Lời nói đầu
Một doanh nghiệp, một xã hội đợc coi là phát triển khi lao động có năng
suất, có chất lợng, và đạt hiệu quả cao. Nh vậy, nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ
bản trong sản xuất" thì lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu
chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật
cao sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh chất lợng
lao động. Trong quá trình lao động ngời lao động đã hao tốn một lợng sức lao
động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì
ngời lao động phải đợc tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa sức
lao động mà ngời lao động bỏ ra với lợng sản phẩm tạo ra cũng nh doanh thu thu
về từ lợng những sản phẩm đó, doanh nghiệp trích ra một phần để trả cho ngời
lao động đó chính là tiền công của ngời lao động (tiền lơng).
Tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc dùng để bù đắp sức
lao động mà ngời lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì lao động và tiền l-
ơng có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
Nh vậy, trong các chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con ngời
luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng dới dạng tiền lơng. Gắn với tiền
lơng là các khoản trích theo lơng gồm Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
Công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng
ngời lao động.
Có thể nói rằng, tiền lơng và các khoản trích theo lơng là một trong những
vấn đề đợc cả doanh nghiệp và ngời lao động quan tâm. Vì vậy việc hạch toán,
phân bổ chính xác tiền lơng cùng các khoản trích theo lơng vào giá thành sản
phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trờng nhờ
giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho ngời lao động thấy đợc quyền và nghĩa vụ
của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất l-
ợng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính đủ và thanh toán
kịp thời tiền lơng cho ngời lao động cũng là động lực thúc đẩy họ hăng say sản
xuất và yên tâm tin tởng vào sự phát triển của doanh nghiệp.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lơng, BHXH đối với ngời lao
động. Với kiến thức hạn hẹp của mình, em mạnh dạn nghiên cứu và trình bày
1
chuyên đề: Kế toán tập hợp phân bổ chi phí tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty TNHH BIG POWER.
Trong thời gian đi thực tế để viết chuyên đề tại Công ty TNHH BIG
POWER, em đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô các chú trong Công ty đặc biệt
là các cô các chú phòng tổ chức lao động cùng với phòng kế toán. Bên cạnh đó,
là sự hớng dẫn, tận tình có trách nhiệm của cô giáo Đỗ Thị Nguyên Hạnh và sự
cố gắng nỗ lực của bản thân để hoàn thành chuyên đề này.
Mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, nhng bài báo cáo này không thể
tránh đợc những thiếu sót trong khi trình bày. Em rất mong sự đóng góp và bổ
sung ý kiến của các cô, các chú, các anh, các chị trong công ty cũng nh các thầy
cô giáo trong Trờng Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội để em có dịp học
hỏi thêm những kiến thức quý báu phục vụ cho công tác chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng 1:
Đặc điểm, tình hình chung của công ty tnhh big poweR
I. vị trí, đặc điểm và tình hình của công ty
1.1. Vị trí của công ty trong nền kinh tế:
Tên giao dịch: Công ty TNHH BIG POWER
Trụ sở giao dịch: Đờng Ngô Quyền, Phờng Quang Trung, Q. Hà
Đông- TP Hà Nội
Điện thoại: 0433517501
Số tài khoản: 421101110003 Tại NHNN-PTNT Hà Nội
Mã số thuế: 0800281156
Fax: 0433517502
Công ty TNHH BIG POWER đợc uỷ ban nhân dân tỉnh hà tây cấp giấy
phép đầu t số: 15/ GP-HT. Ngày 17/05/2002.
2
Công ty TNHH BIG POWER có vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế sản
xuất ô tô, xe gắn máy. Công ty đạt đợc nhiều thành tựu lớn, xếp hạng hai toàn
ngành. Sản phẩm của công ty là các loại má phanh dầu, đĩa ma sát ly hợp, các
sản phẩm trên đều đợc sử dụng rộng rãi trong nghành sản xuất ô tô, xe gắn máy
và cho các loại hệ thống phanh nói chung. Công ty TNHH BIG POWER có t
cách pháp nhân đầy đủ theo quyết định của pháp luật Việt Nam, có con dấu
riêng, độc lập về tài sản, có điều lệ về tài chính và hoạt động. Công ty tự chịu
trách nhiệm về tài sản và các khoản nợ ttrong phạm vi vốn điều lệ, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, đợc hạch toán kế toán độc lập, tự chịu
về tài chính.
Công ty nằm trên địa bàn Thành Phố Hà Nội nên có nhiều điều kiện để phát
triển, và đợc áp dụng rất nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Do đó, Công ty đã xây dựng đợc đội ngũ kỹ thuật vững mạnh, đội ngũ công nhân
có tay nghề cao. Bên cạnh những thuận lợi đó Công ty cũng vấp phải không ít
khó khăn do chính sự non trẻ của mình.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Từ ngày Công ty thành lập và hoạt động cho đến nay Công ty đã hoàn
thành việc sản xuất và xuất khẩu các phụ tùng ô tô, xe máy ra nớc ngoài và
không ngừng lớn mạnh và phát triển.
Những năm đầu mới thành lập quy mô sản xuất kinh doanh còn hạn chế,
cơ sở vật chất và phơng tiện máy móc còn lạc hậu, trình độ quản lý còn thấp.
