[Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƯPHÁP.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
PHAP LUAT VIET NAM VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH LẬP CÔNG TY
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 8380107
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Vệ Quốc.
HÀ NỘI - 2021
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin được gửi lời cảm on dén cac thay, cô giáo Trường Đại
học Luật Hã Nội đặc biệt là thấy, cô giáo Khoa Sau đại học va Khoa Luật
Kinh tế đã tạo điểu kiên giúp đỡ tơi trong q tỉnh học tập, nghiên cứu
chương trình sau đại học tại Trường
"Tôi in git Loi cảm ơn chân thànhvà sâu sắc nhất của mình đến Tiên s.
Lê Về Quốc, người đã tận tâm chỉ bảo nhiệt tỉnh và giúp đổ tôi hon thành bai
viết luận văn này,
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Trường Cao đẳng Luật Miễn Trung, la noi
tôi dang công tác, làm việc đã tao điểu kiện trong q trình tơi học tập cũng,
như làm luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đính, người thân, bạn bè đã luôn động,
viên, quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
“ăn chân thành cảm ơn!
Hà Nồi ngày tháng năm2021
Hạc viên
Lê Thị Hiền.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp của tôi với đề tai “Pháp buat
Việt Nam về lợp đồng thành lập cơng §” là cơng trình nghiên cứu của cả
nhân tôi, không sao chép của bắt kỷ ai.
Số liêu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực
và chưa từng được sử dụng hoặc cơng bổ trong bất kỷ cơng trình nào khác
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đêu được ghi rổ nguồn gốc.
mình /
Tơi cam đoan và chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cửu của
Tác giả luận văn.
Lê Thị Hiền.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
MỞBÀU
1
1. Lý do chọn đề
1
4
4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
5
4.1. Đối tượng nghiên cứn.
5
4.2. Phạm vỉ nghiên cứ.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1. Kết cấu của luận văn.
NỘI DUNG
5
5
#
8
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH LẬP CÔNG.
TY VÀ PHÁP LUẬT VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH LẬP CÔNG TY.
9
111. Cơ sở lý luận về hợp đông thành
lập công ty.
9
1.1.1.
Khái niệm, đặc điêm của hợp đẳng thành
lập công ty
1.13.
Mỗi quan hệ giữa hợp đông thành lập côngty và điêu lệ cơng ty...... 15
1.12. Vai trị của hop déng think
lap cong ty
9
17
1.2. Pháp luật về hợp đông thành
lập công ty.
30
12.1. Khái niệm pháp luật về hợp đồng thành lập công ty.
30
12.2. Các yên tô tác động đền pháp luật về hợp đông thành lập công tp... 22
1.2.3. Những
nội dương cơ bin của pháp luật hợp đồng thành lập công .... 25
143. Pháp luật về hợp đồng thành lập công ty của một số nước trên thế
1.3.1. Pháp luật cộng hòa Pháp
13.2. Pháp luật Hoa Kỳ.
34
34
36
1.3.3. Pháp luật một số quốc gia khác.
37
KET LUAN CHUONG 1
40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH
LẬP CÔNG
TY VÀ THỰC TIẾN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM.
4
2.1. Thực trạng pháp luật các quy định về nội dung của hợp đồng thành.
lập công ty
4
3.1.1. Các thỏa thuận trong hợp đông liên quan đến vốn.
42
2.1.2. Các thôa thuận trong hợp đông liên quan đến quản lý nội bộ công ty
2.13. Quy định về hợp đẳng công ty vô hiệu
4
49
2.14, Sita doi, chitm ditt hop dong thanh lap cong ty.
51
2.15. Các quay định về
diéu lé cong ty
54
2.2. Thực tiễn áp dựng các quy định
của pháp luật về hợp đông thành lập.
công ty và những ưu điểm, hạn chế.
56
2.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong pháp luật về hợp đồng thành.
Tập công ty
a
KET LUAN CHUONG 2
66
CHUONG 3: HOAN THIEN PHAP LUAT VIET NAM VE HOP BONG.
THÀNH LẬP CƠNG TY.
