Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài Chính - Tiền Tệ_TVU Onschool Đại học Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.23 KB, 44 trang )

Trắc nghiệm TÀI CHÍNH.TIỀN TỆ-Đại học Trà Vinh
Nhận làm bài tập trắc nghiệm các môn:

Giá

100k/ môn, liên hệ Zalo: 0562.372.589

Đối tượng phân phối của tài chính là

Hãy chọn một:
A.
chứng khốn.
B.
của cải xã hội dưới hình thức giá trị.
C.
tiền gửi ngân hàng.
D.
giấy tờ có giá.

Mục đích tài chính cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa

Hãy chọn một:
A.
các chỉ số tài chính.
B.
tài sản.
C.
lợi nhuận.


D.


doanh thu.

Một lượng nhất định các nguồn tài chính đã huy động được để sử dụng
cho một mục đích nhất định

Hãy chọn một:
A.
các khâu tài chính.
B.
các chủ thể phân phối.
C.
nguồn tài chính.
D.
các quỹ tiền tệ.

Ý nào sau đây KHƠNG phải vai trị của tài chính ở tầm vi mơ?

Hãy chọn một:
A.
Điều tiết kinh tế.
B.
Xác lập và tăng cường các quan hệ kinh tế - xã hội.
C.
Tích tụ và tập trung vốn, cung ứng vốn cho các nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.
Tăng cường tiềm lực tài chính của đất nước.

Quỹ đồn thu từ đồn phí thuộc

Hãy chọn một:



A.
tài chính hộ gia đình.
B.
tài chính doanh nghiệp.
C.
tài chính cơng.
D.
tài chính trung gian.

Đâu là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý ngân sách nhà nước?

Hãy chọn một:
A.
Quyết toán ngân sách
B.
Hình thành ngân sách
C.
Chấp hành dự tốn chi
D.
Chấp hành dự toán thu

Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách
nhà nước ở Việt Nam?

Hãy chọn một:
A.
phí.
B.

thuế.
C.
lệ phí.
D.


sở hữu tài sản.

Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách nhà nước
bao gồm:

Hãy chọn một:
A.
thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
B.
thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
C.
thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
D.
thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hồn lại.

Căn cứ vào nguyên nhân gây ra, bội chi được chia làm mấy loại?

Hãy chọn một:
A.
4
B.
2
C.
5

D.
3

Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?

Hãy chọn một:
A.
Chi khoa học, công nghệ và môi trường.
B.


Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.
C.
Chi giải quyết việc làm.
D.
Chi trợ cấp ngân sách cho phường, xã.

Chủ thể của giám đốc tài chính là các

Hãy chọn một:
A.
ngân hàng.
B.
cá thể có thu nhập cao.
C.
chủ doanh nghiệp.
D.
chủ thể phân phối.

Sự tồn tại của nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ và Nhà nước được coi là

những tiền đề phát sinh và phát triển của

Hãy chọn một:

B.
tài chính.
C.
tiền tệ.
D.
tổ chức tài chính trung gian.

Những tiềm năng tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác, sử
dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình là


Hãy chọn một:
A.
các khâu tài chính.
B.
các quỹ tiền tệ.
C.
nguồn tài chính.
D.
các chủ thể phân phối.

Căn cứ để các khâu tài chính hợp thành một hệ thống thống nhất

Hãy chọn một:
A.
Phải gắn liền với một chủ thể phân phối cụ thể, xác định.


C.
Có cùng bản chất, chức năng; các khâu tài chính có mối liên hệ hữu cơ trong việc
tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ, phân phối các nguồn tài chính.
D.
Phải là một điểm hội tụ của các nguồn tài chính, nơi có các quỹ tiền tệ đặc thù được tạo
lập và được sử dụng.

Tài chính là gì?

Hãy chọn một:
A.
Tài chính là các chứng khốn.
B.
Tài chính là tiền và các loại ngoại tệ.
C.
Tài chính là các luồng tiền.
D.


Tài chính là sự vận động của vốn tiền tệ.

Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm
của chi ngân sách nhà nước?

Hãy chọn một:
A.
chi ngân sách nhà nước được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mơ.

C.

chi ngân sách nhà nước mang tích chất hoàn trả trực tiếp.
D.
chi ngân sách nhà nước gắn chặt với bộ máy nhà nước.