Chính vì vậy Công ty đã gặp phải nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
Đặc biệt Công ty còn chịu sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, đòi hỏi
Công ty phải đa ra những chiến lợc kinh doanh phù hợp để tồn tại và phát triển
lâu dài. Đến nay Công ty đã có những bớc phát triển trong lĩnh vực sản xuất tạo
đợc uy tín với khách hàng. Đồng thời Công ty đã góp phần không nhỏ vào việc
đóng góp vào ngân sách nhà nớc, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động và
không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Trong những năm qua, tập thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng
phấn đấu hoàn thiện bộ máy quản lý và từng bớc mở rộng quy mô kinh doanh,
Công ty là một doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trờng cạnh tranh là yếu
tố khách quan mà công ty phải vợt qua. Dù gặp rất nhiều khó khăn nhng Công ty
vẫn hoàn thành vợt mức kế hoạch, đảm bảo đợc uy tín trớc bạn hàng. Công ty đã
3
tạo cho mình thơng hiệu riêng trên thị trờng trong nớc cũng nh trong khu vực và
một số nớc trên thế giới.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Công ty TNHH BIG POWER là một doanh nghiệp sản xuất các loại má
phanh dầu, đĩa ma sát ly hợp, các sản phẩm trên đều đợc sử dụng rộng rãi trong
nghành sản xuất ô tô, xe gắn máy và cho các loại hệ thống phanh nói chung.
Sản xuất phụ tùng xe máy chất lợng cao để thay thế hàng nhập khẩu cung
cấp cho các nhà máy lắp ráp ôtô, xe máy của Việt Nam, phục vụ chơng trình nội
địa hoá nghành sản xuất ôtô, xe máy của Chính phủ Việt Nam.
Đa công nghệ tiên tiến để chế tạo bộ má phanh dầu vào Việt Nam.
Sản phẩm của doanh nghiệp đợc tiêu thụ trong nớc và tiến hành xuất khẩu
ra nớc ngoài.
Với công nghệ máy móc thiết bị kỹ thuật hiện đại, nguyên vật liệu hợp
quy cách số lợng và chất lợng, hình thức tổ chức sản xuất khoa học, với đội ngũ
công nhân viên sản xuất có trình độ và tay nghề cao đã giúp cho Công ty cho ra
đời những sản phẩm có chất lợng tốt. Mỗi sản phẩm sản xuất ra đều đợc bộ phận
kỹ thuật kiểm tra, kiểm ngiệm đạt tiêu chuẩn chất lợng quy định. Bởi vậy, ngời
tiêu dùng luôn vững tâm khi sử dụng sản phẩm của công ty. Uy tín của công ty
trên thị trờng ngày càng cao và đợc ngời tiêu dùng a chuộng.
Hiện nay đã có hàng chục công ty liên doanh sản xuất, lắp ráp xe ô tô, xe
gắn máy đợc cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam. Các Công ty này càng ngày
càng đòi hỏi đợc cung cấp một số lợng chi tiết phụ tùng rất lớn cho nhu cầu sản
xuất của họ.
Công ty TNHH BIG POWER đa ra khẩu hiệu Uy tín Chất lợng. Để
đạt đợc tiêu chí này Công ty đã luôn coi trọng tất cả các khâu trong quá trình sản
xuất; từ khâu mua nguyên vật liệu, sản xuất, bán sản phẩm để tạo ra những
sản phẩm tốt nhất, tạo niềm tin và uy tín trên thị trờng.
1.4. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.4.1. Quy mô sản xuất của công ty :
Công ty TNHH BIG POWER từ trớc đến nay chủ yếu sản xuất các loại má
phanh dầu, đĩa ma sát ly hợp, các sản phẩm trên đều đợc sử dụng rộng rãi trong
nghành sản xuất ô tô, xe gắn máy.
Công ty khi đi vào mở rộng sản xuất sản phẩm có chất lợng cao của mình
chắc chắn sẽ đáp ứng đợc các nhu cầu thị trờng trong và ngoài nớc. Công ty có
kế hoạch sản xuất và cung cấp các sản phẩm có chất lợng cao của mình cho các
hãng sản xuất ô tô, xe máy nổi tiếng nh VMEP, YAMAHA
4
Quy mô sản xuất của công ty vừa và nhỏ, sự phát triển của công ty đợc
thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Các ch tiêu cơ bản ca Công ty trong 3 năm qua
Đơn vị tính: Đồng
Stt Các chỉ tiêu 2008 2009 2010
1
Ngun vn KD
2.268.714.886 2.471.714.886 2.471.714.886
2 Doanh thu 35.164.000.000 35.670.776.396 46.736.000.000
3
Np Ngân sách NN
600.000.000 606.495.000 684.435.000
4
Li nhun
138.937.845 159.366.000 160.502.000
1.4.2. Máy móc thiết bị chủ yếu của công ty:
- Khuôn ép định hình.
- Khuôn ép tạo hình trớc khi ép.
- Máy ép dầu.
- Máy in mác.
- Máy mài phẳng.
- Máy cửa rãnh.
- Máy thử nhiệm.
- Khuôn dập lõi thép.
- Máy trộn nguyên liệu.
- Thiết bị phun sơn.
1.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty:
Công nghệ chế tạo bộ má phanh đợc tập đoàn CHINFON Đài Loan
chuyển giao, Công ty sẽ tự chế tạo một số linh kiện nh Tấm thép đỡ, Guốc
nhôm ngoài ra phầm ma sát sẽ đợc chế tạo trong công ty với các nguyên liệu
đợc nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan.
