Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KẾ TỐN
NGUYEN TAT TH/XNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
XÂY DựNG MINH NGUYÊN
GVHD : ThS. NGUYỀN THỊ THANH TRẦM
SVTH : NGUYÊN THỊ THU NỞ
MSSV : 1911548486
LỚP
: 19DKT1C
Tp.HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2022
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT TH/NNH
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
XÂY DựNG MINH NGUYÊN
GVHD :
ThS. NGUYỀN THỊ THANH TRẦM
SVTH :
NGUYỄN THỊ THU NỞ
MSSV :
1911548486
LỚP
19DKT1C
:
Tp.HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn thì mồi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn
như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố
vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở đe doanh nghiệp
có thu nhập đe bù đắp các chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định kết
quả kinh doanh nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy song
song các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất
cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác đế đưa ra quyết
định kinh doanh đứng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở
doanh nghiệp có the ton tại và phát triển ngày càng vừng chắc trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác
kế toán bán hàng, em đã chọn đề tài “Ke tốn bán hàng”.
Trong q trình tìm hiểu và học tập các chuyên nghành Kế toán, em đã nhận
được sự giảng dạy và hướng dần rất tận tình, tâm huyết của các thầy/ cơ. Các thầy/ cơ
đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Và từ những kiến thức mà các
thầy/ cô truyền đạt, em xin trình bày trong một bài báo cáo ghi nhận lại những gì mình
đẫ tìm hiếu và học hỏi về van đề: Ke tốn bán hàng gửi đến các thầy/ cơ.
Tuy nhiên, kiến thức về các chuyên nghành Ke toán của em vần cịn những hạn
chế nhất định. Do đó, khơng tránh khởi nhừng thiếu sót trong q trình hồn thành bài
báo cáo này. Mong các thầy/ cơ xem và góp ý đe bài báo cáo của em được hồn thiện
hơn.
Kính chúc các thầy/ cô hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp
“trồng người”. Kính chúc các thầy/ cơ ln dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều
thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)
ii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/Trình độ lý luận: ...............................................................................................................
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:.......................................................................................................
3/ Nội dung báo cáo:.............................................................................................................
4/ Hình thức bản báo cáo:......................................................................................................
Điêm: ...............................
Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2022
(Ký tên)
iii
MỤC LỤC
Lời mở đầu................................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN BÁN HÀNG....................................... 1
1.1 Các khái niệm....................................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm về bán hàng, doanh thu bán hàng................................................. 1
1.1.2 Khái niệm về kế toán bán hàng..................................................................... 2
1.2 Luật, nghị định, chuân mực, thông tư................................................................. 2
1.2.1 Luật................................................................................................................ 2
1.2.2 Nghị định...................................................................................................... 2
1.2.3 Chuẩn mực.................................................................................................... 3
1.2.4 Thông tư........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CỊNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY DựNG MINH NGUYÊN ............ 4
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên.......................... 4
2.1.1 Thông tin về công ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên..................... 4
2.2 To chức hệ thống kế tốn.................................................................................... 5
2.2.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty.................................................................................... 5
2.2.2 Sơ đồ to chức phịng kế tốn.......................................................................... 5
2.2.3 Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế tốn..................... 6
2.3 Đặc diem và chính sách kế tốn...........................................................................7
2.4 Cơng việc kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Một TV sx TM XD Minh
Nguyên...................................................................................................................... 10
2.4.1 Yêu cầu của công việc................................................................................. 10
2.4.2 Trình tự tiến hành........................................................................................ 11
2.4.3 Ket quả cơng việc........................................................................................ 13
2.4.4 Kiêm tra kêt quả công việc......................................................................... 25
CHƯƠNG 3 SO SÁNH VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CỊNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG TẠI CỊNG TY TNHH MTV sx TM XD MINH NGUYÊN ...21
3.1 So sánh giữa thực trạng của cơng ty so với chương trình học........................... 27
3.1.1 So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán....................... 27
3.1.2 So sánh về cách thức tiến hành, định khoản................................................27
3.2 Nhận xét về thực trạng công tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Một TV sx
TM XD Minh Nguyên............................................................................................... 28
iv
3.3 Ý kiến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng
ty TNHH Một TV sx TM XD Minh Nguyên của sinh viên.................................... 28
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 30
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 43
V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ,...