Thuế được coi là có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì

Hãy chọn một:
A.
việc quy định nghĩa vụ đóng góp về thuế thường được phổ biến thành luật hay do Bộ
Tài chính trực tiếp ban hành.
B.
chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
C.
thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quản lý và điều
tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
D.
thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngồi vào Việt Nam,
đặc biệt trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.

Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về

Hãy chọn một:


A.
khơng tính tới chi phí đã bỏ ra.
B.
khơng đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra.
C.
đủ để bù đắp chi phí đã bỏ ra.

D.
vượt quá chi phí đã bỏ ra.

Yếu tố khách quan nào quyết định mức động viên của thu ngân sách nhà
nước?

Hãy chọn một:
A.
GDP
B.
FDI
C.
ODA
D.
GNP

Giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất


Hãy chọn một:
A.
vay tiền của dân cư.
B.
chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế xuất – nhập khẩu.
C.
chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.


D.
chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.


Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là

Hãy chọn một:
A.
biểu hiện về mặt giá trị của hao phí về các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động
kinh doanh trong 1 khoảng thời gian.
B.
biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt
động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian nhất định.
C.
biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và không phục vụ cho hoạt
động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian nhất định.
D.
biểu hiện về mặt giá trị của hao phí vế các yếu tố khơng liên quan và phục vụ cho hoạt
động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian.

Một đặc điểm của vốn cố định

Hãy chọn một:
A.
Vốn cố định được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng đi thu tiền về và lúc đó kết
thúc vịng tuần hồn của vốn.
B.
Vốn cố định chuyển một lần toàn bộ giá trị vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra.
C.
Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của tài
sản cố định, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về
đủ thì vốn cố định mới hồn thành một vịng ln chuyển.
D.

Vốn cố định bị tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế tạo ra sản phẩm.

Phản hồi


Đúng. Đáp án đúng là: Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần
hao mòn của tài sản cố định, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được
thu hồi về đủ thì vốn cố định mới hồn thành một vịng ln chuyển.

Khái niệm nào thể hiện bản chất của tài chính doanh nghiệp?

Hãy chọn một:
A.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát
sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
nhằm tạo lập vốn, huy động vốn để hội tụ đủ các yếu tố kinh doanh.
B.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những giá trị tiền tệ tài chính phát sinh trong q
trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ
cho các hoạt động của doanh nghiệp và phục vụ cho mục tiêu của doanh nghiệp.
C.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị
phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và phục vụ cho
mục tiêu của doanh nghiệp.

Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau
đây?

Hãy chọn một:

A.
Lợi nhuận rịng
B.
Vốn chủ sở hữu

Trong các chủ thể sau thì chủ thế nào là chủ thể có quyền sử dụng các
nguồn lực tài chính?

Hãy chọn một:
A.


Ngân hàng cho vay vốn
B.
Cá nhân đầu tư vào doanh nghiệp
C.
Bố cho con tiền đóng học phí
D.
Sinh viên th nhà trọ

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải hội tụ
các yếu tố cơ bản sau:

Hãy chọn một:
A.
Đối tượng lao động, sức lao động và vốn.
B.
Tư liệu lao động, sức lao động và đối tượng lao động.
C.
Tư liệu lao động, sức lao động và vốn.

D.
Tư liệu lao động, sức lao động, đối tượng lao động và vốn.

Vốn tín dụng ngân hàng giúp doanh nghiệp

Hãy chọn một:
A.
bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán
kinh tế.
B.
bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay.
C.
tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
D.


tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.

Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ nào
dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động
của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp?

Hãy chọn một:
A.
Quan hệ xã hội
B.
Quan hệ tiền tệ

C.
Quan hệ kinh tế
D.
Quan hệ mật thiết

Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu
động của một doanh nghiệp là

Hãy chọn một:
A.
tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
B.
tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vịng quay của vốn lưu động.
C.
tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh
chóng nhất.
D.
tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.


Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại
hóa các doanh nghiệp Việt Nam là

Hãy chọn một:
A.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ.
B.
Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
C.
Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương

mại Nhà nước.
D.
Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.

Cấu thành đầy đủ của vốn lưu động là

Hãy chọn một:

B.
vốn bằng tiền, đầu tư tài chính dài hạn, hàng tồn kho, các khoản thu ngắn hạn.
C.
đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
D.
vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.