Công nghệ chế tạo là công nghệ tiên tiến và sẽ đợc các chuyên gia cao cấp
của Đài Loan tiến hành huấn luyện đào tạo và giám sát thực hành chặt chẽ.
5
S¬ ®å: Quy tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt chÝnh cña c«ng ty:
6
Linh kiÖn NDH
Phun c¸t lâi thÐp
Röa axÝt
QuÐt keo
Nguyªn liÖu nhËp
Trén nguyªn liÖu
ma s¸t
Ðp nguyªn liÖu
ma s¸t thµnh h×nh
Ðp nãng
Cöa r·nh
Xö lý nhiÖt
Phun s¬n
Xö lý nhiÖt
Mµi
KiÓm tra
In m· sè
§ãng gãc
NhËp kho
7
1.4.4. Đặc điểm xây dựng kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH BIG POWER là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại
má phanh dầu, đĩa ma sát ly hợp, các sản phẩm trên đều đợc sử dụng rộng rãi
trong nghành sản xuất ô tô, xe gắn máy.
1.4.4.1. Những thuận lợi:
- Sự độc lp t ch v t i chính trong quá trình ho t ng kinh doanh ca
Công ty c phép cnh tranh thu li nhun ti a trong khuôn kh quy nh
ca lut pháp ca nc Cng ho xã h i ch ngha Vit Nam. c s h tr
gián tip ca các bên tham gia kinh doanh thông qua ch chính sách nhm
to cho Công ty môi trng kinh doanh l nh m nh.
Sản phẩm của công ty đợc sử dụng rộng rãi trong nghành sản xuất ô tô, xe
gắn máy và cho các loại hệ thống phanh nói chung.
Bộ má phanh là một trong những chi tiết quan trọng và không thể thiếu đ-
ợc khi sản xuất ô tô và xe máy.
- Nn kinh t th trng to ra iu kin thuận lợi trong việc cung cấp các
yếu tố đầu v o cho hoạt động sản xuất kinh doanh nh : Nguyên vật liệu, nhân
công, Chính những điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xây dựng
quản lý v sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.4.4.2. Những khó khăn.
Khi mới thành lập Công ty còn rất non trẻ nên đã gặp không ít khó khăn
nh l :
- Sự chi phối lớn bởi quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị, đòi hỏi các Công
ty phải chủ động sáng tạo trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Đội ngũ cán bộ mới cha có kinh nghiệm lãnh đạo tổ chức điều hành quản
lý sản xuất kinh doanh .
- Tổng số vốn đầu t ít.
- Số lợng nhân công kỹ thuật lành nghề còn thiếu.
- Vật t, máy móc và các trang thiết bị dung cho sản xuất kinh doanh còn ít
và chậm, giá trị sản phẩm không đợc thanh toán kịp thời.
Từng bớc khắc phục những khó khăn trên cho đến nay Công ty đã có một
đội ngũ công nhân lành nghề vững chắc có thể đáp ứng yêu cầu sản xuất các đơn
đặt hàng lớn đòi hỏi tính kỹ thuật cao.
1.5.Cơ cấu quản lý của công ty.
8
1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH BIG POWER:
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
- Hội đồng quản trị: quản lý, điều hành trên tầm vĩ mô, chính sách. Hội đồng
quản trị gồm có: Chủ tịch Hội đồng quản trị, phó chủ tịch Hội đồng quản trị và
uỷ viên.
- Giám đốc: là ngời chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực
tiếp của Công ty trớc Hội đồng quản trị. Giám đốc có quyền quyết định các vấn
đề liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh, trc tip lãnh o mi mt hot
ng ca Công ty nh: T i chính, k hoch t chc h nh chính, công tác thi ua
khen thng k lut, xây dng các quy ch quy nh qun lý ni b ca Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: làm công tác tham mu với ban lãnh đạo, chịu
trách nhiệm trớc ban giám đốc của Nhà nớc về công tác hành chính, sắp xếp bố
trí lao động, quản lý nhân sự, soạn thảo, vận dụng các quy định chế độ do cán bộ
nhân viên thực hiện phù hợp trong dây chuyền sản xuất và các bộ phận khác.
- Phòng kinh doanh: lập kế hoạch thực hiện việc nghiên cứu nắm bắt nhu cầu
về thị trờng, tổ chức mạng lới bán hàng tiếp nhận sản phẩm chuẩn bị hàng hoá và
tiêu thụ sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng với chi phí là nhỏ nhất.
9
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng
bảo vệ
Phân
xởng
sản
xuất
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tổ
chức
hành
chính
- Phòng tài chính kế toán: thực hiện đúng chức năng quyền hạn thống kê tài
chính theo quy định của nhà nớc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác tài
chính của Công ty.
Có trách nhim tng hp, ghi chép kp thi mi hot ng sn xut kinh
doanh ca Công ty, qun lý tin mt,vn v các chi phí khác c a Công ty, chu
trách nhim trc Giám c về thc hin ch hạch toán kinh tế, chi trả lơng,
tiền thởng cho cán bộ công nhân viên. Kim tra thng xuyên vic chi tiêu ca
Công ty, tng cng công tác qun lý vn, hch toán lãi, l, phân phối lợi nhuận,
thc hin các ngha v np ngân sách Nh n c, sử dụng vốn có hiệu quả để bảo
toàn và phát triển vốn kinh doanh. Bằng những con số kế toán đa lên giúp Giám
c nm bt c to n b hot ng sn xut kinh doanh ca Công ty. Phân tích
hot ng kinh t h ng quý ch ng trong sản xuất kinh doanh, quan h giao
dch vi Ngân h ng, c quan t i chính ch qun cp trên .
