Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TArTHANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỎ PHẦN
CAO SU MIỀN NAM
GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH : NGUYÊN QUỐC DUY
MSSV: 1811545058
LỚP : 18DKT1C
Tp.HCM, 29 tháng 9 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KÉ TỐN
NGUYEN TArTHANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỎ PHẦN
CAO SU MIỀN NAM
GVHD: ThS. THÁI NGỌC TRÚC PHƯƠNG
SVTH : NGUYÊN QUỐC DUY
MSSV: 1811545058
LỚP : 18DKT1C
Tp.HCM, 29 tháng 9 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt ba năm học dưới mái Trường Đại Học Nguyền Tất Thành, q thầy
cơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, đế làm hành
tranh vào cuộc sống và môi trường làm việc sau này.
Trước het em xin gởi đến tất cả quý thầy cô Trường Đại Học Nguyền Tất
Thành, lịng biết ơn sâu sắc về những kiến thức vơ cùng quý giá mà thầy cô đã truyền
đạt cho em và đặc biệt là cô Thái Ngọc Trúc Phương, người đã trực tiếp hướng dần
cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp đen, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giam đốc và tồn thể nhân viên
của cơng ty cổ phần cao su Miền Nam đã tạo cho mọi điều kiện thuận lợi cho em suốt
thời gian thực tập tại công ty. Hơn nữa, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đen
các anh chị ở phòng kế toán đã giúp đỡ và cung cấp cho em những kinh nghiệm, sự
hiểu biết và các thông tin số liệu cần thiết cho quá trình thực tập của em tại công ty.
Tuy nhiên, thời gian thực tập và kiến thưc có hạn, kinh nghiệm bản thân cịn
non yếu, giữa lý thuyết và thực te có sự khác biệt bài báo cáo khơng tránh khỏi sai
sót. Vì Vậy, em mong nhận được sự góp ý của Q Thầy Cơ, các anh chị trong công
ty và bạn bè đe bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ọúy thầy cơ có nhiều sức khỏe và cơng tác tốt.
Kính chúc Ban Giám Đốc và các anh chị ngày càng thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2021
Nguyễn Quốc Duy
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1/Trình độ lý luận:
2/Kỹ năng nghề nghiệp:
3/Nội dung báo cáo:
4/Hinh thức báo cáo:
Điểm:.......
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.. .tháng.. .năm 2021
11
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
1/Trình độ lý luận:
2/Kỹ năng nghề nghiệp:
3/Nội dung báo cáo:
4/Hinh thức báo cáo:
Điểm:.......
Tp. Hồ Chí Minh, ngày...tháng...năm 2021
iii
MỤC LỤC
LỜI MỎ ĐẦU:
Trang
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CĨ PHẢN CAO su MIỀN NAM
1.1 Các khái niệm nền tảng về kế toán bán hàng:................................................ 1
1.1.1 Khái niệm
......................................................................................................
1
1.1.2 Vai trò, chức năng của kế toán bán hàng........................................................... 2
1.2 Các chuẩn mực kế toán, kiểm tốn có liên quan:..................................... 3
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TĨNG QUAN VỀ CƠNG TY........................... 10
CĨ PHẦN CAO SU MIỀN NAM
2.1 Giới thiệu chung ciia công ty cố phần cao su Miền Nam............................. 10
2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn cua cơng ty............................................................ 12
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của công ty................................................................... 12
2.2.2 . Các đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty................................... 14
2.3 : Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng....................................................... 17
tại cơng ty cổ phần cao su Miền Nam
2.3.1. Trình tự tiến hành của kế tốn bán hàng tại cơng ty....................................... 17
2.3.2. Mơ tả các bước thực hiện của kế toán bán hàng tai công ty............................ 19
IV
2.3.3. Ket quả của cơng việc kế tốn bán hàng tại công ty:...............................35
2.4 . Kiểm tra kết quả của công việc:................................................................. 42
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIÃI PHÁP HOÀN THIỆN............................. 43
CƠNG TÁC KỂ TỐN TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN CAO su MIỀN NAM
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
cổ phần cao su Miền Nam:.................................................................................... 43
3.1.1 Sự cần thiết............................................................................................................. 43
3.1.2 . Yêu cầu Hoàn Thiện.......................................................................................... 44
3.2 Giải pháp........................................................................................................ 45
3.2.1 Giải pháp về công tác tố chức bộ máy kế tốn..................................................45
3.2.2 Giải pháp về cơng tác tố chức kế tốn bán hàng tại công ty cổ phần
Cao Su Miền Nam............................................................................................................ 46
KẾT LUẬN............................................................................................................. 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 48
V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐÒ, Lưu ĐỒ...
