán hóa, dịch vụ trong ngày và đối chiếu
với số lượng hàng xuất/tồn với kế toán kho.
1.2 Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.1 Khái niệm
“Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sè thu được từ các giao dịch và các nghiệp

vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phấm, cung cấp dịch vụ,...”2
1.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi.

2 PGS.TS.Đặng Thị Loan - Giáo trinh kế toán tài chinh doanh nghiệp,2009

5



- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.

1.2.3 Tài khoản sử dụng.

- Sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phán ánh doanh thu
bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh
doanh.

1.2.4 Trình tự hoạch toán theo phương pháp khấu trừ.

511

911

Doanh thu bâu băng
và cung cấp dịch vụ 111,112,131

Kẻt chuyên

Doanh thu

doanh thu thuãn

bán hang và
cung càp dịch vụ

521

Doanh thu bán _
-----., . »

háng bị ưã lạị bị
giám giá, chiết

333 1 1
ỊhuểGTGT

khấu thương mại

đâu ra
Thuế GTGT hãng bán bị ưã lại bị
giâm gia, chiết khẩu thương mại

Két chuyên doanh thu hàng bán bị ưa lại, bị giam giã.

chiét khàu thương mại phát sinh ưong kỳ

1.2.5 Trình tự hạch toán theo phương pháp trực tiếp.

6


112,111,131

511

333

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK

Doanh thu bán hàng không thuế


---------------- - --- - --------- ►

3331

641

Thuế GTGT phải nộp

1.3 Các khoản giảm trù’ doanh thu.

1.3.1 Khái niệm.

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm
doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Tùy theo từng chế độ kế toán mà doanh

nghiệp sè áp dụng các phưong pháp giảm trừ doanh thu khác nhau.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá hoặc khuyến
mại cho những khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn.

- Hàng bán bị trả lại là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa

kém chất lượng hoặc khơng đúng quy cách pham chất, chủng loại,...
- Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm cho người

mua khi cung cấp hàng hóa dịch vụ khơng đảm bảo điều kiện chất lượng như đà thỏa
thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

7



1.3.2 Tài khoản sử dụng.
Đẻ hoạch toán khoản giảm trừ doanh thu theo thơng tư 200/2014/TT-BTC tài khoản

512 có 3 cấp như sau:
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 - Giảm giá hàng bán

1.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng.

- Chiết khấu thương mại: Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và so tiền chiết khấu.
Ngoài ra chứng từ kèm theo là các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của

công ty. Giảm giá hàng bán: Hủy hóa đơn cũ + viết hóa đơn mới ; hoặc điều chỉnh
giảm trên hóa đơn mua hàng lần sau. Kèm theo là văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm
giá.

- Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua. Kèm theo là
các văn bản về lý do bị trả lại.

1.3.4 Trình tự hoạch toán.
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu

111.112,131

511

Kết chuyển CKTM. GGHB


Khi phát sinh CKTM. GGHB

--------------------------------- ►
hàng bán bị trà lại

hàng bán bị trả lại

333
Giảm các khoản thuế phải nộp

8


Ke tốn ghi nhận lại hàng hóa
154,155,156

632

Khi nhận lại hàng hóa

632

Giá trị hàng hóa đưa đi tiêu thụ

( pp kê khai thường xuyên)

611 ,631

Khi nhận lại hàng hóa

__________ :------ —----------- ►
( pp kiếm kê định kì)

Giả trị hàng hóa đưa đi tiêu thu
được xác định trong kỳ

Hạch tốn chi phí liên quan đến hàng hóa bị trả lại

111,112,141,334

Phát sinh chi phí liên quan

911

641

Kết chuyển chi phí bán hàng

đến hàng bán bị trả lại

1.4 Kế toán giá vốn hàng bán.

1.4.1 Khái niệm.
“Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đà tiêu thụ trong một khoảng
thời gian cụ thế (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan
đến q trình tạo ra sản phẩm.”3

1.4.2 Điều kiện ghi nhộn giả von.

