Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quy chế pháp lý về thành viên độc lập hội đồng quản trị trong ngân hàng thương mại cổ phần và thực tiễn thi hành ở thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

BỘ TƯPHÁP.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYEN HONG CHAM

QUY CHE PHAP LY VE

THÀNH VIÊN ĐỘC LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TRONG NGAN HANG THUONG MAI CO PHAN VA
THUC TIEN THI HÀNH Ở THÀNH PHÓ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
(@Định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - NĂM 202L


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƯPHÁP.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYEN HONG CHAM

QUY CHE PHAP LY VE

THANH VIEN DOC LAP HOIDONG QUAN TRI


TRONG NGAN HANG THUONG MAI CO PHAN VA
THUC TIEN THI HÀNH Ở THÀNH PHÓ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: Luật kinh tế

Mã số: 8380107

'Nguời hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Giang Thu

HÀ NỘI - NĂM 202L


LOICAM DOAN

tơi

Tơi zăn cam đoan đây 1a cơng trình nghiên cửu khoa học độc lập của

Các kết quả nêu trong Ln văn chưa được cơng bồ trong bắt kỷ cơng
trình nảo khác. Các số liêu trong luận văn lã trùng thực, có nguồn gốc rõ rằng,
được trích đẫn đúng theo quy định.

Tơi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận văn.

Tác giả luận văn.

Nguyễn Hồng Châm.



LỜI CẢM ƠN

'Với lịng kính trọng vẻ biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lới cảm ơn chân.
thành nhất tới toản thê gia định, các thây cô giảo khoa Luật kinh tế, khoa Sau.

đại học, tổ bộ môn Luật Tài chính Ngân hỏng, bạn bẻ đẳng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thánh luận văn tốt nghiệp nảy.
Đặc biết, tơi sản gũi lới trì ân, cảm kích đến cơ giáo, Phó Giáo sử Tiền sĩ
Pham Thi Giang Thu, Giang viên Khoa Pháp luật Kinh tế - Trường Đại hoc
Luật Hả Nội, người đã tân tỉnh giúp đổ và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian hoàn thành luân văn.
Mấc dù đã rất nỗ lực, song do còn bạn chế vẻ kinh nghiệm, kiến thức của
bản thân nên chuyên dé của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tác gi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thảy cơ và các bạn để làm phong.

phú hơn nữa nội dung vé Thanh viên độc lập Hội đồng quản trị trong Ngân.
‘hang thuong mai cé phan.

-m trân trong căm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYEN HONG CHAM


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BKS

CTCP
DHBCD
HĐQT
NHNN
NHTM
NHTMCP
QTCT
TCTD
TGĐ/GĐ.

Ban kiểm sốt
Cơng ty cỗ phản
Đại hội đồng cổ đông.

Hội đồng quản tr
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương
mại
Ngân hàng thương mại cỗ phản.
Quan tr công ty
Tổ chức tin dụng,
Tổng giám đôc/Giám đốc.


DANH MUC CAC BANG

Bang 1.1: Thống kê sự xuất hiện lần đầu tiên của thành viên độc lập HĐQT
trong NHTMCP ở thành
phổ Hả Nội


Bảng 12: Thông kế số lượng và tỷ lệ thảnh viên độc lập HĐQT trong
NHTMCP 6 thanh
phố Hà Nội
36


MUCLUC
PHAN MO BAU

CHUONG 1.

.T

KHÁI QUÁT VẺ QUY CHẾ THÀNH VIÊN ĐỘC LẬP HỘI ĐỎNG
QUAN TRI TRONG NGAN HANG THUONG MAI CO PHAN
7
111. Khái quát về quản trị ngân hàng thương mại cổ phần, thành viên.
độc lập Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại cỗ phần và vai trò

của thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong ngân hàng thương mại
cỗ phần.

7

1.11. Khái niệm quân trị ngân hàng thương mại cỗ phần.
-7
1.12. Khái niệm thành viên độc lập Hội đồng quân trị rong ngân hàng
thương mại cỗ phân.
trong ngân hàng thương mại cỗ phân...


1

Hoi đồng quản trị
16

12. Khái niệm quy chế pháp lý thành viên độc lập Hội đồng quản trị

trong ngân hàng thương mại cỗ phần.
Tiểu kết Chương1

CHƯƠNG 2.

