Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài tạo động lực cho người lao động tại công ty tnhh đầu tư sản xuất và dịch vụ nguồn việt 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.43 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty
TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt

Giáo viên hướng dẫn:…………………………….….…..
Sinh viên thực hiện:………………..Ngày sinh:…………
Lớp:……Khoá:………..Ngành:…………Hệ:…………..
Địa điểm học:…………………………………….………

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................... ....... ...........1
1.1. Mục đích viết báo cáo.......................................................................................... 1
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập........................................................... ................ .1
1.3. Ý nghĩa tầm quan trọng của báo cáo....................................................................2
1.4. Phạm vi thực tập............................................................................................ ......2
1.5. Kết cấu báo cáo......................................................................................... ..........3
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ NGUỒN VIỆT................................................................. .......... ............. .....4
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
................................................................................................................................... 4
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của Công ty.... ................. ....................4
2.1.2. Địa chỉ...........................................................................................................4
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp............ ................. ......... ......................... ....4


2.1.4. Loại hình doanh nghiệp.................................................................................4
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................. ....... .4
2.1.6. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ.............. ........................ .....5
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................... ......................... ........................5
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..................... ............................5
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận... ................. ....................................6
2.2.3. Phân tích mối qua n hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp.....................................................................................................................7
2.3. Công nghệ sản xuất - kinh doanh.................. ................. ...... ......................... ......8
Quy trình sản xuất của Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt được
thể hiện ở sơ đồ sau:......................................................................................... .... ......8
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty.................... ................. ..9

i


2.4.1. Đối tượng lao động........................................................... .......... ............. .....9
2.4.2. Lao động.................................................................................... ............. .... 11
2.4.3. Vốn.............................................................................................................. 13
2.4.5. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty........... ................. ......................15
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NGUỒN VIỆT
..................................................................................................................................... 17
3.1. Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Đầu
tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt........................................................ .... ............. .17
3.1.1. Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ
tại Cơng ty............................................................................................................ . 17
3.1.2. Tình hình kích thích lao động..................................................................... .27
3.1.3. Kết quả điều tra thực tế về tạo động lực cho người lao động (Phiếu điều tra)
.............................................................................................................................. 39

3.2. Đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công TNHH Đầu tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt............... ................. ................. ............................ .51
3.2.1. Ưu điểm............................................................................ ............. .............51
3.2.2.Nhược điểm..................................................................................................52
3.2.3. Nguyên nhân.............................................................................. ............. ....54
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TNHH ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NGUỒN VIỆT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY....... .....57
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2026..............................57
4.2.Khuyến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ tạo động lực tại Công ty TNHH Đầu tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt............... ................. ................. ............................ .58
4.2.1. Hoàn thiện môi trường và điều kiện làm việc........................... ................. ..58
4.2.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.........................................................................58

ii


4.2.1.2. Nội dung đề xuất.............................................................................. .....58
4.1.3.3. Kết quả kỳ vọng.............................................................................. ......60
4.2.2.Xác định nhiệm vụ c ụ thể và tiêu c huẩ n thực hiện công việc cho người lao
động...................................................................................................................... 60
4.2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.........................................................................60
4.2.2.2. Nội dung đề xuất.............................................................................. .....60
4.2.2.3 Kết quả kì vọng......................................................................................65
4.2.3. Hồn thiện cơng tác đào tạo phát triển nhân lực..... ................. ....................66
4.2.4. Hồn thiện chính sách tiền lương, thưởng và phúc lợi dịch vụ cho người lao
động...................................................................................................................... 67
4.2.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.........................................................................67
4.2.4.2. Nội dung đề xuất.............................................................................. .....67
4.2.4.3. Kết quả kỳ vọng.............................................................................. ......71

4.2.5. Định hướng lộ trình thăng tiến cụ thể cho cán bộ nhân viên trong công ty. 71
PHẦN 5: KẾT LUẬN............................................................................... ............. .....73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ ............. ..75
PHỤ LỤC..................................................................................................... ....... ........69

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Thống kê trang thiết bị của Công ty tính đến thời điểm 31/12/2021
Bảng 2.2: Lao động của Cơng ty trong giai đoạn 2017 – 2021
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất- kinh doanh của Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và
Dịch vụ Nguồn Việt trong giai đoạn 2017-2021
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2021 …………..13
Bảng 3. 1: Tóm tắt các loại hình đào tạo và nguồn lực / trách nhiệm tương ứng của
Công ty
Bảng 3.2: Tiền trợ cấp đào tạo và thời hạn cam kết đào tạo
Bảng 3.3: Kết quả đào tạo của Công ty trong giai đoạn 2017-2021
Bảng 3.4:Tiêu chuẩn xếp loại mức độ hồn thành cơng việc
Bảng 3.5: Tỷ lệ % người lao động hồn thành c ơng việc trong tháng 12 năm 2021
của Công ty
Bảng 3.6: Hệ thống thang lương, bảng lương của Công ty năm 2021
Bảng 3.7: Bảng hoa hồng căn cứ vào doanh số năm 2021 của Cơng ty
Bảng 3.8: Bảng thanh tốn tiền lương phịng kinh doanh tại Cơng ty TNHH Đầu Tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Bảng 3.9: Bảng thanh toán tiền lương phịng sản xuất tại Cơng ty TNHH Đầu Tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Bảng 3.10: Bảng hệ số lương của phịng sản xuất tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Sản
xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Bảng 3.11. Tình hình thưởng nhân dịp tết, lễ của công ty giai đoạn 2017-2021

