Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Thuế gtgt và kế toán thuế gtgt trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.63 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
----------------------------------

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Đề tài bài tập lớn: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết về thuế giá trị gia
tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, hãy liên hệ thực tế về phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng
tại một doanh nghiệp cụ thể và đưa ra nhận xét.

Họ và tên:
Mã sinh viên:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, ngày … tháng … năm …


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP. ..................................1
1.1. Thuế giá trị gia tăng .......................................................................................1
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng. .................................................................1
1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng...........................................................1
1.1.3. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng ...........................................................1
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng .....................................1
1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. .......................................2
1.2.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................2
1.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................3


1.2.3. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................4
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH. .......................................................................10
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ Phần May Bình Minh. ...........................10
2.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................10
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................11
2.1.3. Chính sách kế tốn chung ........................................................................11
2.2. Thực trạng kế tốn thuế giá trị gia tăng tại Cơng ty Cổ phần may Bình
Minh. .....................................................................................................................12
2.3. Nhận xét .........................................................................................................17
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................18


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Từ viết tắt

Diễn giải

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

GTGT


Giá trị gia tăng

3

HH

Hàng hóa

4

KH

Khách hàng

5

NSNN

Ngân sách nhà nước

6

TK

Tài khoản

7

SP


Sản phẩm


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định của Luật thuế GTGT thì thuế GTGT là một sắc thuế gián thu
đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình từ
sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu dùng.
1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm những hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ
các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật số 01/2016.
1.1.3. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định tại Điều 4, Luật thuế GTGT số 01/2016, đối tượng nộp thuế
GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
1.1.4.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT.
+ Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế được xác định tùy theo loại hàng hóa
dịch vụ theo Điều 7/Luật thuế GTGT số 01/2016.
+ Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối
lượng chịu thuế và được quy định tại Điều 8/Luật thuế GTGT số 01/2016.
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
Luật thuế GTGT quy định có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương
pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
* Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:


1


Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa
nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật số 106/2016/QH13.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng
từ bao gồm:
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế,
trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải
nộp được tính như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT × thuế suất thuế GTGT:
- Đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng (nếu không tự nguyện
đăng ký sử dụng phương pháp khấu trừ thuế) hoặc khơng thực hiện chế độ kế tốn,
hóa đơn, chứng từ thì:
Số thuế GTGT phải nộp = tỷ lệ % × doanh thu
Mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định tại điều Luật số 1/VBHNVPQH ban hành ngày 28 tháng năm 2016.
1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp.
1.2.1. Chứng từ sử dụng
* Tại đơn vị kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL), hoá đơn đặc thù, ....

2


- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
- Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo Bản giải trình khai bổ sung, điều
chỉnh (mẫu 01- 3/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng
- Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư....
* Tại đơn vị kê khai và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Hố đơn thơng thường (02/GTTT - 3LL)
- Bảng kê bán lẻ (mẫu 06/GTGT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL – 3LL)
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 03/GTGT
- Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 05/GTGT
- Bảng kê bán lẻ, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ....
1.2.2. Tài khoản sử dụng
* Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ, tài khoản
được sử dụng là TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, đã được hoàn lại
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
+ Thuế GTGT đầu vào của HH mua vào đã trả lại, được giảm giá
- TK 133 có số dư bên Nợ phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ,
được hoàn lại nhưng chưa được NSNN hoàn trả.
- TK 133 có 2 tài khoản cấp 2, đó là:


3


+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HH, dịch vụ.
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
* Đối với thuế GTGT đầu ra của hàng hóa dịch vụ, tài khoản được sử dụng là TK
3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT đã được khấu trừ
+ Số thuế GTGT được giảm trừ vào số phải nộp.
+ Số thuế GTGT của hàng bán trả lại.
+ Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
- Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng biếu tặng.
+ Số thuế GTGT hàng nhập khẩu
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp có số dư Có phản ánh số thuế GTGT cịn
phải nộp NSNN.
Ngồi ra trong kế tốn thuế GTGT cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác
như là TK 111, TK 112…
1.2.3. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
a. Kế toán thuế GTGT đầu vào
- NV1: Khi mua hàng hóa, vật tư, tài sản trong nước… phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 156, 152, 153, 211, 641, 642, 632…: giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.: số tiền phải trả nhà cung cấp


