Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho sự hồn thành khố luận này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
i
Khóa luận tốt nghiệp
ii
Khóa luận tốt nghiệp
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
iii
Khóa luận tốt nghiệp
iv
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
TĨM TẮT KHÓA LUẬN...................................................................................
MỤC LỤC.........................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU...........................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................xi
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..................................5
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài............................................................................5
2.1.1 Cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nơng dân............5
2.1.1.1 Một số khái niệm...................................................................................5
2.1.1.2. Bản chất tín dụng..................................................................................7
2.1.1.3 Vai trị của tín dụng...............................................................................8
2.1.1.4 Hình thức tín dụng trong hộ nơng dân................................................10
2.1.2 Cơ sở thực tiễn.......................................................................................12
2.1.2.1 Tín dụng nơng nghiệp nơng thơn ở một số nước trên thế giới............12
2.1.2.2 Thảo luận.............................................................................................16
2.1.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nơng dân Việt Nam...............16
v
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.3 Chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hoạt động vay vốn tín dụng
của nơng dân....................................................................................................22
2.1.2.4 Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam có liên quan đến đề tài......25
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................29
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................29
3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên...................................................................29
3.1.1.1 Vị trí địa lý..........................................................................................29
3.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng..........................................................................29
3.1.1.3 Đặc điểm khí hậu, thời tiết..................................................................30
3.1.1.4 Thuỷ văn nguồn nước..........................................................................32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................32
3.1.2.1 Đất đai.................................................................................................32
3.1.3.2 Dân số - Lao động...............................................................................36
3.1.3.3 Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.............................................................38
3.1.3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế...........................................39
3.1.4 hững thuận lợi và khó khăn....................................................................42
3.1.4.1 Thuận lợi.............................................................................................42
3.1.4.2 Khó khăn.............................................................................................42
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................43
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra............................43
3.2.1.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................43
3.2.1.2 Chọn hộ điều tra..................................................................................44
3.2.2 Nguồn số liệu.........................................................................................45
3.2.2.1 Nguồn số liệu thứ cấp..........................................................................45
3.2.2.2 Nguồn số liệu sơ cấp...........................................................................45
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................45
vi
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn TD của hộ nông
dân...................................................................................................................46
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................49
4.1 Hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn nghiên cứu...................49
4.1.1 Các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Yên Thành và bán
chính thức trên địa bàn xã Văn Thành............................................................49
4.1.2 Các tổ chức tín dụng phi chính thống.....................................................54
4.1.3 Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng tham gia hoat động trên địa bàn
xã Văn Thành.................................................................................................55
4.2 Thực trạng vay vốn của hộ nông dân xã Văn Thành.................................56
4.2.1 Tình hình vay theo thời hạn tín dụng của hộ nơng dân xã Văn Thành. .57
4.2.2 Tình hình vay theo nguồn vốn của hộ nông dân xã Văn Thành.............59
4.2.3 Tình hình dư nợ của hộ nơng dân xã Văn Thành...................................61
4.3 Kết quả về phía hộ nơng dân.....................................................................63
4.3.1 Thực trạng vay vốn tại các nguồn của các hộ điều tra...........................63
4.3.2 Nhu cầu và mục đích vay của hộ điều tra..............................................64
4.3.3 Tình hình sử dụng vốn vay của hộ điều tra............................................68
4.4 Kết quả sử dụng vốn vay của hộ điều tra..................................................69
4.4.1 Kết quả đầu tư vốn vay vào các ngành sản xuất của hộ điều tra............69
4.4.2 Kết quả sử dụng vốn vay theo nhóm hộ.................................................72
4.5 Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân..............................................73
