TUẦN 4
Ngày soạn: 24/ 9/2023
Ngày giảng: Thứ Hai ngày 25 tháng 9 năm 2023.
Sáng
H OẠT ĐỘNG TRẢI NGIỆM Tiết 10:
SHDC VĂN NGHỆ THEO CHỦ ĐỀ “EM LỚN LÊN CÙNG MÁI
TRƯỜNG MẾN YÊU”
I.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức kĩ năng: Nhận diện được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy
nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản.
Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh và của nhà trường.
2. Năng lực
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong
cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: Nhận biết các loại cảm xúc, suy nghĩ;
điều chỉnh được cảm xúc, suy nghĩ của mình và thể hiện sự tự tin trước
đông người;
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tích cực tham gia các hoạt động
giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và của
nhà trường.
3. Phẩm chất
Nhân ái: Nhận diện được các loại cảm xúc khác nhau và điều chỉnh được
cảm xúc, suy nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản.
31
Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục theo chủ đề của
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và của nhà trường.
-HSKT lắng nghe theo dõi các bạn thực hiện biểu diễn văn nghệ
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
2.Đối với học sinh
SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài
trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” Sáng
- HS tham gia
tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát:
2. Khám phá
a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động Vui Trung
thu theo kế hoạch của nhà trường.
- HS tham gia với sự phân công của
GV.
- HS chuẩn bị tiết mục.
b. Cách tiến hành
- GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và
ngồi đúng chỗ của lớp mình.
- GV Tổng phụ trách phân cơng mỗi lớp chuẩn bị - HS tích cực tham gia văn nghệ theo
tiết mục văn nghệ theo chủ đề “Em lớn lên cùng
32
mái trường mến yêu”.
chủ đề.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm tham
-HSKT lắng nghe theo dõi các bạn
gia văn nghệ theo chủ đề “Em lớn lên cùng mái thực hiện biểu diễn.
trường mến yêu”.
- GV yêu cầu HS: Khi tham gia tiết sinh hoạt
cần có thái độ nghiêm túc, tập trung và luôn
động viên các bạn khi có tiết mục biểu diễn bằng - HS tập trung và động viên các bạn.
cách vỗ tay tán thưởng.
- HS biểu diễn.
- GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn các tiết
mục theo chủ đề “Em lớn lên cùng mái trường
mến yêu” theo kế hoạch của nhà trường.
- HS chia sẻ.
3. Vận dụng
- GV cho HS chia sẻ nhóm đơi về điều em cảm
thấy thích thú nhất khi tham gia hoạt động này.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
….
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
_________________________________________
Tốn Tiết 16
CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
Bài 10: LÀM TRỊN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN (T2)
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện làm tròn được các số đến hàng trăm nghìn.
- Vận dụng được kiến thức làm trịn số đến hàng trăm nghìn vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện làm tròn được các số đến hàng
trăm nghìn trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi
tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
33
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- HSKT làm bài tập 3 dòng 1, 2; và bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp các - HS tham gia chia sẻ trước lớp.
tình huống em đã gặp hoặc chứng kiến
trong thực tế về việc làm tròn số đến hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HSKT lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Thực hiện làm trịn được các số đến hàng trăm nghìn.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Làm việc cá nhân
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân trong - Cả lớp làm việc cá nhân các bài tập
bảng con hoặc trong phiếu bài tập.
theo yêu cầu:
Làm tròn giá bán các mặt hàng sau đến
Làm trịn
hàng trăm nghìn:
đến hàng
Đồ vật
Giá bán
trăm
nghìn
Đơi
dép
34
289 000
đồng
300 000
đồng
Máy
tính
bảng
3 634 000
đồng
3 600 000
đồng
Máy in
4 159 000
đồng
4 200 000
đồng
- HSKT làm bài tập 3 dòng 1, 2
- HS nêu kết quả.
- Một số HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS nêu kết quả.
- GV mời một số HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Làm việc nhóm 2
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2, 2 bạn
cùng nhau suy nghĩ, thảo luận và đưa ra câu
trả lời (bằng bảng con hoặc giấy nháp)
Khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời
khoảng 214 261 742 km.
(Nguồn: )
Bạn Vân Anh nói rằng khoảng cách từ Sao
Hỏa đến Mặt Trời khoảng 214 260 000 km.
Vân Anh đã làm tròn đến hàng nào?
- GV mời các nhóm nêu kết quả và giải
thích.