4


- NV 2: Khi mua hàng hóa vật tư có chứng từ đặc thù như tem, phiếu, vé cầu
đường…mà giá ghi trên hóa đơn là giá bao gồm cả thuế GTGT và ghi thuế suất thuế
GTGT, thì giá chưa thuế = giá có thuế / (1+thuế suất).
Nợ TK 154, TK 642…: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.: số tiền phải trả
- NV 3: Đối với hàng nhập khẩu:
+ Phản phán nguyên giá hàng nhập khẩu:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,611... Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Có TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có các TK 111, 112, 331…
+ Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- NV 4: Hạch toán thuế GTGT đầu vào cho trường hợp mua hàng hóa dịch vụ cho
việc sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT
(trường hợp khơng hạch tốn riêng được):
Nợ TK 152,156, 621…giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112…
+ Cuối kì tính tỷ lệ % được khấu trừ và không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 632:
Có TK 133: Số thuế GTGT khơng được khấu trừ
- NV 5: Thuế GTGT của hàng mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất chưa
rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138: Số phải thu

Có TK 133: Số thuế GTGT khấu trừ giảm

5


+ Khi có quyết định quyết đinh xử lý, ghi:
Nợ TK 111, 112… Số thu bồi thường
Nợ TK 632: Số tổn thất khơng được bồi thường
Có TK 138: Số phải thu
- NV 6: Trường hợp trả lại hàng đã mua, hoặc được giảm trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 152, 153…: giá trị hàng trả lại, được giảm trừ
Có TK 133: số thuế GTGT giảm
- NV 7: Đối với dịch vụ hàng hóa mua vào để xuất khẩu đã được khấu trừ hồn thuế
khi có đầy đủ thủ tục hóa đơn thì khi được hồn thuế, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112: số thuế GTGT được hồn
Có TK 133: thuế GTGT được hồn
- NV 8: Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
- NV 9: Đối với DN có thuế GTGT đầu vào > số thuế GTGT đầu ra và được nhà nước
chấp nhận hoàn thuế:
Nợ TK 111, 112: Số tiền được nhận
Có TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ bằng đúng số tiền
được nhận.
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra
- NV 1: Khi bán HH, kế toán phải lập hóa đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán; hoặc trường hợp bán HH dịch vụ mà có hóa
đơn đặc thù thì phải ghi giá thanh tốn là giá có thuế, sau đó xác định doanh thu chưa
thuế và số thuế GTGT phải nộp, ghi:

Nợ TK 111,112… Tổng giá thanh tốn
Có TK 5111: giá bán chưa có thuế GTGT

6


Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra.
- NV 2: Trường hợp cho thuê hoạt động nếu thu tiền trước nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112… Tổng số tiền thu
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
+ Cuối kì kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp DV.
+ Đối với hợp đồng thuê không thực hiện được, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112…Số tiền thanh toán.
- NV 3: Khi bán HH dịch vụ theo phương thức trả chậm trả góp mà doanh thu bán
hàng là giá bán thu tiền ngay, ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận về
Có TK 511: Gía bán thu tiền ngay
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tính trên giá bán trả tiền ngay
Có TK 3387: Lãi trả chậm
- NV 4: Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
+ Căn cứ vào hàng đưa đi đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng mang đi đổi
Có TK 155, 156… giá trị hàng mang đi đổi
+ Căn cứ vào hóa đơn khi xuất hàng đi trao đổi:
Nợ TK 131: tổng số phải thu

Có TK 511: doanh thu
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra.
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT khi nhận hàng hóa về:

7


Nợ TK 152, 156…nguyên giá hàng nhận về
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 131:
- NV 5: Khi dùng sản phẩm của công ty để biếu tặng khen thưởng, trả lương…
+ Khi xuất kho:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155...: trị giá xuất kho
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 353, 334…
Có TK 511: giá bán chưa thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
- NV 6: Ghi nhận hàng bán bị trả lại hay giảm giá…
Nợ TK 521: khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331: thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112…
- NV 7: Cuối kì xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: số thuế GTGT đc khấu trừ
+ Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước hoặc được giảm thuế:
Nợ TK 3331: số thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112: số tiền nộp thuế GTGT nộp vào NSNN.
Có TK 711: nếu được giảm vào TK thuế GTGT phải nộp.
1.2.3.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

a. Kế tốn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- NV1: Khi mua hàng hóa, vật tư hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào việc SXKD thì
giá mua hàng hóa đó là tổng giá thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT:
Nợ TK 152, 153, 641, 642… Giá bao gồm thuế GTGT