4.5.1 Hiệu quả về mặt kinh tế..........................................................................73
4.5.2 Hiệu quả về mặt xã hội...........................................................................75
4.5.2.1 Tạo việc làm........................................................................................75
4.5.2.2 Giảm tỷ lệ nghèo đói...........................................................................76
4.5.2.3 Mức độ cải thiện đời sống...................................................................78
4.5.3 Sự thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm hộ sau khi
vay vốn............................................................................................................79
vii
Khóa luận tốt nghiệp
4.6 Tình hình trả nợ vốn vay của hộ điều tra.................................................80
4.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân. .81
4.8 Ý kiến đánh giá của hộ về việc sử dụng vốn vay.....................................82
4.9 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân trên địa bàn
xã Văn Thành..................................................................................................84
4.10 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho hộ nông
dân...................................................................................................................85
4.10.1 Giải pháp về phía nhà nước..................................................................85
4.10.2 Giải pháp về phía tổ chức tín dụng......................................................85
4.10.3 Giải pháp đối với chính quyền địa phương..........................................86
4.10.4 Giải pháp về phía hộ nơng dân.............................................................87
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................89
5.1 Kết luận.....................................................................................................89
5.2 Kiến nghị..................................................................................................90
5.2.1 Đối với các cấp chính quyền..................................................................90
5.2.2 Với hộ nơng dân.....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................91
viii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của xã Văn Thành năm 2008 – 2010.....32
Bảng 3.2 Tình hình lao động của xã Văn Thành năm 2008 - 2010................34
Bảng 3.3 Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của xã Văn Thành năm
2008 - 2010......................................................................................................36
Bảng 4.1 Số lượng vốn vay theo thời hạn của các hộ nơng dân xã Văn Thành.....51
Bảng 4.2 Tình hình vay theo nguồn vốn của hộ nơng dân xã Văn Thành
( 2008 – 2010).................................................................................................53
Bảng 4.3 Tình hình dư nợ của hộ nông dân xã Văn Thành (2008 – 2010)....55
Bảng 4.4 Mục đích vay vốn của các hộ điều tra............................................58
Bảng 4.5 Mức vốn vay của một lượt hộ điều tra theo ngành nghề và theo
nhóm hộ ..........................................................................................................61
Bảng 4.6 Tình hình sử dụng vốn vay của hộ điều...........................................62
Bảng 4.7 Tỷ lệ vốn vay và kết quả đầu tư vốn vay vào các ngành sản xuất của
hộ điều tra........................................................................................................64
Bảng 4.8 Hiệu quả sử dụng vốn vay của các nhóm hộ...................................66
Bảng 4.9 Thu nhập của hộ có sử dung vốn vay vào các ngành sản xuất trước
và sau khi vay vốn...........................................................................................67
Bảng 4.10 Sự thay đổi về nhóm hộ sau khi vay vốn.......................................71
Bảng 4.11 Tình hình trả nợ vốn vay của hộ điều tra.......................................74
ix
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 4.1 Số lượng vốn vay từ các nguồn của các nhóm hộ.......................57
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ mức sống của hộ sau khi vay vốn.......................................73
Biểu đồ 4.3 Sự thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm hộ sau
khi vay vốn......................................................................................................73
Biểu đồ 4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ nông dân........................76
x
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Mơ hình quản lý cho vay vốn của Ngân hàng NN và PTNT đối với
Hộ Nông dân xã Văn Thành............................................................................44
Sơ đồ 4.2: Mơ hình quản lý cho vay thơng qua hội Phụ nữ xã của Ngân hàng
CSXH huyện Yên Thành.................................................................................45
Sơ đồ 4.3: Mối quan hệ giữa các tổ chức TD tham gia hoạt động trên địa bàn
xã Văn Thành..................................................................................................50
xi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
CNH – HĐH
: Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố
ĐVT
: Đơn vị tính
GO
: Giá trị sản xuất
HTX
: Hợp tác xã
WB
: Ngân hàng thế giới
ADB
: Ngân hàng phát triển Châu Á
IMF
: quỹ tiền tệ quốc tế
UNDP
: Chương trình phát triển của liên hiệp quốc
RCF
: Các quỹ HTX nông thôn ở Trung Quốc
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHNN & PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội
XĐGN
: Chương trình xố đói giảm nghèo
CTTDƯĐ
: Tín dụng ưu đãi của chính phủ
WTO
: Tổ chức thương mại quốc tế
HĐND – UBND – UBMTTQ : Hội đồng nhân dân – Uỷ ban nhân dân – Uỷ
ban mặt trận tổ quốc
TN
: Thu nhập
NN
: Nông nghiệp
xii
Khóa luận tốt nghiệp
13
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân
2.1.1.1 Một số khái niệm
a, Khái niệm về tín dụng
Xuất phát từ chữ Latinh Creditum, thuật ngữ “tín dụng” có nghĩa là tin
tưởng, tín nhiệm, trong tiếng Anh gọi là Credit. Theo ngơn ngữ dân gian Việt
Nam tín dụng có nghĩa là sự vay mượn có tín nhiệm, tin tưởng nhất định.
Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có sự phân cơng lao động và trao đổi
hàng hóa đã hình thành những sự kiện nợ nần lẫn nhau, phát sinh những quan
hệ vay mượn để thanh toán.