- GV mời một số nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp làm việc nhóm 2, 2 bạn
cùng nhau suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời:
- HSKT làm bài tập 4 dịng cùng
nhóm bạn
Làm trịn số 214 261 742 đến hàng
chục nghìn ta được số 214 260 000.
Như vậy, bạn Vân Anh đã làm tròn
số đo khoảng cách từ Sao Hỏa đến
Mặt Trời đến hàng chục nghìn.
- Các nhóm nêu kết quả và giải
thích.
- Một số nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm .
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5.
35
- Mời cả lớp tham gia trị chơi theo nhóm 2 - Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo
để dùng nhau trao đổi và thực hiện nội nhóm 2 để thực hiện nhiệm vụ.
dung: Hai bạn lần lượt mỗi bạn viết một số
bất kì, chẳng hạn: 3 082 015; rồi đố bạn cịn + Các nhóm tiến hành chơi.
lại làm tròn số đến hàng chục; hàng
trăm; ...; hàng trăm nghìn.
- GV mời các nhóm trình bày theo hình - Các nhóm thi đua trình bày. Nhóm
thức “Ai nhanh, ai đúng”
nào xong trước và đúng kết quả
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả trị chơi. được xếp vị trí nhất, nhì, ba,...
Tun dương các nhóm.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV hỏi:
- Một số học sinh trả lời:
+ Qua bài học hôm nay, em biết thêm được + Cách làm trịn số đến hàng trăm
điều gì?
nghìn.
+ Làm trịn số giúp ích gì cho con người + Nêu lợi ích.
trong cuộc sống?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_________________________________________
Tiếng Việt Tiết 22
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 7: ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Những bức chân dung, biết nhấn giọng vào
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm
xúc của nhân vật trong bài.
- Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động và lời nói của
nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp
riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ một
tiêu chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khn, nhàm chán.
- Biết cảm thụ nghệ thuật, biết khám phá vẻ đẹp riêng của mỗi người và
trân trọng vẻ đẹp ấy. Biết tơn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người.
36
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện
đọc diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các
câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt của những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- HSKT thực hiện hoạt động 1 đọc đúng; trả lời câu hỏi 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu yêu cầu và hình ảnh lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh và -1 HS đọc u cầu .
đốn xem các nhân vật trong tranh có tên - HS quan sát tranh trao đổi yêu cầu
thân mật là gì?
theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày dự đốn
của nhóm.
- Trả lời:
+Bạn mặc quần vàng, áo xanh là Màu
Nước vì bạn đang vẽ và xung quanh có
rất nhiều màu nước.
+ Bạn mặt váy xanh là Mắt Xanh vì đơi
mắt của bạn xanh biếc.
+ Bạn mặc váy hồng gần gương là bạn
Bơng Tuyết vì bạn có mái tóc màu trắng
37
như tuyết.
+ Bạn nhỏ đội mũ hồng đậm là Hoa
Nhỏ vì bạn đội chiếc mũ hoa và xung
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới giới quanh bạn có rất nhiều hoa nhỏ li ti.
thiệu bài, ghi đề lên bảng: Những bức chân -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dung
-HS nối tiếp nhắc lại đề bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Những bức chân dung, biết nhấn giọng vào
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc
của nhân vật trong bài.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, - HSKT lắng nghe
gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... - HS quan sát
thôi được. Đoạn 2: Màu Nước ... hết bài.
- HSKT quan sát
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chuẩn bị, - HS đọc từ khó. - HSKT đọc từ khó
liên tục, lơng mi, thế là, cịn lại, na ná, lúc
đầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu:
+ Hai bức chân dung thực sự là hai tác - 2-3 HS đọc câu.
phẩm nghệ thuật/, bởi người trong tranh/ - HSKT đọc câu
được vẽ rất đẹp/ và rất giống người thật.//
+ Màu Nước đã giải thích với các cơ bé
rằng/ mỗi người có thể đẹp một cách khác
nhau /, không phải cứ mắt to/, miệng nhỏ/...
mới là đẹp/, nhưng các cô bé/ vẫn địi cậu vẽ
theo ý mình//.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đúng theo cảm xúc của tác giả.
38
- Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm đơi. Mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo đơi.
học sinh đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự
đọc.
- GV theo dõi sửa sai.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc
gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
+ HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không
ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ một tiêu chuẩn nào, vì
điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khn, nhàm chán.
