Trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong kinh tế-Đại học Trà Vinh
Nhận làm bài tập trắc nghiệm các môn:
Giá
100k/ môn, liên hệ Zalo: 0562.372.589
Nội dung nào sau đây thuộc đề án?
Hãy chọn một:
A.
Là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích xác định.
B.
Xác định cụ thể hiệu quả về kinh tế và xã hội.
C.
Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn.
D.
Mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn.
Vì: Dùng phương pháp loại trừ để trả lời dạng câu hỏi này bằng kinh nghiệm.
Đề án: Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn.
Mục tiêu cụ thể là gì?
Hãy chọn một:
A.
Hướng đến điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thể, rõ ràng.
B.
Hướng đến một nhiệm vụ xa cần có nhiều thời gian.
C.
Hướng đến một điều gì hay một cơng việc nào đó trong nghiên cứu.
D.
Cách giải quyết để đạt được những kết quả cụ thể.
Nội dung nào sau đây thuộc chương trình?
Hãy chọn một:
A.
Là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích xác định.
B.
Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn,
C.
Xác định cụ thể hiệu quả về kinh tế và xã hội.
D.
Mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích
xác định.
Vì: Dùng phương pháp loại trừ để trả lời dạng câu hỏi này bằng kinh nghiệm.
Chương trình: Là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích xác
định.
Tính cá nhân của nghiên cứu khoa học?
Hãy chọn một:
A.
Các kết quả nghiên cứu khoa học luôn cho câu trả lời đúng sau những lần kiểm chứng
(không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính).
B.
Thể hiện tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của cá nhân nhà khoa học.
C.
Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng do nhiều người thực hiện trong
những điều kiện như nhau.
D.
Những kết quả nghiên cứu khoa học là chưa từng có hoặc không rõ ràng.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Thể hiện tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của cá nhân nhà khoa
học.
Vì: Tính cá nhân: Ý kiến riêng.
Yếu tố nào sau đây có trong một lý thuyết khoa học (theo Bacharach và
cộng sự, 1989)?
Hãy chọn một:
A.
Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu.
B.
Khái niệm, biến, hình vẽ, một tập các giả thuyết.
C.
Yếu tố cấu thành nên lý thuyết.
D.
Tài liệu tham khảo.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Yếu tố cấu thành nên lý thuyết.
Tham khảo: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học - Nguyễn Đình Thọ (2013),
Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Tài chính.
Tính khách quan của nghiên cứu khoa học?
Hãy chọn một:
A.
Những kết quả nghiên cứu khoa học là chưa từng có hoặc khơng rõ ràng.
B.
Các kết quả nghiên cứu khoa học luôn cho câu trả lời đúng sau những lần kiểm
chứng (không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính).
C.
Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng do nhiều người thực hiện trong
những điều kiện như nhau.
D.
Thể hiện tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của cá nhân nhà khoa học.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Các kết quả nghiên cứu khoa học luôn cho câu trả lời đúng sau
những lần kiểm chứng (không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính).
Nội dung nào sau đây thuộc tính thơng tin?
Hãy chọn một:
A.
Là các định luật, quy luật, nguyên lý, quy tắc, công thức, định lý, v.v
B.
Các kết quả nghiên cứu khoa học luôn cho câu trả lời đúng sau những lần kiểm chứng
(không chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính).
C.
Khi tìm hiểu những vấn đề mới thì sẽ ln gặp khó khăn và có khả năng dẫn đến thất
bại.
D.
Trong q trình nghiên cứu cần phải ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã được thực
hiện trong lĩnh vực và các lĩnh vực có liên quan.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Là các định luật, quy luật, nguyên lý, quy tắc, công thức, định lý,
v.v
Vì: Tính thơng tin: Các định luật, quy luật, ngun lý, quy tắc, công thức, định lý, v.v
Nội dung nào sau đây thuộc đề tài nghiên cứu?
Hãy chọn một:
A.
Là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích xác định.
B.
Mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế.
C.
Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn.
D.
Xác định cụ thể hiệu quả về kinh tế và xã hội.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong
hoạt động thực tế.
Vì: Dùng phương pháp loại trừ để trả lời dạng câu hỏi này bằng kinh nghiệm.
Đề tài: Mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực
tế.
Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu nào?
Hãy chọn một:
A.
Dữ liệu hỗn hợp.
B.
Dữ liệu định tính.
C.