Bảng 3.12: Kế hoạch tổ chức giao lưu tập thể, nghỉ mát định kỳ của Công ty
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá của cuộc khảo sát
Bảng 4.1: Bảng theo dõi tình hình sử dụng trang thiết bị
Bảng 4.2: Bản mơ tả công việc

iv


Bảng 4.3: Bản yêu cầu đối vói người thực hiện công việc
Bảng 4.4: Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Bảng 4.5: Lịch đánh giá quý đối với lao động trực tiếp

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty
Sơ đồ 3.1: Quy trình đào tạo nhân lực của Công TNHH Đầ u tư Sản xuất và Dịch vụ
Nguồn Việt
Sơ đồ 3.2: Quy trình đánh giá thực hiện công việc tại C ông TNHH Đầu tư Sản xuất
và Dịch vụ Nguồn Việt

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Mức độ hài lòng của người lao động đối với điều kiện, môi trường làm
việc của Cơng ty

Biểu đồ 3.2: Mức độ hài lịng của người lao động đối với hoạt động đào tạo và phát
triển của Công ty
Biểu đồ 3.3: Kết quả khảo sát về lý do khơng hài lịng với chính sách đào tạo và phát
triển của công ty
Biểu đồ 3.4: Đánh giá kết quả thực hiện cơng việc cơng bằng, chính xác
Biểu đồ 3.5: Kết quả lý do khơng hài lịng về công tác đánh giá kết quả làm việc
Biểu đồ 3.6: Mức độ hài lòng của người lao động với chính sách trả lương hiện tại
của Cơng ty
Biểu đồ 3.7: Kết quả thang đo lý do hài lịng với chính sách trả lương hiện tại của
Công ty
Biểu đồ 3.8: Mức độ hài lịng của người lao động với chính sách khen thưởng hiện
tại của Công ty
Biểu đồ 3.9: Kết quả thang đo lý do khơng hài lịng với chính sách tiền thưởng hiện
tại của Công ty
Biểu đồ 3.10: Mức độ hài lịng của người lao động đối với các chính sách phúc lợi
hiện tại của Công ty
Biểu đồ 3.11: Kết quả lý do khơng hài lịng với các chính sách phúc lợi của Công ty
Biểu đồ 3.12: Mức độ hài lòng của người lao động đối với các hoạt động tập thể
hiện tại của Công ty
Biểu đồ 3.13: Mức độ hài lòng của người lao động đối với cơ hội thăng tiến tại của
Công ty

vii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Mục đích viết báo cáo
Hai tháng thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chun
mơn. Tuy chỉ có tám tuần thực tập, nhưng qua quá trình thực tập, em đã được mở rộng

tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhậ n thấy, việc cọ sát thực
tế là vơ cùng quan trọng - nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở
trường vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh
nghiệm, em đã gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q
thầy cơ khoa Quản trị kinh doanh và sự nhiệt tình của các cơ chú, anh c hị trong c ơng
ty đặc biệt là Phịng hành chính nhân sự Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ
Nguồn Việt đã giúp em có được những kinh nghiệm q báu để hồn thành tốt kì thực
tập này.
1.2. Lý do chọn nghiệp vụ thực tập
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn nhân lực đang đóng vai trị ngày càng quan
trọng đối với mỗi doa nh nghiệp nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung. Để doanh
nghiệp có thể đạt được các mục tiêu lợi nhuận, thì nguồn nhân lực chính là nhân tố
quan trọng trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hố, dịch vụ
và kiểm tra được q trình sản xuất kinh doanh đó mặc dù trang thiết bị, tài sản,
nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng
trong đó tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng. Khơng có những con
người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó khơng thể nào đạt tới mục tiêu. Trong điều
kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố cơng nghệ, vốn,
ngun vật liệu đang giảm dần vai trị của nó. Bên cạnh đó, nhâ n tố tri thức của con
người ngày càng chiếm một vị trí quan trọng do tính năng động, sáng tạo và hoạt động
trí óc của con người ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên không phải doanh
nghiệp nào cũng có đủ khả năng để gắn kết người lao động, bản thân mỗi người lao
động khi tham gia làm việc đều mong muốn được cống hiến hết mình cho tổ chức.
Cơng tác tạo động lực được hồn thiện giúp người lao động có tinh thần làm việc hăng
say hơn. Người lao động được thoả mãn nhất về các chính sách đãi ngộ nhân viên của

1


doanh nghiệp sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp và cống hiến hết mình cho hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được vị thế trên thị
trường. Nếu hồn thiện tốt cơng tác tạo động lực lao động doanh nghiệp sẽ thu hút
được nhiều lao động có trình độ tay nghề cao hơn trong thị trường lao động cạnh
tranh.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt, em thấy công tác tạo động lực cho người lao động cịn nhiều hạn chế như cách trả
lương khơng cơng bằng, chế độ phúc lợi, tiền thường cịn thấp và không đa dạng,...
Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài: “Tạo động lực cho người lao động
tại Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt” nhằm hồn thiện cơng tác
tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ
Nguồn Việt, từ đó tăng năng suất lao động, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của đơn vị, là nền tảng vững chắc góp phầ n quan trọng
vào q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước nói chung và c ủa địa phương nói
riêng.
1.3. Ý nghĩa tầm quan trọng của báo cáo
Để thu hút, khai thác mọi tiềm năng, sức sáng tạo của người lao động nhằm
nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh, việc tạo động lực lao
động là hết s ức c ần thiết. Với Công ty TNHH Đầ u tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
cũng khơng nằm ngồi ngoại lệ. Nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của
công tác tạo động lực cho doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Tạo động lực cho
người lao động tại Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt” là vấn đề
cấp thiết đảm bảo cho công ty một nguồn nhân lực đủ mạnh về số cũng như chất lượng
nhằm vượt qua được những thử thách khắc nghiệt của nề n kinh tế thị trường đang hội
nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới.
1.4. Phạm vi thực tập
Về nội dung: hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Đầu tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Về thời gian: Báo cáo lấy số liệu 5 năm trong giai đoạn 2017-2021 và đưa ra giải pháp
cho giai đoạn tiếp theo