Cùng với sự phát triển xã hội thì hình thức tín dụng ngày càng hoạt
động rộng khắp và phổ biến hơn. Như vậy theo nghĩa hẹp, tín dụng là một
quan hệ kinh tế hình thành trong q trình chuyển hóa giá trị giữa hình thái
hiện vật và hình thái tiền tệ từ tổ chức này hay người này sang tổ chức hay
người khác theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian nhất định.
Nói cách khác tín dụng là sự chuyển quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ
người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải trả cho
người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị được dôi ra này được
gọi là lợi tức tín dụng.
Theo nghĩa rộng, quan hệ tín dụng gồm hai mặt: huy động vốn và tiến
hành cho vay [ 2].
Theo nhà kinh tế Pháp ơng Lois Bandin thì tín dụng được hiểu như là
một sự trao đổi tài hóa hiện vật lấy một tài hóa tương lai.
2
Khóa luận tốt nghiệp
Theo trường phái Trọng cung (hay cịn gọi là trường phái “ Học thuyết
phát triển”) cho rằng, Tín dụng là đầu vào quan trọng nhất đối với tăng trưởng
kinh tế và giảm nghèo đói. Tín dụng được coi là cơng cụ để đạt được mục
đích cuối cùng là phát triển kinh tế.
Trong khi đó trường phái Trọng cầu (hay còn gọi là trường phái “ Sòng
bạc”) lại cho rằng, tín dụng là kết quả của sự phát triển kinh tế và khơng có
bằng chứng hay căn cứ nào chứng minh ảnh hưởng tích cực của phát triển tín
dụng lên q trình tăng trưởng kinh tế về mức độ, thời điểm và khu vực [5].
Theo Nguyễn Ngọc Hùng (2003): Tín dụng là sự chuyển nhượng
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ
từ người sở hữu sang người sử dụng với một thời gian nhất định và khi đến
hạn người sử dụng phải thanh toán cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn
hơn. Phần lớn hơn đó gọi là lợi tức [6].
Một số tác giả khác cho rằng: “ Tín dụng biểu hiện mối quan hệ kinh tế
xã hội gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng vốn nhằm mục đích thoả mản
nhu cầu tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống theo ngun tắc hồn
trả [8].
=> Như vậy, nói cách khác: Tín dụng là quan hệ vay mượn bằng tiền
hoặc hàng hoá trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn và lãi suất một thời gian nhất
định giữa người đi vay và người cho vay. Đây chính là ràng buộc để người đi
vay nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vay, mang lại thu nhập cho gia đình, làm
giàu cho xã hội.
b, Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả là một khái niệm mang tính chung chung có liên quan đến
quy luật và phạm trù kinh tế khác nhau, chất lượng và mục đích của các hoạt
động kinh tế sẽ quy định cho nội dung của hiệu quả đang được xem xét. Hiệu
quả của một quá trình hoạt động sản xuất được thể hiện bằng lợi ích mang lại
cho cá nhân hay cộng đồng khi họ trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất
3
Khóa luận tốt nghiệp
đó. Hiệu quả cịn thể hiện sự tổng hồ giữa hai mặt chính là kinh tế và xã hội.
Kinh tế và xã hội là hai phạm trù có tác động qua lại và hỗ trợ nhau trong tiến
trình phát triển chung.
Hiệu quả kinh tế: Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để sản
xuất ra một loại hay một lượng sản phẩm hay dịch vụ thì người sản xuất đều
phải sử dụng một lượng chi phí nhất định về nguồn lực. Ở đây hiệu quả kinh
tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng
chi phí bỏ ra. Bên cạnh đó thì hiệu quả kinh tế cịn thể hiện bằng việc khi sản
xuất ra các sản phẩm này có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay khơng? Có phù
hợp với các điều kiện sẵn có khơng? Sự chênh lệch so sánh giữa các đầu vào
và đầu ra như thế nào?...Ví dụ như hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn vay
là tăng thu nhập cho hộ, đầu tư chuyển nghề.
Hiệu quả xã hội: đây là khái niệm có liên quan mật thiết với hiệu quả
kinh tế và nó thể hiện bằng các mục tiêu sản xuất của con người, đồng thời
đây chính là yêu cầu nhiệm vụ kinh tế của chính phủ trong từng giai đoạn
phát triển kinh tế của đất nước. Hiệu quả xã hội thể hiện bằng chỉ tiêu kết quả
thu được về mặt xã hội đối với việc sử dụng các loại chi phí sản xuất. Hiệu
quả xã hội của việc sử dụng vốn vay là giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo
công bằng xã hội, giảm thiểu tình trạng nghèo đói...Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
xã hội mang tính chất định tính.