67
3.1. Định hướng hồn thiện pháp luật Việt Nam về hợp đông thành lập
công ty
3.2. Các giải pháp cụ thể.
3.2.1.
a
69
Giải pháp hồn thiện pháp luật về hợp đơng thành lập công ty ...... 69
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quä áp dụng pháp luật
lập công tr
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Ê hợp đông thinh
75
78
79
81
1
MODAU
1. Lý do chọn đề tài
Khi đự đính liên kết góp vốn thánh lập cơng ty, các nhà đầu tư tất yếu
phải gặp gỡ nhau để thöa thuận về các vấn đề như lựa chọn loại hình cơng ty,
ngành nghề sẵn xuất kinh doanh, tỉ lệ góp vốn, phân chia quyển lực, tổ chức,
quân lý công ty... Pháp luật của nhiều quốc gia quy định những thỏa thuận này
được các bên ghí nhận trong hợp đồng thành lập cơng ty (preincorporation
agreement). Hop đồng này thể hiện rõ tính chất liên kết góp vốn kinh doanh và
1à cơ sỡ để soạn tho điều lệ hoạt động của công ty sau nay. Bên cạnh đó, việc
quan niêm hay khơng quan niệm cơng ty 1a một hợp đồng thì nó cũng khơng lâm
ảnh hưởng
đến sự tổn tại của hợp đồng thánh lập công ty bởi đó là hoạt động
đương nhiên phải có của q trình thành lập cơng ty.
Trên thể giới, hợp đồng thành lập cơng ty đóng vai trị quan trong, đặc.
biệt đối với những nước theo hệ théng common lau. Pháp luật Anh, Mỹ coi
giai đoạn thỏa thuận ký kết hợp đồng thảnh lập công ty lá giai đoạn quan
trong cho tồn bơ tiến trình thảnh lập cơng ty.
Bởi vêy, nghiên cứu về hợp đồng thành lập công ty bao giở cũng là cần
thiết không chỉ cho công tác lý luận, xây dựng pháp luật mả còn cho hoạt
động thực tiễn trong lĩnh vực tư pháp, cũng như trong công việc tổ chức kinh
doanh
Hơn nữa, thực tiễn ở Việt Nam cho thấy pháp luật vẻ cơng ty ln có
sự thay đổi phù hợp với sư phát triển của kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, khi số.
lượng các cơng ty xuất hiện nhiễu thì sẽ kéo theo một số tranh chấp phát sinh
và đất ra yêu câu cho hoạt động xử lý các tranh chấp đó. Vi vay, việc nghiên
cứu vấn để về hợp đẳng thành lập công ty ở Việt Nam trở nên cần thiết hơn
bao giờ hết
2
Tinh dén théi diém hiện nay, hợp đồng thành lập cơng ty khơng phải là
một vẫn để pháp lý hồn toản mới ở Viết Nam. Nhưng trong hệ thông pháp
luật nước ta chưa có một điều luật nảo quy định cụ thể về nội dung pháp luật
về hợp đồng thành lập cơng ty mả chỉ có những quy đính mang tính chất
chung đựa theo các quy định vẻ pháp luật hop đồng, Hay nói cách khác, khi
siệm về hợp đồng thảnh lập công ty tuy không mới nhưng nhận thức về vẫn.
để này chưa thất sự đẩy đủ. Nhưng không vì thể mả hợp đẳng thảnh lập cơng
ty mắt đi bản chất pháp lý thật sự của nó
“Xuất phát từ thực tế này, để tải “Pháp iuật Việt Nam
lập côngby“ được học viên lưa chọn lâm luận văn thạc
về hợp đồng thành
luật học.
2. Tình hình nghiên cứu dé tài
Loại hình cơng ty đầu tiên đã xuất hiện hàng nghìn năm trước cơng
ngun. Do đó có thể nói, cơng ty và pháp lut vẻ công ty đã quá gân gi với
người dân trong đời sống thưởng nhật ở các nước trên thể giới. Pháp luật về
doanh nghiệp nói chung và pháp luật hop déng thành lập cơng ty nói riêng là
một nội dung quan trong của pháp luật doanh nghiệp đã và đang được nhiều
nhả khoa học quan tâm nghiên cứu. Ở các phạm vi vả mức độ khác nhau,
nhiêu công tình nghiền cứu khoa học và bài viết đã được công bổ, để cập tới
các vẫn dé pháp lý về hợp đồng thành lập công ty trên thể giới cũng như tại
Việt Nam.
