pi
Phát minh của Tiến sĩ Phạm Tồn Thắng có ích lợi gì?
A. Giúp làm sạch nguồn nước bị ơ nhiễm.
B. Giúp điều trị một số tổn thương và chăm sóc sắc đẹp.
C. Giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe máy.
D. Giúp tàu thuyền lặn được dưới biển.
PHÁT MINH SÁNG TẠO
Ei
- (I) Cơng nghệ ng-nơ giúp làm sạch nước
Phat
minh
của
Nguyễn
Thành
Đơng
và
Hồng
Diệu
Hưng
giúp
loại
bỏ
thạch tín trong những nguồn nước tợi khu vực bịô nhiễm tợi Cộng hồ Séc.
Vì thế, sáng chế này đã được Cộng hịa Séc và các nước châu Âu khác đánh gió
rat cao.
(2) Tế bào gốc từ màng cuống
rốn
Bộ tiết kiệm nhiên liệu cho xe máy có những tóc dụng gì?
A. Tiết kiệm xăng, tăng công suất động cơ, tăng tốc độ xe.
B. Tiết kiệm xăng, tăng công suốt động cơ, tăng tuổi thọ xe.
C. Tiết kiệm xăng, tăng tốc độ xe, tăng tuổi thọ xe.
D. Tăng công suốt động cơ, tăng tuổi thọ xe, tăng tốc độ xe..
a Tàu ngầm do ông Nguyễn Quốc Hồ sáng chế có thể lặn sâu bao nhiêu?
Tiến sĩ Phạm Toàn Thắng là người sản xuốt thành công tế bào gốc từ màng
cuống rốn. Phát minh này giúp chữa lành các vết thương về da do bỏng, tiểu
đường, loét do phóng xg, và chăm sóc sắc đẹp. Hiện nay, công nghệ này được
áp dụngở nhiều nơi trên thế giới.
(3) Bộ tiết kiệm xăng cho xe máy
Phdt minh nay củo Đăng Hoòng Sơn đỗ giúp giảm được 20 - 30% lượng
xăng tiêu thụ của xe máy. Ngoài ro, nó cịn giúp tăng cơng suốt của động cơ vị
tuổi thọ của xe máy.
(4) Chế tạo tàu ngầm
A. 300 cm
C. 500 cm
B. 400 cm
D. 280 cm
EB Theo em, nội dung văn bản trên nói về điều gì?
A. Người Việt Nam có nhiều phót minh nhết thế giới.
B. Người Việt Nam có những phót minh có ý nghĩa.
C. Những phát minh của Việt Nam không được biết đến.
D. Những phát minh của Việt Nam chỉ có gió trị ở nước ngồi.
Gi Đọc khổ thơ và thực hiện yêu cầu.
Ông Nguyễn Quốc Hồ đõ chế tợo thành cơng một chiếc tàu ngầm cỡ nhỏ.
oe
~
Nó có chiều dịi 880 cm, cao 300 cm, chiều rộng 280 cm. Tàu có thể lặn 15 giờ,
Chị chổi quét nhà,
tốc độ khoảng 40 km/h và có thể lăn sâu tới 500 cm.
Anh xéng nhay ra
(Theo Hoàng Quyên)
Sẵn sàng hót rác.
- Thạch tín: một chết độc có thể gây chết người.
- Tế bào gốc: tế bào còn ở dạng sơ khơi, có khỏ năng sinh sản dường như vơ tận và
có khả năng biến đổi thịnh nhiều loợi tế bào khác nhau để duy trì các cơ quœn tổ chức
cua co thé.
Trỏ lời câu hỏi và làm bài tập
| Cơng nghệ nano làm sạch nước là phót minh của di?
A. Nguyễn Thanh Đơng va Hồng Diệu Hưng
B. Nguyễn Thành Đơng và Phạm Toờn Thắng
C. Nguyễn Quốc Hồ va Hoàng Diệu Hưng
D. Nguyễn Quốc Hod va Pham Toan Thang
Buổi sáng Chủ nhột,
(Thuy Anh)
d. Khoanh tròn các từ dùng để gọi các sự vật như gọi người.
b. Gạch dưới từ ngữ dùng để tỏ sự vột như tỏ người.
a Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để hồn thành cơu sử dụng biện pháp nhơn hố.
ad. Những dịng kẻ (ngay ngắn/ xếp hàng) trên trang vở.
b. Những con sóng (xơ/ đua nhau) vào bờ.
c. Những tia nắng (nhảy nhót/ lấp lánh) trên tan Id.
d. Những
giọt sương
thổi qua.
(lay động/ bổn chổn) trên ngọn cỏ mỗi khi cơn gió nhẹ
e. Mặt trăng (nhẹ nhịng/ dịu dịng) toỏ sáng xuống mỏnh sơn trước nhà.
_ Theo em, ý nghĩa của bài đọc trên là gì?
đ ang gdp nguy hiém.
"A. Cac loai vat trong tự n h
B. Các loài vật trong tự nhiê dang gido tranh khốc liệt.
C. Các loài vật trong tự n h
b iết hợp lực với nhau.
D. Các loài vật trong tự nhiê đ ang gdp khó khăn trong kiếm ăn.
Em hãy thực hiện các yêu cầu bên dưới để hoàn thành đoạn văn tưởng tượng.
vay
dựa trên nội dung truyện Trước ngàu xa q (Bịi 1ó, Tiếng Việt 4, tập một
a. Viết tiếp câu nói của nhơn vột “tơi” để xin bố cho ở lại quê học.
"
Sắp xếp các từ được gọch
dưới trong đoqn truyện dưới đây vào nhóm thích hợp.
THUỶ TINH - CẢM HỨNG SÁNG TẠO CỦA CON NGƯỜI
Chỉ người
Từ xa xưo, người La Mã đã làm ra các vệt dụng đơn giản bằng thuỷ tỉnh như
Chỉ sự vật
Tên người
li uống rượu, bình đựng thuốc, ơ kính cửa sổ,...
Khoảng thế kỉ XII, tại đỏo Mu-rd-nô, con người tợo ra tấm gương đều tiên
Lực chọn câu chủ để phù hợp cho doan van sau.
bỏng cách phủ một lớp kim loạợi làm từ thuỷ ngơn vàị thép lên mặt sau củo tấm
NERA
kính giúp hình ảnh phản chiếu chơn thực.
Khoảng thế kỉ XIII, những người thợ thuỷ tinh ở Ý đã tợo ra thếu kính đầu tiên
là những tấm thuỷ tỉnh có hình đĩa nhỏ, lồi ở trung tâm. Nhờ đó, cặp kính ro đời
giúp con người đọc chữ rõ hơn.
Năm 1590, tai Ha Lan, hai cha con Han-xơ và Giôy-xơn đã tạo ro kính hiển vi
nhờ xếp hơi thốu kính trước sau để phóng đợi vật quan sót. Nhờ nó, con người
phát hiện ro sự tổn tợi của các tế bào.
Khoảng 20 năm squ đó, một nhóm thợ kính người Hà Lan, trong đó có Giêây-xơn
õ phút minh ra kính thiên văn. Tháng1 năm 1610, Ga-li-lé (nhà khoa học người Y)
Ố dùng kính thiên văn để quan sét các vệ tỉnh của Mộc tinh, khẳng định dấu chấm
ết cho quan diém moi vat thé ngodi vd tru déu quay quanh Trdi Dat.
¬
_
a. Gidp Tết, phố phường vẫn như thường ngòy.
|
b. Cảnh đường
phố những ngòy giép Tết thột tươi vui, rộn rã.
c. Những ngòy giáp Tết, phố phường như vắng lặng hơn.
Viết bời văn thuột lợi một cơng việc mị em vị người thơn hoặc
nhau cùng hồn thành.
bạn bè đõ hỗ trợ
Theo Xti-vần Giơn-xơn]
Đ Thuỷ tỉnh lồn đầu được làm ra bởi người dân ở đâu?
A. Ở nước Ý
B. Ở La Mã
C. Ở Hò Lơn
D. Ở Mu-rg-nơ
|
¬
-
Em chọn thuệt lại cơng việc gì? Cơng việc đó diễn ra khi nào, ở đâu?
-
Em đã thực hiện cơng việc đó cùng những
`
- Mỗi người cùng hỗ trợ nhau thực hiện công
dơi?:
việc như thế nào?
- Cảm xúc của mọi người như thế nào khi công việc được hoàn thành?
Thợ thủ cơng ở Mu-ra-nơ đã sóng tạo ro vột dụng gì từ thuỷ tinh?
A. Ly rượu
B. Ơ cửa kính
C. Gương soi
D. Kính mắt
Thấu kính được sáng tạo ở thế kỉ XIII có đặc điểm gì dưới đây?
A. Có hình đĩa nhỏ, lối ở trung tâm.
B. Phủ một lớp kim loại từ thuỷ ngôn và thép.
(1) “Cặp bạn thân” linh dương vị khi đầu chó...
Chung đều là con mồi của những thợ ởi săn cừ khôi trên đồng: cỏ. Linh dương
ns
ùng đơi toi dai của mình để nghe ngóng, cịn khỉ đầu chó có thể quơn: sót.
mọi thứ xung quanh. Chúng thường kiếm ăn ở gồn nhau để cảnh: báo. cho nhau
về những mối nguy hiểm đong đến gồn. Chúng giao tiếp với nhau bing 4 âm thanh,
mùi hương hoặc cử chỉ và biểu cảm khuôn mặt (chỉ ở khỉ đầu chó).
(2) Sự hợp tác ăn ý giữa lửng một vò chim săn mệt ong
Khi đến nơi, lửng một vì có lớp da dày cứng cáp nhu tam do gióp, khơng sợ bị
ong đốt nên sẽ đảm nhiệm phá tổ ong. Sau đó chúng sẽ cùng nhau thưởng thức
bữa ăn.
_
|
SỐ
_
(Theo Việt Trung)
Trỏ lời câu hỏi và làm bài tập
|
D. Giúp quơn sót cóc vì sao.
Trong đoạn thơ sau, những sự vật nàịo được nhân h vờ nhơn hố bằng cách
nào? Em hãy viết thơng tin thích hợp vịo bang ở dưới.
Đầm sen bớt ngát hồng tươi
Có anh chim chích tìm mồi ngốấn ngơ
Mặt trời lặn xuống bốt ngờ
Cánh sen khép lợi chẳng chừo lối ra!
Sau đêm ngủ trọ tuyệt vời giữa hoa...
Nguyễn Hoàng Sơn)
inh dương hiệu quỏ nhết trong việc phát hiện nguy hiểm?
A. Thính giác
B. Thị giác
C. Khứu giác
D. Vị giác
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoan thành cóc cơu sử dụng biện phóp
nhơn hố.
Chim săn một ong dẫn đường cho lửng một bằng những cách nào?
`
A. Tạo ra mùi hương và tiếng tít.
B. Tao ra tiéng rit, ra hi€u bang dudi.
C. Biểu cảm khuôn mặt, ra hiệu bằng đuôi.
D. Tợo ra mùi hương, rd hiệu bằng đi.
Theo tác giỏ, vì sao lửng mật làm nhiệm vụ phó tổ ong?
`
B. Giúp phát hiện ra tế bào.
Thơm thơm từ mỏ đến đi
B. Vì chúng cảnh báo nguy hiểm cho nhau.
C. Vì chúng vui khi giao tiếp với nhau.
D. Vì chúng cùng kiếm một loại thức ăn.
2
C. Giúp quœn sót được bản thơn.
Mừng rơn chim vội boy lên giữo trời!
A. Vì chúng chia sẻ thức ăn cho nhau.
`
A. Giúp đọc chữ rõ hơn.
Sóng ngịy sen mở cửa rd
Vì sao linh dương vị khỉ đầu chó ở gần nhau?
Gidc quan nado cua
Kính hiển vi giúp ích gì cho lồi người?
Nhờ kính thiên văn, Ga-li-lê đỡ chứng minh được điều gì?
Chim săn một ong có nhiệm vụ quơn sót, tìm tổ ong vị dẫn đường. Chúng
thường rít lên những tiếng chói tơi và ra hiệu bằng đi cho lửng một đi theo.
_
C. Được đặt theo vị trí trước sau.
D. Được dùng để làm kính hiển vi.
7
8.
TƯƠNG
Đặt 1 - 2 câu miêu tỏ hoạt động của một lồi vột có sử dụng biện pháp nhân hố.
“2g.
A
2
a
t
„2
`
`
|
ở
>
Mét ban nhé ndi rang bo Gn may cdn cém o'n cua con va chi gid. Em cé déngy
of
ew
kha
khong?
9 ' Viết tiếp sau câu chủ để cho sẵn để hoàn thành đoạn văn tưởng tượng về kết
thúc cua truyén Con vet xanh (Tiéng Viét 4, tập một). Chú ý đảm bỏo các u cầu:
- Có lời nói của nhơn vột Tú
- Có câu miêu tỏ vẻ mặt, hành động củo Tú vị anh troi
E=Ä
|
?
`
Vi sao
?
|
Mơi hình ảnh sau là chuốn chuổn ớt hay bọ ăn mày? Dựa vào nội dung bài doc,
viết 1 — 2 câu miêu tở mỗi con vột.
ow
- Có lời đóp lại của anh troi
Tú ân hận quá vì đã ln cẳn nhằn mỗi khi anh gọi. Chợt trong nhà vơng lên
tiếng củo anh trai: “Tú of ...".
.
LUYEN
CHO
.
TAM
TV DET CHAN
TO
Nuôi hang vọn con tằm, luyện cho chúng nhỏ tơ và tự dệt chăn, đó là bí quyết
độc nhết trên thế giới của nghệ nhôn Phan Thị Thuộn.
Nhiều lần ngồi quơn sót con tằm nhả tơ đan kén, ngốy đầu ro soơo, rút ruột
bền chặt không kĩ thuột dệt tay nào của con người có thể đợt được, tợi sao mình
khơng biến con tằm thịnh những cơng nhân tự dệt nên những tốm chăn tơ?
thợ sẽ biến
những có thêm
_
thăm
amin
th
thung
Ì
ang Mang
x
.
a. hang hai
;Ä Em hãy chọn một trong những câu mở đầu dưới đêy và viết tiếp để hoàn thiện
thành một tốm chăn siêu nhẹ, mềm mại và ốm ap.
