TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN LÝ – LUẬT KINH TẾ
TS. Nguyễn Thị Thu Trang
TS. Lê Ngọc Nương
TS. Mai Việt Anh
BÀI GIẢNG
LÃNH ĐẠO HỌC
Tài liệu lưu hành nội bộ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN LÝ – LUẬT KINH TẾ
TS. Nguyễn Thị Thu Trang
TS. Lê Ngọc Nương
TS. Mai Việt Anh
BÀI GIẢNG
LÃNH ĐẠO HỌC
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2023
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................2
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO ............................................................7
TIẾT 1: Khái niệm và đặc điểm của Lãnh đạo................................................................7
1.1. Khái niệm, đặc điểm .............................................................................................7
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm .........................................................................................................8
TIẾT 2: Các yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh đạo....................................................9
1.2. Các yếu tố cấu thành hoạt động lãnh đạo..............................................................9
1.2.1. Hoạch định ......................................................................................................9
1.2.2. Điều hành và kiểm tra ...................................................................................10
1.2.3. Đánh giá ........................................................................................................10
TIẾT 3: Nhiệm vụ và chức năng của Lãnh đạo.............................................................10
1.3. Nhiệm vụ và chức năng của lãnh đạo .................................................................10
Tiết 4: Phân biệt lãnh đạo và quản lý ............................................................................11
1.4. Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản lý...............................................................11
Câu hỏi ôn tập chương 1 ................................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHẨM CHẤT VÀ KỸ NĂNG CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO ..................16
Tiết 1. Khái niệm nhà lãnh đạo .....................................................................................16
2.1.1. Khái niệm nhà lãnh đạo ................................................................................16
2.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của nhà lãnh đạo ..........................................................19
Tiết 2. Phẩm chất của nhà lãnh đạo ...............................................................................21
2.2. Phẩm chất của nhà lãnh đạo ................................................................................21
2.2.1. Các nghiên cứu về phẩm chất lãnh đạo ........................................................21
Tiết 3. Phẩm chất của lãnh đạo (tiếp) ............................................................................25
2.2.2. Những phẩm chất cơ bản của nhà lãnh đạo ..................................................25
Tiết 4. Phẩm chất của nhà lãnh đạo (tiếp) .....................................................................29
2.2.3. Những phẩm chất cơ bản của nhà lãnh đạo (tiếp) ........................................29
Tiết 5. Phẩm chất của nhà lãnh đạo (tiếp) .....................................................................32
2.2.4. Những phẩm chất cơ bản của nhà lãnh đạo (tiếp) ........................................32
Tiết 6. Những kiểu mẫu nhà lãnh đạo thành công .........................................................33
2.2.5. Những kiểu mẫu nhà lãnh đạo thành công ...................................................33
2
Tiết 7. Tu dưỡng phẩm chất của nhà lãnh đạo ..............................................................36
2.2.6. Tu dưỡng phẩm chất của nhà lãnh đạo .........................................................36
Tiết 8. Kỹ năng của nhà lãnh đạo và một số điều nhà lãnh đạo cần tránh ....................37
2.3. Kỹ năng của nhà lãnh đạo ...................................................................................37
2.3.1. Kỹ năng kỹ thuật ...........................................................................................38
2.3.2. Kỹ năng quan hệ ...........................................................................................38
2.3.3. Kỹ năng nhận thức ........................................................................................38
2.3.4. Tầm quan trọng của kỹ năng ........................................................................39
2.4. Những điều nhà lãnh đạo cần tránh.....................................................................39
Câu hỏi chương 2...........................................................................................................40
CHƯƠNG 3: PHONG CÁCH VÀ NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO ...........................41
Tiết 1: Các phương pháp lãnh đạo.................................................................................41
3.1. Khái niệm và đặc điểm của các phương pháp lãnh đạo ......................................41
3.1.1. Khái niệm......................................................................................................41
3.1.2. Đặc điểm của phương pháp lãnh đạo............................................................42
3.2. Các phương pháp lãnh đạo thường dùng ............................................................42
3.2.1. Phương pháp hành chính ..............................................................................42
3.2.2. Phương pháp kinh tế .....................................................................................43
3.2.3. Phương pháp tuyên truyền giáo dục .............................................................43
Tiết 2: Nghệ thuật ủy quyền: Quyền hạn và quyền lực .................................................44
3.3. Nghệ thuật ủy quyền ...........................................................................................44
3.3.1. Khái niệm ủy quyền ......................................................................................44
Tiết 3: Nghệ thuật ủy quyền (tiếp) ................................................................................46
3.3.2. Lợi ích của việc ủy quyền .............................................................................47
Tiết 4. Nghệ thuật lãnh đạo (tiếp) ..................................................................................48
3.3.3. Những điều ngăn cản nhà lãnh đạo ủy quyền ...............................................48
Tiết 5 Nghệ thuật lãnh đạo (tiếp) ...................................................................................51
3.3.4. Những chỉ dẫn để ủy quyền có hiệu quả.......................................................51
Tiết 6. Nghệ thuật lãnh đạo (tiếp) ..................................................................................53
Tiết 7. Phong cách lãnh đạo ..........................................................................................60
3.3. Khái niệm phong cách lãnh đạo ..........................................................................60
3.4. Một số nghiên cứu về phong cách lãnh đạo ........................................................61
3.4.1. Nghiên cứu của Kurt LeWin .........................................................................61
Nhược điểm khi làm việc theo phong cách lãnh đạo dân chủ ................................63
3
3.4.2. Mơ hình nghiên cứu của trường Đại học Bang OHIO .................................65
3.4.3 Mơ hình nghiên cứu của R. LIKERT ............................................................66
3.4.4. Phong cách quản lý của các nhà lãnh đạo Nhật Bản ....................................67
Tiết 8. Phong cách lãnh đạo (tiếp) .................................................................................69
3.5. Hiệu quả của phong cách lãnh đạo......................................................................69
3.5.1. Cá nhân nhóm viên .......................................................................................69
3.5.2. Tập thể nhóm viên ........................................................................................69
3.5.3. Tình huống lãnh đạo .....................................................................................70
TIẾT 9: ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN ............................................................................70
3.5. Động viên nhân viên ...........................................................................................70
3.5.1. Khái niệm......................................................................................................70
3.5.2. Nhu cầu và động cơ làm việc của con người ................................................71