8


Có TK 111, 112… Tổng giá thanh tốn
- NV 2: Khi nhập khẩu hàng hóa, thiết bị dùng vào hoạt động kinh doanh, hoạt động
phúc lợi, dự án… được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT của hàng
nhập khẩu được tính vào giá trị hàng mua vào:
Nợ TK 211, 156…: giá mua + thuế GTGT + thuế nhạp khẩu
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 3333: thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331… Số tiền thanh toán
- NV 3: Khi nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu vào NSNN:
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3333: thuế nhập khẩu
Có TK 111,112: số tiền nộp thuế
b. Kế tốn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- NV 1: Khi bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ, kế toán phản ánh doanh thu là doanh
thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: giá bán bao gồm cả thuế GTGT
- NV 2: Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, kế
tốn ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh tốn
Có TK 515, 711: Doanh thu, thu nhập khác bao gồm cả thuế
GTGT.

- NV 3: Khi bán hàng trả chậm trả góp thì tiền thu được và lãi phải thu sẽ được hạch
toán như sau:
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng tiền thanh tốn
Có TK 511: giá bán trả tiền ngay + thuế GTGT đầu ra
Có 3387: Lãi trả chậm.

9


+ Khi thu tiền trả góp kì tiếp theo, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 111, 112…số tiền nhận
Có TK 131. Số phải thu khách hàng
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm trả góp theo từng kì:
Nợ TK 3387: Lãi trả chậm
Có TK 515: Doanh thu tài chính.
+ Cuối kì, kế tốn xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp và hạch toán:
Nợ TK 511, 515, 711:
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
- NV 4: Khi nộp thuế GTGT vào NSNN:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112: số tiền nộp thuế

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH.
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ Phần May Bình Minh.
2.1.1. Lịch sử hình thành
- Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần may Bình Minh.
- Tên quốc tế: BINH MINH GARMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Mã số thuế: 0301886832

- Loại hình DN: Cơng ty cổ phần ngoài nhà nước.
- Địa chỉ: 440 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
- Người đại diện pháp luật: Võ Quốc Hào - Chủ tịch hội đồng quản trị
- Quản lý bởi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
- Vốn điều lệ: 52.920.000.000 VND.

10


- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: sản xuất, gia công và xuất khẩu các sản
phẩm dệt may.
Trước năm 1975, tiền thân của CTCP May Bình Minh là một cơ sở sản xuất
mang tên “Thái Dương Kỹ Nghệ Y Phục Công Ty” (tên viết tắt là SOGAMEN) với
3 dây chuyền sản xuất và hơn 100 công nhân.
Năm 1993, với sự lớn mạnh không ngừng cùng lượng khách hàng ngày càng
tăng cao, bên cạnh đó thực hiện theo Nghị định 388-HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng về, Quyết định số 417 CNN/TCQL ngày 29/04/1993 của Bộ Công
Nghiệp Nhẹ, Nhà máy may Bình Minh được đổi tên thành Cơng ty May Bình Minh.
Năm 1999, Cơng ty chuyển đổi mơ hình hoạt động sang công ty cổ phần và
đổi tên thành Công ty Cổ phần May Bình Minh.
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay, CTCP May Bình Minh đã tập trung đầu
tư nhiều nguồn lực, nâng cao chất lượng sản phẩm với chính sách “Uy tín cơng ty
được chứng minh bằng chất lượng sản phẩm”, phát huy mặt hàng chủ lực là các loại
áo sơ mi nam. Năm 2019 còn là năm đánh dấu sự tái cơ cấu toàn diện từ con người
cho đến cơ sở hạ tầng sản xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
trong và ngồi nước. Cơng ty khơng ngừng đưa ra các phương án tái đầu tư sản xuất,
ưu tiên hàng đầu là nguồn nguyên phụ liệu cung cấp cho công tác sản xuất.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo báo cáo tài chính quý 3 năm 2021 của CTCP May Bình Minh, ngành

nghề kinh doanh chính của cơng ty là:
+ Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dệt may, xuất khẩu các sản phẩm dệt may
+ Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất các
mặt hàng dệt may
+ Cho th kho bãi
2.1.3. Chính sách kế tốn chung
Hiện tại cơng ty đang áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam được
ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ Tài