BẢNG BIẾU
Trang
Sơ đồ 2.1: sơ đồ tô chức của công ty cô phẩn cao su Miền Nam
11
Sơ đô 2.2: Sơ đơ tơ chức bộ máy kê tốn của cơng ty cô phân cao su Miên
12
Nam
Lưu đồ 2.3.: Lưu đồ công việc kế tốn bán hàng tại cơng ty
17
Sơ đồ 2.3.: sơ đồ các bước thực hiện bán hàng tại công ty
19
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TÁT
TỪ VIÊT TẢT
GIẢI THÍCH
GTGT
Gía trị gia tăng
TK
Tài khoản
TT-BTC
Thơng tư - Bộ Tài Chính
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị truởng hiện nay với sự biến đối sâu sắc về nền kinh tế
toàn cầu, vấn đe mà doanh nghiệp nảo cũng quan tâm, lo lắng dó là kế hoạch bán
hàng làm sao cho có hiệu quả. Xét về mặt tổng thể thì các doanh nghiệp kinh doanh
không những chịu tác động của quy luật giá trị, mà còn chịu tác động của quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh và đặc biệt hon khi Việt Nam đã ra nhập tố chức thương
mại WTO thì nhữmg quy luật này càng trở nên quan trọng hơn.
Các doanh nghiệp cảng phải cổ gang vươn lên trong quá trinh bán hàng để
phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt duợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Lợi nhuận là cái đích mà các doanh nghiệp hướmg tới, dế dạt dược cái đích đó
thì phải trái qua rất nhiêu khâu và khâu rất quan trọng đó là tiêu thụ hàng hoá. Khi
sản phàm, hàng hoá được tung ra thị truờng thì các doanh nghiệp đã phải tinh đến các
chi phí và dự đốn được doanh thu tiêu thụ là bao nhiêu và kế toán bán hàng sẽ đóng
vai trị trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chinh vị thấy dược tâm quan trọng cùa hệ thống ke tốn nói chung và kế tốn
bán hàng nói riêng, trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
nên em đã chọn để tài Ke tốn bán hàng tai cơng ty cổ phần cao su Miền Nam.
Qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy đuợc hiểu qua hoạt động bán hàng của
ngành kế tốn nói chung và của cơng ty nói riêng và cho thấy được hiếu qua hoạt
đơng đe đóng góp cho su phát trien cùa nền kinh tế đất nước như thế nào.
CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CÔ PHÀN CAO SU MIÈN NAM
1.1 Các khái niệm nền tảng về kế toán bán hàng:
1.1.1 Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp,
đây là quá trình chuyến giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu
tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển
từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thưong mại nói
riêng có những đặc diem chính sau đây:
•
Có sự trao đổi thỏa thuận giừa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
•
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu
thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng
hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng.
Số doanh thu này là cơ sở đe doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của
mình
1
1.1.2 Vai trị, chức năng của kế tốn bán hàng:
• Vai trị ciia kế tốn bán hàng:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói
riêng, tổ chức cơng tác bán hàng có vai trị quan trong từng bước hạn chế được sự
thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện
pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đấy q trình tuần hồn vốn.
Các số liệu mà kế tốn bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt
được mức độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm
những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trừ và khâu bán để có
biện pháp khắc phục kịp thời...
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng cung cấp, nhà nước
nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó nhà
nước có the dễ dàng thực hiện cơng tác quản lý đối với doanh nghiệp.
Ngồi ra, thơng qua số liệu mà kế toán bán hàng, đối tác của doanh nghiệp biết
được khả năng mua-dự trừ-bán các mặt hàng của doanh nghiệp đe từ đó có quyết định
đầu tư, cho vay vốn...
• Chức năng của kế tốn bán hàng
Trong nen kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực
không the thiếu đối với mồi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mơ của nhà
nước. Chính vì vậy kế tốn bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phấm hàng hoá dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn cùa hàng đã bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán
hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước.
2
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp...
