Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án: Phép nhân sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.76 KB, 5 trang )

TÊN BÀI:
PHÉP NHÂN.
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân.
- Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Vận dụng vào giải một số bài tốn có liên quan đến phép nhân.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. Đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Mở đầu (5 phút)
GV cho hs hát và
- HS tham gia
* Mục tiêu:
nhảy theo lời bài hát:
- Tạo tâm thế vui tươi “Em tập làm toán”.
phấn khởi cho học
sinh.
*GV giới thiệu vào
- HS lắng nghe
* Phẩm chất năng
bài mới.
lực:
- Phát triển năng lực
tư duy, lập luận toán


học.
- Giải quyết vấn đề
tốn học.
2. Hình thành kiến
a- GV cho HS quan - HS quan sát sgk/ trg4
thức (12 phút)
sát tranh sgk/tr.4:
* Mục tiêu: Nhận biết + Nêu bài toán?
+ 2-3 HS nêu bài toán?
khái niệm ban đầu về
phép nhân; đọc, viết + Nêu phép tính?
phép nhân
* Phẩm chất năng
lực:
- Phát triển năng lực
tính tốn
+ HS nêu phép tính: Mỗi đĩa
- Tư duy và lập luận
có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có
tốn học.
tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2
- Giao tiếp toán học.
+ 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3
- Sử dụng dụng cụ,
lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể
phương tiên toán học.
chuyển thành phép nhân: 2 x 3
- Phát triển kĩ năng
- GV viết phép nhân: = 6.



hợp tác, rèn tính cẩn
thận.

2 x 3 = 6.
- HS đoc: Hai nhân ba bằng
- GV giới thiệu: dấu sáu.
x.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại nhiều lần phép
b) GV hướng dẫn tính.
HS thực hiện tương - HS quan sát lắng nghe.
tự câu a.
- HS thực hiện tương tự câu a

c) Nhận xét:
2x3=2+2+2=6
3x2=3+3=6
- Kết quả phép tính 2
x 3 và 3 x 2 như thế
nào với nhau?
- GV lấy ví dụ:
+ Chuyển phép cộng
3 + 3 + 3 thành
phép nhân?
+ chuyển phép nhân
4 x 3 = 12 thành
phép cộng?
- Nêu cách tính phép
nhân dựa vào tổng

các số hạng bằng
nhau?
- GV chốt ý, tuyên
dương.

3. Hoạt động luyện
tập hình thành kiến
thức. (18p)
* Mục tiêu: Luyện
tập, rèn luyện, phát
triển,
vận
dụng
những kiến thức mới.
Nhằm giúp học sinh

- HS suy nghĩ, trả lời: Bằng
nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6
- HS quan sát lắng, nghe
- HS suy nghĩ, trả lời: 3 x 3 = 9
- HS suy nghĩ trả lời
- 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12
- HS nêu: Để tính phép nhân ta
chuyển phép nhân thành tổng
các số hạng bằng nhau rồi tính
kết quả.

Bài 1:
- 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC

bài.
- Bài yêu cầu làm gì?


ghi nhớ và áp dụng
vào thực hiện được
việc tính được phép
nhân đơn giản dựa
vào tổng các số hạng
bằng nhau. Vận dụng
vào giải một số bài
tốn có liên quan đến
phép nhân.
.
* Phẩm chất năng
lực:
- Phát triển năng lực
tính tốn
- Tư duy và lập luận
toán học.
- Vận dụng và giải
quyết được các vấn
đề trong cuộc sống
liên quan đến phép
nhân.
- Giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng
hợp tác, rèn tính cẩn
thận.
- Rèn luyện kỹ năng

hoạt động nhóm
(đơi).
- Kỹ năng lắng nghe,
chia sẻ, nhận xét,
đánh giá.

- 1-2 HS trả lời: Đề bài yêu cầu
tính số hoa trong chậu.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn + 2 x 5= ?
mẫu: câu a) Ta thực + 5 x 2= ?
hiện phép cộng.
Chuyển phép cộng - HS quan sát, lắng nghe.
thành phép nhân.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
Câu b) Từ phép nhân
đã cho ta chuyển
thành phép cộng các
số hạng bằng nhau
rối tính kết quả. Sau
đó rút ra kết quả của - HS thực hiện làm bài cá
phép nhân.
nhân.
- HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra.
- 4-5 HS chia sẻ kết quả.
a)
+ 2 x 5= 10
+ 5x 2 = 10
b)

3 x 5= 3+3+3+3+3= 15
5 x 3= 5+5+5= 15
3 x 5= 15
5 x 3= 15
- HS nhân xét.
- Nhận xét, tuyên
dương.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc YC - HS trả lời: Tìm phép nhân
bài.
thích hợp
- Bài u cầu làm gì?

- HS quan sát, thực hiện phép
- GV yêu cầu HS tính
quan sát hình vẽ,
nhận ra số cá các bể
của mỗi nhóm (tổng


số các số hạng bằng
nhau với số cá ở mỗi
bể là một số hạng)
tương ứng với phép
nhân nào ghi ở các - HS làm bài vào PBT.
con mèo.
- YC HS làm bài vào
phiếu bài tập.
-3-4 HS chia sẻ kết quả

- GV quan sát, hỗ trợ
HS gặp khó khăn.

- HS nhận xét
- Đánh giá, nhận xét
bài HS.
4. Củng cố, dặn dò.
(2p)
* Mục tiêu: Củng cố,
giúp học sinh ghi nhớ
lại nội dung của bài
học.
* Phẩm chất năng
lực:
- Phát triển năng lực
tính tốn
- Ghi nhớ.
- Tư duy và lập luận
toán học.
- Vận dụng và giải
quyết được các vấn
đề trong cuộc sống
liên quan đến phép
Nhân.
- Giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng
hợp tác, rèn tính cẩn
thận.
- Kỹ năng lắng nghe,
chia sẻ, nhận xét,


- Hơm nay em học
bài gì?

- HS trả lời: Phép tính nhân

- Lấy ví dụ về phép - HS suy nghĩ, trả lời.
nhân và tính kết - 2-3 HS trả lời:
quả..
+ 2 x 3= 2+2+2= 6
+ 3 x 2= 3+3= 6
+ 7 x 2= 7+ 7= 14
+ 2 x 7= 2+2+2+2+2+2+2= 14
….
- HS nhân xét
- GV nhân xét
- HS đánh giá tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị
tiết sau.


đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……




×