Vì vậy, chăn tơ tằm tự dệt rốt được ưa chuộng,
Từ đó, bà Thuận khơng
thám hiểm
c. han gi
nó
ln cháy hàng, kể cả vào những ngòy hè oi bức.
|
b. hăm hở
mịn, gắn kết bền chắc tự nhiên. Chỉ cần thêm một
người
thênh thang
M: hang động
|
mặt phẳng mà nhỏ tơ. Dần dan, cdc soi to’ tu
động quốn vào nhau, đơn thịnh tếm thảm phẳng,
moy,
Nó có ...
Một bạn đang tra từ điển và đọc lướt đến từ "hàng ngũ”. Bạn nhỏ đó cần đọc
lên trên
trê hay xuống
5
nế muốn6 tra nghĩa
via cáccdc tl’từ dudidưới day?đây
lướtýt lên
dướixi nếu
thế nào, bà bỗng nảy ro ý định: rõ ràng, con tằm tự dệt cho mình một chiếc kén
vịi thao tác khâu,
Nó có ...
thang cảnh
tơ tằm thột đặc biệt giúp người dơn trong lang sống được bằng nghề của mình.
ba dé cho hòng ngàn con tằm cùng nằm trên một
b. Ddy Ia hinh anh cua ...
Sắp xếp các từ squ theo trật tự trong từ điển:
:
|
|
,
`
huyện Mỹ Đức, thònh phổ Hà Nội. Nhưng, làng nghề ngày càng gặp khó khăn do
khó cạnh tranh với lụa tơ tằm Trung Quốc. Bà đã trăn trở tìm cách tạo ra sản phẩm
Thế là, bà huốn luyện tằm thay đổi tập tính
nhỏ tơ. Squ khi tính tốn khoảng cách thích hợp,
a. Day Id hinh ỏnh của...
|
|
|
,
a
thu nhập mà cịn tạo cơng ăn việc làm
cho người dân quanh vùng. Mỗi dịp hè, hàng trăm bạn nhỏ được bố mẹ gửi đến
=
xưởngdệt ctia ba-dé-tim hiéu-va-yéu-hon nghé-ciachaéng:;
(Theo Bdo Han, bdo VietNamnet)
đoqn văn kể lại cuộc phiêu lưu của chú bọ ăn may trong bai doc
SỐ
a
;
¬.
¬
b
he
về cuộc
ck
¬
trên.
Sa
d. Ai cũng có ước mơ khóm phó những điều kì diệu trong cuộc sống và bọ ăn
mày trong truyện “Chuồn chuồổn ớt” cũng như vộôy.
b. Tôi
rốt
muốn kể
cho
các
truyện
phiêu
lưu. khé
hé
thế
giới và
POLAR MON IRE C9 CAC BAN NE TUYEN
VE CUQE
PI oh us chia 9 hì “9 st!
“Chuồn chuồn ớt”.
tìm ra gió trị bản thân của chú bo Gn may trong cdu chuyện
- Ai nói đấy?
:
,
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
Bo Gn may ngac nhiên cốt tiếng hỏi. Một cơn gió ào đến trỏ lời:
Ba Phan Thị Thuận có bí quyết gì?
— Ta la gid day, ta dang noi day.
- Chị có nhầm khơng? Em lị bọ Gn may chu!
B. Làm chăn từ vỏi lụa tơ tằm.
- Trước đây em lờ bọ ăn mày sống dưới nước, giờ lột xác thành chuồn chuồổn.
Em có cónh, hãy vây cánh và bay lên theo chị nào.
Chuồn chuồn ớt từ từ vẫy nhẹ, rồi vẫy mạnh cánh một chút, than minh theo
gió bay lên. Nó sung sướng reo lên:
me
~
A
- Em biết bay rồi, bọ ăn mịy biết boy rồi!
- Bây giờ em khơng còn là bọ ăn mày nữa mà
~
`
Bọ ăn màu (còn có tên là con cơm nguội hoặc con màu mạu): ốu trùng chuồn chuồổn,
sống trong nước, khi trưởng thành thì sống trên cạn.
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập:
na
Bọ ăn mày phản ứng như thế nào khi được nghe kể về thế giới trên mặt nước?
A. Tò mò, quyết định đi khám phá thế giới mới.
B. Lo sợ về sự nguy hiểm của thế giới xa lqg.
C. Chê người kể chuyện dở hơi, nhảm nhí.
—D.
Dong nado nói về sáng kiến của ba Thuan?
A. Quan sat tam nhé to’ dan kén.
B. Huốn luyện tam thay déi tap tinh nhd to.
C. Nang cao kĩ thuột dệt toy.
D. Đàờo tạo công nhân ươm tơ.
Nêu các bước làm ro chăn tơ tằm tự dệt của bà Thuộn.
Sáng
kiến của
bà Thuận
được
đánh
gió cao thơng
chỉ tiết nào?
những
qua
D. Chăn tơ tằm tự dệt rốt được ưa chuộng, luôn cháy hèịng.
B. Cá chép, có trê
|
D. Vì muốn làm gương cho thế hệ sau.
A. Đó lị bí quyết kì lạ nhất trên thế giới.
B. Thu nhập của bà và người dôn tăng lên.
C. Nhiều trẻ em được gửi đến xưởng dệt của bà để tìm hiểu nghề.
Bọ ăn mày bị con vột nào truy đuổi trên đường đi?
C. Chu6n chuổn ớt
A. Vì muốn tìm hướng đi mới cho lịng nghề.
B. Vì muốn cạnh tranh với tơ lụa Trung Quốc.
(Khoanh vào chữ cới trước các ý đúng.
Khuyên các bạn của mình đừng thử khám phá.
A. Cua con
Vì sao bà Thuận muốn tợo rd “loại sản phẩm tơ tằm đặc biệt”? (Khoanh vào chữ
cói trước các ý đúng)
C. Vì muốn bà con sống được bằng nghề dệt lụa.
là chuồn chuổn ớt.
lè
(Nguyễn Hồng Chiến)
©
C. Làm chăn từ thẳm tơ do tằm dệt.
D. Làm chăn từ kén tằm.
A. Lịm chăn từ tơ rối.
Tìm trong bài doc Luyén cho tam tự dệt chăn tơ các từ ngữ miêu tỏ đặc điểm của:
D. Chi gid
a. Tam thảm tơ
b. Tốm chăn tơ tằm tự dệt
Nối các ý ở cột A với mỗi ý ở cột B cho phù hợp.
ề
y 7|
(a) Nhén ra tên thật của mình
cag ath,
(d) Có
dep dé
diện
mạo
ir
II.
n
(1) Những
(b) Có thể bay lượn trên bầu trời
(c) Nghe những
của mọi người
4
eet
phổi
lời chỉ trích, chê bơi
vượt
khó khăn bọ ăn mày
qua
cuộc hành trình
để thực
à
Ee
Ni
ca
hiện
`
AI
;
Mi
SÀNG
‘
li
A
j
:
\
với
đơi
NI là
`
ee
THÊ
A5
`i NIWi
‘
cánh
Bit
ee
(e) Bi truy đuổi trên đường di
(g) Được nhìn ngắm cảnh vật và
bầu trời trên mặt nước
mh `
ì
tà
a
`
mới
\
` _
)
(2) Những thịnh quỏ bọ ăn may
có được sqdu cuộc hành trình
Tính từ chỉ đặc điểm củo su vat
Tính từ đặc điểm của hoạt động
c.
E38 bat cau cé si? dụng 1 - 2 tính từ em tìm được ở bịi tập 6
.
|
oe
EM Thêm cóc tính từ để tạo cơu văn sinh động.
a. Trang Ram (1) trdi (2) trên nền trời (3).
|
b. Tiếng đọc bài (1) vang ra ngoời cửa lớp, khiến chú chim sâu đang nghiêng
chiếc đầu
|
Bé Minh ngõ sóng sồịi
Tối mẹ về xuyt xoa
Dung day nhìn sau trước
Có di mà hay biết
Bé ồ lên nức nở
Vết ngõ giờ sực nhớ
|
Nên bé nòo thấy dau!
|
Mẹ thương thì mới đau.
|
(2) tìm sâu trong kẽ lá cũng hót (3).
c. Con gị trống bước từng bước (1), vỗ cánh (2) rồi gáy (3).
|
{Theo Vũ Duy Chu)
@ Tim déng tiv co thé thay thé cho mỗi ¡ từ in đậm dưới đây:
thủ Viết bài hướng dẫn làm một đồ chơi từ chơi nhựa.
G: Có thể viết bời theo mét trong hai cdch sau day.
Cach 1: — Liét ké cdc nguyên liệu cần chuổn bị.
- Hướng dẫn cách làm đồ chơi từ chơi nhựa tuần tự theo các bước.
Cách 2: Ngồi nội dung như cách 1, có thể thêm những lời chia sẻ với bạn đọc ở
đầu bài viết về tác dụng của việc làm đồ chơi từ chơi nhựa và ở cuối bài viết về
cảm nhộn của bản thơn khi sản phẩm đã hồn thành.
oe Dat cdu cé dung déng từ chỉ tình cảm, cảm xúc để nói về bé Na trong cau chuyện
Bé Na.
SỈ
Đóng voi bé Na kể lại câu chuyện Bé Na vị đặt một tên
khóc cho câu chuyện.
KINH NGHIEM HUAN LUYEN NGUA
Một người A-rdp rat gidi hudn luyện ngựa thành những con thiên lí md, nén
được tôn xưng là “mã thần.
Mỗi buổi sáng, ông cho địn ngựa chạy theo vịng trịn, trong địn có cỏ những
con ngựa to khoẻ vò những con ngựa còn rốt nhỏ. Trong khi đó, trợ thủ của ơng
ca
an»
|
Đến trưa, lúc mặt trời gay gắt nhết, hoi thầy trò “mã thần" cho đàn ngựa phi
thẳng về phía sa mạc. Đến chiều, họ trở về với hai con dao cong trong toy, hệt
như đi đónh trộn. Si
-
Có ngườihỏi:
-
Oo
SỐ
|
SỐ
Tợi sao ơng
lại cho cả đàn ngực chọy vịng quanh vậy?
|
|
|
Bởi vì tơi muốn dạy những con ngựa con biết đi sau những con ngựa lớn,
học nghe khẩu lệnh vị phục tùng. Khơng có ngực lớn dẫn dắt thì rất khó dạy
ngực con. Nếu tơi là người thầy, thì ngựa lớn chính là phụ huynh. Tôi giáo dục ở
trường, cha mẹ dẫn dắt ở nhà, bất kể mặt nào cũng không thể thiếu.
- Vậy trợ thủ của ông bđm vào yên ngựa, nhảy quơ nhảy lại để làm gì?
CHUON
CHUON
OT
Chú bọ ăn mày quanh năm chỉ sống dưới đóy ‘go. Khi nghe tin sét dẻo nói về
vừa chỉ huy đàn ngực vừa bám lấy yên ngựa, nhảy song trái rồi nhảy sang phải
nhự biểu diễn xiếc.
|
thế giới trên mặt nước nào trời, nào môy, li co cd những cơn gió, chú đồy tị mị,
|
hóo hức muốn khám phá những điều mới lợ. Mặc kệ người chê chú dở hơi đi tin
|
|
những điều nhẻm nhí, người thì nói chú sẽ làm mồi cho lũ có, bạn bè thì ngăn cản
khéng muốn chú gặp nguy hiểm, nhưng chú không sợ. Chú từ biệt những
người bạn ra đi. Trải qua cuộc hành trình dời, bằng sự thơng minh, gan dạ của
bản thôn và nhờ sự giúp đỡ của người bạn cug con, chú đã thoét khỏi sự truy đuổi
của có chép,
s
Đứng trên
mênh mơng.
thuở lọt lịng
có trê. Cuối cùng, chú đõ leo lên khỏi mặt nước.
|
"
|
;
;
đến đỉnh cọc tre, bọ ăn mày sung sướng nhìn ngắm bều trời rộng
Lạ hơn nữa, bộ do gióp thơn đốt mà chú mang theo trên mình từ
nhẹ dần rồi vỡ ra. Từ trong hình hài một con bo Gn may xốu xí bỗng
hiện lên một thân hình hồn tồn khác, mau
dé tuoi với đơi cánh méng
Mot con gio thoảng
lên:
qud và có tiếng reo.> vang
s-Á, chuồn chuồn ớt
tang.
- Để dạy cho ngựa biết cách giữ thăng bằng.
Việc làm của bé Na khiến nhên vat “tơi” thấy kì lạ?
Thếy người đó háo hức nghe, ơng nói tiếp:
A. Bé Na mang vỏ lon bia và mấy thứ lặt vặt di bán.
B. Bé Na xóch một túi ni lơng ro, đặt trên sọt rác trước nhà.
C. Bé Na mang V6 lon bia và mấy thứ lặt vặt đi đổi kem.
- Cịn
nhơnh, chúng
bình tĩnh của
(Theo Điều bình dị thơng thái)
Thiên lí mã: ngựa đi ngàn dặm
(thiên: một nghìn, lí: dặm
đường, mõ: ngự),
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tộp
| Một con ngực tốt được gọi là gì?
bỏ rác vịo ban đêm.
A. Mã thần
C. Bạch mõ
Theo em việc phôn loại rác từ gia dinh cé ich loi gi? Vi sao?”
Tìm động từ chỉ tình cảm, cảm xúc trong mỗi đoạn dưới đơy:
_—
đường
ý chỉ ngựa khoẻ và chay rốt nhanh.
.C€. Nhiều người cũng để sọt rác ở trước nhà.
|
luyện
khỏ năng trở thònh thiên lí mã.
B. Nhiều bác lớn tuổi khơng hài lịng với việc bé Na làm.
a
ngực. Sau quá trình huốn
khốc nghiệt nay, chúng tơi sẽ nhận ra con nào có
biết điều gi?
a. C6 dam may mùa hạ.
phỏi biết rằng nếu không chạy
kim loại gắn trên thôn dao cũng thử thách sự
_A. Việc làm của bé Ng có tác động tích cực đến người khóc.