Trước kia trong các chế đồ cũ ở Việt Nam, có nhiễu cơng trình nghiên
cứu vẻ hợp đồng thành lập công ty bởi các Bộ luật Dân sự cũ đều có một
chương nói về "kh ước lập hội". Nhưng có lẽ điển hình nhất là cơng trình cũa
"Nhóm nghiên cứu và dự hoạch" bao gồm Lê Tài Triển - chủ biên - với sự
hợp tác của Nguyễn Vạng Thọ va Nguyễn Tân được trình bảy trong cuốn
"luật Thương mại Việt Nam dẫn giải" nhân dip scan thao Bộ luật Thương
3
mại 1072 của Việt Nam Cộng hòa. Đây lả một cơng trình có quy mơ lớn về
tồn bộ các vẫn để của luật thương mại ma trong đó có nghiên cứu sâu về hợp
đẳng thành lập cơng ty.
Xét ở góc độ bản chất pháp lý của công ty là hợp đồng, và bản thân
công ty là mỗi quan hệ hợp đồng, thí hiện nay đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan đến hợp đồng thành lập công ty ở nhiễu khía cạnh khác nhau.
Phải kế đến một số cơng trình luận án, khóa luận tốt nghiệp như: Ngơ Huy.
Cương (2004), Hop ding thành lập công ty ở Điệt Nam, Luận ân tiên đ luật
học, Trường Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội, Lê Thị Châu (2005), Xác lập, thực
“hiện và chẩm đút quyền
số lữnt tài sản của công ty đổi vốn ở nước fa, Luận ân.
Tiến đ Luật học, Trường Đại học Luật Hả Nội, Hà Nội, Lê Thị Bích Tho
(003), Hợp đồng kinh tổ vơ hiệu và hu quả pháp Ij cha nó, Luận án Tiên s
Luật học, Viên Nghiên cứu Nhả nước và Pháp luật, Hả Nội, Nguyễn Thị Thúy.
Hang (2013), Mhững vấn đề pháp j# trong giai đoạn tiền công ty theo pháp
Iudt Việt Nam, Luan văn thạc sĩ, Khoa Luật, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà
Nội, Nguyễn Thuỷ Trang (2008), Hợp đồng thành lập cơng ty, Khóa luận tốt
nghiệp, Trường Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội, Báo cáo nghiên cử so sảnh
uật công ty 6 bén quốc gia Bong Nan A: That Lan, Singapore, Malaysia và
Philippine của Dự én VIE UNDP/ 91/ 016 và Viện Nghiên cứu Quan lý Kinh tế
Trung ương. Ngoài ra, cịn có những cơng trình nghiên cứu tổng qt về công,
ty như. Dư án VIE/94/003 về Tăng cường năng iực pháp luật tại Việt Nam
nhằm kiến nghỉ việc zây dưng va hoàn thiên khung
Nam do Bộ Tư pháp thực hiên; và cơng trình có để
ty nln: Xap chong và hồn thiện pháp huật kinh
anh doanh ư nước ta.
‘Mat số bài nghiên cứu đăng tải trên tạp chí
pháp luật kinh tế tại Việt
cập tới pháp luật về công,
bn bảo đâm quyễn tự do
chuyên ngành như. Ngô
Huy Cương (2003), Hợp đồng thành lập côngty: Khái niệm và đặc điểm Tạp
4
chỉ Nhà nước và Pháp luất, (số 9/2003), Ngô Huy Cương (2004), Một số nội
chung cũa hop đồng thành lập céng ty, Tap chi Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế Luật, (số 1/2004), Lê Vệ Quốc (2007),7bn hiểu khát niệm “Hợp đồng cơng
ty”
trong pháp luật cộng hịa Pháp, Tạp chí luật học, (sô 02/2007), Nguyễn.
Thị Dung, Vũ Phương Đông (2008), Pháp iuật về hợp đồng thành lập công
1y, Tap chi Luật học, (số 11/2008)
Tuy nhiên, chưa có một đẻ tải nghiên cứu tổng quát vả chuyên sâu về
hợp đồng thảnh lập công ty trong bối cảnh hiện nay của Việt Nam.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên
cứu đề tài
“Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn va lý luận, dựa trên những chủ trương,
đường lỗi, chính sách xây dựng kinh tế - xã hội Việt Nam, luận văn đất mục
dich nghiên cứu lả zây dựng mơ hình lý luận về chế định pháp luật hợp đồng
thảnh lập công ty ở Việt Nam, đông thời kiền nghị một số định hướng vả giải
pháp cơ ban cho việc xây dựng và hoàn thiên chế định pháp luật này,
"Từ mục dich đó, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cửu cơ sở lý luân vẻ hợp đồng thành lập công ty và pháp luật
vẻ hợp đẳng thành lập cơng ty, xác đính các u tơ ảnh hưởng đến nổi dung
pháp luật về hợp đồng thành lập cơng ty. Bên cạnh đó, phân tích một số nội
dụng pháp luật vẻ hợp đồng thành lập công ty của một số nước trên thể giới.