1.2 . Các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn có liên quan:
Luật:
Luật quy định về kế toán bán hàng được quyết định theo số 88/2015/QH/ỌH13 được
áp dụng cho tồn bộ kế tốn tại Việt Nam.
- Yêu cầu kế toán bán hàng:
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, so liệu kế tốn.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiếu và chính xác thơng tin, số liệu kế toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị
của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thơng tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thong và có thể so
sánh, kiểm chứng được.
- Nguyên tắc về kế toán bán hàng:
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban
đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên
3
theo giá thị trường và giá trị của chúng có thế xác định lại một cách đáng tin cậy thì
được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điếm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phưong pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong
kỳ kế toán năm; trường họp thay đổi các quy định và phương pháp ke toán đã chọn
thì đơn vị kế tốn phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế tốn phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đù, đúng thực tế và đúng
kỳ kế tốn mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thấm quyền đầy đù, chính xác
và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn phải được
cơng khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản
thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị kế tốn.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của
giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài
việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này cịn phải thực hiện
kế tốn theo mục lục ngân sách nhà nước.
Nghị định về kế toán bán hàng:
- Văn bản họp nhất 02/VBHN-BTC năm 2019 họp nhất Nghị định hướng dẫn
Luật ke toán
- Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dần Luật kế toán
- Nghị định 151/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 174/2016/NĐ-CP
- Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chỉnh trong lĩnh
vực kế toán, kiểm toán độc lập
Thơng tư về kế tốn
- Thơng tư của kế tốn hiên nay được áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn theo chế kế tốn của doanh nghiệp.
- Thơng tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
- Thơng tư 70/2019/TT-BTC về hướng dần chế độ kế tốn ngân sách và tài
chính xã.
Chuẩn mực liên quan đến kế toán bán hàng.
- Chuẩn mực số 14: Doanh thu bán hàng
01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dần các nguyên tắc và phương
pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gom: Các loại doanh thu, thời điếm ghi
nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi so
kế tốn và lập báo cáo tài chính.
02. Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát
sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
(a) Bán hàng: Bán sản pham do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;
(b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán;
(c) Tiền lài, tiền bản quyền, co tức và lợi nhuận được chia.
Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản
tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn...;
5
Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản,
như: Bằng sáng che, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi
tính...;
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp von
(d) Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu kể
trên (Nội dung các khoản thu nhập khác quy định tại đoạn 30).
Chuẩn mực này không áp dụng cho kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác
được quy định ở các chuẩn mực kế toán khác.
03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phấm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo họp đồng.
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
6
Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đồi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh
tốn một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiếu biết trong sự trao đổi ngang giá.
DOANH THU BÁN HÀNG
10. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lọi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hừu hàng hóa hoặc quyền kiêm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tưong đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
11. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường
họp cụ the. Trong hầu hết các trường hợp, thời điếm chuyến giao phần lớn
rủi ro trùng với thời điếm chuyến giao lọi ích gắn liền với quyền sở hữu
họp pháp hoặc quyền kiếm sốt hàng hóa cho người mua.
Trường họp doanh nghiệp vần còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì giao dịch khơng được coi là hoạt động bán hàng và
doanh thu khơng được ghi nhận. Doanh nghiệp cịn phải chịu rủi ro gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau, như:
7
(a) Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo
hành thông thường;
(b) Khi việc thanh tốn tiền bán hàng cịn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào
người mua hàng hóa đó;
(c) Khi hàng hóa được giao cịn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần
quan trọng của họp đồng mà doanh nghiệp chưa hồn thành;
(d) Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó
được nêu trong họp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả
năng hàng bán có bị trả lại hay khơng.
13. Neu doanh nghiệp chỉ cịn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được
ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp cịn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng
hóa chỉ đe đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh toán.
14. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường họp lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng cịn phụ thuộc yếu tố khơng chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh
thu khi yếu tố khơng chắc chắn này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp
khơng chắc chắn là Chính phú nước sở tại có chấp nhận chun tiền bán
hàng ở nước ngồi về hay không). Neu doanh thu đã được ghi nhận trong
trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này
là khơng thu được thì phải hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là
không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ
phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó
địi khi xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự
phịng nợ phải thu khó địi.
8
15. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí
phát sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường
được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa
mãn. Các khoản tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là
doanh thu mà được ghi nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điếm nhận
tiền trước của khách hàng. Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của
khách hàng chì được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn năm (5)
điều kiện quy định ở đoạn 10.