Vai trị nào của tài chính doanh nghiệp đặt ra như một vấn đề có tính sống
cịn đối với doanh nghiệp?

Hãy chọn một:
A.
Khuyến khích và điều tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B.


Cơng cụ khai thác thu hút các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp.
C.
Kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
D.
Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.


Khái niệm nào thể hiện bản chất của tài chính doanh nghiệp?

Hãy chọn một:

B.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị
phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và phục vụ cho
mục tiêu của doanh nghiệp.

Nhân tố cấu thành vốn cố định là

Hãy chọn một:
A.
Đầu tư tài chính dài hạn.
B.
Hàng tồn kho.
C.
Tài sản ngằn hạn.
D.
Vốn bằng tiền.

Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là

Hãy chọn một:
A.


giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10

năm.
B.
giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà
nước khác.
C.
giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
D.
giá trị của cơng cụ lao động và ngun nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là

Hãy chọn một:
A.
quy mô và đặc điểm luân chuyển.
B.
quy mơ và hình thức tồn tại.
C.
đặc điểm ln chuyển, vai trị và hình thức tồn tại.
D.
đặc điểm ln chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.

Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an tồn cao nhất?

Hãy chọn một:
A.
Tín phiếu kho bạc.
B.
Hợp đồng mua lại.
C.
Thương phiếu.

D.
Chứng chỉ tiền gửi.


Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là

Hãy chọn một:
A.
thị trường chứng khoán.
B.
thị trường mở.
C.
nơi mua và bán các giấy tờ có giá với thời hạn trên một năm.
D.
thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khốn.

Một doanh nghiệp hợp tác với một cơng ty chứng khoán để phát hành một
đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường

Hãy chọn một:
A.
sơ cấp thuộc thị trường vốn.

Chứng khoán là

Hãy chọn một:
A.
các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, và được
mua bán trên thị trường vốn.


Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu
hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị trường vốn.

Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là


Hãy chọn một:
A.
Cơng cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
B.
Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
C.
Thời hạn chuyển giao vốn.
D.
Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.

Các công ty chứng khốn Việt Nam khơng được phép thực hiện hoạt động
nào sau đây?

Hãy chọn một:
A.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
B.
Quản lý danh mục vốn đầu tư
C.
Cho vay để mua chứng khoán
D.
Tư vấn đầu tư chứng khốn


Để một hàng hóa có thể trở thành tiền, hàng hóa đó phải

Hãy chọn một:
A.
được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh tốn.
B.
nhỏ, gọn, khó hư hỏng, số lượng phải nhiều trên thị trường.
C.
được đảm bảo bằng vàng hoặc bạc.


D.
do Chính phủ sản xuất ra.

Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý
về

Hãy chọn một:
A.
Tốc độ lưu thơng hàng hóa và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.
B.
Ngân hàng trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
C.
Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thối.

Một loại tiền tệ mà bản thân nó khơng có giá trị song nhờ có sự tín nhiệm
của mọi người mà nó có giá trị trao đổi và được sử dụng trong lưu thơng là

Hãy chọn một:
D.

Tín tệ

Tiền tệ thực hiện chức năng gì khi đóng vai trị mơi giới trong trao đổi hàng
hóa và tiến hành thanh tốn?

Hãy chọn một:
A.
Chức năng phương tiện tích lũy giá trị
B.
Chức năng cất trữ và thanh toán
C.
Chức năng thước đo giá trị


D.
Chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán

Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

Hãy chọn một:
A.
Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn.
B.
Tỷ trọng thanh tốn bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trơi nổi nhiều, sức mua của đồng
tiền chưa thực sự ổn định.

Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố nào?

Hãy chọn một:
A.

Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.
B.
Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mơ của chính phủ và thu nhập của công chúng.
C.
Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.
D.
Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.

Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ sẽ giảm và lãi suất tăng để

Hãy chọn một:
A.
tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.
B.
thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.


C.
thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.
D.
tác động vào lãi suất nhằm điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.

Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ngân hàng trung ương
thực hiện các nghiệp vụ bán trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị
trường đang tăng lên?

Hãy chọn một:
A.
Chắc chắn sẽ giảm


Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật được tính dựa trên cơ sở
nào?