.18
itt

-28

ĐÁNH GIÁ QUY CHẾ PHÁP LÝ VẺ THÀNH VIÊN ĐỘC LẬP HỘI
BONG QUẢN TRỊ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CO PHAN
Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỀN THỊ HÀNH Ở THÀNH PHÓ HÀ NỘI23
1.1. Nội dung quy chế pháp lý về thành
viên độc lập Hội đồng quản trị
trong ngân hàng thương mại cô phần ở Việt Nam và thực tiển thi hành
ở thành phố Hà Nội....
23

3.1.1. Sựg xuất hiện của thành viên độc lập Hội đồng quãn trị trong ngân
"hàng tÌurơng mại cỗ phần ở thành phô Hà Nội
23
_2.1.2. Điều liện của thành viên độc lậ

lý quấn trị.
+


3.1.3. Quyên và nghĩa vụ của thành viên

lập Hội đồng quản trị. .

ộc lập Hội đồng quân trị

39

3.1.5. Châm đíư tr cách thành viên độc lập Hội đông quản trị.......... 47
32. Một số nhận xét. đánh giá thực tiễn thi hành các quy định pháp

bây

thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong ngân hàng tlương
mại cô phần ở thành phô Hà Nội...
50
50
3.2.1. Những kết qua đạt được.
2. 2. Nhiing han chế còn tần tại và nguyên nhãn:..
51

Tiểu kết Chương 2.

CHƯƠNG 3.

Ne


60

KIEN NGHI HOAN THIEN QUY CHE PHAP LY CUA THÀNH VIÊN
ĐỘC LAP HOI DONG QUAN TRI TRONG NGÂN HANG THUONG
MAI CO PHAN VA NANG CAO HIEU QUA AP DUNG Ở VIỆT NAM

60

3.1. Sự cần thiết và định hướng của việc hoàn thiện pháp luật
về thành.
viên độc lập Hội đồng quản trị trong ngân hàng thương mại cổ phần 60
3.1.1.

Sự cần thiết của việc hoàn thiện pháp luật về thành viên độc lập

Hội đồng quản trị trong ngân hàng thương mại cỗ phân.
oo
3.12. Định hướng của ộc hoàn thiện pháp luật về thành viên độc lập
“Hội đồng quân trị trong ngân hàng thương mại cỗ phân.
a
3.2. Giải pháp hoàn thiện quy chế pháp lý của thành viên độc lập Hội
đẳng quản

trong ngân hàng thương mại cổ phân...

62

3.2.1. Rà soáf các văn bản qp phạm pháp tn ật hiện hành về tỗ chức và
hoạt động của ngân hàng thương mại cô phần

a
3.2.2.

viên

Điêu chữnh, bô sung những qup định pháp luật đặc thủ về thànl:
độc lập Hội ông quản trị trong ngần hàng fÌurơng mại cỗ phần 63


3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thành
viên độc
lập Hội đồng quản trị trong ngân hàng thương mại cô phần.

68
3.3.2. Nang cao vi da dang hoé vigc thu thitp thong tin dé nang cao vai
trò của thành viêu độc lập trong việc định: luớng và giám sát hoat dong
quân trị ngân hàng..
68
T0
„T1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.3.1. Tăng cường nghiên cứu, đào fạo về quản trị NHTMCP..


1
PHAN MG BAU
1. Tính cấp thiết
của đề tài

Trong những năm gần đây, nên kinh tế Việt Nam đang có những bước


phat triển vượt bậc, đặc biệt, từ khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ

chức Thương mại Thể giới (WTO) và của Hiệp định đổi tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP). Các hoạt đông trao đổi hằng lod, thương mại, dịch vụ hiện nay,
không chỉ diễn ra trong phạm vi lãnh thổ mà còn vươn ra tâm quốc tế. Để phù.

hợp với xu thể đó, hệ thơng các NHTM cũng không ngừng phát triển và mỡ

rộng. Tuy nhiên, song song với sự phát triển là tiếm
ẩn rủi ro rất lớn đối với

hệ thống ngân hang va ảnh hưỡng đền nên kinh tế của cã đất nước

Quản trị công ty tốt là yếu tố quan trọng giúp đoanh nghiệp nâng cao.
năng lực cạnh tranh, đa dạng hoá nguồn lực, giảm thiểu khã năng thôn thương.