D. Nhiều người muốn
trưa vào sa mạc
đồng thời âm thanh loẻng xodng cua cdc vong
muốn làm cô tiên giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa.
không biết bạn ấy.
biết bạn ấy mổ côi mẹ.
không muốn oi biết việc nay..
- Hơi câu cuối văn bản cho em
lúc giữa
thật nhanh thì sẽ khơng tht khỏi sa mọc. Con
dao cong được dùng để kích thích mat ngua,
Khi được hỏi về việc làm của mình, bé Na giỏi thích thế nào?
Cháu
Cháu
Cháu
Cháu
ngựo
nóng như thiêu như đết là cách để dạy ngực phi
D. Hai ý B và C.
A.
B.
C.
D.
cưỡi
B. Thiên lí mã
D. Chiến mã
à Vì sao người Ả-rộp trong bai được gọi là "mõ thần”?
a
A. Vì ơng huấn luyện ngực giỏi như thổn.
B. Vì ơng chỉ huấn luyện ngựa thần.
Hay khóc nhè lùmsao Đơng ở tuốt trên cao
C. Vì ơng luyện ngựa bằng phép thần.
'Mặt mày tươi hớn hở.
D. Vì ngựa củo ơng làm xiếc như thẩn.
Bỗng dỗi hờn mẹ gió
Cới mặt buồn thiu thu
.....
BesR
##
ta
r
tátst
"he ey
.
—
Cói mặt đen fu xìu
cen
Vội vàng bay xuống thốp.
(Nguyễn Lãm Thắng)
“Nha
Fe
gg
ae
intent
mn
sth
Ha
EO
gg gỗ
REE
"—
ga
ae
lá 8hAetnyaupsireef
Người huốn luyện ngựa nhảy quo nhảy lại hai bên yên ngựa để làm gi?
b. Hai hôm trước Tết, cây sổ được mắc trên cịnh những sợ dây có treo từng
chùm quỏ đủ màu sốc. Những quỏẻ ấy ban ngòy chỉ lếp ló, nhưng đêm tối thì
sóng rực lên, biến thành những bơng hoa phát sóng. Nó ngỡ ngịng vị reo lên:
- Bœn ơi, tớ cũng có hoa rồi nhé.
A. Để ngựo biết biểu diễn xiếc.
B. Để ngực biết giữ thăng bằng.
C. Để ngực biết phục tùng.
D. Để ngựo biết nghe hiệu lệnh.
' Mõ thần cưỡi ngựa vòo sơ mọc lúc giữo trưa để làm gì?
A. Để luyện cho ngựa phi nhanh.
Cây ban hớn hở:
B. Để luyện cho ngực chịu nẵng nóng.
- Chúc mừng cậu!
(Câu ban ud cay sé)
—€, Để luyện cho ngựa chịu được cát bỏng.
__.D. Để luyện cho ngựa chịu được cơn khát.
ta
Rites
Gi Em có nhộn xét gì về kinh nghiệm huến luyện ngựa của “mã thần”?
gã
Tìm tính từ trong đoạn văn có nghĩa phù hợp với từng nhóm nghĩa dưới đơy:
aA
BÉ NA
iS
BI
\
6
NI
ns
:
j7‘
.
TC
|
:
Po
2
` 7
~
nie
ne
.
|
5
Uy,
q
_
De
hee
`
a
xn
a’
Am thanh mà con dao tạo ro
BỊ
A
|
\
CV
À
ân
a
a
os 7 A ch
an
oc
1
oS
ý
yy,
ĐÃ VÀ:
as
yy, na Les
Đặc điểm của sơ mạc | | Téc dé chay cua ngua
«
aN
|
Nhiều buổi sáng sớm, tơi đều thếy một cộu bé khoảng 9 - 10 tuổi đội chiếc:
mũ đỏ đã bạc mèu, khoác cái bao trên vơi đi thẳng đến sọt rác để trước nhà bé
Na. Cậu ngồi xuống và nhặt các thứ để trên sọt rác vòo bao.
NÀNG
ai
tụ
oe ag
`
T
iy
A,
77
Nha bé Na sao cé nhiéu vỏ lon bia thé nhỉ? Tơi tự hỏi như vộy.
on
Tình cờ vào một buổi tối, tôi thấy bé Na xách một túi ni lông ra đặt trên sọt rác
rồi đi vào nhà. Tị mị, tơi lại xem. Trong túi ni lơng là chiếc dép nhựa hồng, mấy
mỏnh nhôm, nhựa, mấy vỏ chai và vịi thứ lặt vặt khác. Sau đó tơi cịn thấy
Hình dóng con dao
`
z
| Tinh chat cia qua trinh huGn luyén ngua
nhiều lần bé Na làm như vộy vòo buổi tối.
Sơo thế nhỉ? Sao cơ bé nịy lại khơng bán những thứ nhặt được hay đổi kem
|
như bao đứa trẻ khác vẫn làm?
Một lần bé sang nhà tôi chơi, tôi thân mật hỏi bé:
Đọc hai đoạn văn dưới đôy của nhị văn Tơ Hồi và thực hiện u cầu ở dưới.
- Cháu muốn làm cô tiên giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa đấy hả?
(1) Trời đã bắt đầu mưa. Những hạt nước nặng rơi lộp độp trên mới nhà,
trên lá mướp, trên lá chuối. Nó kêu lùng tùng như người ta đánh trống. Mưa
cang ngày cịng mạnh, càng nhiều. Nó rào rào như có người đổ nước ở trên
trời xuống.
Bé trịn xoe mắt ngạc nhiên nhìn tơi:
- Soo bác biết g?
- Bác biết hết. Này nhé, hằng đêm, có một cô tiên đẹp như bé Na mang
những thứ nhặt nhọạnh được để trên sọt rác để sáng sớm hôm sau có một cậu bé
lại nhặt mang đi, có đúng khơng nào?
(2) Sáng hôm soơu, trời đổ mưa xuống đều đều nhưng khơng to lắm, vịm khơng:
mù trắng những nước. Và trời cứ mưa đều đều, loi rơi, nhỏ nhẻ như thế, hết ngày
ấy sang ngày khác.
Bé cười bến lẽn và nói:
- Bạn ấy mồ cơi mẹ đấy gq.
a. Tim các tính từ miêu tỏ tiếng mưa trong đoạn †
b. Tìm các tính từ miêu tả đặc điểm cơn mưoc trong đoạn 2
Bé chạy đi cịn ngối đầu lại nói với tơi:
- Bác khơng được nói cho oi biết đấy nhái
c. Gọi tên cơn mưa được tỏ ở môi đoạn văn.
^~
- Từ hơm đó, tơi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được bỏ vàịo một túi ni lơng
vị ban đêm đem đặt lên sọt rác trước nhà.
Đặt 2 câu nói về đặc điểm của một lồi vật mị em u thích.
4 Viết đơn xin tham gia câu lạc bộ năng khiếu của trường.
;
(Theo Lê Thị Lai)
G:
Trả lời câu hỏi và làm bài tập
— Trình bày đơn đúng với quy định trong mục Ghi nhé (trang 104, Tiếng Việt 4,
tap mot).
— Trong nội dung đơn cồn nêu rõ sở thích và năng khiếu của minh Ia gi. (thé thao/
Uẽ/ tiếng Anh/ múod/ hátự,...)
35 DOLTV 4-1 - 4A
8
Cậu bé đội mũ đỏ thường làm gi vdo cdc buổi sáng?
A. Nhặt các thứ trên sọt rác, bỏ vịo bao.
B. Bỏ cóc thứ trong bao vao sot rdc.
C. Mang bao rdc đến bỏ trước cửa nhà bé Na.
D. Đến gặp bác lớn tuổi.
v2
Theo em, đơi bạn trong câu chuyện nịy là di?
|
.
Thầy Văn và Sơn
.
Đường vò suối
oc
C.
Thầy Văn và chiếc xe máy cũ
D.
Hai y Ava B
ông từ trong hơi đoạn văn sou:
-
LUA CHON
|
|
Hai chang trai Trung va Thanh quyét dinh lén thanh phé lap nghiệp. Ở bến xe,
mọi người bòn tán: “Người ở thành phé A rat thực tế, hỏi đường cũng thu phí. Cịn
người ở thành phố B thì chất phác, thếy người thiếu ăn khơng những cho bánh mị
|
ere
con téing ca quan do citi". Nghe vay, mdi chang trai chon mét thanh phố để đến.
Trung đến thành phố B và rốt hài lịng khi thấy cỏ tháng trời khơng phỏi làm
gì mà vẫn khơng hề bị đói. Anh ta có thể uống nước tỉnh khiết ở các sảnh ngôn
àng và ăn miễn phí các đồ điểm tơm chèo hàng trong các khu thương mại lớn.
Thành đến thònh phố A và thấy đây là nơi có thể phat tai néu mình chịu khó.
Sau một thời gian làm việc ở cơng trường xơy dựng, onh gom đốt, cót, lú cay
mục đóng thịnh bao nhỏ bán cho những người u hoa mị khơng có dat trong.
Gn da, anh có một cửa hàng nho nhỏ phục vụ người tréng hoa. Trong qua trinh
cao tang thi rat sang
biết là các công ty vệ
i giao hang, anh nhộn thấy mặt tiền của một số cửa hang
ep, trong khi bién hiệu thì vừa bụi vừa cũ. Hỏi ra, được
sinh chỉ phụ trách lau rửa mặt tầng lầu mà không lau rửa biển hiệu, anh lập tức
mở một công ty chuyên lau rửa biển hiệu. Công ty của anh ngay cang kham
_ khá, phát triển quy mô sang cỏ thành phố B. Một lồn, khi đi tàu sang thành phố
B làm việc, có người đến xin anh vỏ lon big, anh sững sờ nhộn ra Trung.
Squ khi hòn hun, Trung chợt hiểu: tuy mình và Thành có cùng ước mơ, nhưng
mình thì chọn sự ơn nhàn, cịn Thịnh thì chọn sự thách thức, vì vậy cuộc sống
hơi người mới khác xo nhqu như thế.
Theo em, từ nịo có thể thay thế cho mỗi từ in đậm dưới đôy:
a. Thầy chạy? xe chầm
chậm
cho em
học sinh ngoan
mà
thầy yêu quý? được
nhìn ngắm?) xung quanh hơi bên đường. Thầy vừa đi vừa giới thích“) văn tat,
dễ hiểu về con đường và luật
giao thơng.
b. Chuột ta gặm0 véch nhà.
Một cói khe hở hiện ra. Chuột chui”! qua khe vị
f
x
TỐ
sa
`
`
tìm®) được rốt nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn”) nhiều
q, nhiều đến mức bụng chuột phình®” to ra. Đến sóng, chuột tìm đường trở
về) ổ, nhưng bụng to q, chuột không sơo lách” qua khe hở được.
SỐ.
Truyện dân gian
(Theo Mình muốn là người ln được chào đón, NXB Văn học, 2019
|
Trả lời câu hỏi và làm bài tập
¬
ts
_.
Low
Khi ở bến xe, Trung và Thành quyét dinh diéu gì?
A. Chon hai thanh phố khác nhau để lập nghiệp.
đế P 2t thành phố để An ° hiệp
lê
Ct
B
`
in
an pas ° op ng SP.
ung on xe en me
C. Cùng đến thònh phố A sau đó sang thành phố B đê lập nghiệp.
D. Cùng nhu lộp nghiệp ở cỏ hơi thành phố.
lòng
khi đến thành phố B? (Khoanh
dt cau có dùng từ chỉ hoạt động, trạng thới để nói về bạn Sơn trong câu chuyện
Những lí do nào khiến Trung thấy hời
chữ cói trước cóc ý đúng)
ơi bạn.
A. Cả tháng khơng làm gì vẫn khơng bị đói.
iết đoạn văn thuột lại hành trình xuống huyện của hơi thầy trị Sơn trong
B.
Được uống nước miễn phíở các sảnh ngơn hịng.
D.
Được gặp những con người thực tế.
câu chun Đơi bạn.
|
C.
Được ăn miễn phí ở các khu thương mại lớn.
vào
-
Sự nghiệp" mị Trung đã đọt được là gì?
rở thành người lau rửa biển hiệu.
.
Co canh nay Son thấy rat thích thú. Đường lượn vịng qua hết núi này đến núi
SỐ
ia, thé ma bén dưới lòng thung, con suối cứ đi theo. Suối đi theo bên cạnh con
ường, thoắt ổn, thoắt hiện, chợt cao, chợt thấp. Nếu có đoạn trèo lên cao qua
hì suối vẫn róc rách, ầm ào bên dưới. Và khi xuống đến thị trến thì con suối lại
lên lành chảy sát bên đường. Đường hạ thốp xuống để đi đôi cùng suối.
Irở thành người ăn xin.
C. Trở thành người nhặt rác.
. Trở thành người trồng hoa.
A, đúng rổi! Đường vò suối cũng như Sơn và thầy Văn vộy.
hịnh đã làm những gì khi đến thành phố A? (Khoanh vào chữ cới trước các ý đúng)
. Làm thuê ở cơng trường xêy dựng.
.
a ype
.
s
Mở cửa hịng dịch vụ trổng hoa.
(Theo Phạm Đình Ân
:
. Mở cơng ty chun lau rửa biển hiệu.
. Làm dịch vụ chuyển hàng hoá.
Si
ý
3
|
heo em, nhờ đôu công việc của Thành ngày một tốt
trước các ý đúng)
rẻ lời câu hỏi và
mụn
|
1
lên? (Khoanh vịo chữ cái
¬
làm
c
Sơn có do ước gì?
.
.
|
A. Nhờ chịu khó làm việc và dám đương đều với thách thức.
B. Nhờ biết tìm kiếm và nắm bắt cơ hội.
.
bài tệ
are
c
|
|
¬
:
LH.
HH...
SỐ
Được ổi trên con đường xuống huyện.
Được thầy Van ngay ngày đưa em đến trường.
ược hoc hy giớo Văn.
rey,
Được thầy Văn chở bằng xe máy.
hững ngòy đầu về bản dạy học, thầy Văn đã làm gì để giúp đỡ Sơn?