Dữ liệu định lượng.
D.
Dữ liệu định tính, định lượng và hỗn hợp.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Dữ liệu định tính, định lượng và hỗn hợp.
Tham khảo: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học - Nguyễn Đình Thọ (2013),
Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Tài chính.
Mục đích của nghiên cứu ứng dụng là
Hãy chọn một:
A.
kiểm định lý thuyết khoa học.
B.
hỗ trợ các nhà quản trị trong việc ra quyết định.
C.
xây dựng và kiểm định các lý thuyết khoa học trong kinh doanh.
D.
ứng dụng các thành tựu khoa học của ngành đó vào thực tiễn cuộc sống.
Câu hỏi “hồn thành cái gì?”, là câu hỏi liên quan đến
Hãy chọn một:
A.
nhiệm vụ.
B.
cơng việc.
C.
mục đích.
D.
mục tiêu.
Phương pháp Quantitative approach là phương pháp gì?
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.
B.
Trường phái lý thuyết hỗn hợp.
C.
Phương pháp nghiên cứu định tính.
D.
Phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp mixed methods approach là phương pháp gì?
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.
B.
Phương pháp nghiên cứu định lượng.
C.
Trường phái lý thuyết hỗn hợp.
D.
Phương pháp nghiên cứu định tính.
Mục đích của nghiên cứu hàn lâm là
Hãy chọn một:
A.
xây dựng và kiểm định các lý thuyết khoa học trong kinh doanh.
B.
kiểm định lý thuyết khoa học.
C.
ứng dụng các thành tựu khoa học của ngành đó vào thực tiễn cuộc sống.
D.
hỗ trợ các nhà quản trị trong việc ra quyết định.
Nội dung của mục tiêu là
Hãy chọn một:
A.
thực hiện điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thể, rõ ràng mà người nghiên cứu sẽ hoàn
thành theo kế hoạch đã đặt ra trong nghiên cứu.
B.
hướng đến một nhiệm vụ xa cần có nhiều thời gian.
C.
hướng đến một điều gì hay một cơng việc nào đó trong nghiên cứu.
D.
cách giải quyết để đạt được những kết quả cụ thể.
Nội dung nào sau đây thuộc tính kế thừa?
Hãy chọn một:
A.
Các kết quả nghiên cứu khoa học luôn cho câu trả lời đúng sau những lần kiểm chứng
(khơng chấp nhận những kết luận vội vã, cảm tính).
B.
Trong quá trình nghiên cứu cần phải ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã được thực
hiện trong lĩnh vực và các lĩnh vực có liên quan.
C.
Khi tìm hiểu những vấn đề mới thì sẽ ln gặp khó khăn và có khả năng dẫn đến thất bại.
D.
Là các định luật, quy luật, nguyên lý, quy tắc, công thức, định lý, v.v
Mục đích nghiên cứu khoa học là
Hãy chọn một:
A.
hướng đến một điều gì hay một cơng việc nào đó trong nghiên cứu.
B.
hướng đến một nhiệm vụ xa cần có nhiều thời gian.
C.
thực hiện điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thể, rõ ràng mà người nghiên cứu sẽ hoàn
thành theo kế hoạch đã đặt ra trong nghiên cứu.
D.
cách giải quyết để đạt được những kết quả cụ thể.
Vì: Mục đích: là hướng đến một điều gì hay một cơng việc nào đó trong nghiên cứu mà
người nghiên cứu mong muốn để hồn thành, nhưng thường thì mục đích khó có thể đo
lường hay định lượng. Nói cách khác, mục đích là sự sắp đặt cơng việc hay điều gì đó
được đưa ra trong nghiên cứu.
Những biến mà biến thiên của chúng được giải thích bởi biến khác?
Hãy chọn một:
A.
Biến điều tiết.
B.
Biến phụ thuộc.
C.
Biến kiểm soát.
D.
Biến độc lập.
Đối với một đề tài nghiên cứu (hay bất luận một đề tài nào) đặt vấn đề tức
là
Hãy chọn một:
A.
đề ra những phương pháp thực hiện.
B.
đề xuất những giải pháp cần giải quyết.
C.
nêu lên thắc mắc cần được giải quyết và khắc phục.
D.
kết luận nội dung cần giải quyết.