Phòng có trách nhim áp dụng úng ch k toán hin h nh v t chc
chng t ghi s, t i kho n sổ sách k toán và lp báo cáo t i chính nh k theo
quy nh.
-Phân xởng sản xuất: là nơi sản xuất ra sản phẩm, chịu trách nhiệm trực tiếp
về chất lợng sản phẩm đảm bảo an toàn lao động thực hiện chế độ vệ sinh công
nghiệp, tiết kiệm tối đa nguyên liệu, thực hiện công nghệ theo đúng quy trình.
Phân xởng sản xuất bao gồm hai phân xởng là:
+ Phân xởng sản xuất số 1
+ Phân xởng sản xuất số 2
-Phòng bảo vệ: bảo vệ cơ sở vật chất, máy móc thiết bị cũng nh trật tự trị an
tại Công ty.
1.6. Hình thức tổ chức công tác kế toán công ty TNHH BIG POWER.
1.6.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của của Công ty TNHH BIG POWER
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH BIG POWER
10
Trong bộ máy kế toán ở Công ty, Kế toán trởng là ngời đứmg đầu, chịu trách
nhiệm chung về công tác kế toán tài chính của Công ty.
- Kế toán trởng: là ngời chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lới kế toán của
công ty, kế toán trởng có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành các chế độ bảo vệ tài
sản, vật t, tiền vốn. . . kế toán trởng có nhiệm vụ điều hành chính sách kế toán tài
chính đồng thời báo cáo một cách chính xác, kịp thì và đúng đắn với giám đốc
về tình hình và kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Phân công công việc cụ thể trong phòng Kế toán tài chính nh sau:
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với ngời
mua, ngời bán, thông qua quan hệ mua bán giữa Công ty với khách hàng hoặc số
tiền nhà cung cấp đặt trớc. Đồng thời kế toán thanh toán còn theo dõi các khoản
tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong Công ty do mua hàng phải tạm ứng.
Làm nhiệm vụ viết phiếu thu, chi, theo dõi thanh toán, phụ trách các tài khoản:
111, 331, 141, 138, 334, 388
- Kế toán hàng hoá: Theo dõi việc mua bán mọi hàng hoá của Công ty, phụ
trách các tài khoản: 156, 157
Kế toán tr ởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
hàng
hóa
Kế
toán
vật t
Kế
toán
ngân
hàng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiền l
ơng
11
- Kế toán vật t: Có nhiệm vụ theo dõi mọi biến động của các loại nguyên vật
liệu nh giá cả, khả năng cung cấp đồng thời đối chiếu với kho. Cung cấp số liệu
cho kế toán tổng hợp. Theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất vật t, phân bổ vật t,
phụ trách các tài khoản: 152, 153, , 627
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của các khoản tiền gửi
nngân hàng , kho bạc nhà nớc của doanh nghiệp. Phụ trách tài khoản 112.
- Kế toán tiền lơng: căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để lập các phiếu thu, chi,
viết séc, uỷ nhiệm chi, lập bảng chứng từ thu chi tiền mặt, đồng thừi có nhiệm vụ
kiểm tra tình hình thực hiện quỹ lơng, phân tích việc thực hiện và lập bảng thanh
toán bảo hiểm xã hội, tiền lơng và phân bổ tiền lơng.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm bảo quản tiền mặt, theo dõi các khoản thu, khoản
chi tiền mặt hàng ngày và phản ánh vào sổ quỹ. Cuối tháng tính ra số tồn quỹ gửi
cho kế toán trởng.
Các phần hành kế toán của Công ty tuy nhiệm vụ khác nhau nhng giữa các bộ
phận có sự liên kết chặt chẽ, mật thiết trong phạm vi chức năng và quyền hạn
của mình.
1.7. Hình thức sổ kế toán của Công ty TNHH BIG POWER
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Với hình
thức ghi sổ này mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc
phân loại để lập chứng từ ghi sổ, trớc khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Việc ghi
sổ kế toán đợc thực hiện đi theo thứ tự thời gian tách rời nội dung kinh tế, nên nó
phù hợp với tình hình thực tế, quy mô, mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
S : HèNH THC HCH TON K TON
(theo hỡnh thc chng t ghi s)
12
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng TH
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Ghi chú:
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối quý
- Hệ thống sổ kế toán trong Công ty gồm:
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết các tài khoản: TK113, TK138, TK141, TK338(8),
TK338(3382, 3383, 3384), TK333(1), TK336, TK431, TK622, TK627, TK642,
TK154.
+ Bảng cân đối tài khoản
*Trình tự ghi sổ:
+Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ quỹ và các sổ thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
+Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ.
+Sau đó chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+Từ sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái các tài khoản
có liên quan.
13
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp chi
tiết.
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh.
+ Từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo
cáo tài chính.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ đăng kí chứng từ ghi sổ với bảng cân đối phát
sinh.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán tập hợp phân bổ chi phí
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty
TNHH BIG POWER.
1. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, BHTN.