3.5.3. Các thuyết về quá trình động viên ................................................................74
TIẾT 10: ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN (TIẾP) ..............................................................75
Tiết 11. Quy trình động viên .........................................................................................77
3.6. Quy trình động viên ............................................................................................77
Câu hỏi ôn tập chương 3 ................................................................................................79
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO NHĨM ............................................................................80
Tiết 1. Lãnh đạo nhóm...................................................................................................80
4.1. Lãnh đạo nhóm ....................................................................................................80
4.1.1. Khái niệm nhóm ...........................................................................................80
4.1.2. Các tiêu chí đánh giá nhóm làm việc hiệu quả .............................................81
4.1.3. Các giai đoạn tiếp cận và chuẩn bị làm việc nhóm ......................................82
4.1.4. Các yếu tố tạo nên hiệu quả làm việc nhóm .................................................83
4.1.5. Các yếu tố cản trở hiệu quả quả làm việc nhóm ...........................................84
Tiết 2. Lãnh đạo nhóm (tiếp) .........................................................................................85
4.1.6. Đặc điểm chung của nhóm ...........................................................................85
4.1.7. Vai trị của nhóm trong tổ chức ....................................................................87
4.1.8. Sự hình thành nhóm trong tổ chức ...............................................................87
4.1.9. Phân loại nhóm .............................................................................................90
Tiết 3. Kỹ năng làm việc nhóm .....................................................................................91
4.1.10. Kỹ năng làm việc nhóm ..............................................................................91
Tiết 4. Lãnh đạo ra quyết định nhóm ............................................................................96
4.2. Lãnh đạo ra quyết định nhóm .............................................................................96
4
4.2.1. Các nhân tố xác định hiệu quả của quyết định nhóm ...................................96
Tiết 5. Chức năng lãnh đạo trong quyết định nhóm ....................................................100
4.2.2. Chức năng lãnh đạo trong quyết định nhóm ...............................................100
Tiết 6. Vai trị của người lãnh đạo trong các nhóm quyết định ...................................102
4.2.3. Vai trị của người lãnh đạo trong các nhóm quyết định .............................102
Câu hỏi ơn tập chương 4 ..............................................................................................105
CHƯƠNG 5. QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ................................................................107
TIẾT 1: Khái niệm và vai trò của thay đổi ..................................................................107
5.1. Tổng quan về thay đổi .......................................................................................107
5.1.1. Khái niệm thay đổi......................................................................................107
5.1.2. Vai trò của sự thay đổi ................................................................................108
TIẾT 2: Sức ép thay đổi và nội dung thay đổi ............................................................109
5.1.3. Những sức ép thay đổi ................................................................................109
5.1.4. Nội dung thay đổi .......................................................................................110
Tiết 3: Hình thức thay đổi............................................................................................114
5.1.5. Hình thức thay đổi ......................................................................................114
Tiết 4: Mục đích quản lý sự thay đổi và tác nhân thay đổi. ........................................116
5.2. QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ..............................................................................116
5.2.1. Mục đích quản lý sự thay đổi .....................................................................116
5.2.2. Tác nhân thay đổi........................................................................................117
Tiết 5: Quản lý sự thay đổi ..........................................................................................119
5.2.3. Quản lý sự thay đổi .....................................................................................119
TIẾT 6: QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI (TIẾP) ...............................................................124
Câu hỏi ôn tập chương 5 ..............................................................................................129
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................131
5
MỞ ĐẦU
Bài giảng Lãnh đạo học cung cấp những kiến thức về vai trò của nhà lãnh đạo
trong việc thay đổi, phát triển, và hoàn thiện những cơ cấu và giá trị của tổ chức. Hiểu
được những trường phái nghiên cứu về lãnh đạo nhằm ứng dụng trong hoạt động quản
trị và điều hành tổ chức, doanh nghiệp. Môn học này đặc biệt chú trọng vào việc phát
triển các lý thuyết, thực tiễn và năng lực của lãnh đạo hiện đại trong điều kiện tồn cầu
hóa, bùng nổ tri thức, thay đổi rất nhanh
Người học sau khi học sẽ nắm được những vấn đề cơ bản của Khoa học lãnh đạo
(Bản chất và chức năng của lãnh đạo; Khái quát về khoa học lãnh đạo; Tư duy và tầm
nhìn lãnh đạo; Ra quyết định lãnh đạo; Những kỹ năng và Nghệ thuật lãnh đạo). Có Kỹ
năng tư duy hệ thống về các vấn đề lãnh đạo, quản lý trong tổ chức. Người học áp dụng
được kiến thức, kỹ năng đã học để ra quyết định trong một số các tình huống liên quan
đến các khoa học và nghệ thuật lãnh đạo. Có khả năng làm việc độc lập và làm việc
trong các nhóm để thảo luận và giải quyết các vấn đề lãnh đạo hệ thống.
Bài giảng được xây dựng bao gồm 5 chương học:
Chương 1: Tổng quan về lãnh đạo
Chương 2: Phẩm chất và kỹ năng của nhà lãnh đạo
Chương 3: Phong cách và nghệ thuật lãnh đạo
Chương 4: Lãnh đạo nhóm
Chương 5: Quản lý sự thay đổi
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO
Nội dung chính của chương: Nội dung Chương 1 bao gồm các nội dung: Khái
niệm, đặc điểm của Lãnh đạo, nhiệm vụ và chức năng của lãnh đạo, Phân biệt giữa quản
lý và lãnh đạo.
Mục tiêu cần đạt được của chương : Sau khi nghiên cứu các nội dung chương 1 sẽ
Giúp cho sinh viên hiểu rõ khái niệm lãnh đạo, đặc điểm và vai trò của lãnh đạo, phân
biệt được sự khác nhau giữa quản lý và lãnh đạo.
TIẾT 1: Khái niệm và đặc điểm của Lãnh đạo
1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.1.1. Khái niệm
Lãnh đạo là một thuật ngữ được hiểu khác nhau ở những người khác nhau với
những ý nghĩa rất khác nhau. Lãnh đạo là một khái niệm phức tạp và chưa có nhiều sự
nhất trí. Cụ thể như sau:
- Trong từ điển Bách khoa Việt Nam khơng có định nghĩa lãnh đạo mà chỉ có định
nghĩa quản lý là “chức năng hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau,
bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm
thực hiện những chương trình mục tiêu của hệ thống trong đó”.
- Đại Bách khoa tồn thư của Trung Quốc: không nêu ra một định nghĩa trực tiếp
về lãnh đạo mà chỉ giải thích “lãnh đạo phản ánh khái niệm về quan hệ giữa khống chế
và phục tùng trong một quần thể”
- Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) định nghĩa “Lãnh đạo là đề ra chủ
trương và tổ chức động viên thực hiện”. Để hiểu khái niệm trên cần phải hiểu nghĩa của
hai từ: chủ trương và động viên. Chủ trương tức là có ý định, có quyết định về phương
hướng hành động còn động viên là tác động đến tinh thần làm cho phấn khởi vươn lên
mà hoạt động
- Từ điển Hán ngữ (Trung Quốc): định nghĩa “Lãnh đạo là xoái lĩnh và dẫn đạo
tiến lên theo một hướng nhất định”.
Để tiến hành một hoạt động quản lý, chủ thể quản lý phải thực hiện đồng bộ rất
nhiều chức năng như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, đổi mới; trong đó chức
năng lãnh đạo có một vị trí khá quan trọng.
Lãnh đạo có khơng ít cách hiểu như sau:
- Lãnh đạo là sự tác động, như một nghệ thuật hay một quá trình tác động đến con
người sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ
chức; lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước (H.Koontz và các tác giả:
7
Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1994, trang
499).