đổi với nên kinh tế trước các cuộc khủng hộng tải chính. Nâng cao hiệu quả
quản trị đồng nghĩa với việc góp phẩn vảo sự phát triển ổn định, bên vững,

nâng cao khả năng tiếp cận được các nguồn vốn từ biên ngồi của các cơng ty.
Ngược lại, một khuôn khổ quản trị công ty yếu kém sẽ lảm giảm độ tin tưởng.
của các nhà đâu tư, giảm giá trị kinh tế của cơng ty vả có thể dẫn tới các nguy.

cơ bị phá sản hoặc thôn tỉnh, sáp nhập công ty, điểu này sẽ làm tăng rồi ro đổi
với nên kinh tế quốc dân.

'Với ý nghĩa quan trọng đó, khung pháp lý về quản trị cơng ty cổ phần.
nói chung và ngân hàng thương mại cổ phân nói riêng đã từng bước được xây.


dựng và hồn thiện. Các thông lệ quốc tếtốt vẻ quản trị công ty va các chuyên
gịa tài chính quốc tế đã nhắn manh đến vai trò của thành viên độc lập hội
đẳng quản trị như lả một giải pháp quan trong để cải thiên, nâng cao chất

lượng quản trị công ty trong các ngân hàng thương mại cổ phần. Thảnh viên.

độc lập hội đồng quản trị được cho là chia khoá giải quyết sang đốt lợi ích

giữa cỗ đơng lớn và cỗ đơng nhỏ, họ mang đến góc nhìn từ bên ngồi về chiến.


lược
lý,

soát, làm giảm nguy cơ lạm dụng quyển hạn của những người quản.

"hành công ty.

Ở Việt Nam, Luật các Tổ chức tin dụng sửa đổi bổ sung năm 2017 vả

các văn bản quy phạm pháp luật hiện hảnh có liên quan đã quy định vẻ sự
tham gia của thành viến độc lập trong cơ cầu của hội đồng quản trị trong ngân.
hàng thương mai cỗ phẩn. Tuy nhiên, các quy đính pháp luật vé van dé nay
củn tương đối sơ sài, vi vậy tác giả lựa chọn để tài "Quy ché phdp i} vé thémh

viên độc lập Hội đằng quản tri trong ngân hàng thương mại cỗ phẫn và thực
tiễn ti

hành ở thành phố Hà Nội" đễ thực biện nghiên cứu.


3. Tình hình nghiên
cứu đề tài

Trong những năm gần đây vấn để quản trì cơng ty đã được nhiều tác
giã quan tâm nghiên cứu. Các hướng nghiên cửu chủ yêu tập trung vào quản
trị công ty cổ phân, như các cơng trình sau:
—_ Cao Đình Lảnh (2008), Tiếp cân quấn trị công ty cỗ phẫn trên phương
“điện kết hợp hài hồ lợi ích giữa các bên, Nhà nước và Pháp luật số 2/2008,

tr35 -40

— Phan Thi Cẩm Lai, Thẻnh viên Hội đồng quản trị độc lập và Ban Mễm
soát trong cẵu trúc quân trị công ty cỗ phân tại Việt Nam, Tạp chí khoa học -

Đại học Đồng Nai, Số 09 - 2018
— Phan Thi Thanh Thuỷ (2018), Bàn v tinh minh bạch trong quấn trí
cơngty cổ pin ở Việt Nam, Nghiên cứu lập pháp sô 01/2018, tr 50 - 58
~_ Kỹ yêu hội thảo khoa học cấp Khoa, Mô hình quản trị cơng ty cễ phẩm
theo quy đinh pháp luật một số nước và nh nghiêm cho Việt Nan, Viên Luật
So sánh, Trường Đại học Luật Hà Nội.
— Nguyễn

Thị Minh Huệ (2021), Những điểm mới về quân trị công ty

trách nhiệm lu hen và công ty od phém theo Luật Doanh nghiệp năm 2020,
Nghề Luật Số 2 tr43 - 48.