2


Về không gian: Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
1.5. Kết cấu báo cáo
Nội dung của báo cáo bao gồm 5 phần sau:
Phần 1: Lời mở đầu
Phần 2 : Khái quát chung Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt
Phần 3 : Phân tích thực trạng cơng tác tạo động lực cho người lao động tại Công
ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Phần 4 : Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động c ho Công ty
TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Phần 5: Kết luận
Do những hạn chế trong phương pháp luận cũng như những a m hiểu thực tiễn,
đề tài của em khơng tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong muốn nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy cơ giáo cũng như các cán bộ Công ty TNHH Đầu tư
Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt để đề tài được hoàn thiện hơn.

3


PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ NGUỒN VIỆT
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của Công ty
Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
Tên giao dịch: VIET’s
Giám đốc: Lê Văn Tú

Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Trang
Điện thoại: 02466863863
2.1.2. Địa chỉ
Địa chỉ: Số nhà 37A, ngõ 167, phố Trương Định, Phường Trương Định, Quận

Hai Bà Trưng, Hà Nội
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty ra đời vào ngày 26/08/2014 theo Giấy phép kinh doanh số 0106626816 cấp
bởi Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Công ty có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng.
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty thuộc loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn. Công ty là doanh
nghiệp tư nhân thuộc sự quản lý về mặt Nhà nước của các Sở, Ban, Ngành thuộc thành
phố Hà Nội. Cơng ty có tư cách pháp nhân, hạch tốn kế tốn độc lập, có con dấu và
tài khoản riêng và tự chịu trách nhiệm trước Pháp luật và bình đẳng trước pháp luật.
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt có:
- Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định c ủa pháp luật Việt Nam. Con dấu riêng, độc
lập về tài sản, mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước theo quy định của pháp luật
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
- Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vị vốn điều lệ
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về
tài chính

4


- Có bảng cân đối kê tốn riêng, lập các quỹ theo quy định của Luật doanh nghiệp và
Nghị quyết của Đại hội cổ đơng
Lĩnh vực kinh doanh chính sau đây: Sản xuất hàng may mặc
2.1.6. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ

Công ty được thành lập vào năm 2014 với quy mơ nhỏ chỉ có 10 nhân viên.
Tiền thân, công ty chuyên làm về mảng quà tặng, chuyên cung cấp các sản phẩm quà
tặng cho hội nghị hội thảo như bút, sổ sách, kỉ niệm chương và chuyên nhận gia công
các sản phẩm túi vải, túi thời trang, balo.... Từ giữa năm 2016, công ty chuyển đổi
sang nghề may mặc với sản phẩm chính là may các loại túi vải, áo sự kiện, mũ vải,
balo, quần áo...
Trải qua 8 năm hoạt động, cơng ty đã có những bước tiến triển từng ngày, hiện
nay công ty đã có 16 nhân viên và một xưởng may có 60 thợ may với công suất lên
đến 25.000 sản phẩm /tháng, quy mô xưởng 3.000 m². Là doanh nghiệp trẻ trong lĩnh
vực may mặc, cơng ty đã chọn cho mình hướng đi riêng để phát triển sản phẩm hàng
may nhất là túi vải – sản phẩ m xu hướng tiêu dùng của khách hàng trên tồn thế giới.
Khách hàng của Cơng ty đa số là những cơ quan hành chính, các trường học, cơng ty
tổ chức sự kiện tồn quốc, các doanh nghiệp cần vật phẩm quảng cáo., bao bì đựng sản
phẩm... Thị trường của Công ty tương đối ổn định, tuy nhiên Công ty luôn muốn mở
rộng hoạt động kinh doanh và xuất khẩu sản phẩm túi vải ra toàn thế giới. Đây chính là
mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt.
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy điều hành cơng ty có mơ hình theo kiểu trực tuyến – chức năng, mơ
hình này người ta kết hợp hai loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng. Theo kiểu
cơ cấu này, giám đốc công ty là người c ó quyền quyết định cao nhấ t, là người lãnh đạo
có nhiệm vụ quản lý tồn diện các mặt hoạt động trong công ty và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của công ty. Điều này dẫn đến
việc tập quyền, bộ phận cấp dưới khó được trình bày ý kiến hoặc đưa ra quyết định
ngay lập tức mà phải được đồng ý của giám đốc mới có quyền thực hiện.