C. Nhờ thích cơng việc trồng hoa.
D. Nhờ có nhiều vốn liếng.
. Ngay ngày cõng Sơn đến trường.
. Chở Sơn xuống huyện.
|
Day chữ cho Sơn.
Em học được bùi học gì từ câu chuyện Lựa chọn?_
. Hơi ý B và C.
ếp các từ ngữ in độm trong đoạn văn theo sắc độ từ nhạt đến đậm của màu xơnh.
qu này, khi được ngồi sau xe thầy, Sơn thấy con đường xuống huyện như
hế nòo? (chọn các ý đúng)
. Con đường vắt qua sườn núi bên kia.
. Đường rộng gốp mấy lần đường trong bẻỏn mà lợi phẳng phiu.
. Giống với con đường Sơn ra suối cùng mẹ.
|
. Con đường rỏi nhựa mịn mòng.
rên đường xuống huyện, thầy Văn nói những gì?
. Giải thích
Dat 3 cau miéu ta mdt lodi vat có dùng từ hơi, rất, lắm kết hợp với tính từ.
văn tắt về con đường vờ những con suối.
ciải thích m eae
_—
đường
đến lớp on Sơn
khong dung
. Giải thích về đường trong bản và luột đi đường trong bản.
. Giải thích về con đường vị luột giao thơng.
| Tim từ ngữ thích hợp thoy thế cho từ ngữ in đậm để có câu văn sinh động hơn.
rên đường xuống huyện, cảnh gì khiến Sơn thích thứ?
-
.
Đường lượn vịng suối cũng lượn vịng.
.
Đường ổi đơu suối đi đó như đôi bạn.
____.C. Đường trên cdo, suối dưới thốp. .
. Suối cắt ngang đường.
xe được.
Tìm động từ thay cho
để hn chỉnh đoạn văn:
‘Quan sdt va ghi lai két qué quan sat con vet.
a. Dac diém ngoai hinh: kich thuéc, mau léng, cdi md, đôi chôn,...
b. Hoat déng: ngu, hoc ndi, nhai tiếng người...
NHỮNG DOA HONG BACH
(lặn, đói, nằm, đổ, bơï)
Vào dịp sinh nhột tuổi 52, nhà văn An-đéc-xen tới nghỉ ngơi ở một nhà nghỉ
¡ Đặt câu nói về chim khuyên non trong bời đọc:
vùng
nhung
hồng.
nhung
d. Một câu có dùng động từ chỉ hoạt động
b. Một câu có dùng động từ chỉ trạng thói
Ldp dan y cho bài văn squ:
Thuột lợi việc chim khuyên em tự ý rời khỏi tổ khi chim mẹ đi vắng bằng lời
van cua em.
ĐÔI BẠN
Thế là niềm ao ước của Sơn là được đi trên con đường
thành sự thột. Thầy Văn đã thực hiện lời hứa chở em
bằng xe máy.
xuống huyện đõ
ởi trên con đường
đó
Năm kia, ngay từ những ngịy đầu về dạy học ở bỏn, thầy đð gặp Sơn. Thương
Sơn gồy yếu, hồn cảnh khó khăn, thầy đã ngày ngày đưa em đến trường. Dù
có xe dap, thầy vẫn đi bộ và cõng em, vì quãng đường đến lớp của Sơn khơng
dùng xe được. Nay thầy đã có xe máy. Chiếc xe máy cũ thầy mua ở chợ huyện
chở hơi người đi trên con đường rồi nhựa mịn màng. Từ lâu, Sơn đỡ trông thấy
con đường vắt qua sườn núi bên kia. Có lần ra suối cùng mẹ, Sơn lợi thấy hình
như con đường ấy vừoc khuốt lợi hiện ra rồi vịng sang hướng khác.
"Để xem sóng nay mình đi với thầy Văn xem con đường ốy thế nào”. Thồy chạy
thôn quê. Cây cối trong vườn rất háo hức, đặc biệt là mấy chậu hổng
đặt trên bộc cửa sổ phịng An-đéc-xen, vì chúng biết ơng rốt thích hoa
Nhưng khi được tin ơng chỉ thích hoa hồng bạch thơi, những cây hồng
buồn lắm. Chúng ước gì được biến thành những khóm hồng bạch kiêu sơ
lộng lẫy nhốt để tặng nhà văn.
Để giúp các bạn hồng nhung biến thành hồng bạch, cơ gió tìm đến mụ phù
thuỷ. Mụ cho biết, để đổi màu, hồng nhung phỏi uống một loạợi thuốc cực độc.
Sdu khi uống thuốc, thơn cây sẽ quằn quơi vì đau đớn, bỏng rát. Thuốc sẽ biến
màu hod đỏ thành trong suốt, khơng màu. Rồi hoa phỏi dãm mình trong băng
gió suốt một đêm, hếp thu lấy màu trắng của băng tuyết để biến thành hồng
bọch. Squ khi nở một tuần lễ, chúng sẽ bị khơ giịn, vỡ vụn rồi biến mốt. Nghe cơ
gió nói vậy, hồng nhung rốt hoảng sợ nhưng cuối cùng vẫn đồng ý.
-_ Sáng tỉnh mơ ngòy sinh nhột, An-đéc-xen rốt ngạc nhiên khi thấy tuyết rơi,
mdc du
luc nay la thang Tu, đang mùo xuôn dm dp. Mở cửa số ra, ông xúc động
vô cùng khi thấy mếy chậu hồng bạch sóng lếp lánh trên bậu cửo số. Ơng nhdc
chúng vào nhị, đặt cạnh lị sưởi, lướt nhẹ bàn tay dịu dàng lên những bông hoa
trắng ngồn, tinh khiết. Ơng hơn
lên những cánh hoa thơm dịu
nhẹ, thâm cảm ơn chúng đõ đem
lại niềm vui bất ngờ cho ơng.
Những đố hồng bach cũng run
lên vì hạnh phúc. Chúng thấy
những đqu đớn, vật võ mình phi
chịu khơng thếm thép gì so với
xe chầm chậm để Sơn được nhìn ngắm xung quanh. Thầy vừa đi vừo giỏi thích vắn
việc được gồn gũi An-đéc-xen vị
bản mị lại phẳng phiu, phía nào có vực thẳm thì phía đó có chơn cắm cột và thanh
chan ngang. Doan gan thị trốn có vạch sơn trắng ở giữa nhằm hướng dẫn xe cộ
ngờ trong ngịy đóng nhớ nay.
tắt, dễ hiểu về con đường vờ luột giao thông. Đường rộng gốp mấy lồn đường trong
luôn đi bên phi. Những chơ vịng khuết lại có biển báo nguy hiểm.
-
được dông tặng ông niềm vui bất
(Theo Trần Hoài Dương)
An-đéc-xen (1805 - 1875): nhà văn Đan Mọch, được mệnh danh là “ơng vua truyện
cổ tích" với những tác phẩm nổi tiếng như Nàng tiên cá, Cô bé bdn diém, Vit con xdu xí,...
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
we
|
A. Được mẹ cưng hơn.
|
A. Muốn rời khỏi bậc cửo số để vào phịng ơng.
-B. Muốn biến thành những
J
3
khóm hồng
>
ưì
Or.
C. Được thấy mẹ bay đi mô
D. Được bay đi khám phó n hững điều mới lg.
bạch kiêu so.
2
gs
Vi sao chim anh được mẹ dìu rời khỏi tổ trước?
C. Muốn thay đối sở thích của nhà văn.
A
A
on
Ae
Hồng nhung phải trỏi qua những thử thách gì để đạt được ước mơ? (Khoanh vòo
~
ae
A. Phải trải qug mùa xuên lạnh giá.
wy
a
oy:
~ Ta
D. Chim em bị rơi xuống vực.
2
_—
Điều gì khiến nhà văn ngạc nhiên khi mở cửo số? (Khoanh vào chữ cới trước các
4
Lúc gặp lợi mẹ, chim em làm gì?
ý đúng)
_A. Mở chồng mắt ra gọi mẹ.
B. Vừa khóc vừa kể cho mẹ nghe, ngoœn ngõn rúc vịo cánh mẹ.
C. Ơm lấy mẹ, kể cho mẹ nghe.
A. Tuyết rơi giữa mùa xuôn ẩm óp.
B. Những chộu hổng bạch sóng lếp lónh trên bậu cửa số.
C. Những khóm hồng nhung chiều qua biến mốt.
|
D. Phui nhivng hat dat cat, vun Id bdm trên mình.
D. Hương hoa hồng dịu nhẹ lan vào phịng.
Theo em, câu chuyện có ngụ ý gì?
Em có nhộn xét gì về sự hi sinh của những khóm hồng nhung trong câu chuyện?
A. Mỗi trẻi nghiệm là một bài học bổ ích.
,
Ddu gach ngang trong doan van dưới đơy có tác dụng gì?
a
ợ
mmj
tr et ộ
Đ
)
ci
Lp
Lại
7.7T77`
ae
Knong nghe
he
lời
ch
lời cha me
la dai dét.
Ia
dal a
C. Tinh cdm gia dinh la diém tua cho mdi thanh viên.
Tìm các động từ trong đoạn văn dưới day:
Nee
`
C
] ¬
` . /yy
| | Zs \i 0,
.
eee
ong
: :
. Khê
- Bụt có thật không nhỉ?
Ệ im
dc ipL
\
B.
Y kiên của em:
Š
\ ĐI, Wy a
:
Dang doc truyén Tam Cam, bon trẻ hỏi nhau:
- Bây giờ khơng gặp nhưng hồi xưa chắc có.
iy
ge
D. Chui vao một lùm cây gần đấy chờ mẹ rồi ngủ thiếp di.
Lá
oS
‘
2
;
.
wn
€. Nhảy chuyển quanh gốc cây.
D. Bị khơ giịn, vỡ vụn rồi biển mốt sau một tuổn.
<7.
)
at ì i) ‘ i Nà
se
A. Dung lên rũ cánh, bay ve to. |
B. B6c minh lén khdi mat dét duo’c mdét doan ngôn.
te
C. Phỏi dẫm mình trong băng gió suốt một đêm.
— Hồi xưo là hồi nào?
`
Khi đó chim em đã làm gì? (chọn các ý đúng
fs
yy
r
z
.
.
r7.
2
C. Chim em bị mẹ quở trách.
chữ cói trước các ý đúng)
B. Toan than dau don, bong rat.
¬
x
as A
|
oy
Chuyện gì đỗ xỏy ra với chim em khi nó tự ý rời tổ
A. Chim em bị ngã.
|
—B. Chim em bị thương.
^
`
`
D. Muốn biến cây cối trong vườn thònh hoa hồng bach.
z
-
B. Dược xương mat dat.
Mếy chậu hồng nhung do ước điều gì khi biết An-đéc-xen chỉ thích hoa hồng bạch?
@
Trả lời câu hỏi và làm bài tập
Những ngòy nằm chờ đủ lông đủ cánh, hai chú chim khuyên non khao khót điều gì?
vee
Gn dién dau câu nịo vịo các ơ trống dưới day?
`
Chọn 1 trong 2 đề squ:
!
d. Thuột lại câu chuyện Chuuận xóm Vườn bằng lời văn của em.
b. Từ câu chuyén Chuyén x6m Vue'n, viét bdo cdo thdo ludn vé
phục lợi nề nếp thường ngày của xóm Vườn.
7
ké hoach khéi
Một năm noy, hãng Hàng khơng Việt Nam đã có chuyến boy thẳng Việt Nam
Nam
Mỹ hoạt động song song với các chuyến boy quó cảnh Việt
“J
hượng Hỏi [| Mỹ, hoặc Việt Nam [| T6-ki-6 a My.
(|
|
.
Déu phay
C. Déu chdm
.
Dấu gach ngang
D. Dấu hơi chấm
[|
hi thay thế dếu phẩy bằng dấu gạch ngang trong côu van dui day thi dat dấu
ach ngang ở vị trí nào?
Ọc
CHIM KHUYEN
NON
MUON
BAY
Những ngịy nằm chờ cho lơng cánh, lông đuôi mọc đủ, hơi chú chim khuyên
khao khát được bay để ngắm vòm trời xanh ngắt, ngắm thổm cỏ mịn màng,
nhin ra noi mit mu xa xa kia biết bao nhiêu lò thứ lạ lùng.
A. Ở giữa các cụm từ biểu thị tên loời vột.
Chim anh nở trước, được mẹ dìu rời tổ trước. Khi về nghe chim anh ké, chim em
cứ rộn cỏ lên:
B. Ở đầu các cum từ biểu thi tên loài vật và mỗi cụm
từ đó đều phổi đứng riêng
một dịng
- Mẹ ơi! Moi mẹ cho con ổi với nhé!
Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu.
- Con chưo đủ sức bay đôu. Đợi một hơi hôm nữa.
Chim em cho rằng mẹ cưng anh hơn. Đợi lúc mẹ và anh boy ổi rồi, chim em
gắng dùng đơi cánh cịn run run bám vào miệng tổ, kiếng chơn lấy đị nhướn ro
ngodi. Vi chua hoc cach rdi t6, chim em bi ngd. May sao, dưới gốc cơy có lớp lá
|
mục, chỉm em khơng bị thương nhưng cũng hết cỏ hồn via.
—
Chim em đứng
bốc mình lên khỏi
thế, chim em vừc
Chim em sợ quó
mãi, chim em ngủ
lên rũ cánh, định bay trở về tổ. Nhưng buổn q, chú ta chỉ
mặt đốt được một đoạn ngắn thì lại rơi bịch xuống đết. Cứ
rên rỉ vừa nhảy chuyền quanh gốc cây, không bay về tổ được.
vội chui vào một lùm cây gồn đấy chờ mẹ về. Chờ mãi, chờ
thiếp đi lúc nào khơng biết nữa.
Bỗng có tiếng gọi, chim em mở chồng mốt, thì ra là mẹ. Chim em vừa khóc
vừo kể cho mẹ nghe. Chim mẹ phủi những hạt đốt cót, vụn lá bám trên mình
a
a. Cho biết nội dung của đoạn.
A.
Tỏ mèo mướp.
— Con ding dai dét nhu thé niva nhé!