3
Các cơng trình nghiên cứu để cập đến quản trị cơng ty cỗ phân có thể


kế đến.

—_Phan Thị Bảo Yến (2014),
M6 hinh quản trị Công ty c6 phần tại Việt
Neen hiện nay - Thực trang và phương hướng hoàn thiện, Luân văn Thạc sĩ
Luật học
—_ Vũ Thị Niềm (2012), Pháp iuật và Quản trị Công ty cỗ phân - Những
vẫn đề iÿ iuận và thực tiễn, Khoá tuận tốt nghiệp.
— Hoang Ha Vĩnh Châm (2007), Quản trị công ty cỗ phân theo pháp luật

Tiện hành ư Việt Nan, Khố ln tốt nghiệp
Quản trí cơng ty và thành viên độc lập hôi đồng quan trị trong các ngân.

tàng thương mại cỗ phân lả vấn đẻ tương đối mới mẻ, thực tế những cơng.

trình nghiên cứu, những bi viết vẻ vẫn để này cơn khá ít Ngồi một số bai
báo để cập hoặc nghiên cứu các khia cạnh của vẫn đề quản trị, điều hanh

trong ngân hảng thương mại cổ phần và các cơng trình nghiên cứu về quản trị
trong cơng ty cỗ phân như kể trên, thì các cơng trình nghiên cứu đẩy đủ về
vấn để quản trị cho ngân hảng thương mai cỗ phẩn vẫn chưa nhiều. Có thể kể
đến như. Nguyễn Phương Linh, Vai trò của thành viên hội đồng quản trì độc
lập tại ngân hàng thương mại nhà nước và một số vẫn đề đặt ra, Tạp chỉ

Ngân hang số 5 tháng 3/2010, TS. Lê Thị Huyền Diệu, ThS. Nguyễn Trung
Hau, Ti dụ: mới về quấn trị công ty tại các ngân hằng thương mai Việt Nam.
Năm 2016 có cơng trình: Nguyễn Hỏng Ngọ, Onp chế pháp jÿ của thành viên
Hội đồng quản trị độc lập trong ngân hàng thương mại cỗ phần ở Việt Nam,


Luận văn Thạc sĩ Luật học lả nghiên cứu cụ thể nhất vẻ đề tải này hiện nay.

Trước yêu cầu hoàn thiện khung pháp lý về quản trị công ty trong các
ngân hảng thương mại cỗ phẩn ở Việt Nam hiện nay, việc nghiên cứu một

cách đây đủ, có hệ thống về quy chế pháp lý của thành viên hội đồng quản trị
độc lập trong ngân hàng thương mại cé phan sẽ mang ý nghĩa lý luận và thực


4

tiến sâu sắc. Những kiến nghĩ của để tải hi vọng sẽ đem lại những giải pháp
thiết thực cho việc hoàn thiện quy chế pháp lý của thảnh viên độc lập hội
đồng quản trị trong ngân hàng thương mại cổ phân, nhằm mục đích nâng cao.

hiệu qua hoạt động của thánh viên độc lập hội đồng quản trị cũng như hiệu
quả hoạt đông quản trị ngân hàng thương mại cổ phẩn ở Việt Nam hiện nay.

3. Mục đích và nhiệmvụ nghiên cứu.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích tổng quất của việc nghiên cứu để tải là phân tích, đánh giá
pháp luật về quy chế pháp lý về thành viên độc lap Hội đồng quản trị trong
ngân hang thương mại cổ phản, đồng thời nhân diện những tản tai, bắt cấp
của pháp luật về vấn để nảy trên cơ sở đánh giá thực trạng thi hành tại các
ngân hảng thương
mại cd phan ở thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó sẽ để xuất
định hướng và một số giải pháp nhằm góp phản hồn thiên pháp luật vẻ quy
chế pháp lý vẻ thành viên độc lập Hội đồng quan tri ở nước ta.
3.2. Nhiệm vụ nghiêu cm:
—_ Lâmrõ các khái niệm về quản trị ngân hảng thương mại cổ phản, thành.


viên độc lập hội đồng quản trị và vai trỏ của thành viên này trong các trong
ngân hàng thương mại cỗ phân.