- Nguyên tắc giá gốc là tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, trong đó giá gốc

của tài sản được tính là số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả

hoặc tính theo giá trị họp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
3 PGS.TS.Nguyền Văn Cơng - Ke tốn doanh nghiệp Lý thuyết,2007

9


của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác . Giá trị các chỉ tiêu về tài
sản, cơng nợ, chi phí,... được phản ánh theo giá ở thời điểm mua tài sản đó, khơng phải

giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản tính theo giá thị trường. Nguyên giá của tài sản
cố định hữu hình mua ngồi được doanh nghiệp xác đinh dựa vào nguồn hình thành tài

sản:

Ngun giá = Giá mua tính trên hóa đơn + Chi phí lắp đặt, chạy thử - Chiết khấu giảm
giá (nếu có)
❖ Các phương pháp tính giá xuất kho:

Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp

dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng on định và

nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị

của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho


đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung

bình có the được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều

kiện cụ thế của mồi doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước

áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước

thì được xuất trước, và giá trị hàng ton kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời diem đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điếm cuối kỳ

hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
1.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ liên quan
10


1.4.4 Tài khoản sử dụng
TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Kết chuyển giá vốn của sản


phàm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang tài khoản 911 Xác định

- Chi phí NL, VL chi phí nhân cơng

kết quả kinh doanh

vượt trên mức bình thường và chi phí

sản xuất chung cố định khơng phân bổ

được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ

- Các khoản hao hụt, mất mát của

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt trên mức bình thường khơng

được tính vào ngun giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hồn thành

- Số trích lập dự phịng giảm giá

hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng ton kho phải


lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết)

- Ket chuyển tồn bộ chi phí kinh
doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ

đe xác định kết quà hoạt động kinh

doanh;

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính

(chênh lệch giữa số dự phịng phải lập
năm nay nhỏ hơn so đã lập năm trước);
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

- Khoản hoàn nhập chi phỉ trích
trước đối với hàng hóa bất động sản

được xác định là đã bán (chênh lệch
giữa số chi phí trích trước cịn lại cao

hơn chi phí thực tế phát sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đà tiêu thụ.


-Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó

được hồn lại.
11


TK 632- Khơng có số dư cuối kỳ

Kê khai thường xuyên
Nội dung

Kiếm kê định kì

Theo dõi thường xuyên, liên tục, Phản ánh hàng tồn kho đầu kỳ và
có hệ thống.

cuối kỳ, khơng phản ánh thường

Phản ánh tình hình nhập - xuất, xuyên liên tục và không phản ánh
hàng tồn kho.

được từng đợt xuất - nhập hàng

Giá trị hàng xuất có thể được tính trong kỳ.

ở bất kỳ thời điểm nào


Giá trị xuất trong kỳ chỉ tính

được tính vào cuối kỳ
Chứng từ sử Phiểu nhập kho, xuất kho.

dụng

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

Biên bản kiếm kê vật tư, hàng Biên bản kiểm kê hàng hóa, vật
hóa.

tư.
Tuy nhiên những chứng từ nhập

xuất hàng hóa, biên bản kiếm kê

vật tư, hàng hóa chỉ được chuyển

đến bộ phận kế toán kho và ban

quản lý kho vào thời điểm cuối
kỳ.

Đối tượng áp Các đơn vị sản xuất như công Các đơn vị kinh doanh mặt hàng

dụng

nghiệp, xây dựng, lắp đặt.


Các đơn vị thương nghiệp kinh

có giá trị thấp , số lượng lớn,
nhiều chủng loại, quy cách, mẫu

doanh các mặt hàng có giá trị lớn mã
như máy móc, thiết bị.

Các đơn vị chỉ sản xuất một loại
sản phẩm, hàng hóa

Uu điểm

Có thể xác định và đánh giá so Kê khai hàng hóa chỉ diễn ra vào
lượng, trị giá hàng ton kho ở thời một thời điểm nhất định trong kỳ.
12


×