- Phân tích và đánh giá thực trang pháp luật các quy định vẻ nội dung
của hợp đồng thảnh lập công ty và thực tiễn áp dung các quy định của pháp
Tuật vé hop déng thành lập công ty ở Viết Nam.
- Kiến nghỉ một ố định hướng và giải pháp chính nhằm xây đựng va
hoàn thiên pháp luật vẻ hợp đẳng thành lập công ty ở Việt Nam và các lĩnh.
vực liên quan
#
4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1.
Đôi tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là pháp luật vé hơp đồng thành lập
công ty thông qua việc khai thác những vấn để lý luận vả thực tiễn của hợp
đẳng thành lập công ty theo pháp luật Việt Nam hiện nay.
.4.2. Phạm vỉ nghiên cứu.
`Vi lã một lĩnh vực rông, nên luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu các
đặc thủ của pháp luật về hợp đồng thành lập công ty để làm rõ các vấn để có
tính ngun tắc cân thiết nhất cho việc sây dưng và hoàn thiên chế định này ở
tắm bao quất, mà không đi cụ thể vào hợp đồng thành lêp công ty trong từng
chuyên ngành hẹp.
"Với yêu cầu về dung lượng, luận văn giới han vé phạm vi nghiên cứu
như sau
~ Vi không gian, luân văn nghiên cứu pháp luật Việt Nam. Một số quy
định pháp luật quốc tế, pháp luật của các quốc gia khác chỉ mang tính tham
khảo và so sánh đánh giá nhằm rút ra bài học kinh nghiêm để hoàn thiện pháp
luật Việt Nam, bao gồm pháp luật cia Hoa KY, Pháp, Đức và một số quốc gia
khác
- VỀ thời gian, tuân văn nghiên cứu bối cảnh kinh tế - xã hội, pháp luật
'Việt Nam từ khi Hiển pháp năm 2013 được ban hảnh đến thời điểm tháng 9
năm 2021. Ngồi ra, một số nội dung có để cập tới thời kỷ từ sau Đại hội
Đăng VI (1986) đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn được thực hiện trên cơ sở áp dụng phương pháp duy vật biên
chứng, duy vật lịch sử của Triết học Mac - Lênin, tư tưởng Hỗ Chí Minh và
6
các quan điểm của Đăng va Nhà nước vẻ hợp đẳng thảnh lập công ty. Bé lam
rõ vẫn để cẳn nghiên cứu, luận văn không chỉ dựa vào phương pháp luân.
chung như đã nêu trên mà còn sử dụng những phương phép nghiên cửu cụ thể
như phương pháp thu thập tải liệu và số liệu, phương pháp phân tích, tổng
hợp, phương pháp luật học so sánh... để tiếp côn và lảm sáng tỏ những vẫn để
lý luận và thực tiễn quy đính pháp luật về hợp đỏng thành lập cơng ty theo
pháp luật Viet Nam. Cu thé
- Phương pháp phân tích Đây là phương phép được sử dụng nhiều nhất
trong nội dung luận văn vả chủ yếu ở Chương 1 của luận văn, với mục đích
phân tích nội dung quy đính pháp luật vẻ hợp đồng thánh lập cơng ty. Phương
pháp phân tích cịn được ln văn sử dụng để diễn giải, giải thích các luận cứ.
khoa học, quan điểm của tác giã đưa ra trong luận văn là có căn cớ, phù hợp
vả tỉnh khả thí cao.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp nảy được sử dụng chủ yếu ở
Chương 1 và một số nội dung ở Chương 2 của luận văn. Luận văn sử dụng
phương pháp so sánh nhằm có một cái nhìn tồn diện hơn về những của quy
định pháp luật Việt Nam về hợp đồng thảnh lập công ty so với các quy định
"ban hành trước đó. Ngồi ra, việc sử dụng phương pháp so sánh rất cẩn thiết
để giúp luận văn tìm hiểu về những điểm tương đông và khác biệt giữa pháp
luật Việt Nam với pháp luật một số quốc gia trên thể giới quy định vẻ hợp
đẳng thành lập cơng ty. Tử đó, luận văn có thể tiếp thu những quy định tiến
bộ và để xuất với nhà nước chọn lọc, vận dụng cho việc hoàn thiện quy định
pháp luật về hợp đồng thảnh lập công ty.