— Phan tích, đánh giá thực trang các quy định pháp luật hiện hành và thực
tiễn thí hành pháp luật về thành viên độc lập hội đồng quản trị trên địa bản
thảnh phô Hả Nội. Đồng thời, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những.

tôn tại, hạn chế v luân giải nguyên nhân của chúng
— Bé xuất định hướng, giải pháp hoản thiện pháp luật vả năng cao hiệu
quả thực hiện các quy định về thành viên độc lập hội đẳng quản trị trong ngân
hàng thương mại cỗ phân.
4. Đối trợng nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu.
4.1. Đối tượng nghiên củm


5

Đối tượng nghiên cửu của luận văn lá các quy đính của pháp luật vẻ
thành viên độc lập hơi đồng quan tri trong ngén hang thương mai cổ phan và
thực tiễn thí hành tại thành phơ Hà Nội. Đồng thời, luận văn nghiên cứu các
quy định pháp luật thành viên độc lập hồi đồng quản trị trong ngân hảng
thương mai cỗ phân tại các văn bản pháp luật của một số nước trên thể giới

nhằm so sánh, đánh giá để từ đó để xuất phương hướng, giải pháp nhằm hốn.
thiện pháp luật vẻ thành viên độc lập hội đồng quản trị trong ngân bảng
thương mại cỗ phẫn ở Việt Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

—_ Những vẫn để lý luận và thực tiễn về thành viên độc lập hội đồng quan

trị trong ngân hàng thương mại cổ phần theo Luật các Tổ chức tín dụng sửa
đổi bỗ sung năm 2017.

—_ Thực tiến áp dụng các quy định về thánh viên độc lập hội đồng quản trị
trong ngân hàng thương mại cỗ phản trên địa bản thành phổ Hà Nội.
5. Các phương pháp nghiên cứu.
Đổ nghiên cửu để tài này một cach hiểu quả, tác giả đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau.
— Phuong pháp phân tích, tổng hop, thơng kê, diễn giải, suy luên logic
được sử dung trong quá trình đánh giá quy đính pháp luật về thảnh viền độc
lập hôi đồng quản trị trong ngân hảng thương mại cỗ phản vả thực tiễn thi

hành ở thành phổ Hả Nội
— Phương pháp so sảnh được sử dụng để so sảnh, đổi chiếu giữa các quy
định pháp luật hiện bảnh với các quy định pháp luật cũ.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài

"Về mặt khoa học, luận văn góp phân lảm sáng tỏ thêm các vẫn để lý
luân của pháp luật về thảnh viên độc lập hôi đồng quản trì trong ngân hàng
thương mại cỗ phân phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam và yêu cầu.


6
hội nhập kinh tế quốc tế. Những nghiên cứu, để xuất của ln văn góp phẩn.
vào việc hồn thiện cäc quy định pháp luật vẻ thành viên độc lập hội ding
quản trị trong ngân hàng thương mại cỗ phần.

Trên cơ sở phân tích các quy đính pháp luật, tác giã chỉ ra những điểm.


hợp lý, những điểm bắt cập của pháp luật hiện hành vẻ thành viên độc lập hội
dong quan tn trong ngân hảng thương mại cổ phản, tử đó đưa ra những

phương hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm hoán thiện pháp luật và đưa
a kiến nghĩ nhằm triểm khai có hiệu quả các quy định về thành viên độc lêp
hội đồng quân trị trong ngân hàng thương mại cỗ phẩn.
'Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liêu tham.

khảo trong các cơ sỡ đảo tạo về pháp luật
1. Bố cục của luận văn

"Nội dụng của luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Khái quát vẻ quy chế thành viên độc lập Hội đồng quan tri
trong ngân hàng thương mại cỗ phản.

Chương 2. Banh giá quy chế pháp lý vé thành viên độc lập Hội ding
quản trị trong ngân hang thương mại cỗ phần ở Việt Nam và thực tiễn thí
hành ở thành phổ Hà Nội.
Chương 3. Kiến nghị hoản thiện quy chế pháp lý của thảnh viên độc lâp
Hồi đẳng quản trị trong ngân hàng thương mại cỗ phân và nâng cao hiệu quả
áp dung ở Việt Nam


7

CHUONG1

KHAI QUAT VE QUY CHE THANH VIEN BOC LAP HOIDONG
QUAN TRI TRONG NGAN HANG THƯƠNG MAI CO PHAN

11. Khai quat vé quan tri ngan hang thương mại cô phần, thành
viên độc lập Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại cỗ phần và vai trò
của thành viên độc lập Hội đẳng quản trị trong ngân hàng thương mại cỗ
phần
1.1.1. Khái niệm quân trị ngân hàng thương mại cỗ phầm
a Định nghĩa quản trị ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phân lả ngân hàng thương mại được tổ chức.