B.
Tả bộ lông của mèo mướp.
Chim em ngoơn ngoõn rúc vào cánh mẹ thay cho lời vâng g. Chim anh cũng
C.
Tỏ màu sắc bộ lông mèo mướp.
chim em va dan:
ơm lốy em rồi cùng mẹ dìu em lên tổ.
(Theo Phong Thu)
|
D. Tả chỗ ngủ của mèo mướp.
b
. Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con mèo (ngồi, vươn voi, đi lại, đùa
nghịch, lắng nghe tiếng động,...) với câu mở đầu: “Chú mèo ngồi ngoai hié n
a
ngắm trời, ngắm dat.”.
`
°
Theo em, câu chuyện Chuuện xóm Vườn khuyên to điều gì? Xếp cóc từ được gạch dưới vào nhóm phù hợp.
NIỂM TIN CHIẾN THẮNG
Trong giỏi thi đấu bóng bàn của trường, Hạnh đã lọt vào vòng chung kết.
Chớp mốt, ngày mơi đã lị trận cuối. Hạnh có phần lo lắng trong lịng. Mẹ thốy
vay hdi:
- Con gói, sao con căng thẳng thé? Con cứ thi đấu như mọi lần, mẹ tin là con
làm được.
~ Nhưng mẹ ơi, đối thủ lần này đã chiến thắng bạn Minh, mà Minh thì đẽ từng
ha gục con. Con khơng biết có thắng nổi bạn ấy không nữa.
|
Sau vời giây suy nghĩ, me bdo:
|
- Con có muốn giịnh chiến thắng trong trận chung kết khơng?
Hanh gat dau:
- Đương
nhiên rồi ạ. Nhưng con khơng có đủ
|
tự tin, con phải là m sao?
:
d.
Thật
- Con hãy nhớ lợi tất cả các trận đấu mà con đõ thang và cảm nhộn lại niềm
|
- Đơn giổn vậy thôi sao?
- Đúng thế, chỉ đơn giản vậy thôi. Con thử làm đi.
Nhm mắt lợi, Hạnh hồi tưởng lại những trên đốu nảy lửa mà em đã trỏi qua
nhõm, thoải múi.
|
|
b.
khôn xiết, Hạnh chạy xuống hàng ghế khán giả,
ôm chẩm lấy mẹ: “Cảm ơn mẹ, cách củo mẹ thật tuyệt vời".
hia
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên
nhom:
Sf
fo
XS —
— no
SỐ.
s
SỐ
SỐ
Hàng chục năm su, cậu bé khơng biết bơi được cứu sơng ngày nịo da
trở thành Thủ tướng Uyn-xtơn Sớc-sin tòi giỏi - niềm tự hào của nước Anh.
Còn cậu bé nghèo được nhà quý tộc giúp tiền ăn học đã trở thành một bác
sĩ lừng danh. Năm 1945, ông được trao giỏi Nô-ben y học cùng hơi nhà khoa
(Theo Mai Van Khéi)
Me em mua qué dia cầu
Cà Mu
So đảo nhỏ day
là chỉ thôi
rol
rừng đước, hoa hổi Lạng Sơn.
(Lê Huy Hồ)
Vì sao Hạnh cảm thấy lo lắng trước trận chung kết bóng bàn?
Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng vị cho ví dụ cụ thể.
A. Vì kém tự tin trước đối thủ.
¬
o
|
VỮNG
Hồng
Trả lời câu hỏi và làm bài tập
i
ˆ
D. Vì thấy mẹ chưa quœn tơm.
f
Những dịng sơng nhỏ như
(Theo Những câu chuuện bồi dưỡng chỉ số thông minh IQ)
=
| |
Năm châu bốn biển tự đêu dồn về. [...]
Biển Đông xơnh biếc bao la
|
`
.
,
như lờ chỉ thôi
Ngày hém sau, Hanh dén bén ban thi dau với một phong thói tự tin và nhanh
|
-
học Mỹ vì đã tìm ra thuốc khóng sinh pê-ni-xi-lin cứu sống hàng trăm triệu
người. lên ông là A-lếch-xan-đơ Flem-miinh.
|
và giành chiến thẳng. Một cảm gióc tuyệt vời khiến tồn thơn cơ bé trở nên nhẹ
B. Vì đây lị trận đếu quyết định.
|
C. Vì chưa biết rõ đối thủ.
a
Danh từ chỉ sự vật
fo
` °
~ Mẹ có một cach, dam bdo con sé chiến thắng. Nhưng nhất định con phải
làm theo lời mẹ.
- Thật q?
|
|
|
chóng thống cuộc. Vui mừng
| |
Tim danh tw riéng trong cóc đoạn dưới đơy xếp vào0 tung
Mẹ nhóy mốt nói với Hạnh bằng một giọng tự tin.
vui chiến thắng.
c”
Danh từ riêng
si
|
|
|
da. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
¬
`
có
b. Khi viết tên người, tên địa lí nước ngi.
c. Khi viết tên riêng nước ngoòi được phiên âm theo âm Hán Việt.
|
Và sáng hơm squ, bác khơng góy nữa.
Mặt trời vẫn mọc nhưng xóm Vườn buồn thiu. Liền như thế trong ba hơm.
Dên xóm Vườn khơng chịu nổi khơng khí uể oải, tẻ nhọt, liền họp nhu
công nhau làm thay công việc của bác gị trống.
lợi, phan
Sóng hơm squ, ơng mặt trời giật mình thức dộy trong tiếng chó vện sủa nhặng
xị. Các sáng hôm squ nữa lờ tiếng eng éc của mụ heo, tiếng quàòng quọợc chud
ngoa cua cé ả vịt, tiếng kêu kèn kẹt của thầy đồ cóc.
Thật chẳng ra làm sool Dân xóm Vườn xốu hổ q, định họp nhou lợi, xin lỗi
bóc gị trống và tha thiết mời bác ra làm việc.
Tiếng kèn oơi vệ của bác gà trống lại cốt lên mỗi buổi bình minh, chịo đón
ánh sóng và hơi ấm củo ơng mặt trời đem tới cho xóm Vườn.
(Theo Trần Đức Tiến)
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
| Sqdu khi thực hiện lời khuyên của mẹ, Hạnh cảm thấy thế nào?
Những từ ngữ nòo miêu tở Hạnh trong cuộc thi ngày hơm
chữ cói trước cóc ý đúng)
A. phong thái tự tin
B. nhanh chóng thắng cuộc
C. vui mừng khôn xiết
D. ôm chầm lấy mẹ
E. cảm ơn khán giỏ
sa Theo em, “bí kíp” của mẹ có tóc động như thế nào đến Hạnh?
Cơng dụng của cóc dấu gạch ngang được sử dụng trong truyện Niềm tin chiến
thẳng là gì?
Nêu đặc điểm của từng thành viên trong xóm Vườn.
' Vì sao đột nhiên, bác gị trống khơng gáy nữg?
A. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
_B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhơn vột.
A. Vì bác làm việc nhiều q, muốn nghỉ.
C. Nối cóc từ ngữ trong một liên danh.
B. Vì có những kẻ trong xóm Vườn nói xốu, bác rốt nản.
Dấu câu nịo thích hợp với ơ trống trong đoạn văn dưới đây?
C. Vì họ phủ nhộn tiếng gay cua bóc.
D. Hai y B va C.
Khi bác gị trống khơng gáy nữa, chuyện gì đõ xảy rd?
A. Mặt trời vẫn mọc, nhưng xóm Vườn buổn thiu.
B. Dân xóm Vườn khơng chịu nổi khơng khí uể oải, tẻ nhạt, nặng nề.
C. Dân xóm Vườn phân cơng nhu
làm thay cơng việc của bác gị trống.
D. Tốt cỏ các ý trên.
Tơi tiếc mình khơng phải là nhà thơng thói. Nếu khơng, tơi sẽ soạn một cuốn
từ điển “Trẻ con [| Người lớn” giống như từ điển “Anh [| Việt" hay “Phóp [|
Việt" vậy.
Đợi khói nó sẽ như thế nịy:
L
Mẹ ơi, con nhức đầu. (Có nghĩa: Mẹ ơi, con muốn nghỉ học sáng ngụ.)
[| Mẹ ơi, hôm nay tháng mấy rồi? (Có nghĩa: Mẹ ơïi, sắp đến sinh nhật con rồi đó.)
Thay cho tiếng gáy của bác gị trống là những gì?
A. Tiếng chim hót líu lo.
B. Tiếng kêu eng éc của mụ heo, tiếng kèn kẹt củo thầy đồ cóc.
C. Tiếng qng quạc chua ngod của 4 vit, tiếng sủa nhặng xị của chó vện.
D. Hai y B và C.
Cuối cùng, dân xóm Vườn đã làm gì?
A. Khơi phục lại nề nếp tự nhiên của xóm Vườn.
B. Xin lỗi bác gò trống và mời bác tiếp tục công việc “chào buổi sáng" theo
nếp cũ.
C. Phỏn đối tình trạng hỗn loạn squ khi bác gị trống nghỉ gáy.
D. Cỏ ba ý trên.
sau? (Khoanh vòo
(Theo Nguyễn
Viết đoạn văn liệt kê các đồ dùng
gach ngang.
Nhật Ánh)
học tập của em, trong đó có sử dụng
dấu
Viết bài văn miêu tở con vẹt mà em gặp ngoài đời hoặc quơn sát trên phim ảnh.
G: Tìm hiểu điểm khác biệt giữa việc miêu tổ một con vẹt mờ em gặp ngoời đời
với việc miêu tớ một con vẹt em quơn sót trên phim ảnh.
- Em có thể quan sót trực tiếp con vột đó khơng?
- Em có thể chạm vào con vột đó để cảm nhận các cảm giác vị thể hiện tình
cảm khơng?
- Em có thể nói về những việc em làm với con vật nào không?
b.
.
NGƯỜI
„
PHÁT
MINH
`
RA TAU THUY
Thuở ấy làng Phù Đổng
Có một chuyện kì khơi
Cậu bé tên là Gióng
Bo tuổi, chưa nói cười.
(Nguyễn Lãm Thắng)
(on
Rơ-bớt Phun-tơn là một kĩ sự người Mỹ đã phót minh ra tàu thuỷ chạy bằng
Cưỡi trên sóng bạc, sóng vờn mơy trơi
hơi nước. Ngoy từ hổi cịn nhỏ, vốn đam mê kĩ thuột, ông thường tự nêu lên các
Nhớ bà tóc trắng, bà ơi
thắc mắc vị tìm cách giải quyết bằng được mới thôi.
Năm 13 tuổi, một lần chèo thuyền đi câu có với bạn, cậu bé Phun-tơn thấy
cơng việc chèo thuyền thột vết vỏ, nhất là khi ngược gió. Cậu nói:
¬
Chau di tam bién Sam Sơn
Những trưo cắt rạ giữa trời nang chang.
(Lê Huy Hồ)
|
d.
- Nếu có thê có cói gì đó làm thay việc chèo thuyền thì hay biết mấy:
Bạn cậu cười:
|
Khi nhiệt độ xuống thốp, nước có thể biến thành băng cứng. Khi đun nước thì
nước sơi có thể biến thành hơi nước rổi phát tán vào không giơn. Ngoời ra
nước cũng biến thành tuyết, sương mù, môy, sương gid.
(Theo Sách khoa học dành cho thiếu niên nhi đồng:Tại sao?
- Xem kìa! Hàng trăm năm nay con người vẫn chèo thuyền đấy thơi, muốn
Những bí ẩn trong đời sống)
SỐ
thay đổi e là quá khó.
EE Với mỗi nhóm donh từ tìm được ở bời tộp 7, chọn 1 từ rồi đặt câu với từ đó.
Những lời nói đó khơng những khơng làịm cậu nỏn lịng, ngược lai cang
kích thích cộu tìm tịi, suy nghĩ. Ngày hém sau, cau lai ra sông chơi, ngồi trên con
Ã
thuyền nhỏ, vừa suy nghĩ vừa thỏ chân xuống nước đẹp qua dap lợi, không ngờ
con thuyền trôi được một đoạn khá xa. Ngạc nhiên q, cậu liền bắt tay vào việc
Dục vịo bèi đọc Ghen-ca uà các bạn, viết bdo cdo thao luận kế hoạch tổ chức đi
dã ngoại của lớp em.
(Gợi ý: các nội dung cần thảo luộn vò thống nhết: thời gian; địa điểm dõ ngoại;
tiện, hậu cồn...
din bi vé
ia;
ầ
è
nghiên cứu chế tạo ra máy móc thay cho hơi chân đấy thuyền đi.
¬
DA TA
HA
oe
ne
ny Lk be LA
¬
Mười ngịy sơu, cậu bé đã chế tạo ta một món đồ chơi rất kì lạ. Đó là hai bánh
xe đợp nước có hình dáng giống cái cối xay gió được gắn với một động cơ điện.
Cậu nối món đồ ấy vào đi thuyền, dùng toy quay mấy cói, lập tức nó phót
ra âm thanh “bru bru bru...". Mặt nước gợn sóng đẩy con thuyền tự động tiến
về phía trước, nhanh hơn chèo bằng sòo. Mọi người đổ ra xem và tranh nhau
ngồi thử.
thành phổn thơm gia; chuẩn bị về phương
tiện,
hậu c
)
Liên tục cải tiến phát minh của mình, đến năm 43 tuổi, Phun-tơn đã chế tạo
ra con tàu sử dụng động cơ hơi nước đấu tiên trên thể giới.
CHUYỆN
(Theo 100 câu chuyén hay danh cho be trai)
ời câu hỏi và làm bài tập
|
|
|
|
35 DOLTV 4-1 - 3A
A. Là người phát minh ra tàu thuỷ
B. Từ nhỏ đã đam mê kĩ thuột
C. Thường tự nêu thắc mắc và tìm cách giỏi quyết
-
VƯỜN
Sống chung với bác gị trống trong xóm Vườn này cịn có ở vịt lắm điều, chàng
chó vện khó tính, mụ heo lười nhác và thầy đồ cóc đọo mạọo vỗn thường nhận
minh la nha tho’...