- Biết cảm thụ nghệ thuật, biết khám phá vẻ đẹp riêng của mỗi người và trân trọng vẻ
đẹp ấy. Biết tơn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả
lớp, hòa động cá nhân,…
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm câu văn nêu nhận xét về hai + Hai bức chân dung thực sự là hai tác
bức chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. phẩm nghệ thuật, bởi người trong tranh
được vẽ rất đẹp và rất giống người thật.
+ Câu 2: Cách vẽ chân dung Hoa Nhỏ có gì + Chân dung Bơng Tuyết và Mắt Xanh
khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và được vẽ một cách tự nhiên và đúng với
Mắt Xanh?
thực tế nên rất chân thực còn chân dung
của hoa nhỏ được vẽ theo yêu cầu của
cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn,
miệng nhỏ hơn,....so với thực tế) nên
người trong tranh thì hao hao giống cơ
bé.
+ Câu 3: Đóng vai Màu Nước, thuyết phục -HSKT trả lời câu hỏi 1, 2
các cô bé đồng ý để cậu vẽ chân dung giống
người thật.
39
+ Thảo luận nhóm đơi, đóng vai, trình
bày trước lớp.
HS có thể nói nhiều cách khác nhau,
nhưng điều phải đảm bảo ý chính khi
Màu Nước thuyết phục các cơ bé: Mỗi
+ Câu 4: Điều gì khiến các cơ bé nhận ra người có thể đẹp một cách khác nhau
Màu Nước nói đúng?
khơng phải cứ mắt to, miệng nhỏ mới
là đẹp.
+ Sau khi thấy các bức tranh na ná
giống nhau, thậm chí rất khó để nhận ra
bản thân mình, các cơ mới hiểu rằng
+ Câu 5: Tóm tắt mỗi sự việc trong câu Màu Nước nói đúng về vẻ đẹp của mỗi
chuyện Những bức chân dung bằng 1- 3 câu. người và vẻ đẹp của một bức chân
Gợi ý: Toàn bộ câu chuyện có 3 sự việc.
dung.
Chẳng hạn sự việc 1: Bông Tuyết và Mắt
Xanh được màu nước vẽ chân dung rất xinh
đẹp và chân thực.
Yêu cầu HD đọc lại bài và tóm tắt 2 sự việc - HS lắng nghe.
cịn lại.
+ HS thực hiện, trình bày trước lớp
Sự việc 2: Màu Nước cũng vẽ chân
dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé nhưng
các cô bé đều muốn màu nước vẽ theo
một tiêu chuẩn chung mà các cô nghĩ là
đẹp, mặc dù Màu Nước nói rằng mỗi
cơ có một vẻ đẹp riêng. Thế là các bức
tranh đều na ná nhau.
Sự việc 3: Khi ngắm những bức chân
dung đặt cạnh nhau, các cơ bé mới thấy
- GV nhận xét, tun dương
rất khó nhận ra đâu là mình. Các cơ bé
+ Qua bài đọc, em hiểu ý tác giả muốn nói nhận ra mỗi người có một vẻ đẹp riêng
điều gì?
và bức chân dung đẹp phải là bức chân
dung thể hiện vẻ riêng đó.
Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng,
khơng ai giống ai, không nên thay đổi
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người đều có vẻ riêng của mình theo bất cứ một tiêu
40
một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không
nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ
một tiêu chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra
những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.
3.2. Luyện đọc lại:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm lại bài
đọc.
+ Gọi 2 HS nối tiếp đọc lại 2 đoạn của bài.
+ HDHS đọc diễn cảm đoạn 1 của bài.
GV chiếu đoạn văn lên bảng, gọi 1 HS đọc.
GVHDHS đọc ngắt, nghỉ nhấn giọng ở một
số từ, gợi tả, gợi cảm.
+ Tổ chức cho HS đọc bài cá nhân theo
nhóm đối tượng.
chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra những
vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS tham gia đọc diễn cảm
+ 2 HS đọc cá nhân.
+ Một HS đọc
+Nhóm đọc tốt: đọc diễn cảm đoạn
văn, thể hiện được lơi người dẫn
chuyện và lời của nhân vật.
+ Nhóm hồn thành: Đọc đúng, đảm
bảo tốc độ rheo yêu cầu.
+ Nhóm chậm: Đọc đúng được đoạn
văn.
- GV gọi 3 nhóm đối tượng đọc trước lớp. - Nhận xét
Mỗi nhóm 1 em đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
Biết tơn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài văn.