Sơ ĐÒ
TRANG
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên................. 5
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn cơng ty TNHH MTV sx TM XD Minh
Nguyên............................................................................................................................ 5
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ xử lý dừ liệu kế tốn cơng ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên
....................................................................................................................................... 8
LƯU ĐÒ
TRANG
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ quy trình cơng việc cơng ty TNHH MTV sx TM XD Minh
Ngun...........................................................................................................................12
HÌNH
TRANG
Hình 2.1. Minh họa sản phẩm về cơng ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên..... 5
Hình 2.2. Bảng báo giá số BG00050............................................................................. 14
Hình 2.3. Chứng từ kế tốn bán hàng............................................................................ 15
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT điện tử.................................................................................. 16
Hình 2.5. Phiếu xuất kho liên 1..................................................................................... 17
Hình 2.6. Phiếu xuất kho liên 2..................................................................................... 18
Hình 2.7. Bảng báo giá số BG 00055............................................................................ 19
Hình 2.8. Chứng từ kế tốn bán hàng........................................................................... 20
Hình 2.9. Hóa đơn GTGT điện tử................................................................................. 21
Hình 2.10. Phiếu xuất kho liên 1................................................................................. 22
Hình 2.11. Phiếu xuất kho liên 2................................................................................. 23
Hình 2.12. Phiếu thu..................................................................................................... 24
vi
DANH MỤC CHỮ VIÉT TẤT
TÙ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
TCNH
Tài chính ngân hàng
TM
Tiền mặt
BCTC
Báo Cáo Tài Chính
BTC
Bộ Tài Chính
CTY
Cơng Ty
DN
Doanh Nghiệp
GĐ
Giám Đốc
GTGT
Giá Trị Gia Tăng
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
TT
Thông Tư
VND
Việt Nam Đong
vii
LỜI MỞ ĐÀU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại để khẳng định
mình và có chồ đứng vừng chắc trên thị trường địi hỏi hàng hóa bán ra phải được thị
trường, người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát trien đe tạo tiền đề đế cho việc mở rộng thị
trường trong nước cũng như nước ngoài. Đe bắt kịp xu thế phát triển thì các doanh
nghiệp cần phải to chức tốt nghiệp vụ bán hàng bởi bán hàng là khâu quyết định đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp hoạt động bán hàng chính la điều kiện kiên quyết giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp
có được doanh thu giúp nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi
nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện đe thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa
doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giừa doanh nghiệp
với chủ doanh nghiệp, ...
Đe hoàn thành tốt kế hoạch, tiêu hao hàng hóa, mồi doanh nghiệp đều có bộ
phận tố chức và quản lý mà trong đó kế tốn nghiệp vụ bán nhóm hàng giữ vai trị
quan trọng. Việc tổ chức hợp lý q trình hạch tốn, kế tốn nghiệp vụ bán nhóm hàng
là u cầu hết sức cần thiết với bất cứ doanh nghiệp thương mại nào. Thực tế nền kinh
tế quốc dân đã và đang cho thấy điều này.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của cơng tác bán hàng địi hỏi các doanh
nghiệp khơng ngừng củng cố nâng cao và hồn thiện kế tốn bán nhóm hàng đe theo
kịp tốc độ của nền kinh tế hiện nay. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV
sx TM XD Minh Nguyên em nhận thấy kế tốn bán hàng đã dần được hồn thiện qua
các năm hoạt động. Tuy nhiên vần còn một số điếm chưa thực sự phù họp với hoạt
động của công ty như việc sử dụng chứng từ,... Đe quá trình bán hàng của cơng ty đạt
hiệu quả góp phần đưa việc hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng trở thành một công
cụ đắc lực phục vụ cho việc lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa.