5



Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn
Việt
Giám đốc

Phó giám đốc
Phịng Hành
chính - Nhân
sự

Phịng Tài
chính - Kế
tốn

Phịng Sản
xuất

Phịng Kinh
doanh

Xưởng may
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự )
Nhìn chung, bộ máy quản lý của công ty đã được nhà quản trị thiết kế gọn nhẹ,
thống nhất nên hoạt động quản trị linh hoạt, chi phí hà nh chính giảm nhẹ, tránh được
sự chồng chéo trách nhiệm tạo nên sức ỳ trong quản trị.
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành tồn bộ hoạ t động của Cơng
ty và chịu trách nhiệm về tồn bộ cơng việc kinh doanh c ủa Công ty trước Nhà nước
và phá p luật.. Là người ban hành các quy chế quản lý nội bộ doanh nghiệp, đưa ra các
quy chế phòng ban chức năng, tổ chức các phương án kinh doanh cho cơng ty.
Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thường ngày khi

giám đốc vắng mặt, giúp giám đốc trong công tác quản trị, kịp thời báo cáo phát sinh
bất thường tại công ty. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại của cơng ty, làm việc với
chính quyền và các ban nghành địa phương.
Phịng Hành chính - Nhân sự: tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
để đảm bảo hoạ t đông của doanh nghiêp luôn diễn ra liên tục, hiêu quả. Đồng thời
phòng nhân sự còn phụ trách viê c chăm lo cho đời sống của tồn bơ nhân viên trong
cơng ty. Đại diê n cơng ty xử lý các tranh chấp xảy ra tại công sở. Xây dựng và quản lý

6


các chế đô phúc lợi, đãi ngô đối với đô
i ngũ nhâ n sự trong cơng ty. Phịng nhân sự xâ y
dựng chiến lược và chính sách phát triển nguồn nhân lực cho cơng ty.
Phịng Tài chính - Kế tốn: Thực hiện các nghiệp vụ kế tốn, tài chính cho cơng
ty. Tổ chức hạch tốn, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định,
lập báo cáo doanh thu mỗi tháng và báo cáo tài chinh mỗi năm. Hàng năm phối hợp
với phòng kinh doanh để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty và đưa
ra giải pháp , chính sách , tham vấn cho giám đốc.
Phòng Sản xuất: Chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất sản phẩm của công ty
đã đề ra, c hịu trách nhiệm về mẫu mã, chất lượng sản phẩm của các đơn đặt hàng.
Phòng sản xuất sẽ quản lý xưởng may, lên kế hoạch sản xuất và đảm bảo tiến độ sản
xuất của xưởng may.
Xưởng may: Sản xuất ra các quần áo, túi vảo, áo phông theo các đơn đặt hàng
mà phòng sản xuất đưa xuống, đảm bảo chất lượng và khối lượng sả n phẩm và tiến độ
thời gian hồn thành mỗi đơn hàng.
Phịng kinh doanh: Liên hệ với khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế.
Nghiên cứu thị trường mục tiêu, thiết kế, hoạch định chiến lược kinh doanh. Kết hợp
với xưởng may để đưa ra những sản phẩm bảo hộ lao động phù hợp về mẫu mã, nhu
cầu thị trường.

2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp
Tất cả các phịng chun mơn nghiệp vụ trên đều có mối quan hệ mật thiết với
nhau và được sự c hỉ đạo thống nhất, tập trung của ban giám đốc công ty để thực hiện
tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình, tránh được sự chỉ đạo trùng lặp trong khâu tổ
chức và chỉ đạo sản xuất, thông tin giữa các cán bộ chỉ đạo và nhân viên được giải
quyết nhanh hơn. Các phịng ban chức năng ln chủ động giải quyết công việc theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công. Khi giải quyết công việc liên quan
đến các lĩnh vực phịng ban khác, thì phịng chủ trì chủ động phối hợp, phịng liên
quan có trách nhiệm hợp tác, trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo ban giám đốc
xem xét giải quyết theo quy chế của công ty.

7


Do có một cơ cấu hợp lý, cơng ty đã phát huy được mối quan hệ tốt giữa các
phòng ban và giữa các cán bộ công nhân viên nên tạo nên một khơng khí làm việc thân
mật, tạo cảm giác cho người lao động có cảm giác được làm chủ thực sự, thấy rõ
quyền hạn và trách nhiệm của mình.
2.3. Cơng nghệ sản xuất - kinh doanh
Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Đầ u tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
được thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty

Nhận
đơn
hàng

Trải vải


Cắắt vải

In hình
lên vải

May
sản
phẩm

Kiểm
tra chấắt
lượng

Giao
hàng

(Nguồn: Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt)
Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng
Công ty xác nhậ n lại yêu cầu từ khách hàng về chất liệu màu sắc, kiểu dáng,
thiết kế, mẫu in, số lượng túi, áo, balo cần may,… để nhập nguyên vật liệu phù hợp để
chuẩn bị tiến hành may.
Bước 2: Trải vải
Để có quy trình sản xuất tiết kiệm chi phí, nên lựa chọn xưởng may uy tín chất
lượng để có chất lượng sản phẩm cũng như giá cả phải chăng. Vải được tính bằng cây
nên chất lượng vải cũng ảnh hưởng nhiều chất lượng của túi vải canvas cũng như công
đoạn trải vải, cắt vải là cơng đoạn cực kỳ quan trọng để có kiểu túi đẹp.
Đầu tiên trải vả i lên bàn trải vải chuyên nghiệp hoặc chọn nơi có mặt bằng rộng
và sạch sau đó tiến hành trải vải sao cho thật thẳng. Nếu cắt bằng máy móc thì nên xếp
thành nhiều lớp để cắt vải nhanh nhất và có được số lượng vải nhiều nhất