- Cũng có tác giả quan niệm như sau: Lãnh đạo là sự dẫn dắt con người đi tới mục
đích chung của hệ thống (Kinh nghiệm Quản lý kinh tế ở Thụy Điển và Bắc Âu, NXB
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1990, trang 46).
- Cũng có người lại cho: Lãnh đạo là chỉ đường dẫn lối (Nguyễn Văn Khôn – Hán
việt từ điển, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn, 1960, trang 527).
- Một tác giả khác lại kết luận: Lãnh đạo là làm cho mọi người biết hy sinh cái
riêng cho hạnh phúc chung (G.Pinchot trong cuốn “Nhà lãnh đạo tương lai”, NXB
Thống kê, Hà Nội, 1997).
Từ các điểm hội chung của các định nghĩa, có thể hiểu:
Như vậy: Lãnh đạo là việc định ra chủ trương, đường lối, mục đích, tính chất,
nguyên tắc hoạt động của một hệ thống trong các điều kiện môi trường nhất định. Từ
đó đưa ra những chỉ dẫn, bố trí lực lượng lao động và động viên nhân viên. (Giáo trình
Quản trị học – NXB Giao thông vận tải, 2008, trang 241).
1.1.2. Đặc điểm
Từ định nghĩa trên, có thể rút ra những đặc điểm cần lưu ý sau đây của khái niệm
lãnh đạo:
- Lãnh đạo là một hệ thống tổ chức, nó bao gồm 5 yếu tố: người lãnh đạo, người
bị lãnh đạo, mục đích của hệ thống, các nguồn lực (ngồi con người) và mơi trường.
Trong đó:
+ Người lãnh đạo là cá nhân hoặc tập thể thuộc chủ thể quản trị, giữ vị trí vạch ra
đường lối, mục đích của hệ thống, họ khống chế và chi phối hệ thống.
+ Người bị lãnh đạo là cá nhân, tập thể, các phân hệ và các con người trong hệ
thống phải phục tùng và thực hiện các mục tiêu và nguyên tắc tổ chức mà người lãnh
đạo đề ra.
+ Mục đích của hệ thống (hoặc tổ chức) là những mục tiêu dài hạn mang tính định
hướng lâu dài mà hệ thống phấn đấu đạt tới trong tương lai xa, nó được cụ thể hóa thành
những mục tiêu cụ thể và ngắn hạn nhằm quy tụ mọi nguồn lực và con người trong hệ
thống.
+ Các nguồn lực (ngoài con người) là các yếu tố đầu vào cần thiết và thuộc phạm
vi chi phối, sử dụng của hệ thống; được người lãnh đạo sử dụng để đạt đến các mục tiêu
cụ thể.
+ Mơi trường của hệ thống: đó là các ràng buộc, các rào cản, các hệ thống khác
mà hệ thống có quan hệ tác động biện chứng (có lúc hệ thống lệ thuộc vào nó, có lúc hệ
thống tác động mang tính liên kết với nó để cùng tồn tại và phát triển, có lúc hệ thống
tìm cách khống chế và loại bỏ nó).
8
- Lãnh đạo là một quá trình, nó biến chuyển tùy thuộc vào mối quan hệ và cách xử
lý giữa 5 yếu tố ở trên trong thời gian và không gian nhất định; có lúc người lãnh đạo
chủ động khống chế các yếu tố kia, có lúc ngược lại người lãnh đạo bị các yếu tố kia chi
phối.
- Lãnh đạo là hoạt động quản trị mang tính phân tầng. Đó là quá trình người lãnh
đạo thơng qua qùn lực và ảnh hưởng của mình để tạo ra một bộ máy tiến hành các
hoạt động quản trị.
- Lãnh đạo gắn liền với sự phục tùng của người dưới quyền. Người lãnh đạo là
người phải được cấp dưới tuân thủ mệnh lệnh của mình. Họ có khả năng này là vì: Người
lãnh đạo có quyền lực, xác định đúng hướng đi, các mục tiêu cần đạt của hệ thống và
biết cách huy động mọi người trong hệ thống thực hiện các mục tiêu đặt ra. Đồng thời,
người lãnh đạo là người có uy tín, có đạo đức, có năng lực,... đem lại niềm tin và là tấm
gương tốt cho những người trong hệ thống noi theo.
TIẾT 2: Các yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh đạo
1.2. Các yếu tố cấu thành hoạt động lãnh đạo
Những hoạt động của nhà lãnh đạo có thể mơ tả dưới ba đề mục lớn là hoạch định,
điều hành và kiểm tra, đánh giá. Những hoạt động chính này cho chúng ta một số ý niệm
về trọng tâm hoạt động lãnh đạo. Để đạt được sự thành công lâu dài cần nghiên cứu cụ
thể các hoạt động lãnh đạo bao gồm:
1.2.1. Hoạch định
Trước khi thực hiện lãnh đạo cần: Giải thích cơng việc; u cầu đóng góp ý tưởng;
Đánh giá các kỹ năng; Phân cơng cơng việc và trách nhiệm; Thiết lập các mục tiêu; Điều
hành. Ví dụ:
- Giải thích cơng tác cho đồng nghiệp
- Xác định thời gian sẵn có
- Tháo gỡ các khó khăn
- Liệt kê những hạn chế, ràng buộc
- Yêu cầu các thông tin hỗ trợ liên quan
- Lĩnh hội lời khuyên của các chuyên gia
- Kiểm tra các nguồn lực có sẵn
- Thiết lập thứ tự ưu tiên
- Nghiên cứu hậu quả của các hành động
- Xác định tiêu chuẩn hoàn thành cơng tác
- Trình bày những việc khả dĩ có thể xảy ra.
9
1.2.2. Điều hành và kiểm tra
Trong khi thực hiện cần: Giám sát; Theo dõi; Phối hợp công việc; Trợ giúp; Kiểm
tra. Ví dụ:
- Tiếp tục thảo luận trên cơng việc
- Thúc giục các thành viên đi đến quyết định
- Quan sát sự tiến triển của công tác
- Kiểm tra xem các hoạt động có liên quan đến mục tiêu
- Kiểm tra các tiêu chuẩn hồn thành cơng tác
- Tác động đến khơng khí làm việc
1.2.3. Đánh giá
Sau khi thực hiện cần: Suy ngẫm; Đánh giá kết quả thực hiện; Xem xét lại kế hoạch
(có cần thay đổi kế hoạch hay không và thay đổi như thế nào)
- Xác nhận và bình phẩm các thành cơng
- Giúp nhóm học tập từ các thất bại
- Thuyết phục nhóm tự đánh giá
- Đánh giá đóng góp cá nhân
- Đánh giá hiệu quả cơng tác cá nhân
- Cung cấp ý kiến phản hồi cho cá nhân.