- Phương pháp thống kê. Phương pháp nảy được sử dụng trong các
chương
của luận văn và chủ yếu sử dụngở Chương2. Luận văn sử dụng
phương pháp nghiên cứu này nhằm trình bảy các số liệu cụ thể về tỉnh hình áp
7
dụng các quy định vẻ hợp đồng thành lập công ty, các vụ việc tranh chấp vẻ
hợp đồng thảnh lập công ty ở Việt Nam vả ở một số quốc gia khác trên thể
giới
- Phương pháp hệ thống hóa: Luận văn sử dụng phương pháp hệ thơng
hóa nhằm mục đích trình bây một cách chất chế, có logics nội dung của luân.
văn, khái quát lại các quan điểm khoa học trong các cơng trình nghiên cứu đi
trước, trên cơ sỡ đỏ đưa ra các nhân xét, bình ln, tiếp thu có chọn lọc để
chuyển hóa vào nội dung của luận văn, đảm bảo các giễi pháp của luận văn có
tính kế thửa, hợp lý và tính khoa học cao.
Trong sổ các phương pháp trên, phương pháp hệ thơng, phân tích vả so
sánh luật học được sử dụng chủ yêu và xuyên suốt hẳu hết các nội dung của
luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực
tủ
của đề tài
Đây là cơng trình chuyên khäo nghiên cứu một cách có hệ thống pháp
luật về hợp đồng thành lập công ty trong điền kiện nên kinh tế thị trường ở
"ước ta ở cắp đô luận văn thạc sĩ luật học.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu một cách bao quất, có hệ thống lý
uên pháp luật vé hợp đồng thành lập công ty hiện nay ở Việt Nam, phân tích,
đánh giá một cách tương đổi có hệ thơng hiện trang pháp luật về hợp đồng
thảnh lập công ty ở Việt Nam. Cụ thể những điểm đáng lưu ý nhất lả phân.
tích và đánh giá lịch sử phát sinh và phát triển của loại hợp đồng này, xây
dựng mồ hình hê thống pháp luật vé hop đồng thành lập công ty, lý luân vẻ
cách thức góp vốn, phân tích các ngun nhân vơ hiệu của công ty và việc
kiến nghị các giải pháp lập pháp tương ứng,
8
Với những đóng góp của luận văn có thể được xem lảm tài liệu tham.
khảo cho việc nghiên cửu giảng day, học têp trong các cơ sở đảo tạo Luật
kinh tế và quản lý nhà nước
T. Kết cấu của luận
văn.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luân, luận văn được cơ cầu thành 03 chương.
với các nội dung cu thé sau:
Chương I. Cơ sở lý luận vẻ hợp đồng thành lập công ty vả pháp luật về
hợp đồng thành lập công ty.
Chương I . Thực trang pháp luật về hợp đồng thành lập công ty và thực
tiến áp dụng tại VietNam.
Chương III. Hoàn thiên pháp luật Việt Nam vẻ hợp đồng thánh lập
công ty.
9
NOIDUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH LẬP.
CÔNG TY VÀ PHÁP LUẬT VẺ HỢP ĐỎNG THÀNH LẬP CƠNG TY.
11. Cơ sở lý luậnvề hợp đơng thành
cơng ty
1.1.1. Khái niệm, đặc điêm của hợp đằng thành lập côngty
1.1.1.1. Khái niêm của hợp đồng thánh lập công ty.
Trong sã hội, khi nên sản xuất hàng hóa đã tiền đến một mức độ nhất
định, để mỡ rông kinh doanh các thương nhân thường chọn cách thức liên
kết, hợp tác với nhau. Các hội, nhóm có mục đích kinh tế cũng tử đó mà
xuất hiện. Để tổn tại lâu dải, bên vững và tránh những rũi ro trong hoạt động
kinh doanh, các thực thể như vậy cẩn có một cơng cụ thiết chế rảng buộc
quyên lợi và trách nhiêm lẫn nhau. Các khế trớc lâp hội, hợp đồng thành lập
công ty ra đời. Những văn bản nảy với tính cach là một chế định pháp luật
nhằm điều tiết những quyển lợi riêng của từng thảnh viên trong công ty,
những quyển lợi chung giữa họ, những quyển lợi của công ty vả các lợi ích
Tiên quan đến cơng đồng.