Một người nghiên cứu quan tâm đến chất lượng của cuộc sống của phụ
nữ với một số rối loạn nhất định. Những người phụ nữ này nằm trong
nhóm hỗ trợ trực tuyến, nhóm nghiên cứu tiến hành thảo luận trực tuyến
về vấn đề đang xảy ra đối với phụ nữ và những vấn đề này có ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống của họ như thế nào? Đâu là chủ đề phù hợp
cho nghiên cứu này?
Hãy chọn một:
A.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của phụ nữ trong
nhóm hỗ trợ trực tuyến.
B.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của phụ nữ.
C.
Thực trạng chất lượng cuộc sống của phụ nữ.
D.
Chất lượng cuộc sống của phụ nữ.
Ưu điểm nào KHÔNG thuộc ưu điểm của nghiên cứu định tính?
Hãy chọn một:
A.
Dễ xử lý, dễ phân tích dữ liệu.
B.
Khó tiếp cận người được phỏng vấn.
C.
Ít tốn kém thời gian do khơng cần dùng mẫu lớn.
D.
Khơng cần kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê.
Nhận dạng được những gì đã làm và những gì chưa làm được, đó là
Hãy chọn một:
A.
Vấn đề nghiên cứu
B.
Cơ sở lý thuyết
C.
So sánh kết quả
D.
Phương pháp
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề nghiên cứu
Tham khảo: Chương 2: Vấn đề nghiên cứu – Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình
phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Tài chính.
Vấn đề nghiên cứu loại 1 là vấn đề nghiên cứu được
Hãy chọn một:
A.
bổ sung để hoàn thiện.
B.
lặp lại, nghiên cứu ở địa phương khác.
C.
lặp lại hoàn toàn.
D.
lặp lại, nghiên cứu nhiều ngữ cảnh khác nhau (Multiple context).
Nội dung nào sau đây được thể hiện ở phương pháp bản đồ?
Hãy chọn một:
A.
Phân tích đánh giá khả năng biến động về lãnh thổ của đối tượng tại một thời
điểm cũng như ở nhiều thời điểm khác nhau trong quá khứ.
B.
Xác định xu thế biến động của đối tượng nghiên cứu trong quá khứ làm căncứ cho
những dự báo về biến đổi trong tương lai.
C.
Thu thập các thông tin thực tế hoặc kiểm chứng những nhận định, giả thiết được hình
thành qua xử lý sơ bộ các số liệu, thơng tin thu thập được.
D.
Với kỹ thuật phỏng vấn nhanh nhằm xác định các thông tin liên quan đối tượng nghiên
cứu.
Nội dung nào sau đây được thể hiện ở phương pháp thống kê?
Hãy chọn một:
A.
Xác định xu thế biến động của đối tượng nghiên cứu trong quá khứ làm căn cứ
cho những dự báo về biến đổi trong tương lai.
B.
Thu thập các thông tin thực tế hoặc kiểm chứng những nhận định, giả thiết được hình
thành qua xử lý sơ bộ các số liệu, thơng tin thu thập được.
C.
Phân tích đánh giá khả năng biến động về lãnh thổ của đối tượng tại một thời điểm cũng
như ở nhiều thời điểm khác nhau trong quá khứ.
D.
Với kỹ thuật phỏng vấn nhanh nhằm xác định các thông tin liên quan đối tượng nghiên
cứu.
Phương pháp khảo sát thực địa nhằm:
Hãy chọn một:
A.
Phân tích đánh giá khả năng biến động về lãnh thổ của đối tượng tại một thời điểm cũng
như ở nhiều thời điểm khác nhau trong quá khứ.
B.
Với kỹ thuật phỏng vấn nhanh nhằm xác định các thông tin liên quan đối tượng nghiên
cứu.
C.
Xác định xu thế biến động của đối tượng nghiên cứu trong quá khứ làm căn cứ cho
những dự báo về biến đổi trong tương lai.
D.
Thu thập các thông tin thực tế hoặc kiểm chứng những nhận định, giả thiết được
hình thành qua xử lý sơ bộ các số liệu, thông tin thu thập được.
Phương pháp khảo sát thuộc phương pháp nào?
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp định tính.
B.
Phương pháp định lượng.
C.
Phương pháp định tính và định lượng.
D.
Phương pháp hỗn hợp.
Nhược điểm nào thuộc nghiên cứu định lượng?
Hãy chọn một:
A.
Dễ xử lý, dễ phân tích dữ liệu.
B.
Khó tiếp cận người được phỏng vấn.