TIẾT 3: Nhiệm vụ và chức năng của Lãnh đạo
1.3. Nhiệm vụ và chức năng của lãnh đạo
Chức năng lãnh đạo: xác định phương hướng, mục tiêu lâu dài, lựa chọn chủ
trương chiến lược, điều hoà phối hợp các mối quan hệ và động viên, thuyết phục con
người. Tức là:
- Lãnh đạo: chỉ đường, vạch lối, nhìn xa trơng rộng, hướng tới mục tiêu cuối cùng
- Lãnh đạo: đề ra chủ trương, đường lối, nguyên lý, sách lược, những mục tiêu lâu
dài
- Lãnh đạo: Gắn với các khía cạnh trừu tượng của cuộc sống.
- Lãnh đạo: dùng biện pháp động viên, thuyết phục, gây ảnh hưởng dựa vào đạo lý
là chính
- Lãnh đạo:thuộc về phạm trù tư tưởng, lý luận, đạo đức, khơng có tính cưỡng
chế
Cùng với việc đề ra khuôn khổ hoạt động, các giá trị và tạo động lực cho nhân
viên, phân bổ ngân sách và các nguồn lực, nhiệm vụ của người lãnh đạo là xác định
phương hướng tổng thể để tạo thuận lợi cho việc lựa chọn các giải pháp, đảm bảo những
nỗ lực của tổ chức được thực hiện một cách có trọng tâm.
10
Trách nhiệm của người lãnh đạo gồm: Đại diện cho các bên liên quan lãnh đạo tổ
chức; Chỉ đạo thực hiện thơng qua một sứ mệnh hoặc mục đích; Hình thành và thực hiện
những thay đổi về chiến lược của tổ chức; Theo dõi và giám sát các hoạt động, đặc biệt
các hoạt động liên quan đến kết quả tài chính, năng suất, chất lượng, các dịch vụ mới và
phát triển nhân lực; Cung cấp các chính sách và hướng dẫn thực hiện cho các cán bộ
quản lý khác tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và các thay đổi trong chiến
lược.
Dưới đây là 6 quan niệm phổ biến về lãnh đạo:
Đúng
Sai
Quan niệm 1
Lãnh đạo chỉ tồn tại ở cấp cao Lãnh đạo cần thiết đối với tất cả
nhất của tổ chức.
các cấp trong một tổ chức.
Quan niệm 2
Lãnh đạo là một kỹ năng
Ai cũng có khả năng lãnh đạo.
hiếm có
Quan niệm 3
Kỹ năng lãnh đạo là bẩm Kỹ năng lãnh đạo có thể đạt được
sinh, khơng phải do rèn luyện từ quá trình học hỏi, rèn luyện
Quan niệm 4
Những người lãnh đạo là Một số người lãnh đạo có sức
những người có sức thuyết thuyết phục nhưng hầu hết là
phục
không
Quan niệm 5
Lãnh đạo không phải là thực hiện
Người lãnh đạo kiểm soát,
quyền lực mà là trao quyền cho
chỉ đạo, thúc giục, lôi kéo.
người khác
Quan niệm 6
Chức năng lãnh đạo là đương đầu
Chức năng của người lãnh
với sự thay đổi, còn chức năng
đạo chỉ giải quyết những vấn
quản lý là đương đầu với các phức
đề phức tạp
tạp
Vai trò của người lãnh đạo: Một nhà lãnh đạo cần phải có khả năng chỉ đạo tổ
chức của mình. Người đó phải đảm bảo rằng các mục tiêu và chiến lược dài hạn được
xây dựng và những nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện phải hiểu rõ và ủng hộ những
mục tiêu và chiến lược này. Những chiến lược dự kiến sẽ được thực hiện thông qua một
cơ cấu tổ chức do nhà lãnh đạo có tầm chiến lược lựa chọn. Người lãnh đạo phải thiết
lập một hệ thống thông tin để giúp nhân viên có thể hiểu rõ về chiến lược, ngoài ra đảm
bảo người lãnh đạo chiến lược được cập nhật về những thay đổi đang diễn ra.
Tiết 4: Phân biệt lãnh đạo và quản lý
1.4. Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản lý
Lãnh đạo và quản lý, đây là hai thuật ngữ được sử dụng trong các hệ thống có
con người, chúng khơng đồng nhất và được giải thích tùy thuộc vào lĩnh vực nghiên
11
cứu. Cả hai thuật ngữ đều bao hàm ý tác động và điều khiển nhưng khác nhau về
mức độ và phương thức tiến hành.
- Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản lý:
+ Lãnh đạo là quá trình định hướng dài hạn cho chuỗi các tác động của chủ thể
quản lý, còn quản lý là quá trình chủ thể tổ chức liên kết và tác động lên đối tượng
bị quản lý để thực hiện các định hướng tác động dài hạn.
+ Lãnh đạo là quản lý nhưng mục tiêu rộng hơn, xa hơn và khái quát hơn. Còn
quản lý là lãnh đạo trong trường hợp mục tiêu cụ thể hơn và chuẩn xác hơn.
+ Lãnh đạo giống như một nghệ thuật nên sẽ cần phải có tài năng; Quản lý: thiên
về mặt kỹ thuật nên sẽ đòi hỏi phải có kỹ năng, có thể thơng qua học tập mà trở thành
thành thạo.
Trong những tình huống có nhiều biến động cần có bàn tay của lãnh đạo để xử lý
và ứng phó với những rủi ro có tính chiến lược.
Trong những thời kỳ ổn định, ít biến động, các quy luật hoạt động vẫn bình thường
thì cần những nhà quản lý để tạo ra năng suất và hiệu quả.
Khi công việc phức tạp, đụng chạm đến nhiều người tham gia, mục đích khơng
thật rõ ràng, nhiệm vụ khó khăn, nhân tố ảnh hưởng nhiều thì cần làm rõ mục tiêu, điều
tiết các mối quan hệ, động viên, thuyết phục nên cần phải có bàn tay lãnh đạo.
Cơng việc đơn giản, ít người tham gia, mục tiêu rõ ràng, khó khăn ít, chỉ cần có kế
hoạch chu đáo, tổ chức chặt chẽ, nắm tình hình chắc là có thể quản lý được.
Lãnh đạo quan tâm đến hiệu quả toàn cục; Quản lý chú ý đến hiệu suất của mỗi
cơng việc được giao.
Tóm lại:
Lãnh đạo: liên quan đến mục tiêu dài hạn, đến những nhiệm vụ, chủ trương chiến
lược, đến việc động viên, thuyết phục con người
Quản lý: thường gắn với kế hoạch cụ thể, tổ chức cụ thể, chỉ đạo cụ thể, nắm chặt
tình huống cụ thể.
- Sự tương đồng giữa lãnh đạo và quản lý:
Lãnh đạo và quản lý: đều phục vụ chung một mục đích cuối cùng. Lãnh đạo và
quản lý chỉ là hai góc độ của một cơng việc. Đương nhiên lãnh đạo phải đi trước một
bước.
Ví dụ về cơ chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý ở nước ta:
Nghị quyết Đại hội X của Đảng đòi hỏi “phải xây dựng hệ thống các qui chế về
sự lãnh đạo của Đảng ở các ngành các cấp. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến
pháp và pháp luật, không làm thay công việc của các tổ chức khác trong hệ thống
chính trị”. Khơng phải ngẫu nhiên mà Đại hội X nhắc lại điều 4 của Hiến pháp 1992,
12
Đảng “là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội. Mọi tổ chức của Đảng hoạt động
trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật”.