Bên canh đó, trong một số cơng trình nghiên cứu vẻ pháp luật cơng ty
nhiều tác giả cũng đã cho rằng “công ty" bao hàm hai nghĩa. Nghf thứ nhát,
công ty l một hợp đồng mả thơng qua đó, hai hay nhiều người thoả thuận
cũng nhau tiến hảnh hoạt động kinh doanh chung với mục đích chia sẽ lợi
nhuận, giảm thiểu rủi ro. Agjf4 finf hai, công ty là một thực thể gọi lả pháp
nhân có tư cách pháp lý để hoạt động đưới một tên riêng có tải sẵn riêng trên
cơ sỡ và lợi ích chung cũa các thành viên.
Theo quan điểm thứ nhất, nhiều người cho rằng xét về bản chất pháp lý.
thi công ty là một loại hợp đồng va cho đù hình thức cơng ty được thể hiện
10
như thể nảo đi chăng nữa thì vẻ nội dung bên trong, cơng ty được hình thành.
trên cơ sở thoả thuậný chí của các thành viên. Nói cách khác, cơng ty là sẵn.
phẩm của một sự thông nhất ý chỉ và nó chính là một hợp đơng. Sự hiện hữu.
mang tinh vat chất như tên gơi, trụ sỡ, vốn điều lê. . của cơng ty chỉ là q
trình thơng nhất ý chí và thực hiện hợp đồng thành lập cơng ty mà thối
Những công ty được ác lập theo cơ sở hợp đồng thi co chế điều chỉnh chúng
phải căn cứ vào các quy định chung về hợp đông và những quy định riêng.
dảnh cho từng loại hợp đồng thành lập công ty. Các luật gia Hoa Kỳ đã
nghiên cửu và phân tích có bồn dang hợp đồng như vậy được goi là các thưa
thuận tiên cơng ty (preincorporation agreements): Thué nhét, théa thuén gitta
các sảng lập viên nhằm tao thanh céng ty (agreements between promoters for
the formation of the corporation);
tint hai, các thưa thuận
cỗ đơng.
(shareholder agreement), thứ ba, thỏa thuân lập hôi (agreement of
association), tin? ae, thôa thuân giữa các sảng lập viên vả người thứ ba
(agreement between promoters and third persons)?
Theo quan điểm thử hai, đối với các cơng ty có tư cách pháp nhân thì
bất buộc phải trải qua thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Để công ty được than
lập các thánh viên cẩn phải cùng nhau théa thuận một số nội dung cơ bản
Đây lá giai đoạn mã công ty đã ra đời trong thực tế nhưng pháp nhân công ty
chưa được khai sinh Pháp luật của Pháp gọi hiện tượng pháp lí này là cơng ty
đang chữ đăng kí (la société en formation) Khi đó các mỗi quan hệ phat sinh
giữa các thảnh viên sẽ được được điều chỉnh bởi pháp luật về hợp đồng va
ghia vu, bởi người ta cho rằng công ty đang là một hợp đồng và dù rằng
chưa được pháp luật công nhân nhưng trên thực tế công ty đã ra đời. Nói cách
Hom HG Andes JR. 0983), Law of¬Carpetsen Ober uses Bop,Tad
`
EV] Qe O07,
Tm rất tá nữ “7p đầy côn 0” rong php dt cong
hia Pip, Ta hi
—-.--
u
khác, giữa các thánh viên công ty trong giai đoạn nảy chỉ tổn tại một công củ
pháp lý duy nhất, đỏ là các thỏa thn thảnh lập cơng ty. Ngồi ra, những
người theo quan điểm này cũng cho rằng việc cơi công ty là hợp đồng không
củn phủ hợp với thực tế đời sống của các cơng ty vì hiện nay một số cơng ty
cỗ phân có thể lên đến hảng triệu thảnh viên. Ngược lại, pháp luật cũng đã
cho ra đời loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thảnh viền cảng cho
chúng ta thấy ring không
phải lúc nào công ty cũng mang bản chất hợp đồng
(sự thoả thuận của nhiễu người). Như vây, cơng ty cũng chính là sản phẩm.