8


Cần lưu ý khi xếp vải nhiều lớp : các mép vải phải đều nhau, từng lớp vải phải
thật thẳng đều, khơng nhăn nhúm hay lệch mép vì nếu trải vải lệch sẽ làm ảnh hưởng
đến công đoạn cắt vải.
Bước 3: Cắt vải
Sau bước trải vải thì chuyển sang phần vẽ rập. Đầu tiên là vẽ các rập lên nền vải
và vẽ đến khi nào hết mặt vải, rồi tiếp tục tiến hành cắt vải bằng máy. Nên dùng máy
để cắt vải có gắn một lưỡi cưa nhỏ dùng để cắt qua những góc nhỏ hơn những đường
trịn. Máy có bánh răng ở phía dưới để cắt hết các rập có tấm trong tấm vải
Bước 4: In hình lên túi vải
Để có sản phẩm túi vải hay áo đồng phục có mẫu mã độc đáo thì việc lựa chọn
in hình lên sản phẩm khá quan trọng. Hiện nay có 2 cách in hình lên chất liệu vải thêu
vi tính và in chuyển nhiệt, in lụa và in kỹ thuật số trực tiếp. Với mỗi ưu nhược điểm
thêu và in khác nhau cho ra những sản phẩm khác nhau nhau.
Bước 5: May sản phẩm
Đây là công đoạn ghép c ác mảnh vải lại để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Cũng giống như cơng đoạn in vải thì cơng đoạn may là yếu tố chính để tạo ra những
sản phẩm sang trọng trong từng đường kim, mũi chỉ.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng (QC)
Công đoạn kiểm tra chất lượng cũng khá quan trọng để mang đến cho khách
hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất từ đường kim mũi chỉ, lớp lót đã đúng vị trí hay
chưa, quai gắn đã chắc chắn chưa hay in hình đã đều hay chưa…
Bước 7: Giao hàng
Sau khi thực hiện xong bước kiểm tra hàng hóa, xưởng may cần phải đóng gói
và vận chuyển qua chặng xe để giao cho khách hàng theo như hợp đồng.
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty
2.4.1. Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị


9


- Trang thiết bị văn phòng nhằm phục vụ cho cơng tác quản lý kho bao gồm máy
tính cá nhân, computer, máy in, máy photocopy, hệ thống điện thoại, máy fax, hệ
thống giấy tờ, sổ sách, tủ lưu trữ công văn -giấy tờ, bàn làm việc...
- Trang thiết bị dùng để vận chuyển hàng hố (như: địn bẩy, con lăn, xe đẩy hàng,
cầu trượt, băng tải, xe tải, xe nâng dỡ hàng..) và trang thiết bị dùng để chất xếp hàng
hoá (gồm các loại tủ sắt hoặc gỗ, giá, kệ, bục)
- Các phương tiện phịng chống cháy (thang, xơ múc nước, bể chứa nước hoặc cát,
bình chữa cháy, bơm nước, nguồn nước và hệ thống dẫn nước, hệ thống tín hiệu báo
cháy
- Các phương tiện làm vệ sinh (chổi, xẻng, các loại bột cọ rửa, xà phịng, nước
thơm, hố c hất, máy hút bụi, ..) và bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, găng tay, mặt nạ
phòng độc, khẩu trang..
- Tại xưởng may: Gồm có các máy may, bàn là, máy vắt sổ, máy chập, máy chải
vải, máy cắt vải.
Bảng 2.1.Thống kê trang thiết bị của Cơng ty tính đến thời điểm 31/12/2021
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13

Tên
Số lượng
Máy tính
26
Máy photo
6
Máy fax
4
Điện thoại bàn
25
Các loại bình hút ẩm
10
Điều hịa
5
Bình chữa cháy
5
Máy khâu cơng nghiệp
55
Bàn là hơi nước
3
Máy vắt sổ
5
Máy chập
2
Máy chải vải
1

Máy cắt vải
2
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)

b. Ngun vật liệu
Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt là doanh nghiệp sản
xuất hàng may mặc nên nguyên vật liệu chính là các loại vải, chỉ may, kim máy, khuy,
khóa may túi, nhám dính, khuy bấm....

10


c. Năng lượng
Các loại năng lượng mà công ty sử dụng cho hoạt động sản xuất chính là điện.
Nguồn cung cấp của nguyên vật liệu và năng lượng từ Nhà nước.
2.4.2. Lao động
Đối với Cơng ty thì lực lượng lao động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu. Nếu
Công ty có một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên với trình độ tay nghề cao thì hoạt động
sản xuất kinh doanh thuận lợi. Để đạt được mục tiêu trên. Công ty đã chú trọng đến
việc đào tạo, nâng cao, bồi dưỡng cho cán bộ cơng nhân viên đó là vấn đề cốt lõi giúp
Công ty tăng lợi nhuận. Công ty sử dụng đòn bấ y kinh tế như thưởng phạ t nghiêm
minh đế thúc đẩy cán bộ công nhân viên làm việc tốt hơn.
Bảng 2.2: Lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2021
ĐVT: người/%
Tiêu
chí

Năm 2017
Số
Tỷ lệ

người

(%)

Năm 2018
Số
Tỷ lệ
người

(%)

Năm 2019
Số
Tỷ lệ
người

(%)

Năm 2020
Số
Tỷ lệ
người

(%)

Năm 2021
Số
Tỷ lệ
người


(%)