Nhắc lại, vì đó là một đòi hỏi của bước phát triển mới về dân trí và nhu cầu đẩy
tới tiến trình dân chủ hóa xã hội trong bối cảnh mới của sự nghiệp phát triển đất
nước.
Đại hội VII từng đặt vấn đề: “Làm sao bảo đảm đầy đủ dân chủ trong điều kiện
một Đảng lãnh đạo. Vấn đề này đúng là phải được suy nghĩ một cách nghiêm túc với
đầy đủ trách nhiệm trước nhân dân”. Gần 20 năm trôi qua, vấn đề đặt ra vẫn chưa có
lời giải thỏa đáng, trong đó có một vấn đề cần phải được nghiên cứu nghiêm túc: ba
thực thể quyền lực có sự ước chế lẫn nhau trong mối quan hệ ràng buộc cần phải có
mối tương tác hợp lý: lãnh đạo, quản lý và làm chủ. “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản
lý, Nhân dân làm chủ”, sự đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn của đất nước, là cơ chế
vận hành quyền lực ở nước ta hiện nay. Nội dung các khái niệm lãnh đạo, làm chủ
và quản lý cần phải thật tường minh để thể hiện được bản chất của chế độ mà “quyền
hành và lực lượng đều nơi dân”.
Đường lối, chiến lược và hệ thống tổ chức của Đảng tạo ra sự ước chế quyền
lực của Đảng lên quyền lực của Nhà nước. Luật pháp và các thiết chế được tạo ra, là
sự ước chế quyền lực nhà nước lên quyền lực nhân dân. Quyền dân chủ trực tiếp và
dân chủ đại diện của nhân dân được thực hiện thông qua bầu cử cùng với sức mạnh
của công luận qua mạng lưới truyền thông đại chúng, là sự ước chế quyền lực của
nhân dân lên quyền lực nhà nước.
Còn lại, sự ước chế quyền lực của nhân dân lên quyền lực của Đảng chưa được
thể chế hóa. Các cơ quan lãnh đạo của Đảng là do các đảng viên trực tiếp bầu ra. Hỏi
ý kiến nhân dân cũng chỉ là một khâu gián tiếp. Nhân dân vẫn còn đứng ngồi qui
trình bầu cử, bổ nhiệm, giám sát, kiểm tra và bãi miễn các cơ quan cũng như những
cán bộ của Đảng, trong khi quyền lực của tổ chức và cá nhân đảng viên lại có tác
động trực tiếp cuộc sống hằng ngày của nhân dân. Vì thế, Đại hội X đã đặt vấn đề
“nhân dân khơng chỉ có qùn mà còn có trách nhiệm tham gia hoạch định và thi
hành các chủ trương chính sách của Đảng”. Tạo ra một cơ chế để thực hiện quyền và
trách nhiệm đó phải chăng nên là một vấn đề cần đặt ra trong kỳ họp Quốc hội khóa
XII sắp tới.
13
- Phân biệt nhà lãnh đạo với nhà quản lý:
Từ khái niệm lãnh đạo, chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa nhà quản lý và
nhà lãnh đạo. Các học giả thường sử dụng hai thuật ngữ này cùng một nghĩa. Tuy nhiên,
chúng không nhất thiết giống nhau. Nhà quản lý được bổ nhiệm; họ có quyền lực hợp
pháp và quyền đó cho phép họ khen thưởng và trừng phạt. Khả năng ảnh hưởng của họ
dựa trên quyền hành chính thức vốn cố hữu ở vị trí họ đảm nhiệm. Ngược lại, nhà lãnh
đạo có thể hoặc được bổ nhiệm hoặc hiện ra trong nhóm. Nhà lãnh đạo có thể ảnh hưởng
lên người khác nhằm thực hiện ý tưởng ngồi qùn hành chính thức.
Người lãnh đạo là người tạo ra một viễn cảnh để có thể tập hợp được con người,
còn người quản lý là tập hợp nhân tài vật lực để biến viễn cảnh thành hiện thực. Có
lúc người quản lý cần phải làm người lãnh đạo và ngược lại. Việc lãnh đạo và quản
lý do chủ thể quản lý tiến hành, chủ thể có thể là duy nhất (một phân hệ, một lực
lượng, một người,…) mà cũng có thể là khơng duy nhất (gồm hai phân hệ trở lên).
Nhưng để đảm bảo cho quá trình quản lý có hiệu quả cao, việc lãnh đạo và quản lý
phải thống nhất hữu cơ với nhau, hòa nhập với nhau. Điều này trong thực tế không
phải lúc nào cũng thực hiện được một cách trọn vẹn.
Sự khác biệt giữa người quản lý và người lãnh đạo
Khi quản lý, chúng ta:
Khi lãnh đạo, chúng ta:
Giải quyết những công việc cần phải làm Dự đoán trước những khả năng có thể xảy
trong ngày hôm nay
ra trong ngày mai.
Nỗ lực đem lại cho tổ chức nhiều hơn Cố gắng triển khai công việc và đưa ra
bằng cách duy trì các hoạt động.
những việc mới.
Dựa trên các nguyên tắc và quy trình để
Dẫn dắt bằng việc nêu gương thông qua
đảm bảo các hoạt động được thực hiện
các hành động để chứng minh giá trị của
theo đúng kế hoạch và đồng bộ - Làm như
công việc – Làm như tơi làm
tơi nói
Trùn đạt rõ ràng các chỉ dẫn để mọi Biết lắng nghe để có thể hiểu và thể hiện
người hiểu và thực hiện theo
sự tôn trọng
Cung cấp các chi tiết để công việc được Chia sẻ với nhân viên về mục tiêu chung
hoàn thành
để chỉ cho họ thấy vị trí của họ trong đó.
Sử dụng các kỹ năng để xác định phương Đưa ra hướng dẫn tổng thể và thỉnh
pháp và các hệ thống
thoảng kiểm tra.
Sử dụng chuỗi mệnh lệnh để truyền đạt Trao quyền cho mọi người làm những gì
các chỉ dẫn
mà họ cho là tốt nhất
Trợ cấp cho nhân viên làm những công Cùng làm việc với mọi người để xây dựng
việc khó khăn
những nhiệm vụ đáng làm.