Được sự giúp đỡ cùa cơ Nguyễn Thị Thanh Trầm, các anh chị trong phịng kế
tốn của cơng ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên, cùng với những kiến thức đã
học ở trường em đã thực hiện bài báo cáo của mình với đề tài: "Ke tốn bán hàng cơng
ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên".
viii
Bài báo cáo là những điều em đúc kết được trong quả trình thực tập tại cơng ty.
Tuy đã tim hiểu, nghiên cứu và học hỏi nhưng do kinh nghiệm thực tế của em còn hạn
chế nên bản báo cáo khóa luận tốt nghiệp sè khơng tránh khỏi những sai sót nên em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ đế báo cáo khóa luận tốt nghiệp cùa em
được hoàn thiện hơn.
ix
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm về bán hàng, doanh thu bán hàng
-
Bán hàng là một q trình trong đó nguời bán tìm hiểu, khám phá và
đáp ứng nhu cầu của nguời mua đe cả hai bên đều nhận được quyền lợi
thỏa đáng.
-
Bán hàng là một hoạt động kinh te nhằm bán được hàng hóa, sản phẩm
của doanh nghiệp cho các đoi tượng khác nhau trong xã hội.
-
Doanh thu bán hàng được định nghĩa là tống giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu (Theo VAS 14 "Doanh thu và thu nhập khác", ban hành
và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2002).
-
Chứng từ ghi nhận bán hàng:
■
Đơn đặt hàng
■
Hợp đồng kinh tế
■
Biên bản giao hàng
■
Hóa đơn GTGT
■
Biên bản hàng bán bị trả lại kèm phiếu nhập kho
■
Biên bản giảm giá hàng bán
■
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
■
Phiếu thu, chi tiền mặt
■
Giấy báo Có của ngân hàng, séc chuyển khoản, bảng sao kê của
ngân hàng
-
Chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng:
■
Hóa đơn GTGT: Mầu số 01 GTKT-3LL
■
Biên bản hàng bán bị trả lại
■
Biên bản giảm giá hàng bán
1
1.1.2 Khái niệm về kế toán bán hàng
Ke toán bán hàng là những công việc ghi chép những nghiệp vụ liên
-
quan đến hóa đơn bán hàng. Từ việc ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi
tiết doanh thu cho đen việc lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo
liên quan đều thực hiện.
Chứng từ ghi nhận kế toán bán hàng:
-
Chứng từ kế tốn
Mục đích
Hóa đơn GTGT: Mầu Xác định thuế GTGT đầu ra và xác định doanh thu
số 01 GTKT-3LL
Phiếu xuất kho: Mầu
số 02 - VT
bán hàng.
Theo dõi số lượng hàng hóa xuất kho ra sao.
Phiếu xuất kho kiêm Theo dõi hàng hóa được vận chuyển nội bộ từ kho
vận chuyến nội bộ: này đến kho khác, chi nhánh hay đại lý khác của
Mầu số 03 - VT
công ty.
Ngân hàng lập ra giấy báo có này đe thơng báo cho
chủ tài khoản so tiền phải thu. Ke toán bán hàng
Giấy báo có
dựa vào đó để xác định chủ nợ có nhận được
chuyển khoản chưa cũng như số tiền chuyển khoản
để nằm và lên báo cáo.
Phiếu thu: Mầu số 01
Xác định số tiền chính xác nhập quỳ tiền mặt và từ
-TT
đó làm căn cứ để thủ quỳ thu và chi tiền.
Biên lai thu tiền: Mầu
số 06 - TT
Giấy biên nhận doanh nghiệp hay cá nhân đã thu
tiền hoặc sét. Từ đó làm căn cứ lập phiếu thu và
nộp quỳ tiền mặt.
1.2 Luật, nghị định, chuẩn mực, thông tư
1.2.1 Luật
-
Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13.
1.2.2 Nghị định
- Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dần Luật kế toán.
2
-
Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ.
-
Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về
thuế, hóa đơn.