Hãy chọn một:
A.
Một cách ngẫu nhiên

Cơng cụ tài chính nào dưới đây có thể đem chiết khấu?

D. Thương phiếu

Ở Việt Nam, thị trường OTC là

Hãy chọn một:
A.
thị trường vơ hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi.
B.


thị trường tự doanh của các cơng ty chứng khốn thành viên.

Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là

Hãy chọn một:
A.
huy động vốn cho nền kinh tế, chuyển tiết kiệm thành đầu tư.
B.
dự báo “sức khỏe” của nền kinh tế, kênh dẫn truyền vốn quan trọng bậc nhất của nền
kinh tế thị trường.
C.

cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.

Đặc trưng nào khiến cho thị trường chứng khốn bị coi là có tính chất “may
rủi” giống với “sòng bạc”?

Hãy chọn một:
A.
Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều
tiền.
B.
Tất cả mọi tính tốn đều mang tính tương đối.
C.
Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
D.
Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giàu lên một cách rất nhanh chóng.

Sức mua của tiền là

Hãy chọn một:
A.
khả năng đổi được nhiều hay ít hàng hóa so với đồng tiền khác.


B.
khả năng đổi được nhiều hay ít hàng hóa khác trong trao đổi.
C.
sức mua của các loại hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế.
D.
giá trị của mợt hàng hóa nào đó mà nó có thể trao đổi.


Phương thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền
trước, trả tiền sau”?

Hãy chọn một:
A.
Thanh toán bằng séc doanh nghiệp
B.
Thanh tốn bằng thẻ ghi nợ
C.
Thanh tốn bằng thẻ tín dụng
D.
Thanh tốn bằng séc du lịch

Để một hàng hóa có thể trở thành tiền, hàng hóa đó phải

Hãy chọn một:
A.
nhỏ, gọn, khó hư hỏng, số lượng phải nhiều trên thị trường.
B.
do Chính phủ sản xuất ra.
C.
được đảm bảo bằng vàng hoặc bạc.
D.
được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh toán.


Sự phát triển của thẻ thanh tốn có tác dụng gì?

Hãy chọn một:
A.

tăng tỷ lệ nắm giữ tiền mặt lên; giảm tốc độ lưu thông tiền tệ xuống.
B.
Tăng tỷ lệ nắm giữ tiền mặt lên; tăng tốc độ lưu thông tiền tệ lên.
C.
Giảm tỷ lệ nắm giữ tiền mặt xuống; giảm tốc độ lưu thông tiền tệ xuống.
D.
Giảm tỷ lệ nắm giữ tiền mặt xuống; tăng tốc độ lưu thông tiền tệ lên.

Tại sao ngày nay người ta không dùng hàng hóa phi kim loại để làm tiền?

Hãy chọn một:
A.
Khơng đại diện cho sở thích chung trong q trình thanh tốn
B.
Do sự khác biệt về văn hóa của các vùng, miền
C.
Dễ bị hư hỏng trong q trình vận chuyển
D.
Khó vận chuyển, khó cất trữ, khó chia nhỏ

Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ngân hàng trung ương
thực hiện các nghiệp vụ bán trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị
trường đang tăng lên?

Hãy chọn một:
A.
Có thể sẽ tăng
B.



Chắc chắn sẽ giảm
C.
Có thể sẽ giảm
D.
Có thể khơng tăng

Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

Hãy chọn một:
A.
Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lượng ngoại tệ quá lớn.
B.
Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngồi lớn.
C.
Tỷ trọng thanh tốn bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng
tiền chưa thực sự ổn định.
D.
Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.

Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi

Hãy chọn một:
A.
Tiền cơ sở
B.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
C.
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi
D.
Tỷ lệ dự trữ vượt quá



Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là
chức năng quan trọng nhất?

Hãy chọn một:
B.
Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị
C.
Phương tiện lưu giữ giá trị
D.
Phương tiện trao đổi

Lãi suất tiền gửi ngân hàng là

Hãy chọn một:
A.
lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng trung gian vay dưới hình
thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh
tốn.
B.
lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
C.
lãi suất áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương
phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng.
D.
lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi đi vay từ ngân hàng.

Lãi suất cơ bản là


Hãy chọn một:
A.
lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
B.
lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng.
C.


×