14
Thúc giục mọi người làm việc nhiều hơn
Động viên mọi người phát huy hết khả
năng làm việc của mình
Dựa vào các chuyên gia và giao nhiệm vụ Thành lập các nhóm giải quyết các vấn đề
cho những người có năng lực nhất
phức tạp
Giảm thiểu sự phản đối bằng cách sử dụng Nâng cao cam kết bằng cách kêu gọi mọi
kết hợp các phương pháp logic và dữ liệu người chủ động tham gia
Giảm thiểu tối đa sự lo sợ thay đổi
Phát huy tối đa lòng nhiệt huyết và dám
chấp nhận thử thách của sự thay đổi
Giảm thiểu rui ro và tránh mắc những sai Khuyến khích thử nghiệm, đổi mới và
lầm
chấp nhận rủi ro
Cố gắng đơn giản hóa, rõ ràng và giữ tính Chấp nhận khó khăn và khơng ngại sự xáo
liên tục
trộn
Chú ý tính chính xác và hiệu quả
- Hãy làm đúng
Chú trọng tính trung thực và chính thực
- Hãy làm những gì được xem là đúng
Câu hỏi ơn tập chương 1
1. Lãnh đạo trong quản lý là gì? Đặc điểm của lãnh đạo? Bản chất của lãnh đạo là
gì?
2. Các yếu tố cấu thành nên hoạt động lãnh đạo là gì? Nêu các nhiệm vụ và chức
năng của lãnh đạo?
3. Nếu hiểu lãnh đạo theo nghĩa rộng, hãy phân tích sự khác nhau giữa lãnh đạo và
quản lý?
4. Cho ý kiến về một số nhận định sau? Cho ví dụ?
4.1. Lãnh đạo là quá trình định hướng dài hạn cho chuỗi các tác động của chủ thể
quản lý?
4.2. Lãnh đạo là quản lý nhưng mục tiêu rộng hơn, xa hơn và khái quát hơn ?
4.3. Lãnh đạo không phải là thực hiện quyền lực mà là trao quyền cho người khác?
4.4. Chức năng lãnh đạo là đương đầu với sự thay đổi, còn chức năng quản lý là
đương đầu với các phức tạp?
5. Lãnh đạo đóng vai trò gì trong quản lý? Hãy phân tích cơ chế quản lý của Nhà
nước ta hiện nay: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý.
15
Chương 2: PHẨM CHẤT VÀ KỸ NĂNG CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO
Giới thiệu chương: Chương 2 sẽ giới thiệu cho người học những kiến thức
cơ bản về nhà lãnh đạo; phẩm chất cơ bản của nhà lãnh đạo; những kiểu mẫu nhà
lãnh đạo thành công; biện pháp tu dưỡng phẩm chất của nhà lãnh đạo. Đồng thời
chỉ ra kỹ năng của nhà lãnh đạo và một số điều nhà lãnh đạo cần tránh
Mục tiêu cần đạt được của chương: Sau khi nghiên cứu xong chương 2, người
học sẽ nắm được khái niệm của nhà lãnh đạo, hiểu được những phẩm chất cơ
bản của nhà lãnh đạo; những kiểu mẫu nhà lãnh đạo thành công biện pháp tu
dưỡng phẩm chất của nhà lãnh đạo. Bên cạnh đó, hiểu được kỹ năng của nhà
lãnh đạo và phân tích tình huống thực tế nhằm vận dụng kỹ năng đó trong thực
tiễn tổ chức.
Tiết 1. Khái niệm nhà lãnh đạo
2.1. Tổng quan về nhà lãnh đạo
2.1.1. Khái niệm nhà lãnh đạo
2.1.1.1. Một số cách hiểu về nhà lãnh đạo
Trước khi tìm hiểu khái niệm thế nào là nhà lãnh đạo, chúng ta xem xét
những cách hiểu cơ bản về nhà lãnh đạo như: nhà lãnh đạo là nhà quản lý; nhà
lãnh đạo là doanh nhân; ngộ nhận về trí tuệ; ngộ nhận về người dẫn đầu; ngộ nhận
về chức vụ.
+ Ngộ nhận nhà lãnh đạo là nhà quản lý
Hầu hết mọi người đều nhầm lẫn nhà lãnh đạo và nhà quản lý là một. Điểm
khác biệt lớn nhất giữa hai vị trí này là nhà lãnh đạo sẽ tạo ảnh hưởng để mọi
người tuân theo, trong khi nhà quản lý thì tập trung duy trì, giữ vững hệ thống và
tiến trình sản xuất.
Cách tốt nhất để biết một người có thể lãnh đạo hay chỉ làm quản lý là đề
nghị họ tạo ra những thay đổi tích cực. Nhà quản lý có thể tiếp tục duy trì phương
hướng của tổ chức nhưng họ khơng thể thay đổi. Để đưa mọi người tới một định
hướng mới, người lãnh đạo cần có sức ảnh hưởng.
+ Ngợ nhận nhà lãnh đạo là doanh nhân
16
Mọi người thường cho rằng tất cả những nhân viên bán hàng và doanh nhân
đều là lãnh đạo. Điều này khơng hồn tồn đúng vì một người bán hàng hay một
doanh nhân có thể thuyết phục được mọi người mua hàng của cá nhân hay của
công ty, nhưng để kéo dài ảnh hưởng đối với khách hàng thì khơng vì mọi người
có thể mua những mặt hàng doanh nhân đó bán nhưng khơng có nghĩa là những
khách hàng đó phải tn theo doanh nhân đó.
Ví dụ: Về những chương trình quảng cáo chào hàng của công ty thương mại
Roncon trên truyền hình Mỹ vài năm trước đây. Họ chào bán những mặt hàng như
Veg-O-Matic, cần câu bỏ túi và máy đánh trứng. Đó là sản phẩm trí tuệ của một
doanh nhân có tên là Ron Popeil. Ơng được tơn vinh là nhân viên bán hàng của
thế kỷ và tên của ông cũng xuất hiện nhiều lần trên các thông tin về sản phẩm
thuốc xịt chống rụng tóc, thiết bị sấy thực phẩm.
Popeil thực sự là một người có sáng kiến, dám hành động và thành công, đặc
biệt nếu bạn đánh giá ông qua số tiền 300 triệu đô la mà ông đã kiếm được từ việc
bán các sản phẩm của mình. Nhưng điều đó chưa đủ để ơng trở thành một nhà
lãnh đạo.
+ Ngợ nhận về trí tuệ
Fracis Bacon đã nói “Tri thức là sức mạnh”. Hầu hết mọi người đều tin sức
mạnh là bản chất của sự lãnh đạo, và nghiễm nhiên cho rằng những người hiểu
biết và thông minh là những nhà lãnh đạo.
Ví dụ: Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm những nhà khoa học tài giỏi và những
triết gia uyên thâm mà chuyên môn của họ được đánh giá rất cao, thậm chí vượt
ra khỏi khung xếp hạng, nhưng khả năng lãnh đạo của họ lại thấp đễn nỗi không
thể xếp hạng được. IQ không thể đánh đồng với năng lực lãnh đạo.
+ Ngộ nhận về người dẫn đầu
Một khái niệm nhầm lẫn nữa là cứ ai dẫn đầu một đám đơng, người đó là
lãnh đạo. Nhưng đứng ở vị trí đầu khơng phải bao giờ cũng là nhà lãnh đạo.
Ví dụ: Edmund Hillary, người đầu tiên chinh phục đỉnh Everest. Từ sự kiện
năm 1953, đã có rất nhiều người tiếp bước ơng để đạt được kỳ tích đó. Nhưng tất
17
cả những điều đó khơng làm cho Hillary trở thành nhà lãnh đạo. Thậm chí ơng
khơng phải là nhà lãnh đạo của chuyến thám hiểm lịch sử đó mà là John Hunt.