-
Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa
đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
1.2.3 Chuẩn mực
-
Chuẩn mực kế toán VAS 14 "Doanh thu và thu nhập khác", ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ truởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002.
1.2.4 Thông tư
-
Thông tư số 161/2007/TT-BTC, ban hành ngày 31/12/2007 của Bộ
trưởng bộ tài chính.
-
Thơng tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ
trưởng bộ tài chính.
-
Thơng tư số 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng bộ tài chính.
3
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU HỆ THĨNG KÉ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY DựNG
MINH NGUYÊN
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên
2.1.1 Thông tin về công ty TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên
Một số thông tin chung về công ty TNHH MTV sx TM XD Minh
Nguyên đuợc trình bày như sau:
Logo
MINHNGUYEN
House
Tên giao dịch tiếng Anh Không
Tên giao dịch tiếng Việt
CỒNG TY TNHH MTV sx TM XD MINH
NGUYÊN
Địa chỉ
296 Hoàng Hoa Thám, p.l, Q.GÒ vấp, Tp.HCM
Mã số thuế
0310000063
Người đại diện pháp
luật
Lê Nhân Minh
Ngày thành lập
14/06/2010
Vốn điều lệ
1.000.000.000
Sô điện thoại
02822186860
Fax
Không
Website
/>
Email
Không
Ngành nghề kinh doanh
Bán buôn vật liệu, thiêt bị lăp đặt khác trong xây
dựng.
4
Hình ảnh minh họa sản phấm:
MINHNbUYEN
MÕuĩĩẽ
Hình 2.1. Minh họa sản phấm về công ty TNHH
MTV sx TM XD Minh Nguyên
(Nguồn: https://minhnguyenhouse. vn/)
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán
2.2.1 Sơ đồ tố chức công ty
Sơ đồ tổ chức công ty được trình bày như sau:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH MTV sx
TM XD Minh Ngun
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chảnh)
2.2.2 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn cơng ty
TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên
(Nguồn: Phòng to chức hành chánh)
5
2.2.3 Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn
-
Ke tốn trưởng:
■
Chịu trách nhiệm trước giám đốc DN về việc to chức cơng tác kế
tốn tại DN, hướng dần các nhân viên kế toán thực hiện các phần
hành kế toán theo đúng chế độ Nhà nước quy định và chính sách kế
tốn do DN quy định.
-
Ke tốn tổng hợp:
■
Ke tốn viên có trình độ chun mơn khá tốt hoặc một phó phịng kế
tốn đảm nhiệm một số cơng việc kế tốn mà chưa bố trí cho các bộ
phận kế tốn khác, đong thời có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, tài liệu
do các bộ phận kế toán khác gửi đến đe lập BCTC.
-
Ke toán thu - chi:
■
Quản lý chứng từ thu chi vào ra phát sinh. Những chứng từ này
chính là cơ sở để quan trọng để chứng minh và giải trình với cơ quan
thuế về những chi phí phát sinh liên quan đen các cơ quan khác
-
Ke toán thuế:
■
Theo dõi và phản ánh các khoản thuế (GTGT đầu vào, đầu ra, thuế
thu nhập DN) phát sinh trong q trình SXKD, lập bảng kê hàng
hóa, dịch vụ bán ra mua vào, tờ khai thuế GTGT, đăng ký, kê khai
nộp thuế, thực hiện thủ tục xin miễn thuế, hồn thuế, chuyển lồ. Ke
tốn thuế là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà
nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế
tốn thuế.
-
Ke tốn tiền lương:
■
To chức ghi chép, phản ánh tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng, chất lượng sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính tốn kịp thời, đúng chính sách chế độ về tiền lương, các khoản
phụ cấp.
-
Ke toán bán hàng:
■
Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, xuất phát từ việc ghi
hóa đơn bán hàng, ghi so chi tiết doanh thu cho đến việc lập các báo
6
cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác. Và lập các bảng kê
hóa đơn bán hàng, doanh thu và thuế GTGT vào cuối ngày.