11


Chính ban hành và các văn bản hướng dẫn bổ sung hiện hành khác về kế toán tại Việt
Nam.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12
năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
- Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn
gia quyền.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Cơng ty Cổ phần may Bình
Minh.
Trong tháng tháng 11 năm 2021, CTCP may Bình Minh đã có một số nghiệp
vụ phát sinh liên qua đến việc mua bán hàng hóa và tính thuế GTGT như sau: (Đơn
vị: đồng).
- Nghiệp vụ 1. Công ty mua 5000m vải dùng để sản xuất áo phông, với giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 50.000 đồng/m. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 2.000.000 đồng. Cơng ty đã thanh tốn tiền hàng bằng

chuyển khoản. (đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng). Hàng đã được kiểm nhận
và nhập kho đủ.
+ Chứng từ sử dụng trong trong nghiệp vụ 1 bao gồm hóa đơn GTGT của
5.000m vải, hóa đơn GTGT của chi phí vận chuyển, phiếu chi, biên bản kiểm nghiệm
vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho và giấy báo Nợ của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu vào của 5.000m vải = 50.000 × 5.000 × 10% = 25.000.000
Số thuế GTGT đầu vào của chi phí vận chuyển = 2.000.000 × 10% = 200.000
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 25.000.000 + 200.000 = 25.200.000
+ Định khoản:
12


Nợ TK 1331: 25.200.000
Có TK 111: 200.000
Có TK 112: 25.000.000
- Nghiệp vụ 2. Cơng ty mua một lơ hàng hóa nhập kho với trị giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 50.000.000 đồng. Cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Hàng
hóa đã kiểm nhận và nhập kho đủ. (đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng).
+ Chứng từ sử dụng trong trong nghiệp vụ 2 bao gồm hóa đơn GTGT của hàng
hóa mua vào, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho và giấy báo Nợ
của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 50.000.000 × 10% = 5.000.000
+ Định khoản:
Nợ TK 1331: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
- Nghiệp vụ 3. Công ty mua một máy cắt vải với giá mua chưa thuế GTGT là
120.000.000 đồng. Cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản. (đã nhận được giấy
báo Nợ của ngân hàng).

+ Chứng từ sử dụng trong trong nghiệp vụ 3 bao gồm biên bản giao nhận tài
sản cố định, hóa đơn GTGT và giấy báo Nợ của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 120.000.000 × 10% = 12.000.000
+ Định khoản:
Nợ TK 1331: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
- Nghiệp vụ 4. Xuất kho 500 SP áo cộc tay bán cho cửa hàng Minh Liên theo đơn đặt
hàng với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 80.000 đồng/ áo. KH chưa thanh
toán tiền.

13


+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ 4 bao gồm đơn đặt hàng của khác hàng,
phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
+ Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = 500 × 80.000 × 10% = 4.000.000
+ Định khoản:
Nợ TK 131: 4.000.000
Có TK 33311: 4.000.000
- Nghiệp vụ 5. Xuất kho 100 SP áo khốc gió để bán cho cửa hàng n Kì với giá
bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 120.000 đồng/SP. KH đã thanh toán hết bằng
chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Có ngân hàng).
+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ 5 bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
và giấy báo Có ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = 100 × 120.000 × 10% = 1.200.000
+ Định khoản:
Nợ TK 112: 1.200.000

Có TK 33311: 1.200.000
- Nghiệp vụ 6. Nhập khẩu một thiết bị sản xuất với giá CIF là 5.000USD. Tỷ giá
ngoại tệ thực tệ là 23.000 đồng/USD. Biết thuế suất thuế NK của thiết bị này là 12%
và thuế GTGT cho hàng NK là 10%.
+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp 6 bao gồm tờ khai hải quan, hợp đồng thương
mại và giấy chứng nhận xuất sứ.
+ Xác định số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
Số thuế thuế NK phải nộp = 5.000 × 23.000 × 12% = 13.800.000
Số thuế GTGT hàng nhập khẩu = (5.000 × 23.000 + 13.800.000) × 10% = 12.880.000
+ Định khoản:
Nợ TK 1331: 12.880.000

14


Có TK 33312: 12.880.000
- Nghiệp vụ 7. Cơng ty xuất bán 2.000 SP sơ mi nam với giá bán chưa thuế GTGT là
150.000 đồng/ áo. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% công ty đã chi bằng tiền
mặt là 1.000.000 đồng. KH đã thanh toán hết bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy
báo Có ngân hàng).
+ Chứng từ sử dụng trong trong nghiệp vụ 7 bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT của hàng đem bán, hóa đơn GTGT của chi phí vận chuyển, phiếu chi và giấy
báo Có của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu vào và đầu ra:
Số thuế GTGT đầu ra của số sơ mi nam bán ra = 2.000 × 150.000 × 10% = 30.000.000
Số thuế GTGT đầu vào của chi phí vận chuyển = 1.000.000 × 10% = 100.000
+ Định khoản:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 33311: 30.000.000