1.1. Quỹ tiền l ơng.
Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng (kể cả các khoản phụ
cấp) mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp quản
lý và sử dụng.
1.1.1. Nội dung quỹ lơng
Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm nhiều khoản nh: lơng thời gian, lơng sản
phẩm, các khoản phụ cấp. Ngoài ra trong quỹ lơng kế hoạch còn đợc tính cả
khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian nghỉ ổm đau,
thai sản, tai nạn lao động.
Thông qua tình hình biến động của quỹ tiền lơng sẽ cho phép doanh nghiệp
đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động, từ đó có biện pháp
động viên công nhân viên hăng hái lao động nhằm nâng cao năng suất lao động.
1.1.2 Phân loại quỹ tiền lơng
Trong quan hệ với quá trình sản xuất - kinh doanh, kế toán phân loại quỹ l-
ơng của doanh nghiệp nh sau:
+ Tiền Lơng chính:Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ chính đã quy định cho họ, bao gồm:Tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ
cấp thờng xuyên và tiền thởng trong sản xuất.
+Tiền Lơng phụ:Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhng vẫn đợc hởng lơng theo chế độ quy định nh tiền
lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ
14
xã hội, hội họp, đi học, tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản
xuất.
Phân chia quỹ lơng thành lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa nhất định trong
công tác hoạch toán, phân bổ tiền lơng theo đúng đối tợng và trong công tác
phân tích tình hình sử dụng quỹ lơng ở các doanh nghiệp.
1.2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội.
Theo khái niệm của tổ chức lao động Quốc tế (ILO- International Labour
Oganiztion): Bảo hiểm xã hội đợc hiểu là sự bảo vệ của xã hội đối với các
thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại
tình trạng khó khăn về tài chính do bị mất hoặc giảm thu nhập gây ra bởi: ốm
đau, mất khả năng lao động, tuổi già, tàn tật thêm vào đó BHXH bảo vệ chăm
sóc sức khoẻ, chăm sóc y tế cho cộng đồng và trợ cấp cho các gia đình khó khăn.
Nh vậy ngoài tiền lơng thì công nhân viên còn đợc trợ cấp xã hội. Khoản
trợ cấp xã hội này chủ yếu đợc chi từ quỹ BHXH.
Quỹ BHXH đợc hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của ngời sử dụng lao
động, ngời lao động và môt phần hỗ trợ của nhà nớc.
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định mới là 22%
trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên và các khoản phụ
cấp thờng xuyên của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Trong đó ngời sử
dụng lao động phải nộp 16% và đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại
là ngời lao động nộp 6% và trừ vào tiền lơng hàng tháng.
Nhà nớc quy định chính sách về BHXH, nhằm từng bớc mở rộng và nâng
cao việc bảo đảm vật chất. Góp phần ổn định đời sống cho ngời lao động và gia
đình của họ trong các trờng hợp ngời lao động ốm đau, thai sản, hết tuổi lao
động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, bị tai nạn lao động, chết, gặp rủi ro hoặc
các khó khăn khác.
ở Việt Nam hiện nay những ngời lao động có tham gia đóng BHXH, đều
có quyền đợc hởng BHXH. Đóng BHXH bắt buộc hay tự nguyện đợc áp dụng
đối với từng loại đối tợng và từng loại doanh nghiệp để bảo đảm cho ngời lao
động đợc hởng các chế độ BHXH thích hợp.
Quỹ BHXH đợc quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của nhà nớc,
hạch toán độc lập và đợc nhà nớc bảo hộ.
1.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.
15
Quỹ bảo hiểm y tế đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang cho ngời lao động trong thời gian ốm đau, thai
sản
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ bảo
hiểm y tế bằng 4,5% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân
viên của Công ty. Trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% khoản này tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, còn lại 1,5% ngời lao động phải nộp, khoản này trừ vào
tiền lơng của họ.
Quỹ BHYT do nhà nớc tổ chức. Giao cho cơ quan BHYT thống nhất quản
lý và chi trả cho ngời lao động, thông qua mạng lới y tế. Nhằm huy động sự
đóng góp của cá nhân, tập thể, cộng đồng xã hội để tăng cờng chất lợng trong
việc khám, chữa bệnh. Vì vậy khi tính đợc mức trích bảo hiểm y tế các doanh
nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
1.4. Kinh Phí Công Đoàn.
Kinh phí công đoàn là ngời tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ hiện hành, kinh phí công đoàn đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền
lơng thực tế phải trả cho ngời lao động, kể cả hợp đồng lao động có thời hạn.
Khoản chi phí này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời kỳ hạch toán.
Khoản chi phí này nhằm mục đích chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng
cho ngời lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại công ty. Thông
thờng khi trích kinh phí công đoàn thì doanh nghiệp phải nộp một nửa còn một
nửa để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
1.5. Bảo Hiểm Thất Nghiệp.
Là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trong đó 1% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, 1 % đợc nhà nớc hỗ trợ từ ngân sách.
Đợc trích lập để tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, kinh phí hỗ trợ học
nghề, kinh phí t vấn, giới thiệu việc làm theo quy định của Giám Đốc Sở Thơng
Binh và Xã Hội.
Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng là 60% mức bình quân tiền lơng, tiền
công tháng đóng BHTN 6 tháng liền kề trớc khi bị mất việc làm trong chấm dứt
lao động theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Quỹ BHTN bắt đầu đợc áp dụng vào ngày 01/01/2010. Nhằm hỗ trợ ngời
lao động tìm việc làm phù hợp hơn với năng lực của họ.