+ Ngộ nhận về chức vụ
Quan niệm chức vụ quy định việc lãnh đạo là hiểu lầm nghiêm trọng nhất.
Stanley Huffty đã khẳng định “Chức vụ không tạo nên lãnh đạo mà chính lãnh
đạo tạo ra chức vụ”.
Ví dụ: Hãy nhìn vào những gì đã xảy ra vài năm trước ở công ty quảng cáo
Saatchi&Saatchi. Năm 1994, những nhà đầu tư của Saatchi&Saatchi đã gây sức
ép buộc hội đồng quản trị phế truất Maurice Saatchi, giám đốc điều hành của công
ty. Kết quả ra sao? Một số thành viên trong hội đồng quản trị cũng đã từ bỏ công
ty để đi theo ông. Sự ra đi của ông làm cho cổ phiếu của cơng ty trên thị trường
chứng khốn sụt giá từ 8 5/8 đô la xuống còn 4 đơ la một cổ phiếu. Đó chính là kết
quả của sự ảnh hưởng. Saatchi đã mất chức danh, nhưng ông vẫn tiếp tục là một
nhà lãnh đạo.
2.1.1.2. Khái niệm nhà lãnh đạo
Trên đây là những cách hiểu về nhà lãnh đạo, tuy nhiên để đưa ra khái niệm
chuẩn xác thế nào là nhà lãnh đạo cũng đã có nhiều quan điểm khác nhau về nhà
lãnh đạo đã được đưa ra. Cụ thể như sau:
- Nhà lãnh đạo là người chỉ đạo các hoạt động của nhóm để đạt tới những
mục tiêu chung (Hemphill & Coons, 1957).
- Nhà lãnh đạo là người gây sự ảnh hưởng lên một tình huống cụ thể, chỉ đạo
người dưới quyền để đạt được những mục tiêu cụ thể (Tannenbaum, Weschler &
Masarik, 1961).
- Nhà lãnh đạo là người khởi xướng và duy trì cấu trúc trong sự mong đợi và
sự tương tác (Katz & Kahn, 1978).
- Nhà lãnh đạo là người ảnh hưởng tới những hoạt động của nhóm có tổ chức
để đạt tới mục tiêu (Rauch & Behling, 1984).
- Nhà lãnh đạo là người đưa ra các chỉ dẫn, bố trí lực lượng lao động và động
viên nhân viên ( Kotter, Havard Businiess Review, 1990).
18
Như vậy, từ những khái niệm trên chúng ta có thể đúc kết như sau: Nhà lãnh
đạo là cá nhân (hoặc tập thể) thuộc chủ thể quản trị, giữ vị trí vạch ra đường lối,
mục đích của hệ thống, họ dẫn dắt và chi phối hệ thống.
2.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của nhà lãnh đạo
2.1.2.1. Nhiệm vụ của nhà lãnh đạo
Đứng đầu một tổ chức, tập thể nhà lãnh đạo có rất nhiều nhiệm vụ và vai trị
khác nhau đối với từng cơng việc và tình huống cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, có
thể khái quát về nhiệm vụ của nhà lãnh đạo như sau:
+ Đại diện cho các bên liên quan để lãnh đạo tổ chức;
+ Chỉ đạo thực hiện sứ mệnh hoặc mục đích;
+ Hình thành và thực hiện những thay đổi về chiến lược của tổ chức;
+ Theo dõi và giám sát các hoạt động, đặc biệt các hoạt động liên quan đến
kết quả tài chính, năng suất, chất lượng, các dịch vụ mới và phát triển nhân lực;
+ Ban hành các chính sách và hướng dẫn thực hiện cho các cán bộ quản lý khác
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và các thay đổi trong chiến lược.
+ Chỉ đạo: Cung cấp các chỉ dẫn và giám sát việc hoàn thành nhiệm vụ của
nhân viên ở mức độ cao nhất.
+ Gợi ý: Hướng dẫn, giải thích các quyết định, vạch ra hướng tác nghiệp và
giám sát nhân viên thực hiện.
+ Hỗ trợ - động viên: Tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho các cố gắng
của nhân viên nhằm hoàn thành nhiệm vụ và chia sẻ trách nhiệm với họ trong việc
lựa chọn quyết định, tạo cho nhân viên cơ hội để thoả mãn cao nhất trong công
việc.
+ Đôn đốc: Thúc đẩy nhân viên hồn thành cơng việc.
+ Làm gương trong mọi sự thay đổi.
+ Uỷ quyền:Trao trách nhiệm, quyền quyết định và giải quyết vấn đề cho
nhân viên.
2.1.2.2. Vai trò của nhà lãnh đạo trong tổ chức
Có 3 vai trò cơ bản của nhà lãnh đạo trong tổ chức, đó là: Vai trò quan hệ;
vai trị thơng tin và vai trò ra quyết định.
19
Vai trị quan hệ
Nhóm vai trị quan hệ với con người bao gồm: Khả năng phát triển và duy
trì mối quan hệ với người khác một cách hiệu quả; vai trò đại diện gắn liền với vị
trí trong sự phân cấp quản trị; vai trò lãnh đạo đòi hỏi việc xây dựng mối quan hệ
với cộng sự , tiếp xúc và thúc đẩy họ làm việc; vai trò liên hệ tập trung vào việc
duy trì mối quan hệ cả bên trong và bên ngồi tổ chức; vai trị quan hệ với con
người giúp các nhà lãnh đạo xây dựng mạng lưới làm việc cần thiết để thực hiện
các vai trị quan trọng khác.
Vai trị thơng tin
Nhóm vai trị thơng tin bao gồm: Vai trị thơng tin gắn liền với việc tiếp nhận
thông tin và truyền đạt thông tin sao cho nhà lãnh đạo thể hiện là trung tâm đầu
não của tổ chức; vai trị thu thập thơng tin là nắm bắt thơng tin cả bên trong và
bên ngồi tổ chức; sự truyền đạt thông tin hoạt động theo 2 cách:
+ Thứ nhất, nhà lãnh đạo truyền đạt những thơng tin tiếp nhận được từ bên
ngồi đến các thành viên trong nội bộ tổ chức và những người có thể sử dụng
những thông tin này.
+ Thứ hai, nhà lãnh đạo giúp truyền đạt những thông tin từ cấp dưới này đến
cấp thấp hơn hoặc đến các thành viên khác trong tổ chức, những người có thể sử
dụng thơng tin một cách hiệu quả nhất.
Trong khi vai trò truyền đạt là để cung cấp thơng tin cho nội bộ thì vai trị
phát ngơn là để phổ biến thơng tin cho bên ngồi về những vấn đề như kế hoạch,
chính sách, kết quả hoạt động của tổ chức. Do đó, nhà lãnh đạo tìm kiếm thơng
tin trong vai trị giám sát, trùn đạt thơng tin với nội bộ và sau đó kết hợp việc
cung cấp thông tin quan trọng theo yêu cầu của vai trị quyết định.