Tổng
số nhân

78

100%

83

100%

92

100%

84

100%

76

100%

viên
Cơ cấu nhân sự phân theo trình độ
8

10.26%


10

12.05%

13

14.13%

13

15.48%

10

13.16%

TC

10

12.82%

13

15.66%

15

16.30%


13

15.48%

11

14.47%

Phổ

60

76.92%

60

72.29%

64

69.57%

58

69.05%

55

72.37%


ĐH,CĐ

thơng
Cơ cấu nhân sự phân theo giới tính
Nữ

46

58.97%

50

60.24%

55

59.78%

48

57.14%

44

57.89%

Nam

32


41.03%

33

39.76%

37

40.22%

36

42.86%

32

42.11%

Cơ cấu nhân sự phân theo độ tuổi
18 – 25

35

44.87%

41

49.40%


45

48.91%

40

47.62%

37

48.68%

26 – 35

12

15.38%

15

18.07%

20

21.74%

18

21.43%


17

22.37%

36 - 42

31

39.74%

27

32.53%

27

29.35%

26

30.95%

22

28.95%

11


(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)

Từ Bảng 2.2 nhận thấy tổng số lượng nhân viên của cơng ty có xu hướng biến
động theo các năm. Năm 2017 c ó 78 nhân viên, năm 2018 tăng lên 5 người, năm 2018
có 83 nhân viên, năm 2019 tăng lên 92 nhân viên (tăng 9 nhân viên so với năm 2018)
và đến năm 2020 có 84 người, giảm đi 8 người so với năm 2019 và đến năm 2021 có
76 người, giảm đi 8 người so với năm 2020. Hai năm 2020 và năm 2021 số lao động
giảm đi là do dịch Covit-19 bùng ra, khiến nhiều địa phương phả i giãn cách xã hội.
Công ty cũng bị ảnh hưởng nặng nề, công ty cũng phải tạm dừng hoạt ddoognj trong
thời gian giãn cách, một số lao động nghỉ việc về quê làm trong thời gian nghỉ dịch,
một số nhân viên bị cắt giảm do công ty cắt giảm nhân s ự để giảm chi phí nhằm suy trì
hoạt động cho Cơng ty trong thời gain khó khăn này.
Cơng ty có quy mơ vừa, sử dụng cả lao động phổ thông, trung cấp, cao đẳng,
đại học. Cơ cấu nhân sự theo trình độ thì tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học, ca o đẳ ng
luôn chiếm tỷ lệ thấp nhất, nhiều nhất là lao động phổ thông. Năm 2017 trong tổng 78
người có 8 người chiếm 10.26% trình độ đại học cao đẳng, 101 lao động trung cấp
chiếm 12.82% và 60 lao dộng phổ thông chiếm 76.92%. Năm 2018 trong tổng 83
người có 10 người chiếm 12.05% có trình độ đại học cao đẳng, 13 lao động trung cấp
chiếm 15.66% và có 60 lao động phổ thơng chiếm 72.29%. Năm 2019 trong tổng số
92 người thì có đến 13 người có trình độ đại học, cao đẳng, tương đương 14.13%, có
15 lao động trình độ trung cấp chiếm 16.3% và 64 lao dộng phổ thông chiếm 69.57%.
Năm 2020 lao động c ó trình độ đại học cao đẳng là 13 người chiếm là 15.48%, có 13
lao động trung cấp chiếm 15.48% và 58 lao động phổ thông chiếm 69.05%. Năm 2021
trong tổng số 76 người thì có 10 người có trình độ đại học cao đẳng chiếm 13.16%, có
11 lao động trình độ trung cấp chiếm 14.47%, và có 55 lao động phổ thông chiếm
72.27%. Đa số lao động của Công ty là trình độ phổ thơng, điều đó là đặc trưng của
ngành may mặc khi số lượng công nhân sẽ chiếm đa số trong tổng số lao động của
Công ty. Tuy nhiên số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng cịn thấp, Cơng
ty nên chú trọng đến đội ngũ có trình độ, cần tuyển những lao động có trình độ chun
mơn nhằm để tăng chất lượng lao dộng, nâng ca o hiệu quả công việc để phục vụ cho
hoạt động phát triển của Công ty.


12


Từ bảng số liêu trên ta thấy số lượng lao đông nữ trong doanh nghiê p chiếm tỷ
lê khá cao, điều này xuất phát từ tính đăc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiêp
địi hỏi nhân viên có sự khéo léo, tỉ mỉ. Các mức chênh lệch nam nữ của công ty giao
động ở mức 14.29% - 20.48%.
Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi: Lao động có độ tuổi 26-35 chiếm tỉ lệ ít nhất trong
cơng ty, và lao động có độ tuổi này biến động ở mức 15.38% đến 22. 37%. C ịn lao
động có độ tuổi 36-42 chiếm nhiều thứ hai trong công ty, đây là đội ngũ có kinh
nghiệm làm việc và đa só tập trung nhiều ở xưởng may. Cịn lao động có độ tuổi 18-25
chiếm nhiều nhất trong công ty. Tỉ lệ lao động có độ tuổi trẻ chiếm tỉ lệ 44.87% đến
48.91% trong tổng số lao động của các năm. Đây là lực lượng lao đơ ng có trẻ trung,
năng động nhiệt huyết tuy nhiên kinh nghiệm làm việc vãn còn hạ n chế. Cơng ty nên
có những chương trình để đào tạo, nang cao tay nghề cũng như trình độ chun mơn
cho đội ngũ nhân viên. Ngồi ra Cơng ty c ầ n xâ y dựng văn hóa doanh nghiệp để nhân
viên trẻ có thể gắn bó lâu dài với Cơng ty
2.4.3. Vốn
Từ Bảng 2.3 nhận thấy quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể là
năm 2020 so với năm 2019 tăng 3.596 triệu đồng, tương ứng tăng 16,52%, năm 2021
tăng 3.411 triệu đồng, tương ứng tăng 13,45% so với năm 2020. Tài sả n tăng là do sự
tăng lên chủ yếu của tài sản ngắn hạn. Cụ thể là tài sản ngắn hạn năm 2020 tăng 4.035
triệu đồng, tương ứng 20,29% so với năm 2019, năm 2021 tăng 2.362.831.704 đồng,
tương ứng 9,47%. Tài sản dài hạn năm 2019 là 1.878 triệu đồng, năm 2020 giảm 439
triệu đồng, tương ứng giảm 23,38% so với năm 2019, năm 2021 đạt 2.488.307.481
đồng, tăng 1.049 triệu đồng, tương ứng tăng 72,88% so với năm 2020.
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2021
ĐVT: tr.đ/%
Chỉ tiêu
Tài sản