Bdc gị trống sóng nịo cũng phải dộy từ tinh mơ, vươn cổ góy mấy hổi thật
B Cdc y nao dudi day nhộn định đúng về Rô-bớt Phun-tơn?
D. Chưa từng là kĩđsư
XĨM
|
trang trong dé chdo đón ơng mặt trời. Bắt đầu một ngày mới vui vẻ, hân hoan nhữ
thế, di mị chẳng thích? Ấy thế mà vẫn có những kẻ tìm cách nói xốu cơng việc đẹp
đẽ của bóc gị trống. Chúng bảo: “Khơng có bác thì mặt trời van cu moc".
- Tốt nhiên là mặt trời vẫn cứ mọc. - Bác gà trống buồn bã nói. - Xưa nay,
chưo boơo giờ tôi tự huênh
về công việc của mình. Chỉ có điều các ban
hoang
hiểu về tơi như thế thì nản quái
Vì sao mà bạn bè trong lớp khơng thích Ghen-cg?
ae Cậu bé Phun-tơn có ý tưởng gì khi đi câu cớ?
A. Chế tạo ra máy móc lam thay con người việc chèo thuyền.
:
B. Chế tao rơ cối xoy gió
|
C. Vì Ghen-ca ln được điểm cao nhết lớp.
,
ga
ge, oe Lt
a
`
D. Vì CGhen-ca làm tốt cỏ các bịi tập nhanh chóng.
¬ cew
ok
ae
ta
C. Cỏi tiến các động cơ điện.
có.
D. Chéo thuyén bang sdo.
Khi cỏ lớp chuẩn bị cho chuyến đi chơi, chuyện gì làm cho cỏ Ghen-ca va Pé-to-rich
đều khóc?
nh động nào giúp cậu tìm ro giỏi phóp?
x
Oe
O-
|
|
_A. Vì khơng ơi theo kịp được Ghen-cd.
B. Vì Ghen-cd ln tỏ ra là mình thơng minh nhết.
A. Không di muốn ghép đôi va mang chung chan véi Ghen-ca.
B. Pê-tơ-rích khơng muốn ghép đơi với Ghen-ca.
A. Ngồi trên thuyền thỏ chân xuống nước đạp qua dap lai.
C. Khơng có ơi ghép đơi và mơng chung chăn với Pê-tơ-rích.
C. Tranh luận với bạn về khả năng thực hiện ý tưởng.
D. Hai ý A vò B.
2
"— aA
nega
oA
D. Để cho thuyền câu tự trôi trên sông.
B. Ngày ngày ra sông ngắm những con thuyền qua lại.
Theo em, câu hỏi của Ghen-co: "Em chưa bao giờ làm điều gì xấu, sao các bạn lại
không muốn chơi uới em" cho thấy điều gì?
A. Ghen-ca nhận ro rằng các bạn đều khơng muốn chơi với mình.
B. Ghen-co biết rõ rằng mình khơng hề làm điều gì xếu.
củ
|
Đ Sỏn phẩm đầu tiên cộu chế tạo ro được gọi lờ gì?
|
A. Hai banh xe đạp nước
..B. Cối xay gió chạy bằng nước
C. Ghen-ca thấy rằng bạn nịo cũng muốn ghép đơi với mình.
. Ghen-cd cảm nhộn được mình thột tệ.
O
—
A. 10 ngày
B. Cần khiêm tốn và học cảm thông, chia sẻ với người khác.
C. Cần khiêm tốn và học cảm thông với các bạn học chư giỏi.
^
¬
`
ˆ
D. Cần khiêm tốn học hỏi những bạn thông minh.
su tau thuy Ki thuat
Ư,
_ :
HH
wy , _ ˆ ue
|
có, thuyền, gió, sơng,
Theo em, squ lời khun của thầy gido, Ghen-ca sé lam gi? Vi sao?
ae
ang
`
B. 13 năm
C. 43 năm
|
D. 30 năm
| Từ nào không cùng loại trong mỗi nhóm từ dưới
đây?
A. Cần khiêm tốn và học chia sẻ đồ dùng với bọn.
x
C. Động cơ điện chạy bằng nước
D. Món đồ chơi kì lọ
i Phun-tơn mất bao lâu để hồn thiện phát minh của mình?
hồy giớo đã khun Ghen-co những gì?
|
-
,
đấy, chân
,
Tìm trong mơi đoạn dưới đây cóc danh từ theo từng nhóm:
BA
=
am
St cau (có)
ết, câu (có),
ay
~ plas
chèo, suy nghị, trơi,
Sve
ae
a
vốt vỏ, nhỏ, xo, ki la,
wie
thay thể, khó, nhanh
nghiên cứu, động cơ,
ché tao
chon từ ngữ phù hợp để hoàn thiện đoạn văn.
a.
(đu đưa, thiếp đi, quẫu song, bay di bay lai, luét di)
Cánh võng (1) cho tdi ngon gió mat trong ngôi nhà bé nhỏ. Ngày xưa mẹ
a.
Ha Ndi cé6 H6 Guom
|
Nước xanh như pha mực -
|
Bên hổ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cdo.
_
bồng tôi ngủ trên cánh võng này. Tôi (2) trong nhịp võng. Mẹ cũng ngủ, nhưng,
một chân "mộng du” thỉnh thoảng lợi đẹp xuống đết như mới chèo (3) cho
.Ò _— võng đu đưa. Cánh võng lị con thuyền cơn của tơi. Nó cho tơi (4) bổng bềnh
mà khơng cần sóng nước. Chiếc võng là đôi cánh của tôi. Cho tôi (5) mà không
can bầu trời.
(Theo Nguyễn Phan Hách)
(Trần Đăng Khoa)
b.
(mạnh mẽ, cô độc, cao cao mãi, cao nhết)
Đại bàng lị lồi chim lớn, có khót vọng sống (1) vì vậy được con người ngưỡng
mộ rồi lấy làm biểu tượng cho hi bão, ý chí, quyết tâm. Đợi bàng thường sống
(2), một mình làm chúa một đỉnh núi cao, bay liệng săn mổi ở trên tầng mơy (3)
khiến các lồi chim khác đều phải nể sợ. Đợi bàng rết thích bay trong gió bõo.
Sức mạnh của cơn bðo sẽ nơng đôi cánh đại bàng boy (4) lên bồu trời.
danh từ, động từ,
ce | Dat 2 câu tả hoạọt động của một con vột, trong đó sử dụng đủ
tính từ.
A Viết thư trao đổi với bạn về ước mơ củag em.
|
|
|
G: - Trình bày bức thư đúng với hướng dẫn ở trang 134, Tiếng Việt 4, tập một.
- Nội dung thư tộp trung vịo việc nói với bạn về mơ ước của em (Mơ ước
của em là gì? Vì sao em có mơ ước đó? Mơ ước đó đem lợi điều tốt đẹp gì?).
Co
thể hỏi thêm về ước mơ cua ban.
GHEN-CA VÀ CÁC BẠN
- Ghen-co lờ học trò xuốt sắc nhốt lớp: Trong giờ học, thầy cô đặt bết cứ câu hỏi
nao, cậu cũng lệp tức giơ toy và trỏ lời rất dung. Cau lam tat cd cdc bai tap
nhanh chóng và ln được điểm cdo nhất lớp.
-_ Nhưng
bạn
bè thì khơng
ai thích Ghen-cd
vì cậu
ln tỏ ra mình
là người
thơng minh nhất, chẳng ơi bì kịp. Mỗi khi trả lời câu hỏi củo thầy cơ, Ghen-co
nhìn cỏ lớp nhưữ muốn nói: “Hừ, các cộu làm sơo mà trỏ lời được như tớ cơ chứi".
Năm học kết thúc. Cỏ lớp háo hức chuốn bị cho chuyến đi chơi trong rừng.
Các em rốt vui vì khơng chỉ được đi dạo trong rừng mị cịn được ngủ đêm ở đấy
nữa. Bọn trẻ tính tốn rồi quyết định: Mỗi người cần mang theo một bình đựng
nước uống, một cói bát và cứ hơi người sẽ mang chung một cói chăn. Cóc em
tự nhập thành cặp rốt nhanh chóng
với Ghen-ca.
nhưng
khơng ơi muốn
mang
chăn chung
Chỉ cịn Pâ-tơ-rích là chưa kịp thờnh cặp với oi. Vì Pê-tơ-rích khơng muốn
mang chan chung với Ghen-ca nên cậu bé tủi thơn, ồ khóc.
MỘT NGÀY VÀ MỘT NĂM
Một ngòy nọ, một thanh niên đến gặp Men-gien, một hog sĩ nổi tiếng người Đức.
Sqdu vời lời hỏi thăm, chịng trơi dè dặt nói:
- Thưa ngịi, có một vốn để tôi cứ băn khoăn mỗi, mong được ngời chỉ bảo.
- Cậu nói đi xem nào. - Men-gien khích lệ.
- Tơi có thể vẽ được một bức tranh trong vịng một ngịy, tự thấy chết lượng
cũng khơng tồi, nhưng phi mất cỏ năm để bán nó. Điều này khiến tôi rốt khổ tâm.
Vộy tôi phỏi làm sao?
Thế là Ghen-ca cũng bưng mặt khóc nức nở. Cậu lợi gần thầy giáo vò hỏi:
- Thưa thầy, em chưa bao giờ làm điều gì xốu, sao các bạn lại khơng muốn
chơi với em?
Thầy giáo nhẹ nhịng nói:
- Em cần khiêm tốn và học cách cảm thông với người khác. Hãy vui mừng khi
thay ban khác thơng minh vị buồn khi thấy có bạn học chưa giỏi.
- Em cảm ơn thầy. Nhưng em có nên tham gio chuyến di rừng này khơng?
- Có chứ! Em hãy mang
một cới chăn cho mình. Em hãy học quơn tâm vò
yêu thương bạn bè; vui với niềm vui và buồn với nôi buồn của các bạn. Điều đó
- Ra lị thế! - Men-gien ngẫm nghĩ rồi nói - Bây giờ, cậu thử làm ngược lại,
hãy vẽ một bức tranh trong một năm xem sao, đợi đến khi khơng cịn gì cần sửo
sẽ đưa em đến với trái tim bạn bè.
(Theo Những mẩu chuuêện ứng xử sư phạm)
chữa nữa hãy mơng di ban.
Người
quan sót,
nếu nhộn
nao ban
thanh niên
phác thảo
ra nét bút
thén khơng
vơng lời. Anh khơng cịn sốt ruột như trước mà luôn tỉ mi
trong đầu thột cổn thện rồi mới vẽ vào giếy. Trong khi vẽ,
khơng có thần, anh lộp tức bỏ bức tranh khơng do dự. Lúc
có cảm hứng, anh tạm thời ngừng vẽ, thay vịo đó là rèn
luyện cóc kĩ năng cơ bản hoặc học hỏi cách vẽ của các nghệ sĩ nổi tiếng. Đợi
đến khi cảm hứng quoy lợi, anh mới vẽ tiếp.
5 Những chỉ tiết nào cho biết Ghen-co lò học sinh xuất sắc nhất lớp?
A. Luôn trả lời rất đúng bết cứ câu hỏi nào của cơ.
B. Nhanh chóng làm tất cỏ cóc bài tập và luôn dat điểm cao nhốt lớp.
C. Lập tức giơ toy khi thấy cô đặt câu hỏi.
D. Hai y A va B.
Bơng hồng nói gì về thanh kiếm?
A.
B.
C.
D.
:
Cứng
Khoẻ,
Mỏnh
Giúp
qo và gớm
có thể chống
khỏnh và yếu
con người giữ
Trong vòng một năm,
vượt bộc. Lúc anh trưng
đầy một ngày mà đã có
bức tronh về. Chẳng bdo
chết
chọi được với thiên toi, giặc giõ
ớt
|
gìn cuộc sống bình yên
|
thuột
khen
tiền
sĩ nổi
đỗ tiến bộ
ngợi. Chư
lớn để mud
tiếng.
(Theo 100 câu chuuện haụ dành cho bé trai
Trẻ lời câu hỏi và làm bài tập
a
Nghe câu chuyện của thanh kiếm và bông hổng, nhà thơng thới nói gì?
ơ. Về thanh kiếm
anh chỉ vẽ một bức tranh, nhưng kĩ
bày bức tranh đó, mọi người đều
nhiều người muốn bỏ ra một khoản
lâu sau, anh đã trở thònh một hog
,
Anh thơnh niên thổ lộ băn khoăn gì với hoạ sĩ Men-gien?
b. Về bơng hổng
A. Vì sao anh vẽ tranh chỉ mốt một ngày nhưng lợi mất một năm để bán?
Em có đồng ý với ý kiến của nhà thơng thới khơng? Vì sao?
B. Có phải vì tranh của anh khơng đẹp nên khó bán?
Theo em, câu chuyện Thanh kiếm bơng hồng muốn nói với chúng ta điều gì?
C. Vì sao tranh của anh khơng tồi mà vẫn khó bán?
A. Cần sống thân thiện với mọi người, mọi vột.
B . Mỗi người, mỗi vật đều có vẻ đẹp vị ích lợi riêng, cần tơn trọng sự khóc biệt đó.
C. Mọi bốt đồng đều có thể được hồ giỏi.
D. Vì sao ơnh mốt cả năm để hồn thònh một bức tranh?
D. Mọi người, mọi vật đều phỏi biết bảo vệ mình.
^.
Danh từ chung
SN
A. Hãy chờ đợi cơ hội.
B. Hãy sửa tranh khi được góp ý.
_Tìm trong mơi đoạn văn ở dưới các danh từ theo từng nhóm:
oR
Lời khuyên của hog sĩ là gì?
C. Hõy vẽ một bức tranh trong một năm.
Al,nụ
D. Hãy cố gắng ban tranh trong một ngòy.
%
ÂNggnheeae
Chòng troi đã thực hiện lời khuyên như thế nào?
— Trước khi vẽ
- Trong khi vẽ
Những nguyên nhôn nado khiến cho anh thanh niên trở thành hoa si nd
A. Luôn rèn luyện các kĩ năng.
B. Biết học hỏi cách vẽ của các hog sĩ nổi tiếng.
C. Biết để cao cảm
Ni
A
RS
hứng sóng tạo.