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 111: 100.000
- Nghiệp vụ 8. Chi phí điện nước mua ngoài phát sinh ở bộ phận quản lý phân xưởng
là 1.200.000 đông (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền
mặt.
+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ 8 bao gồm hóa đơn điện nước và phiếu
chi.
+ Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu vào = 1.200.000 × 10% = 120.000 đồng.
+ Định khoản:
Nợ TK 1331: 120.000

15


Có TK 111: 120.000
- Nghiệp vụ 9. Khách hàng lại 20 SP sơ mi nam do may bị lỗi, công ty đã kiểm tra
và tiến hành nhập kho lại số hàng và chuyển khoản lại tiền hàng cho khách hàng.
+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ 9 bao gồm hóa đơn hàng bán bị trả lại,
phiếu nhập kho và giấy báo Nợ của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT đầu ra giảm do hàng bán bị trả lại:
Số thuế GTGT đầu ra giảm = 20×150.000×10% = 300.000 đồng
+ Định khoản:
Nợ TK 33311: 300.000
Có TK 112: 300.000
- Nghiệp vụ 10. Kế tốn cơng ty xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng và tiến
hành nộp thuế vào NSNN bằng chuyển khoản. Biết rằng, Cơng ty khơng có số dư TK
133 và TK 3331.
+ Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ 10 bao gồm tờ khai thuế GTGT và giấy

báo Nợ của ngân hàng.
+ Xác định số thuế GTGT phải nộp vào NSNN:
* Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là:
25.200.000 + 5.000.000 + 12.000.000 + 100.000 + 120.000 = 42.420.000 đồng
* Tổng số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng là:
4.000.000 + 1.200.000 + 12.880.000 + 30.000.000 + 300.000 = 48.380.000 đồng
* Số thuế GTGT phải nộp vào NSNN bằng:
Tổng số thuế đầu ra – Tổng số thuế đầu vào = 48.380.000 - 42.420.000 = 5.960.000
+ Định khoản:
Nợ TK 3331: 42.420.000
Có TK 133: 42.420.000
Nợ TK 3331: 5.960.000
Có TK 112: 5.960.000

16


2.3. Nhận xét
Về cơ bản CTCP may Bình Minh đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT,
thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng các thông tư và nghị định đã được hành.
Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách theo đúng quy định
của pháp luật, giúp cho cơng tác kế tốn hoạt động thuận lợi, hiệu quả. Trình độ của
nhân viên kế tốn cũng ln được quan tâm đúng đắn và được bồi dưỡng giúp họ có
thể thực hiện tốt phần hành của mình cũng như trách nhiệm được giao. Ngồi ra, cơng
ty cũng sử dụng phần mềm kế tốn để hạch tốn giúp cho tính chất cũng như khối
lượng cơng việc của kế toán được gọn nhẹ rất nhiều. Các thao tác ghi sổ, lập bút toán
kết chuyển, lên bảng tổng hợp, lập báo cáo được thực hiện một cách chính xác.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, cơng tác kế tốn thuế GTGT tại CTCP may
Bình Minh cũng cịn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục số lượng nhân viên kế tốn
của cơng ty cịn ít nên sự phân cơng phân nhiệm giữa các phịng ban cịn hạn chế,

một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau, do đó dễ xảy ra các gian lận,
sai sót khó có thể phát hiện và ngăn chặn, việc cập nhập các luật lệ chính sách mới
đơi khi chưa được nhanh chóng, kịp thời…
Để khắc phục những tồn tại trên, cơng ty có thể áp dụng những biện pháp sau:
+ Đào tạo nâng cao kiến thức, bồi dưỡng nghiệp vụ nhiều hơn nữa cho cán
hoạch đào tạo nâng cao kiến thức bồi dưỡng nghiệp vụ nhiều hơn nữa cho cán bộ,
nhân viên.
+ Tuyển dụng thêm nhân viên để có thể tránh trình trạng như hiện nay do nhân
viên phịng kế tốn ít nên một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau.
+ Chú ý cập nhật và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật về thuế GTGT
nhằm kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.

17


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Thuế và kế tốn thuế (2021), Đại Học Tài Ngun và Mơi Trường Hà
Nội.
2. Cơng ty cổ phần may Bình Minh (2021), Báo cáo tài chính quý 3 năm 2021.
3. Cafef, />4. Luật thuế GTGT số 01/2016, ban hành ngày ngày 28 tháng 4 năm 2016.

18



×