đưới hình thức cơng ty cỗ phân". Vì vậy, quản trí ngân hàng thương mại cỗ
phân về cơ bản cũng xuất phát từ hoạt đông quản trị công ty. Quản trị công ty
Ja thuật ngữ pháp lý được chuyển ngữ từ khái niệm "Coporafe Governance"3.

"uy nhiền, thuật ngữ này khơng có khái niệm duy nhất mã có nhiều cách hiểu
và định nghĩa khác nhau.
Theo nghĩa hẹp, QTCT bao gém các vẫn để về cầu trúc quản lý của
công ty bao gồm các mỗi quan hệ giữa các thành viến, bô phận trong công ty.
Luật Công ty của Vương quốc Anh năm 1985 xác định: "Quản tri céng ty ia
một thiết chế pháp j# về mỗi quan hệ giữa cỗ đồng, các nhà quản iÿ và Kiểm

soái viên". Tương tự, Giáo sử ra M. Millstein cho rằng. "Quán tri cong ty 1a
Việc công ty dp ching những phương pháp mang tính nội bộ đỗ quấn If hoat
đồng của cơng ty. Nb được thễ hiện qua những mắt liên lê nội bộ về cơ cẩu
quyển hạn và trách nhiệm giãa các chủ thể góp vỗn, hội đẳng quấn trì và các
Thuần
1 Diu Lait ác TCTD sẵn đổtbổ amg 2017
* Word Bank G006), Đánh giá nh uốn cổng cia Pr Nem Báo cov thà tuần tã Chuỗn,
samx vi Nguyin the (ROSC), IFC G010), ấn neg qin ị cổng Dri. qin cng t tai Vat Naz,
HANS



8
maha qué Ij", Peter Gourvetich va James I. Shinn trong tac phdm Quyền lực.

chính tr và kiểm sốt cơng ty dé cap voi QTCT nw mét khái niệm "sói vả

“yên lực và trách nhiệm Nó là cẩu trúc quyền lực trong đó mỗi cơng ty sẽ
quyết Äịnh rỡ ai chủ

tiền, ai nhận tiền, ai chỉ định công việc; ai quyết địmh về

Việc nghiên cửa và phát triễn, về việc sáp nhập và mua lai, cũng nine thud va
sa thải giám đốc điều hành..."

bên
tên
đâm
Sir

Theo ngiữa rông, QTCT thiét lập một tổ hợp các mỗi quan hệ giữa các
tham gia vảo công ty và các muc tiéu đây đủ của QTCT. Ở góc nhìn này,
cạnh việc điều hảnh và quản lý cơng ty, QTCT cịn hướng tới mục tiêu
bảo quyển, lợi ích cho các bên liên quan vả lợi ch của toàn xã hội. Theo
Cadbury tai Diễn đản Toản cẩu vẻ QTCT/Ngân hảng thể giới năm 2000,

*QTCT liên quam đến việc giữt cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế và xã hội,
giữa các mục tiêu cả nhân và cộng đông. Kimôn khổ QTCT được tiết lập
nhằm kimyễn khích việc sử đhmg một cách có hiện quả các nguồn iực và đồng.
thời yên câu trách nhiệm dẫn đường cho các nguồn lực này. Mục tiêu của.

©TCT là làm cho qnyằn lợi của các cả nhân, công ty và xã hội phù hop trở


niên gẵn gilt với nhan nhất" Theo Ngân hàng thê giới (World Bank: "Quản
trị công ty là hệ thông các yễu tổ pháp iuật, thể chỗ và thông lệ quản lý của.

doanh nghiệp, cho pháp tìm hút các nguỗn tài chính và nhân lực, hoạt động
cơ hiện quả, trên cơ sỡ đô tao ra các giá trị kinh tổ lân đài cho các cỗ đông,
“uyễn lợi của các bên liền quan và vã hội. Nỗi cách Rhác quấn trì cơng ty là
cơ chế đãm bão tính cơng bằng, mình bạch đỗ giải quyết các vẫn đề xung đột

Tợi ích giữa chữ số lu và người quân If thong qua quá trinh cu thé hoá việc

phân phối quyền và trách nhiệm của HĐQT, Ban giám đốc, cỗ đông và những.