2.1.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa chủ thể cho vay và chủ thể đi vay,
giữa họ có mối liên hệ với nhau thơng qua vận động giá trị vốn tín dụng được
thể hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hàng hóa.
Bản chất tín dụng được thể hiện:
- Một là phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Người sử dụng
một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một
thời gian nhất định. Lúc này vốn được chuyển từ người cho vay sang cho
người đi vay.
4
Khóa luận tốt nghiệp
- Hai là sử dụng vốn tín dụng. Sau khi nhận được vốn tín dụng người đi
vay được quyền sử dụng để thỏa mãn một hay một số mục đích nhất định.
- Ba là sự hồn trả của vốn tín dụng. Sau một thời gian sử dụng phải
hồn trả, chứ khơng phải như sự cấp phát ngân sách. Đây là giai đoạn kết thúc
vịng tuần hồn của tín dụng. Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người vay trả
lãi cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu, phần tăng thêm này
được gọi là lãi. [2].
Tóm lại bản chất của tín dụng được thể hiện là thức vận động của vốn
tiền tệ trong xã hội theo ngun tắc có hồn trả nhằm thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho dân chúng.
2.1.1.3 Vai trị của tín dụng
a, Vai trị tín dụng đối với nền kinh tế
- Tín dụng có vai trị to lớn trong tồn bộ nền kinh tế. Nó đáp ứng được
nhu cầu cơ bản của vốn đối với tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất liên
tục. Thơng qua tín dụng các đơn vị sản xuất nhận khối lượng vốn để bổ sung,
từ đó tăng quy mơ sản xuất, tăng năng suất lao động, đổi mới thiết bị, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tín dụng tập trung những khoản vốn nhỏ thành vốn
lớn tạo khả năng đầu tư vào cơng trình lớn, hiệu quả cao hơn. Góp phần tích
cực vào sự điều hịa vốn trong sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng thúc đẩy qúa trình tập trung vốn và mọi nỗ lực của sản xuất
kinh doanh.
- Tín dụng là nguồn lực chủ yếu, là công cụ tài trợ cho các ngành kinh
tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Nó được coi là mắt xích nối
giữa các ngành kinh tế để cùng phát triển.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán
của các doanh nghiệp. Q trình vay và hồn trả có lợi tức đã bắt buộc người
sử dụng vốn phải mang lại hiệu quả kinh tế khi sử dụng đồng vốn vay.
5
Khóa luận tốt nghiệp
- Tín dụng tạo thuận lợi cho lĩnh vực kinh tế đối ngoại phát triển. Ở
nước ta tín dụng đóng vai trị to lớn trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa, là
nguồn vốn cơ bản để đầu tư hạ tầng, phát triển các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề dịch vụ…góp phần thắng lợi cho cơng cuộc xây dựng đất nước đi
lên CNH – HĐH.
- Góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu nông nghiệp, phát triển kinh
tế đất nước [5].
b, Vai trị tín dụng trong nơng nghiệp nơng thơn
Tín dụng là một trong những nhân tố then chốt của cơng cuộc hiện đại
hóa nơng thơn, cải thiện cho tiểu nơng và ngư dân. Đã có nhiều tác giả nghiên
cứu về vai trò và ảnh hưởng của vốn tín dụng đến hoạt động kinh tế - xã hội
của nông dân, của các trang trại, của nông nghiệp và nông thôn ở nước ta và
các nước trên thế giới. Các tác giả đã khẳng định vai trò to lớn của vốn tín
dụng đối với nơng nghiệp nơng thơn và nơng dân trên các phương diện sau:
- Vốn tín dụng giúp giảm chi phí trao đổi và giao dịch, mở rộng thị trường
hàng hóa dịch vụ và phân cơng lao động. Tạo ra cơ hội cho việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp và đáp ứng nhu cầu đầu tư
thâm canh để mua các yếu tố đầu vào như: phân bón, giống, thuốc bảo về
thực vật… làm tăng sản lượng nông nghiệp tăng năng suất cây trồng, vật ni
từ đó tăng thu nhập cho nơng thơn đặc biệt là người nghèo khơng có tích lũy
để tái đầu tư.