ngắn hạn
Tài sản dài
hạn
Tổng tài

13

ĐVT

Năm 2017
Số tiền
%

Năm 2018
Số tiền %

Tr.đ

17.150

18.452

92,69

Tr.đ

1.352

7,31


1.557

Tr.đ

18.502

100

20.009

92,22
7,78
100

Năm 2019
Số tiền
%
19.884
1.878
21.762

91,37
8,63
100

Năm 2020
Số tiền %
23.919
1.439
25.358


94,33
5,67
100

Năm 2021
Số tiền
%
26.282
2.488
28.770

91,35
8,65
100


sản
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
Tổng
nguồn

Tr.đ

3.502

18,93


5.009

25,03

6.762

31,07

10.358

40,85

13.770

47,86

Tr.đ

15.000

81,07

15.000

74,97

15.000

68,93


15.000

59,15

15.000

52,14

Tr.đ

18.502

100

20.009

100

21.762

100

25.358

100

28.770

100


vốn

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Trong cơ cấu tổng tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản
dài hạn, cụ thể năm 2017 chiếm 92,69%, năm 2018 chiếm 92,22%, nă m 2019 chiếm
91,37%, năm 2020 chiếm 94,32% và năm 2021 chiếm 91,33%. Tài sản c ố định chiếm
tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu vốn kinh doanh nhưng lại có xu hướng tăng lên, cụ thể là
cuối năm 2019 đạt 8,63%, cuối năm 2020 đạt 5,68%, năm 2021 đạt 8,65%. Đây là một
dấu hiện tích cực trong việc cân bằng nguồn vốn của cơng ty.
Xét về nguồn vốn cũng nhận thấy trong giai đoạn 2017-2021, tổng nguồn vốn
của C ơng ty có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2017 chỉ tiêu này đạt 18.502 triệu đồng,
năm 2018 tăng 1.507 triệu đồng tương ứng tăng 8,15% so với năm 2017, năm 2019
tăng 1.1.753 triệu đồng tương ứng tăng 8,76% so với năm 2018, năm 2020 và năm
2021 tiếp tục tăng so với năm 2019. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng được mở rộng. Có sự tăng lên của tổng nguồn vốn là do sự tăng lên
các khoản nợ phải trả vì vốn chủ sở hữu của c ơng ty được duy trì ở mức 15 tỷ đồng
trong giai đoạn 2017-2021. Nợ phải trả của công ty tăng tuy nhiêm vẫn chiếm tỷ trọng
thấp dưới 50% chứng tỏ công ty đang chủ động trong nguồn vốn. Tuy nhiên nếu tỷ
trọng vốn chủ sở hữu chiếm quá lớn cũng không tốt nên trong những năm gần đây
công ty đã tăng số nợ phải trả lên.
2.4.5. Khái quát kết quả kinh doanh của Cơng ty
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất- kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và
Dịch vụ Nguồn Việt trong giai đoạn 2017-2021
Chỉ tiêu
1. Tổng chi phí
sản xuất kinh
doanh

14


Đơn vị
tính
Tr.đ

Năm 2017

Năm 2018

07

Năm 2019

Năm 2020

87,8

86,4

84,8

80,1
97

15

67

Năm 2021
79,

009


2. Sản lượng sản
phẩm, hàng hoá,
dịch vụ cung cấp
hàng năm
3. Doanh thu bán
hàng và CCDV
4. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
5. Lợi nhuận khác

Nghìn
chiếc

1,515

23

Tr.đ

16

Tr.đ

25

36

39

41

7. Thuế Thu nhập
DN

Tr.đ

08

1,1

1,2
18

33

Tr.đ/
Người/
tháng

7.12

8.26

51
5,1

35

1,2

1,0

5,0

9.01

4,
783

27

95

4,
732

56

74
4,4

73

5,0

6,3
69


83,
741

79

59

91

4,8

Tr.đ

6,3

5,5

1,512

91,5
46

10

52
6,0

2,002

94,1

25

5,5

6,0

Tr.đ

2,265

90,4

86,1

Tr.đ

6. Lợi nhuận
trước thuế TNDN

8. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
9. Thu nhập bình
qn người lao
động

1,845

957
4,1


08
8.7

3,
826
7,45

(Nguồn: Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt)
Từ bảng 2.4 nhận thấy sản lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp hằng
năm của cơng ty có xu hướng biến động trong giai đoạn 2017-2021, từ năm 2017-2019
sản lượn của Công ty tăng dần theo các năm nhưng từ năm 2020-2021 sản lượng c ủa
công ty giảm từ 2,002 nghìn chiếc xuống 1,512 nghìn chiếc
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty có xu hướng biến động
trong giai đoạn 2017-2021. Giai đoạn 2017-2019, doanh thu của Công ty tăng dần theo
các năm, năm 2017 là 86,123 triệu đồng, năm 2018 là 90,436 triệu đồng và đến năm
2019 là 94,125 triệu đồng. Nhưng đến giai đoạn 2020-2021 doanh thu của Công ty
giảm dần, năm 2020 là 91,546 triệu đồng, đến năm 2021 giảm còn 4,732 triệu đồng.
chứng tỏ công ty đã thu hút thêm nhiều khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh.
Trong giai đoạn 2017-2021, lợi nhuậ n sau thuế của công ty có xu hướng biến
động, cụ thể năm 2017 lợi nhuận sau thuế đạt 4,833 triệu đồng, sang năm 2018 chỉ tiêu
này giảm đi và đạt 4,473 triệu đồng, năm 2019 chỉ tiêu này tăng lên đạt 5,095 triệu