- HS nêu lại nội dung
- GD HS phải biết tôn trọng sự đa dạng về - HS lắng nghe và thực hiện trong cuộc
hình thức của mọi người xung quanh chúng sống hằng ngày.
ta,
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
__________________________________________
Lịch sử- Địa lý Tiết 7
CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
41
Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được, vị trì địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí.
- Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác
định vị trí các đối tượng địa lý trên bản đồ, lược đồ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập,
tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải
quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi,
góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất
nước, bảo vệ thiên nhiên bằng những việc làm thiết thực phù hợp khả năng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với mơi trường sống xung
quanh, ý thức bảo vệ môi trường.
-HSKT thực hiện Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thơng qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập
trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời một
hỏi:
số câu hỏi
42
+ Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào?
+ Cột mốc xác định độ cao của
đỉnh núi Phan-xi-păng.
+ Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta?
+ Đỉnh núi nằm ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
+ Em hãy nêu những hiểu biết của em về vùng đất + Học sinh trình bày theo sự hiểu
đó?
biết của cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Xác định được, vị trì địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đơi thực hiện - Hoạt động nhóm đơi và thực
các u cầu: Đọc thơng tin và quan sát hình 2, xác hiện yêu cầu.
định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ -HSKT thực hiện yêu cầu HĐ:
trên lược đồ.
- Giáo viên theo dõi kiểm tra.
- Gọi học sinh xác định vị trí của vùng Trung du và - Học sinh xác định vị trí của
miền núi Bắc Bộ trên lược đồ.
vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ trên lược đồ.
43
- Học sinh lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là
vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc của
nước ta.
+ Vùng tiếp giáp các quốc gia:
- GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến Trung Quốc, Lào; Trung du và
miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các
thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên
hải miền Trung.
nằm ở phía nào của nước ta?
+ Bao gồm vùng phần đất liền
+ Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng rộng lớn và vùng biển ở phía
đơng nam.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Quan sát, đọc thông tin.
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm
những phần lãnh thổ nào?
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội
dung thơng tin mục “Em có biết”
- Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú.
- Học sinh nêu: Cột cờ Lũng Cú
được xây dựng trên núi Rồng
thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng
Văn, tỉnh Hà Giang. Trên đỉnh
cột là lá Quốc kì Việt Nam rộng
54 m2 tượng trưng cho 54 dân tộc
của nước ta.
- Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận.
- Tuyên dương, giáo dục học sinh.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ, bản đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát
triển năng lực khoa học.
44
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí địa lí
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ,
bản đồ.
- Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử dụng - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt động (xác - HSKT lắng nghe
định trên lược đồ vị trí của vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ kết hợp nêu những vùng, quốc gia tiếp
giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ)
- Thực hiện cá nhân.
- Tổ chức học sinh thực hành.
- Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh:
- Học sinh lắng nghe.
+ Chia sẻ những điều em đã học được với người - HSKT lắng nghe
thân.
+ Tìm và xác định vị trí của Trung du và miền - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
núi Bắc Bộ trên một só lược đị, bản đồ khác.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
________________________________________________________________
Ngày soạn: 24 / 9/2023
Ngày giảng: Thứ Ba ngày 26 tháng 9 năm 2023.
Sáng
Toán Tiết 17
Luyện tập (T1)
CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
Bài 11: LUYỆN TẬP (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
45
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập về đọc, viết các số có nhiều chữ số.
- Nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động luyện đọc, viết các số có nhiều chữ số,
nhận biết số chẵn, số lẻ trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi
tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- HSKT thực hiện yêu cầu bài 1, bài 2 ba dòng đầu, làm bài 4 phần a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra số 150 927 643 và hỏi HS:
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời:
+ Số trên có mấy chữ số?
+ Có 9 chữ số.
+ Nêu cách đọc số trên?
+ Một trăm năm mươi triệu chín
trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm
bốn mươi ba.
+ Nêu các lớp, các hàng của số trên?
+ HS nêu.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
-HSKT lắng nghe
46
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện tập về đọc, viết các số có nhiều chữ số.
+ Nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân trong vở - HSKT lắng nghe YC và làm
hoặc trong phiếu bài tập.
bài(theo mẫu)
Thực hiện (theo mẫu):
- Cả lớp làm việc cá nhân các bài tập
theo yêu cầu:
+ HS nhận biết các chữ só đứng ở
từng hàng.