Ke tốn cơng nợ:
-
■
Đảm nhận các cơng việc kế tốn về các khoản nợ mà doanh nghiệp
phải thu/trả. Việc kiểm soát tốt các hoạt động cơng nợ sè giúp doanh
nghiệp có thể tồn tại và hoạt động một cách hiệu quả hơn.
Ke toán kho:
-
■
Làm việc trong các kho hàng, chịu trách nhiệm kiềm sốt tình hình
xuất nhập hàng hóa, kiểm sốt hàng tồn kho, làm báo cáo trình lên
lãnh đạo về quy trình làm việc trong các kho.
-
Ke toán giá thành:
■
Đảm nhận phần việc xác định đầy đủ - chính xác các loại chi phí, giá
thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở đe xác định giá bán hàng hóa
phù họp, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.3 Đặc điểm và chính sách kế tốn
- Đặc diêm:
■
Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực Ke toán Việt Nam, chế độ Ke
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính.
■
Hình thức kế tốn: Cơng ty sử dụng hỉnh thức kế tốn trên máy vi tính.
■
Xử lý dừ liệu kế tốn bằng: Cơng cụ Excel kết họp với phần mềm kế toán
AMIS.
7
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ xử lý dừ liệu kế tốn cơng ty
TNHH MTV sx TM XD Minh Ngun
(Nguồn: Phịng to chức hành chánh)
❖ Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra, được dùng
đe làm căn cứ ghi vào EXCEL, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có để ghi nghiệp vụ phát sinh vào EXCEL. Sau đó, căn cứ vào
chứng từ đã được kiểm tra, được dùng và căn cứ số liệu đã ghi trên
EXCEL, kế toán ghi nhận lại lên phần mềm kế toán AMIS theo các tài
khoản kế toán đã phát sinh. Đe đồng thời với việc ghi vào EXCEL thì
các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào phần mềm kế toán AMIS
❖ Cuối kỳ, cộng số liệu trên phần mềm kế toán AMIS, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu trùng khóp, kế tốn thực hiện
các cơng tác khóa sổ trên phần mềm và lập Báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tong họp với số liệu chi tiết phải đảm bảo tính chính
xác, trung thực. Sau đó in báo cái tài chính ra giấy, ký tên, đóng dấu
và lưu trữ vào hồ sơ.
Chính sách kế tốn:
■
Tỷ giá hối đối áp dụng trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại
tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. So dư các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ ke toán được
8
chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch
toán vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
■
Nguyên tắc chuyến đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đong Việt Nam
■ Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền
và các khoản tương đương tiền bao gom tiền mặt tại quỳ, các khoản tiền
gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản
cao, dễ dàng chuyển đồi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến
động giá trị.
■ Nguyên tắc kế toán nợ phải thu: Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của
khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ phải thu được trình bày theo giá
trị ghi so trừ đi các khoản dự phịng phải thu khó địi. Dự phịng phải thu
khó địi được trích lập cho những khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán
từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả
năng thanh tốn do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
■
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc.
■
Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
■
Nguyên tắc kế toán chi phí.
Niên độ kế tốn: Theo năm.
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND) do phần lớn các nghiệp vụ được thực
hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.
Phương pháp tính thue GTGT: Kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
■
Thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:
❖ Hàng hóa xuất khấu 0%
❖ Hàng hóa tiêu thụ trong nước 10%
■
Giá nhập kho: Theo nguyên tắc giá gốc (Giá mua + CP mua).
■ Giá xuất kho được tính theo phuơng pháp bình qn gia quyền cuối kỳ và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
■ Giá trị thuần có the thực hiện được là giá bán ước tinh của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phi ước tính đe hồn
thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
9
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng mặt hàng tồn kho có
■
giá gốc lớn hơn giá trị thuần có the thực hiện được. Tăng, giảm so dư dự
phịng giảm giá hàng tồn kho cần phải trích lập tại ngày kết thúc năm tài
chính được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
-
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thắng.