15


đồng, đến năm 2020 lại giảm còn 4,108 triệu đồng, đến năm 2021 tiếp tục giảm còn
3,826 triệu đồng.
Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của Công ty tăng vào giai đoạn 2017- 2019 nhưng
lại giảm vào năm 2020-2021 là do dịch Covit-19 bùng ra, nền kinh tế cả nước bị ảnh
hưởng nghiêm trọng và công ty Nguồn Việt cũng không tránh được những tác động

của dịch đến hoạt động của công ty. Doanh thu của công ty giai đoạn 2020-2021 giảm
dẫn dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty cũng giam trong giai đoạn này.
Thu nhập bình quân/tháng của cơng ty có xu hướng tăng trong giai đoạn 20152019 là do công ty hiểu được tầm quan trọng của chính sách lương thưởng trong việc
tạo động lực của người lao động nên đã thực hiện tăng lương để giữ chân nhân tài.
Nhưng đến giai đoạn 2020-2021 do tình hình dịch khó khăn, cơng ty cũng cắt giảm chi
phí nhân công như cắt giảm nhân s ự, thay ca luân phiên nhau làm trong thời gian dịch
bệnh nên thu nhập bình quân bị giảm, cụ thể năm 2020 là 8.7 triệu đồng/người, đến
năm 2021 còn 7,45 triệu đồng/người.
Tổng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước tăng cùng với xu thế tăng của lợi
nhuận trước thuế vào giai đoạn 2017-2019, điều này là hợp lý vì doanh thu và lợi
nhuận của công ty giai đoạn này tăng, nhưng đến giai đoạn 2020-201 thì giảm. Nhưng
dù dịch covit-19 gây ra những khó khăn và thiệt hại về kinh tế, nhưng cơng ty vẫn nộp
vào ngân sách nhà nước điều đó chứng tỏ lãnh đạo của Công ty đã rất linh hoạt đưa ra
những chiến lược phù hợp để giúp công ty vẫn duy trì hoạt động động, kinh doanh có
lãi và đóng góp vào ngân sách nhà nước.
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NGUỒN
VIỆT
3.1. Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH
Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt
3.1.1. Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hồn thành nhiệm vụ
tại Cơng ty
a. Môi trường làm việc
Về điều kiện làm việc, Công ty chú trọng mơi trường làm việc thơng thống,

16


nên công tác vệ sinh nơi làm việc được tiến hành thường xuyên hàng ngà y để đảm bảo
vệ sinh, an tồn cho người lao động. Mỗi phịng được bố trí riêng một khu vực; mỗi cá

nhân được bố trí thành một bàn làm việc riêng biệt, trên đó, các nhâ n viên có thể tự
trang trí chỗ ngồi của mình sao cho thoải mái nhất.
b. Điều kiện làm việc
Các phịng ban trong cơng ty đều có điề u hịa, trang bị máy tính bàn hoặc laptop
để tiện làm việc, phịng họp có máy chiếu, micro, hệ thống loa... Tại các phòng ban
được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật để hỗ trợ nhân viên trong quá trình làm
việc. Trên văn phịng làm việc được trang bị máy fax, máy in, máy lạnh, đèn chiếu
sáng đầy đủ, tạo khơng gian làm việc thống mát và có hiệu quả.
Chế độ làm việc nghỉ ngơi được cho người lao động trong Công ty khá hợp lý
đảm bảo c ho họ có sức khỏe tốt để làm việc. Thời gian làm việc theo giờ: 44 giờ trong
một tuần; 26 công trong một tháng (chưa tính thời gian nghỉ theo chế độ quy định).
- Đối với nhân viên văn phòng: 8h-17h
- Đối với công nhân may làm việc theo ca: Do tính chất nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh nên Cơng ty bố trí người lao động làm việc chia thành 2 ca; mỗi ca làm 8 giờ
trong một ngày, 26 công trong một tháng.
Ca 1: từ 6 giờ đến 14 giờ
Ca 2: từ 14 giờ đến 22 giờ
Nhìn chung, điều kiện làm việc của nhân viên công ty là tương đối tốt. Ngoài
ra, thời gian làm việc và nghỉ ngơi của nhân viên còn phụ thuộc vào nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của Công ty, vào giai đoạn cao điểm, cần hàng thì người lao động phải làm
thêm ca nên đó cũng là một hạn c hế đối vớ i việc đảm bảo sản lượng và thời gian nghỉ
ngơi cho người lao động.
c Tình hình đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động để thuận lợi
trong việc hồn thành nhiệm vụ
Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt rất chú trọng công tác
đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động để thuận lợi trong việc
hoàn thành nhiệm vụ để đáp ứng được những nhu cầu trước mắt thì đào tạo một mặt
giúp đội ngũ lao động hồn thiện mình, có nhiều hơn cơ hội thăng tiến trong nghề

17



×