D. Biết trưng bày, quảng céo sỏn phẩm.
Tìm các từ ngữ trong bời đọc theo yêu cầu dưới đơy:
^^
a. 2 danh từ riêng
Tìm mỗi nhóm 2 danh từ:
b. 3 danh từ chung chỉ người
a. Danh từ chung chỉ phương tiện giao thông
c. 5 động từ
b. Danh từ chung chỉ hiện tượng tự nhiên
d. 2 tính từ chỉ đặc điểm củo sự vột.
c. Danh từ riêng gọi tên sông
e. 2 tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động
Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về câu chuyện Thanh kiếm uà bông hồng.
`:
tiéng?
Đ Xếp cóc tính từ dưới đây vào nhóm phù hợp. .
Bông hổng cũng không chịu thua, cốt giọng kiêu hãnh:
SỐ
(mằn mặn, mặn chát, uàng rực, uàng nhạt, nằng nặng, nặng trịch) _
|
CS
- Khơng hiểu vì sao cậu lợi chê tơi như vộy. Hãy nhìn lại mình đi. Trơng cqu
cứng qo vị gớm chết. Cậu làm sao có được hương thơm và vẻ đẹp lộng lây
như tơi. Tơi cịn có goi nhọn để chiến đếu với kẻ nào muốn làm hai tdi déy. Cậu
đang ghen tị với tôi chăng?
Thanh kiếm lắc đầu nói:
R Đọc bời thơ dưới đây vị thực hiện yêu cầu.
|
BUỔI SÁNG NHÀ EM
.
:
.
Ong trời nổi lửa đẳng đơng
Bị sân vốn chiếc khăn hồng dep thay
Bố em xách điếu đicịày
- Hoa hồng ơi, cậu lầm rồi. Sao
tơi phỏi
tị với
cậu
cơ
chứ.
Hương thơm vò vẻ đẹp lộng lẫy ư?
,
|
ghen
Đúng là cậu rốt đẹp và thơm,
.
nhưng để làm gì khi mà con người
chẳng dùng nó để ăn được. Cịn
những cói gơi bé xíu kia được gọi
là vũ khí sao?
-
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khaqu
Cậu mèo đã dậy từ lơu
|
Cói tay rửa mặt, cói đầu nghiêng nghiêng
Khi đó, một nhèị thơng thdi di
tới. Thấy bông hồng và thanh kiếm
:
tranh cõi gay gắt thì dừng lợi hỏi
thăm. Nghe xong, ơng ơn tốn nói:
Mụ gị cục tác như điên
¬ Con người ln can có kiếm và hoa hong. Kiem giúp cho con người chống ai
kẻ thù, tránh được các hiểm hoạ để giữ gìn cuộc sống bình n. Cịn hoa hồng thì
3
Làm thằng gị trống hun thun một hồi
Cói na đã tỉnh giốc rổi
tô điểm cho cuộc sống của con người thêm tươi đẹp, đem lại hương thơm, sự
Đèn chuối đứng võ toy cười, vui sơol
ngọt ngòo, niềm vui sướng, sự lng mơợn cho cuộc sống và trói tim của họ.
Chị tre chỏi tóc bên ao
|
Thanh kiếm và bơng hồng hiểu ra. Chúng cảm ơn nhà thông thái, bắt tay
nhau và cùng sống vui vẻ.
Nang may áo trắng ghé vòo soi gương
(Truyện cổ tích A Rap)
Bóc nổi đồng hót bùng boong
»~
Pe
a. Tim các sy’ vat, hiện tượng được nhên hoớ trong
-
:
Trả lời câu hỏi và làm bài tập
|
Bò chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
_ (Trần Đăng Khoa)
Thanh kiếm nói gì về bản thân?
bời thơ. __
b. Cho biết mỗi sự vột, hiện tượng đó được nhân h bằng cách nịo dưới đơy:
_
A. Khoẻ, có thể chống chọi được với thiên tơi, giặc giỡ _
B. Mảnh khỏnh và yếu ớt
¬
|
C. Có hương thơm vị vẻ đẹp lộng lẫy
Xt
J
|
|
~ D.Cé nhiéu ké tht
Thanh kiếm nhộn xét như thế nào về bơng hổng?
A. Giúp ích cho con người
B. Có vũ khí để tự bỏẻo vệ được mình.
C. Có hương thơm vị vẻ đẹp lộng lẫy
D. Mỏnh khỏnh và yếu ớt
|
Viết hướng dẫn vẽ một biểu cảm khuôn mặt, trong đó có sử aung ¢dau gach ngang:
Dau
câu nào thích hợp với số. (1), dau ‹ cau nao thích
văn dưới đây?
Đặt 1 cơu có sử dụng Tỉnh Ý là donh từ chỉ tên riêng của người và tỉnh ú là từ chỉ
đặc điểm của người.
`
`
-
|
hợp
với :SỐ ý (2) trong đoạn
|
2
Tỉnh Y. Ngẫu nhiên, Lơ Mơ được bạn mời ăn ổi, ng và mấy loại quảỏ khác có
sẵn trong vườn nhà. Hơi đứa đang ăn ngon miệng thì Tinh Y kêu lên:
- Cói hạt to qi
- Như cói nhân bónh ấy thơi. Chỉ khác là nhân bánh ăn được ngoy, cịn
cói hạt thì... sau này mới được ăn. - Lơ Mơ đóp lợi. Tỉnh Y tré mat, td ra
khơng hiểu bạn nói gì. Lơ Mơ giảng giỏi:
- Ở giữa cói bánh có cái nhân. Ở giữa quả cũng có nhơn chứ sdo nữa.
Tai sao lại ghét nó bỏ nớ? Nó được sinh ra để làm giống mà. Nhân củo bánh
ăn xong là hết. Nhôn của quả, để lợi gieo trồng, ta lại tiếp tục được ăn.
HS GOSG
<<<©<<<<<<<©<<<<<<<©<<<<>>
Hon thé, cé chuyén nay khiến Tinh Ý lại bốt ngờ thêm. Lần ấy, Lơ Mơ thm
Cy
Tỡm cõu ch trong on vn squ:
@đ<><<><<<â<S<><><S><><><><><>Ođ<><>OXS<<>S<<<ằ<ô<<<é
@
â
?
2
?
â
â
â
eo
â
â
â
â
2
o
e
â
>
2
2
>
2
â
â
â
â
>
2
2
ô 23 se
>
â
â
â
?
â
â
â
?
Y
â
â
â
Y
Y
â
â
Cđ<>âO<â<<<â<â<<><<<<><<<<><><<ằ<<<<><<<G<>><<<0
T cõu chuyn Mt ngu u mt nm, em hóy tưởng tượng vò viết đoạn văn kể
lại cuộc gặp gỡ giữa hoạ sĩ Men-gien và anh thanh niên trong buổi trưng bịy
tranh sau một năm.
G: - Bức tranh đó vẽ gì?
Viết một câu chủ đề phù hợp đặt ở cuối đoạn văn trên.
- Hog sĩ Men-gien xem tranh với thái độ như thế nào?
Em thích nhân vật nào trong câu chuyện Tỉnh Ý uà Lơ Mơ? Vì sao? Viết đoạn văn
nêu ý kiến của em.
- Thuột lợi cuộc trò chuyện giữa hoạ sĩ Men-gien và anh thanh niên.
THANH KIẾM VÀ BƠNG HỒNG
Một thanh
cao giong:
kiếm và bơng
hồng
xinh đẹp tranh cãi với nhau. Thanh
kiếm
— Hay nhin tôi đi, tôi khoẻ hơn cậu. Chắc chắn tơi sẽ giúp ích được cho con
người hơn cậu rồi! Cậu biết không, con người cồn tôi để chiến đốu với kẻ thù.
Họ không thể sống thiếu tôi. Cịn cậu, trơng cậu mảnh khảnh và yếu ớt thế kia
thi lam sao ma chống chọi với thiên toi, giặc giõ được.
Trỏ lời câu hỏi và làm bài tê
Sự khác biệt rõ nhết giữa hơi bạn Tinh Ý và Lơ Mơ là gì?
A. Hai tên gọi khóc nhau
B . Hơi cá tính trói ngược nhau
C. Hai nhà ở hoi bản xa nhau
:
>X2't
ïẾ 1. B; 2.
S (sửo: Tỉnh Ý cho rằng con suối khiến cho việc sang nhà nhgu
|
không thuộn d.tiện),
b: S (sửo: Lơ Mơ cho
|
rằng có suối ngăn cách, khó đi, nhớ
nhau nhiều hơn, vượt khó sang nhau chơi mới là bạn tốt.); 3. B; 4. Lơ Mơ không
hề “lơ mo”, trới lại rất chín chắn; 5. Vì Tỉnh Ý cảm thốy ngượng với Lơ Mơ về
những hiểu biết của bạn. 6. Tuỳ chọn theo suy nghĩ có nhơn, song cố gắng giỏi
_
D. Hoi tuổi chênh nhau
.-
|
7
aD ién dung hodc sai (nếu soi thi stva lai cho đúng):
;
¬
"
|
nhau chơi mới là bạn tốt. {|
b. Lơ Mơ nghĩ con suối khiến cho việc sang nhà bạn không thuộn tiện. |
Theo Lo’ Mo, vi sao cdi “hat thi sau nay mới được ăn”?
cửa số, nền nhà, trời, hộp, tau; kiến, lửa, cá chuối, ao, nước, đáu do; chỉ thời gian:
A. Hạt sinh ra để làm giống gieo trồng.
Tinh Ý ơi, cậu chẳng tỉnh ú gì cảl/ Tỉnh Ý cảm thấu ngượng uới Lơ Mơ, uì Lơ Mơ lại tỉnh
C. Hạt là nhân của quẻ, để lâu mới ăn được.
B. Hạt là nhân của quả, làm giống gieo trồng, lợi tiếp tục được ăn.
chiều, sáng, hôm soơu, trưo; chỉ hiện tượng tự nhiên: dông bão, mơêy. 8. Ví dụ:
ú hơn mình nên ngỏ ú đổi tên cho bạn. 9. Câu: Hơn thế, có chuuện nàu khiến Tinh Ý
D. Họt để sau này trở thành quổ mới được ăn.
lại bất ngờ thêm. 10. Ví dụ: Nghe Lơ Mơ giảng giải, Tỉnh Y thật sự bất ngờ uê lí lẽ của
bạn./ Thật thú uị: gọi là Lơ Mơ mà chẳng lơ mơ tí nào.
ị Theo em, bạn Lơ Mơ có "lơ mơ" khơng?
“
| Vì sao Tinh Ý dé nghị đổi tên cho Lơ Mơ?
2. C; 3. A; 4. Kiếm giúp cho con người chống lợi kẻ thù, tránh được
hoạ để giữ gìn cuộc sống bình yên. Hoa hồng thì tơ điểm cho cuộc
con người thêm tươi đẹp, đem lại hương thơm, sự ngọt ngòo, niề
sự lng mạn cho cuộc sống và trái tim của họ; 5. Em tự nêu ý kiến
ie
con suối; quên nội, thị trấn, huuện, tỉnh, quê ngoại; làng, phủ, phường, quận, gia đình,
thợ, thủ công; danh từ riéng:
Nguuẫn Sen,
(thị trốn)
(ban) May Bay, Tinh Y, Lo’ Mo’ (sudi) Ngàn Xa, Tơ Hồi,
Kim Bài, (huyện)
Thanh Oai, (tỉnh) Hà Đông, Hà Nội, (làng)
Nghĩa Đô, (huyện) Từ Liêm, (phủ) Hồi Đức, (phường) Nghĩa Đó, (quận) Cầu Giấu. 8.
Vi du: a. máu bqụ, tàu thuủ, tàu hoỏ; b. sóng thần, động đất, mưa đó; c. (sơng) Hồng,
sơng)
Cửu Long.
1. D; 2. B; 3. A; 4. A; 5. B; 6. Em tự nêu ý kiến cá nhơn của mình vàị nói rõ
lí do, chẳng hạn: Ghen-co chủ động mơng chăn và rủ Pê-tơ-rích dap chung
với mình. Vì chính Pê-tơ-rích cũng chưa có người ghép đơi để mang chăn đắp
chung. 7. a. danh từ riêng chỉ người: (Thónh)
Gióng; b. danh từ chung chỉ người:
cháu, bà; c. danh từ chỉ sự vột: hổ, mực, ngọn, trời, phố, biển, tóc, rg; d. danh từ riêng
Néu déi tén cho Lo Mo, em sé chon tén nado dưới đây?
A. Thơng Thái
C. Dí Dỏm
cá nhơn của mình và nói rõ lí do. 6. B. 7. Danh từ chung: bản, cậu bé, tên, đứa,
B. Thâm Thuý
|
D. Sâu Sắc
Í Tìm trong mỗi đoạn văn ở dưới các danh từ theo từng nhóm:
|
.
ad. Tỉnh Y cho rằng suối ngăn cách, khó đi, nhớ nhqu nhiều hơn, vượt khó sang
thích lí do em chọn. 7. lần lượt điền: chỉ người: cậu bé, mẹ, con; chỉ vột: chim sôu,
1. A;
các hiểm
sống củo
vụi sướng,
|
0900000000868
FF OFFS
6 HOOF OO HF FOF GOO OE
EHO
OEHHA SHOE
ERE
920000204
chỉ địa danh: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, (làng) Phù Đổng, (biển) Sầm Sơn; danh
từ chỉ hiện tượng tự nhiên: mâu, sóng, băng, tuuết, sương mù, sương
giá.
8. Ví
dụ: Nhân uật Thánh Gióng đã để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc. Về nhà, em sẽ đọc
truuện Thánh Gióng cho bà nghe. Sau đó bà kể chuyén Lê Lợi trả kiếm cho rùa vang ở
Hồ Gươm cho em nghe...
3:Ấ
1. bóc gị trống chăm chỉ dậy sớm; ả vịt lắm điều; chàng chó vện khó tính;
mụ heo lười nhác; thầy đồ cóc đạo mgo, nhộn mình là nhà thơ; 2. D. 3. D. 4.