2.4 Cơng việc kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Một TV sx TM XD
Minh Ngun
2.4.1 u cầu của cơng việc
-
Mục đích cơng việc:
■
Giúp cơng ty quản lý và kinh doanh có hiệu quả.
■
Phát hiện được những hàng hố chậm ln chuyển đe có biện pháp
xử lý thích hợp nhằm thúc đấy q trình tuần hồn von.
■
Các số liệu mà kế tốn bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp
nắm bắt được tiến độ bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó
tìm những biện pháp thiếu sót trong q trình mua - bán để có biện
pháp khắc phục kịp thời.
-
Nhiệm vụ chính của kế tốn bán hàng như sau:
■
Tổng hợp, cập nhật thơng tin về tình hình bán hàng của cơng ty.
Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hố và cập nhật giá của sản phẩm
vào phần mềm kế toán.
■
Lập hóa đơn theo hợp đồng, hóa đơn điều chỉnh giảm doanh thu.
■
Theo dõi tình hàng hóa, nhập số lượng hàng bán, hàng mua, hàng bị
trả về vào phần mềm kế tốn.
■
Cùng với kế tốn cơng nợ thống kê tình hình công nợ, thu hồi tiền
nợ và quản lý tiền hàng.
-
Ket quả của cơng việc ke tốn:
■
Ke tốn theo dõi chi tiết và tổng hợp hàng bán ra.
■
Phản ánh kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu đe xác định kết quả bán hàng.
■
Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích các hoạt động kinh tế khác liên quan đến
quá trình bán hàng.
10
-
Các u cầu cho vị trí cơng việc:
■
Trình độ: Tốt nghiệp cao đắng trở lên chun ngành tài chính kế
tốn.
■
Kinh nghiệm:
❖ ít nhất kinh nghiệm 1 năm trong lình vực kế tốn
❖ Hiểu biết về các hóa đơn, chứng từ.
■
Kỳ năng:
❖ Thành thạo vi tính văn phịng, thành thạo MOS Word, Excel.
❖ Khả năng giao tiếp, thuyết phục và chăm sóc khách hàng tốt.
❖ Trung thực và cấn thận nghiêm túc trong công việc.
❖ Nhanh nhẹn biết cập nhật và tống hợp số liệu một cách chính
xác.
2.4.2 Trình tự tiến hành
-
Lưu đo quy trình cơng việc:
11
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ quy trình cơng việc cơng ty
TNHH MTV sx TM XD Minh Nguyên
(Nguồn: Phòng tố chức hành chảnh)
12
-
Diền giải:
Bước 1: Khách hàng chủ động đặt hàng hoặc nhân viên bán hàng đàm phán chốt
đon và thiết lập đơn hàng. Nhận được yêu cầu đặt hàng, bộ phận kinh doanh tiếp
nhận và xử lý đơn hàng, kiêm tra số lượng tồn trên phần mềm và lập bảng báo
giá. Trưởng phòng kinh doanh phê duyệt đơn đặt hàng (khách hàng nợ quá nhiều
thi Phó Tong giám đốc phụ trách kinh doanh phê duyệt). Trường hợp nếu đơn đặt
hàng không được duyệt, nhân viên bán hàng thông báo cho khách hàng biết lý do
hủy đơn hàng. Trường hợp nếu đơn đặt hàng được duyệt, nhân viên bán hàng
chuyển giao cho kế toán bán hàng để lập lệnh bán hàng và xuất hóa đơn GTGT
điện tử.
Bước 2: Ke tốn bán hàng căn cứ vào bảng báo giá và đơn đặt hàng của bộ phận
kinh doanh chuyển đến, lập lệnh bán hàng và xuất hóa đơn GTGT điện tử. Ke
tốn bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT điện tử đã lập, nhập liệu vào phần mềm
AMIS và lập 2 phiếu xuất kho 2 liên, liên 1 lưu giữ đen cuối mồi quý, liên 2 kế
toán bán hàng ghi nhận trạng thái thanh tốn của khách hàng, nếu chưa thanh
tốn thì treo vào cơng nợ, nếu đã thanh tốn thì lập ra 2 phiếu thu, đưa 1 phiếu
thu giao cho thủ quỳ để thủ quỹ ghi sổ; 1 phiếu thu giao cho khách hàng để
khách hàng ký tên và chuyến tiền, sau đó kế tốn bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ;
tiếp đến chuyển phiếu xuất kho liên 2 gửi đến bộ phận kho.