C.
Tìm ẩn nhiều sai biệt thống kê.
D.
Ít tốn kém thời gian do khơng cần dùng mẫu lớn.
Giúp xây dựng lý thuyết chặt chẽ cho nghiên cứu, đó là
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp
B.
Cơ sở lý thuyết
C.
So sánh kết quả
D.
Vấn đề nghiên cứu
Một giả thuyết tốt là như thế nào?
Hãy chọn một:
A.
Lập kế hoạch kỹ lưỡng.
B.
Xác định mục đích rõ ràng.
C.
Đầy đủ, kiểm chứng, tốt hơn so với các đối thủ của nó.
D.
Xác định mục đích rõ ràng và lập kế hoạch kỹ lưỡng.
Ý tưởng nghiên cứu sẽ đặt
Hãy chọn một:
A.
trước vấn đề nghiên cứu.
B.
trước mục tiêu nghiên cứu.
C.
sau mục tiêu nghiên cứu.
D.
sau vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề nghiên cứu loại 2 là vấn đề nghiên cứu được
Hãy chọn một:
A.
lặp lại, nghiên cứu ở địa phương khác.
B.
lặp lại hoàn toàn.
C.
bổ sung để hoàn thiện.
D.
lặp lại, nghiên cứu nhiều ngữ cảnh khác nhau (Multiple context).
Biến này vừa giải thích cho biến thiên của biến khác và biến thiên của nó
được giải thích bởi biến khác là biến nào?
Hãy chọn một:
A.
Biến trung gian.
B.
Biến phụ thuộc.
C.
Biến điều tiết.
D.
Biến độc lập.
Nhược điểm nào thuộc nghiên cứu định tính?
Hãy chọn một:
A.
Dễ xử lý, dễ phân tích dữ liệu.
B.
Tìm ẩn nhiều sai biệt thống kê.
C.
Ít tốn kém thời gian do khơng cần dùng mẫu lớn.
D.
Khó viết phần phân tích và báo cáo nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định tính gồm:
Hãy chọn một:
A.
phương pháp phân tích nhân tố.
B.
hồi quy.
C.
hồi quy đa biến.
D.
phương pháp thảo luận.
Ưu điểm nào thuộc ưu điểm của nghiên cứu định lượng?
Hãy chọn một:
A.
Không cần kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê.
B.
Dễ xử lý, dễ phân tích dữ liệu.
C.
Khó tiếp cận người được phỏng vấn.
D.
Ít tốn kém thời gian do khơng cần dùng mẫu lớn.
Phương pháp nào thuộc phương pháp nghiên cứu định tính?
Hãy chọn một:
A.
Nghiên cứu tình huống.
B.
Phân tích sự khác biệt.
C.
Thống kê mơ tả.
D.
Phân tích mối quan hệ.
Phương pháp nghiên cứu khoa học là gì?
Hãy chọn một:
A.
Là những quy trình, các thao tác cụ thể tác động vào đối tượng để làm bộc lộ bản
chất của đối tượng nghiên cứu.
B.
Là cách giải quyết để đạt được những kết quả cụ thể.
C.
Là thực hiện điều gì hoặc hoạt động nào đó cụ thể, rõ ràng mà người nghiên cứu sẽ
hoàn thành theo kế hoạch đã đặt ra trong nghiên cứu.
D.
Hướng đến một nhiệm vụ xa cần có nhiều thời gian.
Tình hình “đau răng” của cử tri và tỷ lệ những lá phiếu ủng hộ đảng cầm
quyền có những liên hệ hoặc tương quan nào?
Hãy chọn một:
A.
Đây là câu hỏi hay mang lại nhiều lợi ích.
B.
Đây là câu hỏi khơng mang lại lợi ích gì cho nhiều người (Câu hỏi vơ ích).
C.
Câu hỏi thú vị cần được nghiên cứu.
D.
Câu hỏi khách quan.
Giả thiết nghiên cứu là gì?
Hãy chọn một:
A.
Là một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm. Là nhận định sơ bộ, là kết
luận giả định của nghiên cứu.
B.
Là luận điểm cần chứng minh của tác giả.
C.
Là một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm.
D.
Là câu trả lời sơ bộ.
Ưu điểm nào KHÔNG thuộc ưu điểm của nghiên cứu định lượng?
Hãy chọn một:
A.
Tốn thời gian và chi phí.
B.
Dễ viết báo cáo.