của pháp luật, là một tổ chức có tư cách pháp lý riêng (đối với cơng ty có tư
cách pháp nhân)
Những cho dù với bản chất thể nảo đi chăng nia thi moi công ty luôn
được thành lập trên cơ sở một hợp đồng mã người ta gợi đó la hợp đồng thảnh
lập cơng ty. Vấn dé cin phải nhắn mạnh ở đây lả những sảng
lập viền khi liên
kết lại với nhau trong một hình thức cơng ty nhất định, đã cùng nhau thưa
thuận với mục đích xác lập quyền lợi của mỗi bên trong sự liên kết đó, đồng,
thời sắc định mục t , thời hạn và các nguyên tắc hoạt động cho công ty của.
họ trên cơ sở một hợp đẳng,
Bên cạnh đó, quan điểm vẻ khái niệm “Hợp đồng thảnh lập công ty"
trên thể giới có thể hiểu theo ba nghĩa. Truử nửiất, nó chỉ là một văn ban théa
thuận giữa các thành viên nhằm tạo lập một công ty cụ thể trong sự phân biệt
với các văn bản khác của công ty. Thứ hai, chỉ sự thỏa thuận giữa các thảnh.
viên nhằm tạo lập ra một cơng ty. Tinứ ị4 chỉ một chế định pháp luật thuộc.
luật nghĩa vụ nhằm điểu chỉnh các quan hệ giữa các thánh viên công ty với
nhau, giữa công ty với mỗi thành viên, và giữa công ty với người thứ ba có
Tiên quan.
12
Nếu hiểu hợp đồng thảnh lập công ty theo nghĩa
thứ nhất thì cần phân.
biệt được giữa hợp đồng thành lập công ty với các văn bản khác của công ty,
đặc biệt là điểu lệ công ty, Hợp đồng thành lập công ty va điểu lệ của công ty
tạo thành "hiến pháp” của cơng ty ma trong đó hợp đồng thảnh lập công ty
thiết lập nên những điều kiên chủ yêu để đảm bảo cho sự tôn tại của công ty.
và quy định những cơ sở thiết yêu cho các hoạt đơng của cơng ty cịn điều lê
cơng ty thường điều tiết những công việc quản tr thường nhật của công ty.
Nếu hiểu hợp đông thảnh lập công ty theo nghĩa thử hai, cần nhìn nhân.
bản chất pháp lý của cơng ty suy cho cùng lả một quan hệ hop ding Sw théa
thuận tao lập nên công ty được thể hiện dưới nhiễu hình thức khác nhau, mả
trong đó, bản hợp đồng thành lâp cơng ty chỉ là một hình thức chứng cử ghỉ
nhận sự thöa thuận cia các thảnh viền. Sự thỏa thuân đó là những nguyên tắc
căn bản nhất chỉ phổi đời sống pháp lý của công ty và được cụ thể hóa bằng,
điều lệ của cơng ty, cũng như các văn bản khác của công ty. Các nước theo
truyền thông Civil Law thường em công ty là một quan hệ hợp đồng. Quan.
niêm này được thể hiện ở pháp luật thương mai của một số nước như Pháp,
Đức, Ý. . Cũng với quan niệm đó, các Bộ luật Dân sự của các chế độ cũ ở
Viet Nam déu co chế định riêng về khế ước lập hội, sắc định rổ bản chất pháp
lý của công ty hay thương hội là một quan hé hop đồng. Nhìn chung việc
chấp nhận học thuyết coi bản chất pháp lý của công ty lả một loại quan hệ hợp
đồng có hai khuynh hưởng, Khuynh hướng thứ nhất xác đính rổ cơng ty là
một hợp đồng giữa những nhà đầu tư. Khuynh hướng thứ hai xem hợp đẳng
là phương tiên thể hiện s liên kết giữa hai hoặc nhiều người nhằm mục tiêu
lợi nhuận. Tóm lại nêu
hợp đồng thảnh lập cơng ty theo nghĩa thứ hai thì
nó là sự thưa thuận của các thảnh viên công ty tạo lập ra một thực thể kinh
doanh và chỉ phối đời sơng pháp lý của nó vì mục tiêu lợi nhn mà theo đó
13
các thành viên của cơng ty cùng nhau góp vốn kinh doanh, củng nhau chia sẽ
lợi nhuận vả củng chịu lỗ.