Bước 3: Căn cứ vào phiếu xuất kho liên 2 kế toán bán hàng chuyển sang, thủ kho
nhập liệu, lấy hàng và bàn giao hàng hóa cho khách hàng.
Bước 4: Ke tốn bán hàng dựa vào hóa đơn GTGT điện tử và phiếu xuất kho liên
1, cuối mồi quý truy xuất dữ liệu in hóa đơn thành hai liên để lưu giữ. Ke toán
bán hàng xuất bản kê từ phần mem AMIS và lưu trừ.
2.4.3 Ket quả công việc
-
Liên quan đến loại chứng từ kế tốn:
■
Bảng báo giá.
■
Hóa đơn GTGT.
■
Phiếu xuất kho.
■
Phiếu thu.
■
Giấy báo có.
■
Sổ cái tài khoản: 511, 632, 112, 131,...
13
-
Liên quan đến bút tốn:
Nghiệp vụ 1: Ngày 26/11/2021 cơng ty Minh Nguyên xuất kho 90 thùng
ESSENCE NGOẠI THÁT BÈN ĐẸP BASE A 16.2L và 128 bao JOTUN
INTERIOR PUTTY 40KG bán cho công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Xây dựng Lộc Phúc theo hoá đơn GTGT số 0000093 ký hiệu MN/19E
ngày 26/11/2021, tổng giá thanh toán chưa thuế 182.010.000, thuế suất 10%,
phiếu xuất kho so XK0093. Hàng đã giao và bên mua chưa thanh tốn tiền.
Bước 1: Cơng ty TNHH một thành viên dịch vụ cơng ích quận Bình Thạnh
chủ động đặt hàng. Nhận được yêu cầu đặt hàng, bộ phận kinh doanh tiếp
nhận và xử lý đơn hàng, kiềm tra số lượng tồn trên phần mềm và lập bảng báo
giá (Hình 2.2.). Trưởng phịng kinh doanh phê duyệt đơn đặt hàng, tiếp đến
nhân viên bán hàng chuyển giao cho kế toán bán hàng để lập lệnh bán hàng và
xuất hóa đơn GTGT điện tử.
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SÁN XUẤT
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG MINH NGUYÊN
296 Hoàng Hoa Thám, Phường 01. Quận Gị vấp, Hồ Chí Minh
BÁO GIÁ
Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG
Địa chi: số 10, ĐX 29, Tồ 2, Khu 2, Phường Phú Mỹ, Thành phố
Mã số thuế: 3701989041
Điện thoại:
Email:
Ghi chú:
ST
T
Tên hàng
Mà hàng
ĐVT
Ngày: 26/11/2021
số: BG00050
Hiệu lực đến:
Loại tiền: VND
Đon giá
SL
Thành tiền
ESSENCE NGOẠI THAT BÈN ĐẸP
1
2DMMAWSMA
2
2E7POW40V
BASE A 16.2L
JOTUN INTERIOR PƯTTY40KG
Thũng
1.00
1.681.000.00
Đao
1.00
240.000.00
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng tiền thanh
số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm mười ba nghìn một trăm đồng.
Người lập
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký. họ tên. đóng dấu)
1.681.000
240.000
1.921.000
192.100
2.113.100
Hình 2.2. Bảng báo giá số BG00050
(Nguồn: Phịng tài chỉnh kế tốn - Phan mem amis)
Bước 2: Ke toán bán hàng căn cứ vào bảng báo giá và đơn đặt hàng của bộ
phận kinh doanh chuyển đến, lập lệnh bán hàng và xuất hóa đơn GTGT điện
14