- Vốn tín dụng được coi là cơng cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng luẩn quẫn:
thu nhập thấp – tiết kiệm ít – sản lượng thấp đặc biệt là vùng nông thôn nơi
mà phần lớn những người nơng dân có thu nhập thấp. Góp phần giải quyết
việc làm cho những lao động dư thừa ở nông thôn, nhằm tăng thu nhập cho
kinh tế hộ, đồng thời hạn chế lao động nông thôn di cư ra thành phố tìm kiếm
việc làm giảm sự quá tải và tệ nạn xã hội ở thành phố.
6
Khóa luận tốt nghiệp
- Vốn tín dụng mà hệ thống máy móc phục vụ cho sản xuất nơng nghiêp
được trang bị một cách đầy đủ, kịp thời. Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao
động, hiệu quả kinh tế, đời sống vật chất tinh thần cho người nông dân.
- Vốn tín dụng tạo điều kiện tiên quyết để đầu tư phát triển mở rộng ngành
nghề nơng thơn, đa dạng hóa nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn theo hướng CNH – HĐH.
- Vốn tín dụng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Tạo điều kiện
cho việc chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh. Nhờ có vốn
tín dụng mà hệ thống đường sá, mương máng, cơ sở vật chất của nhiều vùng
nông thơn được cải tạo hoặc xây dựng mới. Do đó các tiến bộ khoa học kỹ
thuật đến với người dân dễ dàng hơn.
- Góp phần giải quyết các biến động và hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
Hoạt động nông nghiệp có tính thời vụ rõ nét, nên nhu cầu về chi tiêu, thu
nhập thường không trùng khớp về thời gian. Sử dụng vốn tín dụng có thể
giảm bớt căng thẳng về vốn và chênh lệch thu, chi trong năm từ đó chống lại
những rủi ro có thể xẩy ra làm giảm thu nhập, nhiều khả năng thanh toán.
- Quan trọng hơn nữa là vai trị vốn tín dụng đối với các hộ nơng dân
nghèo. Lượng vốn tín dụng đã đáp ứng một cách kịp thời giúp các hộ nghèo
có vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh.
2.1.1.4 Hình thức tín dụng trong hộ nơng dân
Các hình thức tín dụng được phân tích dưới nhiều tiêu thức khác nhau
nhưng chủ yếu nhìn nhận dưới góc độ thời gian cho vay, đối tượng cho vay,
mục đích vay và hình thức biểu hiện của vốn, chủ thể các quan hệ tín dụng.
* Theo thời gian cho vay tín dụng được phân thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 năm trở xuống.
- Tín dùng trung hạn là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn là tín dụng có thời hạn sử dụng trên 5 năm.
7
Khóa luận tốt nghiệp
* Theo đặc điểm của vốn tín dụng đuợc phân ra thành vốn lưu động cho vay để
thành tài sản lưu động và tín dụng vốn cố định cho vay để hình thành tài sản cố
định.
* Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng bao gồm:
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng ngân hàng
- Tín dụng nhà nước
- Tín dụng thuê mua
- Tín dụng tư nhân – cá nhân
- Một số hình thức mang tính chất tín dụng như bán trả góp, dịch vụ
cầm đồ hay bán non nơng phẩm.
* Theo phương diện tổ chức tín dụng được chia thành:
- Tín dụng chính thức là hình thức huy động vốn và cho vay vốn thông
qua các tổ chức tài chính tín dụng chính thức có đăng ký và hoạt động công
khai theo luật hoặc chịu sử quản lý và giám sát của chính quyền nhà nước các
cấp. Hình thức này bao gồm hệ thống Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, hệ
thống quỹ tín dụng nhân dân, Cơng ty tài chính một số tổ chức tiết kiệm – vay
vốn do các đoàn thể xã hội, các tổ chức phi Chính phủ trong và ngồi nước.
Ngồi ra cịn các chương trình dự án của các ngành được thực hiện bằng
nguồn vốn của chính phủ và các tổ chức tài chính tiền tệ: Ngân hàng thế giới
(WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và
Chương trình phát triển của liên hiệp quốc (UNDP).
* Tín dụng khơng chính thống
Ở Việt Nam có nhiều hình thức tín dụng khơng chính thống. Thơng
thường cho vay tư nhân, vay của anh em bạn bè, hàng xóm, cầm đồ. Nó hoạt
động ngồi khn khổ luật định. Tuy nhiên, hình thức này có ý nghĩa to lớn
trong việc cung ứng bổ sung vốn đầu tư cho nền kinh tế, nhất là ở nơng hộ khi
mà thị trường vốn chính thống chưa đủ mạnh. Hầu hết các nghiên cứu về tín
8