16
2. Tình hình tổ chức quản lý tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại doanh nghiệp.
2.1. Tình hình lao động và công tác quản lý lao động của công ty TNHH
BIG POWER.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh của mình, công ty đã
không ngừng phải đảm bảo chất lợng lao động của chính mình mà còn phải đảm
bảo kết cấu lao động hợp lý.
Công ty TNHH BIG POWER có đội ngũ lao động làm việc khoa học, bài
bản với kết cấu trình độ chuyên môn tay nghề giỏi đợc đào tạo và đợc các
chuyên gia cao cấp của Đài Loan huấn luyện đào tạo. Công ty đang còn mở
những lớp đào tạo công nhân tại công ty nhằm đáp ứng nhu cầu về lao động cả
về chất lợng và số lợng theo xu hớng phát triển chung của toàn công ty.
Trong những năm đấu mới thành lập, số lao động của công ty thờng xuyên
thay đổi. Nhng thời gian gần đây số lao động của công ty ngày càng tăng do
công ty mở rộng quy mô, xây dựng thêm nhiều nhà xởng. Tình hình lao động
của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Công nhân
Đại học
Công nhân
Cao đẳng
Công nhân
trung cấp
Công nhân
lao động
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
5
6
7
7
7
8
9
9
9
9
10
12
54
60
65
70
Nói chung về trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty thì ban
quản lý có trình độ chuyên môn ở cấp đại học hoặc tơng đơng, còn công nhân
trực tiếp sản xuất thì đạt tay nghề cao.
2.1.1 Tình hình lao động của Công ty TNHH BIG POWER.
Những năm gần đây lực lợng lao động của Công ty đã tăng lên rõ rệt, chủ
yếu tăng ở lực lợng lao động trực tiếp, số công nhân kỹ thuật có trình độ cao
ngày một tăng. Điều đó chứng tỏ Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất và phạm
vi hoạt động, theo kịp cơ chế thị trờng đòi hỏi ngày càng cao của khoa học kỹ
thuật trong xây dựng cơ bản. Một lần nữa Công ty khẳng định uy tín, vị thế và
triển vọng của mình trên thị trờng.
17
Trong Công ty lao động đợc chia làm 2 loại: lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
+Lao động trực tiếp: là những ngời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
+Lao động gián tiếp: là những ngời không trực tiếp tham gia vào sản xuất mà họ
thờng làm những công việc nh: quản lý, lập kế hoạch. Đó là nhân viên phòng tài
chính kế toán, phòng tổ chức hành chính, phòng kinh doanh, phòng bảo vệ,
Giám đốc.
2.1.2. Công tác quản lý lao động.
Quản lý lao động là quản lý quyết định nhất, cơ bản nhất của lực lợng sản
xuất, quản lý lao động đảm bảo xắp xếp lao động hợp lý duy trì tốt quan hệ để
đạt đợc hiệu quả kinh tế cao. Việc quản lý tốt lao động tức là sử dụng tốt kỹ
năng, đúng sở trờng sẽ tạo điều kiện tăng hiệu quả chuyên môn hoá sản xuất,
làm cho phân công lao động ngày càng hợp lý, hợp tác hoá lao động ngày càng
rộng làm giảm chi phí tiền lơng đồng thời đảm bảo quá trình tái sản xuất sức lao
động.
Việc quản lý lao động ở Công ty luôn đảm bảo hai mục tiêu cơ bản đó là:
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhằm không ngừng tăng năng suất lao động.
- Bồi dỡng sức lao động kể cả vật chất lẫn tinh thần nhằm tái tạo sản xuất, mở
rộng sức lao động và phát triển toàn diện con ngời.
Việc quản lý lao động do các tổ trởng, trởng phòng hàng ngày chấm công
vắng mặt hay có mặt để làm căn cứ trả lơng.
3. Công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong các doanh nghiệp sản xuất.
3.1. Khái niệm về nguyên tắc hạch toán tiền l ơng và các khoản trích
theo l ơng.
3.1.1. Khái niệm về hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng là việc thu thập chứng từ
có liên quan để tiền hành tính toán và phân bổ chi phí tiền lơng và các khoản
trích theo lơng cho các đối tợng bộ phận sử dụng sức lao động.
3.1.2. Nguyền tắc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Tiền lơng có một vai trò rất quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản
xuất. Việc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo không đợc kịp thời và
chính xác sẽ làm cho việc tính toán giá thành có phần không đợc chính xác.
Trớc tầm quan trọng đó việc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo
nó phải thực hiện đúng nguyên tắc sau:
18
- Phản ánh kịp thời chính xác số lợng, số lợng thời gian và kết quả lao
động.
- Tính toán và thanh toán đúng đắn, kịp thời tiền lơng và các khoản thanh
toán với ngời lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lơng mà
doanh nghiệp phải trả thay ngời lao động và phân bổ đúng đắn chi phí nhân công
vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với từng đối tợng kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Cung cấp thông tin về tiền lơng, thanh toán lơng ở doanh nghiệp, giúp
lãnh đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
- Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ lơng
và kế hoạch lao động, kiểm tra việc tuân chế độ tiền lơng, tuân thủ các định mức
lao động và kỷ luật về thanh toán tiền lơng với ngời lao động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lợng lao động,
thời gian và kết quả lao động. Tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ
chi phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ nghi chép ban đầu về lao
động, tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lơng đúng
chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản trích
theo lơng vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ
trách .