D. 5. B. 6. Ví dụ: Cần biết doan két dé xây dựng cộng đồng.⁄ Cần biết tôn trọng
sự khác biệt để chung sống hồ bình với nhau. 7. Chỉ sự vột: núi, ngọn, chim,
Đọc
rừng, cỏ, làng, suối; chỉ hiện tượng
(suối) Lùng Thàng. 8. Tên người: Uụn-xtơn Sớc-sin, A-lếch-xan-đrơ Flem-minh; tên
TINH Ý VÀ LƠ MƠ
Ở bản Mơy Boy có hơi cậu bé ngơng tuổi nhau, có hai cới tên ngộ ngộ lò
Tỉnh Ý và Lơ Mơ. Nhà hai đứa cách nhau khơng xơ nhưng có một con suối:
Ngàn Xa ngăn cách. Hơi đứa thôn nhơu, tuy nhiên, đúng như tên của mỗi đứa,
có tính lại gần như trói ngược. Tinh Ý hay nói, thích lí sự, hay bắt bẻ vò hiếu thắng.
Lo Mo thi it noi, tram tĩnh, rụt rè nhưng đơi khi có ý kiến khiến Tinh Ý phải
ngỡ ngàịng. Chẳng
hẹn, Tinh Ý bảo: “Nếu khơng có con suối thì sang nhà nhau
thudn tiện lắm.". Lơ Mơ lợi nói: “Có suối ngăn cách, khó đi, nhớ nhau nhiều hơn.
Vượt khó sang nhau chơi mới lị bạn tốt.". Tinh Ý đành im lặng.
Hơn thế, có chuyện này khiến Tỉnh Ý lại bốt ngờ thêm. Lần ấy, Lơ Mơ thăm
Tinh Ý. Ngẫu nhiên, Lơ Mơ được bạn mời dn Gi, na va may loại quả khác có sẵn
trong vườn nhà. Hơi đứa đơng ăn ngon miệng thì Tinh Ý kêu lên:
- Cói hạt to quái
- Nhự cói nhân bánh ấy thôi. Chỉ khác là nhân bánh ăn được ngoy, con cdi
hạt thì... sau nịy mới được ăn. - Lơ Mơ đớp lại. Tinh Ý trố mốt, tỏ ra không hiểu
bạn nói gì. Lơ Mơ giỏng giỏi:
|
- Ở giữa cói bánh có cái nhân. Ở giữa quỏ cũng có nhơn chứ sao nữa. Tai sao
lại ghét nó bỏ nó? Nó được sinh ra để làm giống mà. Nhân của bánh ăn xong là
hết. Nhân của quả, để lợi gieo trồng, to lợi tiếp tục được ăn.
Tỉnh Ý gật gu cdi đầu. Đoạn, cậu ta cười cười, cái cười rốt Tinh Ý, rồi nói như
ro lệnh:
co
tự nhiên: mâu; danh từ riêng: (làng) Giáu,
:
- Bạn g, từ noy hai đứa mình đổi tên cho nhau đi, kẻo tôi ngượng
Lo’ Mo! Ban: Tinh Y!
lắm. Tơi:
(Theo Pham Đình An)
dia danh: (biển) Đơng, (nước) Anh, (nước) Mũ, Hoàng Sa, Ca Mau, Lạng Sơn. 9. Lần
lượt: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, Sầm Sơn, uinh Hà Long, Hồ Tâu, sông
Cửu Long, dãu Trường Sơn, Hoàng Sq, Trường Sa.
1. D. 2. Vi chim anh nở trước. 3. A. 4. các ý B, C, D. 5. B. 6. Tuy chon theo
suy nghĩ của em. 7. Động từ: sống, nhìn, hỏi, nói, bảo, múc, nghe, tranh cãi, xỏ, hiểu,
biết. 8. lần lượt: đổ, bơi, lặn, đói, nằm. 9. ví dụ: Chim khun non bị ngã xuống uu.
Nó thấu cảm thấu hối hận uì đã tự ú rời tổ để tập bqu trong lúc mẹ nó đi uẳng.
1.A.2. A. 3. A. 4. D. 5. A. 6. Tuỳ chọn A, hoặc B, hoặc D. 7. a. năm, chờ, mọc,
khao khát, bau, ngắm, nhìn, nở, dìu, rời, nghe, kể, rộn; b. đứng, rũ, định, bqu,
bốc, rơi, rên rỉ, nhảu, chuuền, sợ, uội, chui, chờ, ngủ, biết. 8. Lần lượt: da. đi,
thương u/ u mến, quan sát/ngắm nghíoa/nhìn, nói/giỏng giỏi/giới thiệu;
đèo, lọt/luồn, tóm/phát hiện, chén/tọng, nở/trương, quau uê/uề, chui/luồn.
uễ, buồn,
thương/
b. khoét/
9. Ví dụ:
Hằng ngàịu, Sơn đi học bằng xe máu uới thầu Văn. Ngồi sau thầu, Sơn uui sướng ngắm
nhìn cảnh uật hai bên đường.
|
/Ấ
1.A.2.B.3.C.4.A. 5. Vừa bảo vệ được môi trường, vừa khơi thác được
nguồn tời nguyên từ rác; vì một số rác nhứ sắt, đồng, nhôm, nhựog, gidy,... cd
thể tận dung tdi chế sử dụng phục vụ sản suốt, hoặc để tái sử dụng trong sinh
hoọt,... 6. a. hớn hở, dỗi hờn, buồn thiu thiu, ỉu xìu; b. ngỡ ngàng, hớn hở; c. xuút xog,
nức nở, thương. 7. Có thể lần lượt chọn: chiếu/toả, nhảu nhót/tung tăng, chiếu xuống/
rọi xuống, khoe sắc/nở rộ, tràn/chiếu, đầu/chan chúa, ấp/làm, chay/chiéu, tắm/phủ, tràn
qua/chui qua, trêu/uờn/chọc ghẹo, nằm lì/thiu thiu. 8. Ví dụ: Na rất thương bạn nhỏ mồ
côi mẹ. Bác lớn tuổi cũng cảm nhận được tình cảm ấm áp của bé Na dành cho cậu bé.
1. A; 2. B; 3. (1) - c, e; (2) - œ, b, d, g; 4. Ví dụ: Đồng ý vì cua con giúp bọ ăn
mày vượt qua truy đuổi của có trê, cá chép; chị gió giúp bọ ăn mày nhận ra mình
là chuổn chuồn ớt và dọy cách boy; 5. Ví dụ: a. chuồn chuồn ớt, có đơi cánh mỏng
Uà thân hình màu đỏ tươi; b. bọ ăn màu, bộ áo giáp thân đốt; 6. thám hiểm, thăm thú,
thẳng cảnh, thênh thang, thung lũng; 7. a. Đọc lướt xuống dưới; b. Đọc lướt xuống
dưới; c. Đọc lướt lên trên.
1. B; 2. A; 3. B; 4. C; 5. C; 6. Danh từ chung chỉ người: ông, người, trạng cờ;
Danh từ chung chỉ sự vột: huyén, tỉnh, phố, cửa nhà, biển, nước cờ, bảng; Danh
từ riêng chỉ người: Mạc Đĩnh Chi, Trần Anh Tông, Trần Minh Tông, Trần Hiền Tông,
Trần Dụ Tơng; Danh từ riêng chỉ tên địa lí: Chí Linh, Hải Dương, Trung Quốc,
Yên Kinh; 7. B.
1. A; 2. B; 3. B; 4. C; 5. B; 6. Từ ngữ gọi tên sự vật như gọi người: chị, anh;
Từ ngữ dùng để tỏ sự vột như tổ người: quét (nhà), nhảu (ra), sẵn sàng, hót (rác);
7. a. xép hang; b. dua nhau; c. nhảu nhót; d. bồn chồn; e. dịu dàng.
1. B; 2. C; 3. A; 4. B; 5. Chứng
minh được khơng phải mọi vột thể ngi
vũ trụ đều quay quanh trới đất. 6. Các sự vột được nhơn h: chim chích, sen;
Cách nhơn hoớ: chim chích ch được gọi bằng “anh”, được tả bằng các từ ngữ
"ngổn ngơ, mừng
rơn, ngủ trợ”; “sen" được tả bằng từ ngữ "mở cửa"; 7. anh -
những chị - các bé. |
1. C; 2. cdc y A, B, C; 3. B; 5. A, B, C, D; 6. a. phẳng, mịn, gắn kết bền chắc
tu nhién; b. siéu nhe, mém mai ud ấm áp; 7. Từ chỉ đặc điểm củo sự vột: dịu dàng,
thoang thoảng, dịu, ngọt, lắng sâu, cứng rắn, uững chãi, mảnh dẻ, thướt tha; Từ chỉ
đặc điểm của hoạt động: mạnh, nhịp nhàng, xào xạc. 8. Ví dụ: œ. (1) trịn nh vanh,
(2) lững lờ, (3) quang đãng; b. (1) râm ran,
(2) nhỏ xíu, (3) ríu ran; c. (1) đĩnh đọc, (2)
1.B; 2. A; 4. B; 5. A;7. Bac diém ctia sa mac: néng nhu thiéu nhu dét; Téc dé
chạy của ngực: nhanh; Hình dáng con dao: cong; Am thanh ma con dao tao ra:
lodng xoảng; Tính chốt của q trình huốn luyén ngua: khdc nghiét; 8. a. Các tính
từ miêu tở tiếng mua trong đoạn †: lộp độp, lùng tùng, rào rào; b. Các tính từ miêu
tả đặc điểm cơn mưo trong đoạn 2: đều đều, không to lắm, lai rai, nhỏ nhẻ. € Đặt tên:
Mưa rào (đoạn 1); Mưa dầm (đoạn 2).
|
35 DOLTV 4-1 - 2A
phanh phach, (3) uang lừng.
êu dùn g trong
2X2 L3 Ấ 1.A; 2. Các ý A,B, C; 3. C; 4. Cóc ý A, B, C; 5. Các ý A, B; 7. mới thoáng một
chút xanh - xanh mờ mờ - xanh rờn - xanh sẫm đậm đặc; 9. Ví dụ: dài lướt thướt,
khổng lồ, hàng trăm.
1. B; 2. Các ý B,C, D; 3. Các ý A,B; 5. B; 7. B; 8. B.
Nhằm
giúp các em học sinh có tời liệu ôn luyện những
kiến thức - kĩ năng
đã được học trong SHS Tiếng Việt4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) và làm quen
với hình thức kiểm tra - đánh gió kết quỏ học tập sau mỗi tuần học, chúng tôi
biên soạn bộ sách 35 đề ôn luuện Tiếng Việt 4.
Bộ sách gồm
2 tập tương
ứng với 2 học kì và 35 tuổn của một năm
học.
Tập một gồm 18 tuần của học kì l, tập hai gồm 17 tuGn ctia hoc ki Il.
Sách cếu trúc thành hơi phần:
Phần một là các đề ôn luyện
|
Mỗi đề ôn luyện chọn một văn bản làm ngữ liệu để thiết kế hệ thống côu hỏi
bai tap doc hiểu, luyện từ và cêu, tập làm văn; hướng đến rèn kĩ năng vò phát_
triển năng
lực tiếp nhận
(nh
hội) và năng
lực tạo lập văn bản (viết sóng tạo)
cho các em.
18 văn bản ở 35 đề ôn luuện Tiếng Việt 4, tập một bám sót 4 chủ điểm trong
Tiếng Việt 4, tập một (Mỗi người một vẻ, Trải nghiệm và khám phá, Niềm vui sáng
tạo, Chắp cánh ước mo). 17 văn bản ở 35 đề ôn luuện Tiếng Việt 4, tập hai bám sót
4 chủ điểm trong Tiếng Việt 4, tập hai (Sống để yêu thương, Uống nước nhớ nguồn,
Quê hương trong tơi, Vì một thế giới bình n).
Các đề ôn luyện cố gắng bám sót mạch kiến thức trong SHS theo tuần.
Phần hơi là hướng dẫn, đóp án một số bài tập
Phần này nêu văn tắt nội dung giải đóp - gợi ý với những câu hỏi bai tap
khó, hoặc có nhiều lựa chọn, theo yêu cầu ở Phần một.:
Các thầy cô giáo và các bộc phụ huynh cũng có thể tham khảo sách này để
kiểm tra đánh gió kết quỏ học tập của các em sau mỗi tuần học trên lớp.
Hi vọng bộ sách thột sự có ích với các em và các thầy cô giáo.
Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo vị các
em học sinh.
NHĨM BIÊN SOẠN
Ấ
1.A; 3. Cóc y A, B, C, D; 5. B; 6. Dau gach ngang.
(2 L// Ẩ 1. Cac y A, B, C; 2. A; 3. A; 4. A; 5. D; 6. day, déng co, thay thé, 7. a. (1) du dua;
(2) thiếp đi, (3) quẫu sóng; (4) lướt đi; (5) bau ổi bay lại; b. (1) mạnh mẽ; (2) cô độc; (3)
cao nhất; (4) cao cao mãi.
2-LC) Ẩ
1.A;2.C; 4. Cóc ý A,B,C; 5. Ví dụ: a. 2 danh từ riêng: Men-gien, Đức; b. 3
dơnh từ chung chỉ người: thanh niên, họa sỉ, nghệ sĩ, c. 5 động từ: hỏi thăm, nói, Uẽ,
trưng bàu, bỏ; d. 2 tính từ chỉ đặc điểm của sự vệt: tổi, nổi tiếng; e. 2 tính từ chỉ đặc
điểm của hoọt động: tỉ mỉ, cẩn thơn; 6. Chỉ tính chốt tăng lên: mặn chát, ung rực,
nặng trịch; Chỉ tính chốt giảm đi: mằn mặn, uàng nhạt, nằng nặng; 7. a. Các sự vột,
hiện tượng được
nhơn hố trong bài thơ: trời, sân, mèo, gị mới, gị trống, nạ,
chuối, tre, mơy, nồi đồng, chổi; b. Các sự vột hiện tượng đó được nhân hoó bằng
cóch: gọi sự vật bằng
những từ chỉ người vò dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc
điểm của người để tả vột; 9. (1) Dấu gạch ngang; (2) Dấu chốm hỏi.