Vai trị quyết định
Nhóm vai trò quyết định bao gồm việc ra những quyết định quan trọng có
ảnh hưởng đến tổ chức. Có 4 vai trị mơ tả nhà lãnh đạo là người quyết định: vai
trò cách tân hay còn gọi là vai trò doanh nhân, là người luôn ở điểm gốc của mọi
thay đổi và cải tiến, khai thác các cơ hội mới; vai trị thứ 2 trong nhóm này là vai
trị xử lý các tình huống: gắn liền với việc đưa ra các hành động kịp thời khi tổ
20
chức phải đối mặt với những biến cố bất ngờ, những khó khăn khơng lường trước
được; vai trị thứ ba là phân phối các nguồn lực của tổ chức. Cuối cùng, vai trò
đàm phán thể hiện sự đại diện cho tổ chức thương lượng đàm phán ký kết các hợp
đồng, ảnh hưởng tùy theo các lĩnh vực trách nhiệm của nhà lãnh đạo. Trong các
cuộc tiếp xúc công việc, nhà lãnh đạo phải là một chuyên gia trong lĩnh vực ngoại
giao. Mềm dẻo kết hợp với cứng rắn và cương quyết, lý trí cùng với nhân bản là
bí quyết thành công trong thương lượng với đối tác.
Tiết 2. Phẩm chất của nhà lãnh đạo
2.2. Phẩm chất của nhà lãnh đạo
2.2.1. Các nghiên cứu về phẩm chất lãnh đạo
2.2.1.1. Nghiên cứu của Stogdill năm 1948
Những phẩm chất có liên hệ với nhà lãnh đạo hiệu quả:
- Sự thông minh
- Hiểu biết nhu cầu người khác
- Hiểu biết nhiệm vụ
- Chủ động và kiên trì trong giải quyết các vấn đề
- Tự tin
- Mong muốn có trách nhiệm
- Mong muốn nắm giữ vị trí thống trị và kiểm sốt
2.2.1.2. Nghiên cứu của Stogdill năm 1974
Những phẩm chất và có liên hệ với nhà lãnh đạo hiệu quả
PHẨM CHẤT
KỸ NĂNG
21
Thích ứng
Tài giỏi, thơng minh
Am hiểu mơi trường xã hội
Nhận thức
Tham vọng và định hướng thành tựu
Sáng tạo
Quyết đoán
Ngoại giao và lịch thiệp
Có tinh thần hợp tác
Diễn đạt thơng tin
Kiên quyết
Có khả năng hiểu biết về nhiệm
Đáng tin cậy
vụ của nhóm
Thống trị (có nhu cầu cao trong việc
ảnh hưởng và kiểm soát người khác)
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng thuyết phục
Kỹ năng xã hội
Xơng xáo
Kiên trì
Tự tin
Chịu được căng thẳng
Sẵn sàng chịu trách nhiệm
2.2.1.3. Các nghiên cứu khác về phẩm chất lãnh đạo
- Nghiên cứu của McCall, Lombado năm 1983 về lãnh đạo chệch hướng
Người không thành công trong công việc lãnh đạo và bị sa thải, thuyên
chuyển hoặc phải nghỉ việc, không còn cơ hội làm việc và thăng tiến ở vị trí lãnh
đạo thường mắc phải các sai lầm sau “nhà lãnh đạo chệch hướng”
PHẨM CHẤT
Sự ổn định về cảm xúc
LÃNH ĐẠO
LÃNH ĐẠO
THÀNH CƠNG
CHỆCH HƯỚNG
Điềm tĩnh
Khơng chịu được áp lực
Tự tin
Khơng kiểm soát được
Có khả năng dự đoán
cảm xúc
Dễ làm tổn thương người
khác
22
Sự phòng thủ
Dám nhận trách nhiệm
Né tránh khó khăn
Thẳng thắn nhận lỗi
Đùn đẩy trách nhiệm
Tích cực tìm kiếm giải
Che dấu khuyết điểm
pháp giải quyết khó khăn
Hành động
Khơn khéo
Yếu kém trong quan hệ
Hiểu mình, hiểu người
Cảm xúc thất thường
Lịch thiệp, từ tốn
Nồng nhiệt muốn còn khi
Kỹ năng con người
khơng muốn thì trở nên
ích kỷ, thực dụng
Thường vụ lợi
Kỹ năng kỹ thuật và kỹ
năng nhận thức
Hiểu biết sâu, rộng
Khá tốt khi ở cấp thấp
Nhạy bén
Khơng thích người giỏi hơn
Ln thích dùng người
Khả năng cập nhật kiến
giỏi hơn
thức yếu
Sẵn sàng học hỏi
Sợ bộc lộ điểm yếu
- Nghiên cứu của Boyatzis năm 1982 về năng lực lãnh đạo
1) Định hướng hiệu suất
2) Quan tâm tới sự ảnh hưởng tới người khác
3) Chủ động
4) Tự tin
5) Kỹ năng trình bày miệng
6) Kỹ năng nhận thức, khái quát hóa
7) Chuẩn đoán bằng khái niệm
8) Sử dụng quyền lực xã hội
9) Quản trị xây dựng và phát triển nhóm
- Nghiên cứu của Miner năm 1962 Thuyết về đợng cơ vai trị quản trị
1) Thái độ tích cực đối với các biểu tượng quyền lực
2) Nhu cầu cạnh tranh với đồng sự
23
3) Quyết đoán
4) Mong muốn sử dụng quyền lực
5) Nhu cầu trở thành người vượt trội trong nhóm
6) Sẵn lịng thực hiện các công việc quản trị lặp đi lặp lại
- Nghiên cứu của Mc Clelland về sức mạnh của nhu cầu trong sự liên quan
tới thành công của quản trị
1) Nhu cầu quyền lực
2) Nhu cầu thành tựu
3) Nhu cầu liên minh
- Theo thống kê của Zenger/Folkman, những năng lực nổi bậc và được cho là
cần thiết cho vị trí lãnh đạo:
1) Truyền cảm hứng và động viên nhân viên (38%)
2) Thể hiện sự chính trực và ngay thẳng (37%)
3) Phân tích và giải quyết vấn đề (37%)
4) Chú trọng đến hiệu quả công việc (36%)
5) Hành xử một cách cương nghị (35%)
6) Hợp tác và đẩy mạnh tinh thần đồng đội (33%)
7) Xây dựng các mối quan hệ (30%)
8) Chuyên nghiệp trong các kỹ năng chuyên môn (27%)
9) Thể hiện những góc nhìn chiến lược (24%)
10) Phát triển nhân viên (21%)
11) Tiếp thu ý kiến (19%)
12) Luôn cải tiến (16%)
13) Luân phiên thay đổi nhân viên thành tích cao (16%)
14) Chủ động kết nối đội nhóm với tồn công ty (12%)
15) Linh hoạt trong các mục tiêu được đặt ra (10%)
16) Không ngừng cải tiến bản thân (9%)
24