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao
động, chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai
thác sử dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh
nghiệp.
3.1.3. Tổng hợp kết quả lao động của công ty.
Nhân viên hạch toán phân xởng có trách nhiệm ghi chép, tổng hợp số liệu
về kết quả lao động hàng ngày, định kỳ và hàng tháng toàn phân xởng.
Tùy theo đặc điểm sản xuất, tính chất hoặc giờ công, sản lợng của từng
chi tiết, bán thành phẩm.
19
Cuối tháng nhân viên hạch toán còn phải tổng hợp kết quả lao động của
từng ngời từng tổ sản xuất gửi cho kế toán tiền lơng làm căn cứ tính lơng cho ng-
ời lao động.
Trên cơ sở số liệu của các phân xởng, nhân viên kế toán tiền lơng doanh
nghiệp có trách nhiệm tổng hợp phân tích tình hình lao động tiền lơng trong toàn
doanh nghiệp theo từng yêu cầu về công tác quản lý.
3.2. Hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.
Sổ sách của bộ phận lao động tiền lơng trong doanh nghiệp đợc lập trên cơ
sở các chứng từ ban đầu khi tuyển dụng, nâng bậc, thôi việc mọi biến động về
lao động đợc ghi chép kịp thời vào sổ sách lao động làm căn cứ cho việc tính l-
ơng phải trả và các chế độ khác cho ngời lao động đợc kịp thời.
Chứng từ về lao động tiền lơng bao gồm:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
+ Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Ngoài ra còn có một số chứng từ khác có liên quan nh bảng phân bổ tiền l-
ơng và BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán các khoản trợ cấp.
3.3. Kế toán tiền l ơng.
3.3.1. Kế toán chi tiết tiền lơng
3.3.1.1. Tính lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Việc tính lơng, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngời lao động đợc
thực hiện phòng kế toán của doanh nghiệp. Hàng tháng, căn cứ vào các tài liệu
hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền l-
ơng, BHXH do Nhà nớc ban hành, kế toán tính tiền lơng, trợ cấp BHXH và các
khoản phải trả khác cho ngời lao động.
Căn cứ vào các chứng từ nh "Bảng chấm công", "phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành", kế toán tính toán tiền lơng thời gian lơng sản phẩm
cho từng ngời lao động.
Căn cứ vào các chứng từ nh "Phiếu nghỉ hởng BHXH", kế toán tính trợ cấp
BHXH phải trả CNV và phản ánh vào "Bảng thanh toán BHXH".
Căn cứ vào "Bảng thanh toán tiền lơng" của từng bộ phận để chi trả, đồng
thời tổng hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng lao động,
20
tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định. Kết quả tổng
hợp, tính toán đợc phản ánh trong "Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH".
3.3.1.2. Thanh toán tiền lơng.
Việc trả lơng cho công nhân viên đợc tiến hành cho hai kỳ trong tháng.
- Kỳ 1: Tạm ứng lơng cho công nhân viên đối với những ngời có tham gia
lao động trong tháng.
- Kỳ 2: Sau khi tính lơng và các khoản phải trả cho công nhân viên trong
tháng, doanh nghiệp thanh toán nốt số tiền còn đợc lĩnh trong tháng đó cho công
nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ. Đến kỳ chi trả lơng và các khoản
thanh toán trực tiếp khác, doanh nghiệp phải lập giấy xin rút tiền mặt ở ngân
hàng về quỹ để chi trả lơng. Đồng thời phải lập uỷ nhiệm chi để chuyển số tiền
thuộc quỹ BHXH cho cơ quan quản lý quỹ BHXH.
Việc chi trả lơng ở doanh nghiệp căn cứ vào các "Bảng thanh toán tiền l-
ơng", "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lơng và các khoản khác cho công nhân
viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào "Bảng thanh toán lơng".
Trong tháng với lý do nào đó công nhân viên cha nhận lơng, thủ quỹ phải lập
danh sách ghi chuyển họ, tên, số tiền của họ từ "Bảng thanh toán tiền lơng".
3.3.1.3. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng loại tài
khoản chủ yếu :
TK 334 Phải trả công nhân viên
TK 338 Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên : Dùng để phản ánh các loại
thanh toán cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, BHXH
và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân .
Quy định hạch toán tài khoản 334 đợc theo dõi chi tiết cho từng bộ phận
theo hai nội dung:
+ Thanh toán lơng.
+ Thanh toán các khoản khác.
Sau đây là sơ đồ quy trình hạch toán tiền lơng tại Công ty.
21
Sơ đồ hạch toán tiền lơng
TK111 TK334 TK622
Chi trả lơng,tạm Tiền lơng phải trả
ứng cho CBCNNV cho CNLĐ
TK338 TK627
BHXH, BHYT Tiền lơng phải trả cho bộ
trừ vào lơng phận quản lý phân xởng
CNV
TK642
Tiền lơng trả cho bộ
phận quản lý
TK338
BHXH phải trả
CNV
Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khác : Dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã
hội.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
TK 338 có 7 tài khoản cấp 2
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382 Kinh phí công đoàn.