Nếu hiểu hợp đồng thảnh lập công ty theo nghĩa thứ ba thì hợp đồng
thánh lập cơng ty là sự thỏa thuận của các thảnh viên công ty tạo lập ra cơng
ty. Hay nói cách khác pháp luật về cơng ty duoc say dung amg quanh mỗi
quan hệ hợp đồng thành lập công ty. Pháp luật vẻ công ty vẫn phải xem hop
đẳng thành lập công ty là tâm điểm bối quản trĩ công ty xoay quanh quyền lợi
của những nhà đầu tư, quản lý nội bô công ty vấn lả thành tố quan trong cia
quản trị công ty, mỗi liên hệ bên ngồi của cơng ty có sự khác khác biệt giữa
các công
ty vả bị chỉ phối bởi nhiều loại quy tắc pháp lý khác nhau.
Tóm lại, hợp đồng thành lập cơng ty lả một khái niệm có thể được hiểu
theo nhiêu ngiĩa. Tuy nhiên, vé góc độ lý luận cũng như góc độ thực tiễn cho
dù chúng ta quan niêm công ty lả hợp đồng hay là một thực thể thì nó khơng
liên quan gì đến câu chuyện có hay khơng có hợp đồng thành lập cơng ty. Nói
một cách khác là hợp đồng thành lập cơng ty vả vấn để quan niệm công ty la
hợp đồng hay không phải là hơp đồng hay là mốt thực thể lả hai van để khác
nhau. Xem xét công ty là hợp đồng hay khơng thì bao giờ chúng ta cũng phải
uôn xác định rằng trước đỏ giữa các thành viên ln có một thỏa thuận để tạo
lập ra cơng ty. Bên canh đó, trên thể giới, cho đủ ở đất nước nảo vả ở góc độ
khoa học pháp lý theo trường phái nào, ta co thể khẳng định rằng để thành lập
cơng ty thì bao giờ các sáng lập viên cũng có một sư thưa thuận tạo tiên đề
cho việc thành lập chứ không phải cho sự hoạt động của cơng ty sau này. Đó
chính là hợp đẳng thành lập cơng ty.
Như vậy, qua sự phân tích trên có thị
Hop dng thémh iap cong ty
là sự thöa thuận của các sáng lập viên để điều chính các vẫn đề liên quan đến
oat động cũa công ty trong quá trừnh thành lấp công ty
14
1.1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng thánh lập công ty
Hop ding thanh lập công ty là một loại hợp đẳng mang nhiễu đặc thù,
bởi nó khơng chỉ đơn thuận sác lập và giới hạn các quyển lợi của các bén giao
kết như ở các loại hợp đồng thông thường, mà còn tao ra một thực thể kinh
doanh. Bởi vậy, phân tích các đặc điểm của hợp đồng thành lập cơng ty chiếm.
vi tri quan trong cho việc nghiên cứu hợp đẳng thành lập cơng ty.
Với bản chất là sự thưa thuân góp vốn thành lâp doanh nghiệp, hop
đẳng thành lập cơng ty ngồi việc mang những đặc điểm chung của hợp đồng
thì cịn có những điểm khác biệt, cụ thể
- Về tính chất của hợp đồng
Hữơp đơng thành lập cơng ty lả loại hợp đồng thương mại mang tính tổ
chức Hợp đồng thành lập công ty được ký kết giữa các nhả đầu tw mong
muốn góp vên thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự thỏa thuận trong
hợp đồng nhằm hình thành một tổ chức kinh tế mới để thay mặt các nhà đâu.
tự thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi
- Về chủ thể
Chủ thể của hợp đồng thành lập công ty là các nhà đầu tư. Các nhả đầu.
tu co thể là tổ chức hoặc cá nhân, đã đăng ký kinh đoanh hoặc chưa đăng ký.
kinh doanh, có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngồi. Tuy.
nhiên khơng phải bất kỳ nhà đầu từ nào cũng được Nhà nước cho phép tiên
ảnh kỷ kết hợp đồng thánh lập công ty. Ví dụ như tại khoăn 2 Điều 17 Luật
Doanh nghiệp năm 2020 đã quy định rất cụ thể những tổ chức, cả nhân không.
được quyển thánh lập vả quản lý doanh nghiệp ở Việt Nam Đây cũng chính
là những đối tượng không được tham gja lá kết hợp đồng thảnh lập công ty.