An
Hang nà rat So ee be on Sạn mm nh can gà,
(oe, CEM TS dae Hope HY at Die (GTZ) NHB Go Thang Vint, TPHCM.
Nga ứcng TăngQ0 phi
pundưacnn104clu đền mảng cổng ở Đông A mmửhinghoững,
THTSNGNGthiệnTu dit
dán T


9
ngubt cd itén quan, trong a, chi 76 quy dink, quy trình ra quyết dinh vé cdc
van dé céng ty dé xdy dung muc tien, cach tine dat duoc me teu, kiểm sốt.

thành quả, đồng thot kimyn Riích sử dụng tài nguyên liệu qu"
Hiện nay, định nghĩa được xem là rơng nhất và có sức ảnh hưởng lớn
nhất là của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) ghi nhận trong
Cuẩỗn "Các nguyên tắc quản trị công ty" xuất bản năm 2004 như sau: "Quản

trị công ty là một yễu tổ then chốt 4 ddy mạnh hiện quả thị trường, phát triển
Sinh tế cling nữ tăng cường lòng tin của nhà đầu ti. Quản trị công ty liên
quan đến tới một tập hợp các mỗi quan hệ giữa Ban Giảm đốc, Hôi đồng

quân trị, các cỗ đông và các bên có quyên lợi liên quan khác. Quân trị cơng
ty cũng thiết lập cơ cẩu qua đó giúp xâp' đựng mục tiêu của công ty, xác đinh

_?hương tiện dé đạt được các nmục tiều đó, và giám sát hiệu quả thực hiện mục
tiêu. Quản trị công ty tốt cân tạo được sự kimyễn khúch đối với Hội

đồng quản

trị và Bam Giảm đốc để thực hiện các mục tiêu vì lợi ích cơng ty và cỗ đơng.

và phải tạo điều kiện giám sát hiệu gud Swetén tat cia hệ thồng quản trì cơng
ty hiệu quả trong phạm vì một cơng ty và trong cả nên kinh tế nỏi chng góp
phẩm tạo ra mức độ tm tưởng ià nền táng cho sự vận hành của kinh té thị
trường. Nhờ đư, cìi phí vốn thấp hơn và cơng ty được kimyễn Rhích sử đng.
các ngn iực hiệu q hơn. và vì thé cig cd su phat triển"
Ở Việt Nam, khái niệm về QTCT lân đâu tiên được ghi nhận tại khoản.

1 Điều 2 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ban hành vẻ Quy chế Quản trị công
ty áp dung cho các công ty niêm yết trên Sỡ Giao dich chứng khoán/Trung
tam Giao dịch chứng khoản 13/03/2007. Theo đỏ: "Quổn tị công ƒy là hệ

thống các quy tắc đỗ đãm bảo cho công ty được định hướng điều hành và.
được Kiểm sốt một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cỗ đơng và những

gust lién quan dén công ty". Quy ché này cũng xác định rõ các nguyên tắc
5 ape


otc4angildikkloetpertegpvemanekpravils.5034103
t 11 my cp nghy 199031)


10

QTCT và được nêu cụ thể hơn tại khodn 1 Biéu 2 Nghi dinh 71/2017/NĐ-CP
ngày 06/06/2017 của Chính phủ Hướng dẫn về QTCT áp dụng với công ty đại
chúng như sau
"Quan tri công ty là hệ thống các nguyên tắc, bao gồm:
a) Đảm bảo cơ cẵu quản trì hợp if;

b) Đâm bão hiệu quả hoại động cũa HĐQT. Ban kiễm sốt:

©) Đảm bảo quyền lợi của cỗ đơng và những người có liên quan,
4) Đảm bảo đối xử cơng bằng giữa các cổ đồng;

đ) Công Khai minh bạch mọi hoạt động của công ty"
Các nguyên tắc nảy tương đông với các nguyên tắc QTCT được đưa ra
'°bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD). Nhưng nhìn chung, chúng.