9
CHƯƠNG 2
THỤC TẾ CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI xí
NGHIỆP CAO SU HĨC MƠN
2.1 Giới thiệu chung ciia xí nghiệp cao su hóc mơn:
Hiệp nay xí nghiệp lấy tên giao dịch là: Công ty cổ phần cao su Miền Nam
- Tên gọi tắt: CASUMINA
- Địa chỉ hiện nay: Quốc lộ 1A, Phường Tân Thói Hiệp, Quận 12,
TP.HCM.
- Mã số Thuế: 0300419930-001
- Các xí nghiệp: Xỉ nghiệp Cao Su Đong Nai, Xí Nghiệp Cao su Bình
Lợi, Xí nghiệp Cao su Điện Biên, Xí nghiệp Cao Su Tân Bình.
- Với diện tích 5 ha nằm trên địa bàn phường Tân Thói Hiệp - Quận 12
- Tp.HCM. Xí Nghiệp được hãng Michelin của Pháp đầu tư xây dựng
năm 1962 và đưa vào hoạt động sản xuất năm 1964 với tên gọi “Nhà
máy vỏ ruột xe Michelin Việt Nam”. Chuyên sản xuất vỏ ruột xe gắn
máy, xe đạp, hoạt động với 100% vốn nước ngồi. Là hẫng có cơng
nghệ sản xuất lốp xe, săm xe tiên tiến nhất Việt Nam lúc bấy giờ.
- Ngành Nghề chính của cơng ty:
•
Sản xuất săm, Lốp xe các loại cung ứng cho thị trường trong nước và
xuất khẩu, buốn bán các mặt hàng trong và ngồi nước.
•
Tạo ra sản phấm chất lượng tốt, mầu mã đẹp, giá cả hợp lý từng bước
chiếm lĩnh thị trường trong nước tăng xuất khấu, thúc đẩy phát triển
ngành.
10
GIÁM ĐỎC XÍ NGHIỆP
PHĨ GIÁM ĐỐC KẾ
PHĨ GIÀM ĐỐC
HOẠCH SẢN XUÁT
KINH DOANH
E)ụi diện lành
7
đạo VC mòi
I
phòng
ĩ
Trường
Trưởng
Trưởng
Trương phòng tố
xưởng
luyện Cán -
phòng kỳ
phịng
chức Iihoỉì sụ- híiiili
kế
ch í nh
,
thuật
tráng
'lllll
i’.yK'.' /
-
zị's
hoach
sán
Truong phịng kê tốn
xuất
Trưởng xưởng săm
xe - xe gắn máy
Trường xướng
Trưởng phòng cơ năng
lốp xe gan máy
Trưởng xưởng lốp xe
đạp công - nông nghiệp
Trường xưởng săm
ôtô
Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần cao su Miền Nam
(Nguồn: công ty cố phần cao su Miền Nam)
11
\
2.2 Đặc điểm của chính sách kế tốn bán hàng của cơng ty:
KẾ TỐN
TRƯỞNG
Ke tốn
Ke tốn
tong hợp
thanh
tính giá
tốn
thành
và thanh
TSCĐ,
tốn
tiền lương
người
Ke Tốn
Ke tốn
Thủ
bán hàng
tiêu thụ
Ọùy
cơng cụ
dụng cụ
bán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần cao su Miền Nam
(Nguồn: Xí nghiệp Cao Su Hóc Môn cung cấp)
> Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy:
Ke toán trưởng:
>
- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác thống kê, thơng tin kế
tốn và hạch tốn tại xí nghiệp theo cơ chế quản lý mới.
- Giam đốc trực tiếp chỉ đảo, tính tốn và trích nộp đầy đủ các khoản
phải nộp ngân sách, nộp cấp trên và các quỹ tại xí nghiệp.
Ke tốn tổng họp:
>
-
Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm, vận dụng các phương pháp tập họp và phân bổ chi phí,
12
tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất sản phấm và quy trình
cơng nghệ chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tổ chứ ghi chép phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn
sản xuất, từng phân xưởng theo yếu tố chi phí, khoản mục giá thành
theo sản phẩm.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm, cơng việc hồn thành, tồng hợp kết quả hạch toán kinh tế của
các phân xưởng, tổ sản xuất kiểm tra viêc thực hiện dự tốn chi phí sản
xuất và kế hoạch giá thành sản phàm.