C.
Dễ xử lý và phân tích dữ liệu.
D.
Khơng cần kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê.
Ưu điểm nào thuộc ưu điểm của nghiên cứu định tính?
Hãy chọn một:
A.
Dễ xử lý và phân tích dữ liệu.
B.
Dễ viết báo cáo.
C.
Không cần kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê.
D.
Tốn thời gian và chi phí.
Câu hỏi “nhằm vào việc gì?”, hoặc “để phục vụ cho điều gì?” là câu hỏi liên
quan đến
Hãy chọn một:
A.
nhiệm vụ.
B.
cơng việc.
C.
mục tiêu.
D.
mục đích.
Những câu sau đây phù hợp với khái niệm của giả thuyết ngoại trừ:
Hãy chọn một:
A.
Là một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm.
B.
Là câu trả lời sơ bộ.
C.
Là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định của nghiên cứu.
D.
Là luận điểm cần chứng minh của tác giả.
Phương pháp Qualitative approach là phương pháp gì?
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.
B.
Trường phái lý thuyết hỗn hợp.
C.
Phương pháp nghiên cứu định lượng.
D.
Phương pháp nghiên cứu định tính.
Tri thức khoa học là gì?
Hãy chọn một:
A.
Là kiến thức khoa học.
B.
Là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động nghiên
cứu khoa học, các họat động này có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp
khoa học.
C.
Là sản phẩm của nghiên cứu khoa học.
D.
Là những phát hiện mới về kiến thức, về bản chất sự vật.
Đánh giá các phương pháp đã được sử dụng, đó là
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp
B.
Vấn đề nghiên cứu
C.
So sánh kết quả
D.
Cơ sở lý thuyết
Vấn đề nghiên cứu loại 0 là vấn đề nghiên cứu được
Hãy chọn một:
A.
lặp lại hoàn toàn.
B.
lặp lại, nghiên cứu ở địa phương khác.
C.
lặp lại, nghiên cứu nhiều ngữ cảnh khác nhau (Multiple context).
D.
bổ sung để hoàn thiện.
Ông giáo sư đã quan tâm đến những ý kiến của sinh viên về cuộc bầu cử
sắp tới, ông tạo ra 1 cuộc khảo sát đến 200 sinh viên về sự ưa thích của
các ứng cử viên khác nhau và vị trí. Đặc tính rõ ràng nhất trong nội dung
này?
Hãy chọn một:
A.
Vấn đề nghiên cứu.
B.
Phương pháp nghiên cứu.
C.
Cơ sở lý thuyết.
D.
So sánh kết quả.
Nhược điểm nào thuộc nghiên cứu định tính?
Hãy chọn một:
A.
Dễ xử lý, dễ phân tích dữ liệu.
B.
Khó tiếp cận người cần phỏng vấn.
C.
Tìm ẩn nhiều sai biệt thống kê.
D.
Ít tốn kém thời gian do khơng cần dùng mẫu lớn.
Phương pháp thử nghiệm thuộc phương pháp nào?
Hãy chọn một:
A.
Phương pháp định tính
B.
Phương pháp định lượng.
C.
Phương pháp hỗn hợp.
D.
Phương pháp định tính và định lượng.
Tổng hợp phương pháp nghiên cứu được đề xuất trong một nghiên cứu cụ
thể là để giải quyết
Hãy chọn một:
A.
mục tiêu cụ thể.
B.
mục tiêu chung.
C.
nội dung nghiên cứu.
D.
vấn đề nghiên cứu.
Một trong những lý do đề tài được duyệt:
Hãy chọn một:
A.
Tính mới của đề tài.
B.
Phương pháp diễn đạt tốt.
C.
Quy mơ nghiên cứu.
D.
Tình hình nghiên cứu.
Phát biểu: “Thực trạng công việc của nhân viên ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh hiện nay diễn ra như thế nào?” là thuộc dạng
Hãy chọn một:
A.
nội dung nghiên cứu.
B.
vấn đề nghiên cứu.
C.
giả thuyết nghiên cứu.
D.
câu hỏi nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu được đề ra nhằm
Hãy chọn một:
A.
đạt được nội dung đề tài.
B.
đạt được mục tiêu tổng quát.
C.
xác định được tính mới của đề tài.
D.
xác định rõ phương pháp.
Trong đề cương nghiên cứu, mục tiêu cụ thể nêu ra nhằm