đều hướng tới mục đích nang cao hiệu quả kinh doanh, bảo vệ quyển, lợi ích

vả tạo nên sự hải hoả của các mối quan hệ trong công ty.

"Từ những phân tích trên, có thể hiểu quần trị NHTMCP là đoàn bổ các

nguyên tắc điều chỉnh mỗi quan hệ giữa các bộ phân trong cơ cẵu tổ chức
của ngân hàng thương mại cổ phân, mỗi quan hệ giữa các cổ đồng với những

người có liên quan đơn ngân hàng thương mại cỗ phần nhằm thực hiện một
cách có hiệu quã hoạt động quấn if, điều hành ngân hàng báo vệ công bằng.

và hợp lý quyển lợi của các chủ tễ liên quan và đâm bảo tỉnh công khai,
‘minh bạch trong mọi hoạt động của NHTMCP.
b. Đặc điễm của quân trị ngân hàng thương mại cỗ phân

NHTMCP là các doanh nghiệp đặc biệt, cũng cấp các dịch vụ về tài
chính nhằm thu lợi nhuận, do vậy hoạt động quản trị không những tác động
đến giá tị cũa ngân hàng va gia von cia ho ma cén tác động dén giá vin của
các doanh nghiệp và hơ gia đình mã họ cho vay vốn. Cơng tac quản trì tại
ngân hàng sẽ tác động trực tiếp khơng chỉ đến giá trì của ngân hàng mã cịn.
tới vị thé va uy tín của ngân hảng. Nói một cách tổng quát, vẫn đê quản trị tác.


a
đông đến khả năng chấp nhân rồi ro của ngân hàng, lá thước đo cho kha năng
chống đỡ của ngân hảng trước biển động của nền kinh tế. Không những thế,

hoạt động của ngân bảng tác động đến sự luân chuyển nguồn vốn cia nén
kinh
tế bởi lẽ các ngân hảng huy động và phân bổ tiết kiếm của xã hội.

Cũng bởi NHTMCP là các doanh nghiệp đặc biệt nên hoạt động của
các ngân hàng cũng có những đặc thù khác với các doanh nghiệp
Thứ nhất, quản ta NHTMCP điều chỉnh cụ thể về cơ cầu tổ chức, quản.
lý,

điều hành của NHTMCP.


Quần trì NHTMCP sác định quyển hạn và trách nhiệm giữa các nhóm
lợi ích, các thành viên khác nhau trong ngân hảng, Dao gồm các cỗ đông,
HĐQT, Ban điểu hành, BS. Đồng thời, quản trị ngân hảng cũng lập ra các
nguyên tắc và quy tình, thủ tục ra các quyết định trong ngân hàng, qua đó
ngăn chăn sự lạm dụng quyển lực và chức vụ, giảm thiểu những rũi ro liên
quan đến hoặc có nguồn gốc từ những giao dịch với các bên có liên quan,
những sung đột lợi ích tiêm năng và từ những việc khơng có tiêu chuẩn rõ
rang hoặc không tuân thủ các quy định về công bổ thông tin va không min
bạch
Thứ hai, quần trị NHTMCP đâm bảo cho việc định hướng hoạt đơng và
kiểm sốt hoạt động ngân hàng của cỗ đông và giải quyết hải hồ những xung
đột lợi ích trong hoạt động của ngân hàng.
Quin trị được đất trên cơ sở của sư tách biệt giữa quản lý và sở hữu.
NHTMCP, NHTMCP do các cổ đông là chủ sở hữu, nhưng để ngân bảng tơn.
tại và phát triển phải có sự dẫn dắt của HĐQT, sự điều hành của Ban điều.

hành, sự giám sát của BKS và sự đồng góp của người lao đồng, những người
nảy khơng phải lúc nào cũng có chung ý chí và quyển lợi. Điều nảy dẫn đến
cẩn phải có một cơ chế để nhà đầu tư cũng như cỗ đơng có thể hướng hoạt
động của ngân hảng phát triển và đem lại hiệu quả cao nhất.



×