> Ke toán tiền lưong và tài sản cố định:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời
gian lao động và kết quả lao động: tính lượng, BHXH và các khoản phụ
cấp, phân bồ tiền lương và các khoản trích theo lương và đối tượng sử
dụng lao động.
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố
định phản ánh trung thực kịp thời khi thanh lý, chuyển nhượng tài sản
cố định.
> Ke toán nguyên vật liệu và thanh toán với người bán:
- Tổ chức ghi chép kịp thời đầy đủ theo chế độ chứng từ kế toán về
nguyên vật liệu, theo dõi tình hình bảo quản nguyên vật liệu, vật tư
hàng hóa có liên quan và thanh tốn với người bán.
- Theo dõi các khoản thu chi phí và sổ quỳ theo dõi đe báo cáo với các
cấp lành đạo.
13
>
Thủ quỹ:
- Có nhiệm vụ chi tiền theo dõi số tiền quỳ ở xí nghiệp, chịu trách nhiệm
trước giám đốc và trưởng phịng về kế hoạch
>
Kế tốn bán hàng:
- Theo dõi các khoản hàng hóa: lịch giao hàng, thơng tin khách hàng,
phiếu xuất kho, Hóa don GTGT.. để báo cáo với cấp lãnh dạ
>
Kế toán tiêu thụ:
- Ghi chép theo hệ thống chứng từ kế tốn để theo dõi tình hình nhập
xuất kho thành phẩm hàng ngày, cung cấp những thông tin về so lượng,
giá xuất bán cho lãnh đạo, theo dõi tình hình cơng nợ của khách hàng
đối với xí nghiệp.
2.2 Các đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn của xí nghiệp:
> Chính sách ke tốn áp dụng:
1. Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dưong lịch.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: Việt Nam đồng (VND)
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và áp dụng hình
thức nhật ký chung.
4. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền.
14
> Trình tự ghi sổ của kế tốn:
- Hàng ngày: căn cứ vào chứng từ gốc họp lệ hoặc các bảng phân bổ ghi vào
“Nhật ký chứng từ”, bảng kê, so quỳ, so chi tiết có liên quan.
- Cuối kỳ:
- Tông cộng số liệu trên bảng kê ghi vào “nhật ký chứng từ” có liên quan.
- Đối chiếu “nhật ký chứng tù” với bảng kê và giữa các “nhật ký chừng từ” có
liên quan.
- Cộng phát sinh trên từng “nhật ký chứng từ” để ghi vào sổ cái.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Căn cứ số liệu trên các “nhật ký chứng từ”, bảng kê, số cái và các bảng tong
họp chi tiết đe lập các báo cáo kế tốn.
> Phương tiện tính tốn và xử lý số liệu của xí nghiệp:
- Sừ dụng excel và phần mềm Basys đế phục vụ cho cơng tác kế tốn.
> Thao tác xử lý dừ liệu:
> Hàng ngày định kỳ 5-7 ngày, ke toán căn cứ các chứng từ hợp lệ đế ghi vào
nhật ký chứng từ liên quan, hay ghi vào bảng kê, bảng phân bo rồi từ đó cuối
tháng ghi vào nhật ký chừng từ.Đối với các loại chi phí phát sinh nhiều lần
hoặc phân bố, cuối tháng mới lấy kết quả trên bảng phân bo ghi vào bảng kê
và nhật ký chung có liên quan.Cịn các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa
thể phản ánh trong nhật kỷ chứng từ, bảng kê thì đc ghi vào sổ chi tiết.Riêng
các chứng từ thu chi tiền mặt được kế toán ghi vào sổ quỹ, cuối tháng ghi vào
bảng kê tiền mặt và ghi vào TK 111, căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng
tổng họp số liệu chi tiết theo từng tài khoản đê đối chiếu với so cái.
> Cuối tháng khóa sổ nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số tiền trên các nhật
ký chứng từ và lấy sổ tổng cộng của nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái 1 lần theo
15
từng trang tài khoản, không cần lập chứng từ ghi số. số liệu tổng cộng ở số cái
và một số chỉ tiêu chi tiết trong các nhật ký chứng từ, bảng kê các bảng tong
hợp chi tiết được sử dụng để lập bảng cân đối ke toán và báo cáo tài chính
khác.
> Chế độ kế tốn áp dụng:
- Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014 -
TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế
tốn cho Bộ Tài Chính ban hành.
16