+ Chọn chữ số thích hợp điền vào
?
trong ơ
.
+ Đọc số (diễn tả bằng lời của số đã
cho).
- GV mời HS đổi chéo vở (hoặc phiếu học
tập) kiểm tra lẫn nhau.
- GV mời HS nêu kết quả.
- HS đổi chéo vở.
- GV mời một số HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu kết quả.
- Một số HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Làm việc nhóm 4
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 4, cùng - HSKT đọc thầm YC
nhau suy nghĩ, thảo luận và đưa ra câu trả - Cả lớp làm việc nhóm 4, cùng nhau
lời (bằng bảng con hoặc phiếu học tập)
suy nghĩ và đưa ra câu trả lời:
Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao - HSKT làm việc nhóm 4 cùng các
nhiêu chữ só, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0: bạn ( THực hiện 3 dòng đầu)
47
Số đã
cho
Viết số
Số Số
chữ chữ
số số 0
Ba
mươi
39 000 5
3
chín
nghìn
Sáu
trăm
600 000 6
5
nghìn
Tám
mươi
85 000 000 8
6
lăm
triệu
Hai
mươi
20 000 000 8
7
triệu
Bảy
trăm
700 000 000 9
8
triệu
- Các nhóm nêu kết quả.
- Một số nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nêu kết quả.
- GV mời một số nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Làm việc nhóm 4
- GV mời 1-2 HS đọc kiến thức trong - HS đọc phần kiến thức.
khung.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 4, các
nhóm thảo luận, đưa ra một vài số cụ thể,
thực hiện phép chia cho 2 rồi nhận xét về số
dư của phép chia.
- GV mời một số nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
48
- Các nhóm thực hiện.
- Một số nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV mời các nhóm cùng nhau suy nghĩ,
thảo luận và đưa ra câu trả lời (bằng bảng
con hoặc phiếu học tập)
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015,
60 868 số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
- Cả lớp làm việc nhóm cùng nhau
suy nghĩ và đưa ra câu trả lời:
a) Trong các số đã cho:
+ Số chẵn là các số: 42, 100, 60 868
+ Số lẻ là các số: 41, 43, 3 015.
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số b) HS đưa ra nhận xét.
lẻ, các số chẵn ở câu a.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 2,
4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 1, 3,
5, 7, 9 thì khơng chia hết cho 2.
c) Đọc thơng tin sau rồi lấy ví dụ minh họa: c) HS đọc thơng tin rồi đưa ra ví dụ.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
thì khơng chia hết cho 2.
- GV mời các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả.
- GV mời một số nhóm khác nhận xét.
- Một số nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Làm việc chung cả lớp
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- GV mời cả lớp làm việc chung, cùng nhau - Cả lớp làm việc chung, cùng nhau
suy nghĩ và đưa ra câu trả lời (bằng bảng suy nghĩ và đưa ra câu trả lời:
con hoặc giấy nháp)
?
a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ơ
-HSKT làm phần a
sau:
+ 280, 282, 284, 286, 288, 290.
280, 282, 284, ? , ? , 290.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ơ ? sau:
- Cả lớp tiếp tục làm việc chung và
?,
8 167, 8 169, 8 171,
trả lời câu hỏi:
?, 8 177.
+ 8 167, 8 169, 8 171,8 173, 8 175,
8 177.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm .
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
49
- Cách tiến hành:
Bài 5: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5.
- Mời cả lớp tham gia trị chơi theo nhóm 2
để cùng nhau trao đổi và thực hiện nội
dung: Hai bạn lần lượt mỗi bạn viết một số
bất kì có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số
chẵn hay số lẻ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5.
- Cả lớp tham gia chơi trị chơi theo
nhóm 2 để thực hiện nhiệm vụ.
+ Các nhóm tiến hành chơi.
- GV mời các nhóm trình bày theo hình - Các nhóm thi đua trình bày. Nhóm
nào xong trước và đúng kết quả
thức “Ai nhanh, ai đúng”
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả trị chơi. được xếp vị trí nhất, nhì, ba,...
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Tuyên dương các nhóm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_________________________________________
Lịch sử- Địa lý Tiết 8
CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (địa hình, khí hậu, sơng
ngịi,…) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, tranh ảnh qua đó góp phần phát triển năng
lực khoa học.
- Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học, hình thành năng lực
nhận thức khoa học Địa lí (thơng qua việc mơ tả được một trong những đặc
điểm thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ)
2. Năng lực chung.
50