Bài Thảo Luận
Chủ đề: Môi Trờng
Tổ 3
Lu Thị Hải Yến Hoàng Thị Phơng Uyên
Vũ Cẩm Nhung Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thuỳ Linh Nguyễn Duy Khải
Nguyễn Thị Huyền Trang Lê Thị Thu Thảo
Nguyễn Thế Duy Triệu Hơng Thuỳ
A/Halogen(ns
2
np
5
)
Năm 1886,
nhà hóa học
người Pháp
Ferdinand
Frederic
Henri
Moissan đã
trình
thành công
thí nghiệm
thu khí flo.
Năm 1774 clo
được khám
phá bởi nhà
hóa học Thụy
Điển Carl
William
Scheele và
được thừa
nhận là một
nguyên tố vào
năm 1810 bởi
nhà hóa học
người Anh
Humphry
Davy.
Năm
!"
#$%&
'(&)
(
*+
,-Đ&)
./0*
-
Năm 1811,
Bernard
Courtois
(người
Pháp) công
bố việc tìm
ra
!
Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA. Nhóm halogen gồm
các nguyên tố flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At). Chúng
đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm. Atatin
không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo trong các lò
phản ứng hạt nhân nên được xem xét chủ yếu trong nhóm các nguyên
tố phóng xạ.
"#$
%"#$&
Tác dụng với H
2
: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp(-252
0
C)
Tác dụng với H
2
O:
Tác dụng hầu hết các kim loại(cả Au và Pt)
'"#$
H
2
O:
Tác dụng với dung dịch kiềm:
("#$
H
2
O:
)"#$*
*Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có
màu xanh
→Như vậy, các nguyên tố của nhóm halogen có tính chất hóa học giống
nhau cũng như thành phần và cấu tạo các hợp chất do chúng tạo thành, vì
lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau (ns
2
np
5
)
F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Halogen là những phi kim điển hình c! tính oxi hóa
tăng dần từ Iot đến Flo
+,-
%. '/
ấ
" ẩ ắ
#$
%&"'
(
#$
)*+
,-$
./
,0$
ữ ơ
,0$
%.
1$
23
0-$
45
+,-
(0 )
B/Oxi(1s
2
2s
2
2p
4
)
Năm 1774 oxi mới được khám phá bởi hai nhà hóa học Joseph
Priestley (người Anh) và Carl William Scheele (người Thụy Điển).
1* !
67!8&9:;<!3=>;? @
"#$
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt):
Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
Tác dụng với hợp chất
+,-
Khí oxi duy trì sự sống và sự cháy
Oxi lỏng được sử dụng
trong công nghiệp
C/Lu huúnh(1s
C/Lu huúnh(1s
2
2
2s
2s
2
2
2p
2p
6
6
3s
3s
2
2
3p
3p
4
4
)
)
Lưu huỳnh đã được biết đến từ thời xa xưa và là phi kim thứ hai
Lưu huỳnh đã được biết đến từ thời xa xưa và là phi kim thứ hai
được con người tìm ra. Lưu huỳnh tự sinh được tìm thấy ở gần các núi lửa
được con người tìm ra. Lưu huỳnh tự sinh được tìm thấy ở gần các núi lửa
hoạt động, được sinh ra từ các hợp chất khí chứa lưu huỳnh thoát ra từ
hoạt động, được sinh ra từ các hợp chất khí chứa lưu huỳnh thoát ra từ
miệng núi lửa. Ngoài ra sự hoạt động của các vi sinh vật trong đất ở một
miệng núi lửa. Ngoài ra sự hoạt động của các vi sinh vật trong đất ở một
thời gian dài cũng tạo ra lưu huỳnh.
thời gian dài cũng tạo ra lưu huỳnh.
23 !
23 !
69(A!8&9,B;<!3=>;?0@
69(A!8&9,B;<!3=>;?0@
45*
45*
4(AC(/DE
4(AC(/DE
α
α
F4(A*/DE
F4(A*/DE
ß
ß
)
)
"#$
Tác dụng với kim loại và hidro
→EG&+7
Tác dụng với phi kim
→EG&+9
+,-
•
90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất H
2
SO
4
.
•
10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để lưu hóa cao su, sản
xuất chất tẩy trắng bột giấy, diêm, chất dẻo ebonic, dược phẩm,
phẩm nhuộm, chất trừ sâu, chất diệt nấm trong nông nghiệp
Nhà máy sản xuất H
2
SO
4
Lưu huỳnh được dùng để lưu hóa cao su
Chất trừ sâu, chất diệt nấm trong nông
nghiệp
C/ ¶nh hëng ®Õn m«i trêng
C/ ¶nh hëng ®Õn m«i trêng
C/ ¶nh hëng ®Õn m«i trêng
C/ ¶nh hëng ®Õn m«i trêng
D/C©u hái
1.23./0*4&&(.
56
5
7
-3&8
!-3&
1-3&8
9-3&88
1.2:;<)1
+)=
>:/4$?.@
-3$'(5"AB
B
1
!-C&*$'AD7
B
1
1-C&*
9-1&E.
1.F21&*(.G2'+H
*'I'I+'
$+H-1J"6'(
("A$/&KLE
$AM/'I@
-9."%=1
!-9."%=
NO
P
1-9."%=!
9-9."%8
1.P21."Q:$R
)(<A..S@
-1J&)
!-1J&)>
1-1:+!$?.$R
9-1:+!$?.
1.72C5:;ữaO
+Nì$.(@
-O
!-N
1-1:O
+N
Cảm ơn cô giáo và các bạn đã theo dõi bài thuyết tri`nh của
chúng em