3383 BHXH.
3384 BHYT.
3387 Doanh thu nhận trớc.
3388 Phải trả, phải nộp khác.
3389- BHTN
Công dụng: TK 3382, 3383,3384,3389 dùng để phản ánh các khoản trích
theo lơng và tình hình thu nộp với cơ quan BHXH.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nh:
22
TK 111, 112, 335, 622, 627, 642.
Sơ đồ Hạch toán các khoản trích theo lơng
TK 334 TK 338 TK622,627,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Lơng CNV 22% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lơng công nhân viên 8,5%
4. Sổ sách và chứng từ kế toán.
4.1. Tình hình tổ chức tiền lơng ở Công ty TNHH Big Power.
4.1.1. Bảng chấm công.
+ Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời
gian lao động trong công ty.
Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc trong tháng thực tế
và vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phòng ban.
Bảng chấm công đợc lập riêng cho từng tổ, đội sản xuất, từng phòng ban
và đợc dùng trong 1 tháng. Danh sách ngời lao động ghi trong bảng chấm công
phải khớp đúng với danh sách ghi trong sổ danh sách lao động của từng bộ phận.
Tổ trởng sản xuất hoặc trởng các phòng ban là ngời trực tiếp ghi bảng chấm
công căn cứ vào số lao động có mặt trong ngày làm việc ở bộ phận mình phụ
trách. Trong bảng chấm công những ngày nghỉ theo quy định nh ngày lễ, tết, chủ
nhật đều phải đợc ghi rõ ràng.
Bảng chấm công đợc để tại một địa điểm công khai để ngời lao động giám
sát thời gian lao động của mình, cuối tháng tổ trởng. Trởng phòng tập hợp tình
hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách, nhân viên kế toán kiểm
tra và xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công, sau đó tiến hành tập hợp số liệu
báo cáo tổng hợp lên phòng lao động tiền lơng, cuối tháng các bảng chấm công
đợc chuyển cho phòng kế toán để tiến hành tính lơng.
Sau đây là bảng chấm công và bảng thanh toán lơng phòng tài chính kế toán
Đơn vị: Công ty TNHH BIG POWER
23
Bộ phận: Phòng tài chính kế toán
Bảng chấm công
Tháng9/2010
STT Họ và tên BL
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 29 30
Số công hởng
Lơng sản phẩm
( K )
Số công h
Lơng thời gian
( t )
1 Nguyễn Thị Thơm 4,1 + + + + + + + + + 26
2 Mai Văn Thiên 2.78 + + + + + + + + + 26
3 Lu Quốc Việt 2.65 + + ô ô + + + + + 24
4 Lâm Đại Khánh 2,65 + + + + + + + + + 26
Cộng 102
: Phụ trách bộ phận Ng ời
duyệt
( Ký, họ tên) ( ký, họ
tên)
Ghi chú: - Lơng sản phẩm: k
- Lơng thời gian: t
- ốm, điều dỡng: Ô
- Nghỉ không lơng: R
0
2.4.1. Nội dung, trình tự kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.4.1. Phơng pháp tính lơng và chia lơng.
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác
nhau tùy theo đặc điểm hoạt động, tính chất công việc và trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Mục đích của chế độ tiền lơng là nhằm quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động. Do đó Công ty TNHH BIG POWER áp dụng hình thức trả l-
ơng theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất và hình thức trả lơng
theo thời gian đối với nhân viên quản lý các bộ phận phòng ban.
24
2.4.1.1 Hình thức tiền lơng thời gian.
Hình thức trả lơng này áp dụng chủ yếu cho ngời lao động làm công tác
văn phòng nh: hành chính, quản trị, tổ chức lao động, tài vụ, kế toán
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lơng theo quy định.
Tiền lơng thời gian
đợc hởng
=
Lơng tối thiếu
*
Hệ số
lơng
*
Số ngày
công làm
việc thực
tế
Số ngày công chế
độ trong tháng
Hiện nay lơng tối thiểu mà Công ty áp dụng là: 730.000 đ/tháng, ngày
công chế độ là: 26 ngày.
VD:Tính lơng thời gian cho Bà Nguyễn Thị Thơm: Trởng phòng tài chính kế
toán. Hệ số lơng cấp bậc là: 4.1, số công làm việc thực tế là 26 ngày.
Tiền lơng 730.000 x 4.1
Thời gian = * 26 = 2.993.000 đ
đợc hởng 26
Công thức tính lơng cơ bản:
Lơng cơ
bản
=
Lơng tối thiểu
* HSL
Lơng cơ bản của Bà Nguyễn Thị Thơm là:
Lơng cơ bản = 730.000 * 4,1 = 2.993.000 đ
Lơng nghỉ lễ, phép đợc tính nh sau :Số ngày nghỉ lễ, phép đợc hởng 100 % lơng.
Lơng lễ phép =
Lơng tối thiếu
x HSL
Số
ngày
nghỉ
x 100%
Số ngày công chế
độ trong tháng
x
VD : Tính lơng phép cho chị Lê Hà Mi phòng tổ chức hành chính đợc hởng là:
Lơng phép =
730.000
x 2,65 x 1 x
100%
26
Lơng phép =74.404đ
Khoản trợ cấp BHXH là khoản tiền trợ cấp dùng để chi trả cho ngời lao
độngtrong công ty gặp những khó khăn nh: ốm đau, thai sản là những ngày họ
đợc hởng BHXH. Nhng theo quy định của nhà nớc khoản tiền này không đợc h-
25