BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƯPHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
NGUYÊN THỊ MỸ LINH
PHÁP LUẬT VẺ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÓN
NHÀ NƯỚC ĐÀU TƯ VÀO SẢN XUẤT, KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
(Định hướng nghiên cứu)
HÀ NỘI
- 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ TƯPHÁP.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
NGUYÊN THỊ MỸ LINH
PHÁP LUẬT VẺ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÓN
NHÀ NƯỚC ĐÀU TƯ VÀO SẢN XUẤT, KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP
LUAN VAN THAC SI LUAT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 8380107
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỒNG NGỌC BA.
HÀ NỘI
- 202L
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này lả cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện
đưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đổng Ngọc Ba. Các số liệu, những kết
uên nghiên cứu được trình bay trong luận văn này hoản tồn trung thực.
Tơi xin hồn toản chu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Học viên
Nguyễn Thị Mỹ Linh
LỜI CẢM ƠN
'Với lịng kính trọng vả biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân.
thánh nhất đến toản thể gia đính, các thấy cơ giáo trong khoa Sau Đại học, các
thấy cô giáo khoa Luật kinh tê, trường Đại học Luật Hà Nội, bạn bè đồng
nghiệp đã tao điều kiên thuận lợi cho tối hoàn thảnh
luận văn tốt nghiếp nảy:
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân, căm kích đề thây giáo, TS. Đơng Ngoc.
Ba, người đã tân tỉnh giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình
hốn thành ln văn
Mặc đù đã rất nỗ lực, song do còn hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức.
của bản thân nên chuyên để của tôi khơng tránh được những hạn chế, thiếu.
sót. Tác gia rat mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét chân
thành từ quý thấy cô và các bạn để bài luân văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân rong cẩm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN.
Nguyễn Thị Mỹ Linh
MỤC LỤC
K8
Minh
LOI CAM DOAN
LOt CAM ON.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT
MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của để tài
3. Tinh hành nghiên cứu đổ tài
3. Me đĩchnghiên cứu
/ Nhiệm vụ nghiên cứu của để tá
.31 Mục đchnghiên cứn:
32 Nhm vụ nghiên
cứ
4, Pham
vi và đối tương nghiễn cứu,
s
41. Phamvi nghaan cine
42 ĐÃ tương nghằn cứ
3. Phương pháp nghiên cứu
đ_Ý nghĩa khoa học và thực Hẫn cũa đ tỉ
41. Ứngĩn khoa học
42 Ýngĩn tục hỗn
7. Kt câu của luận văn
CHUONG 1: NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN NHÀ
NƯỚC ĐÀU TƯ VÀO SẲN XUẤT, KINH DOANH TẠI DOANH NGHIẸP VÀ
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO SẢN.
XUẤT, KINH DOANH TẠI DOANH NGHIẸP.
8
11 Khái quấtvề quân lý, sdụng
vẫn Nhà nước đầu tr vào săn xuất, kinh doanh
tạ doanh nghiệp
8
1d
8
hải niệm vẫn Nhà nước đẫu hư vào sấn xuất lanh đomnh tại doanh nghiệp....8
1.12 Thái miện quânlý và sử àng vẫn Nhà nước tại anh nghiệp
1s
1.2. Khéi quát pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất
kinh đoanh tại doanh nghiệp,
20
1.2.1, Kiệt môn pháp luật về quản l, sử dịng vẫn Nhà nước đẫu hr vào
xuất Fanh doanh tạ domh nghập
1.32 Nội hong cfeaphép tlt é qu sit ang vén Nha me iu vo
xuất nh doar ta doanh nghập
KÉT LUẬN CHƯƠNG 1
sốn
20
sốn
2
24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN
NHÀ NƯỚC PAU TU’ VAO SAN XUẤT, KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIEP
25
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2.
55
DOANH NGHIỆP.
56
2.1 Nhiing ndi đong
cơ bản của phép luật về quản lý, sở đụng
vẫn Nhà nước vào
sản xuất ánh doanh tại doanh nghiệp
2s
211 Newiin tie qin f va sie cong vốn Nid mabe dé tr ton ode doch
nghiệp
+
213. Các gy định về quyẫn trách nhiệm, nga vụ cũa đm điện chỉ số Nhà
nước đỗi với đonnh nghập có vẫn đẫu hr cũa Nhà mước
2
2.13. Cée ạnp đnhhvề hoạt động đầu hỗn, bán vẫn và quản tà chính... 29
21.4 Các guy đhh
vỗ giảm sắt và đnh giá hậu quả ho động của các doanh
"nghiệp có vẫn đẫu hrcũa Nhà nước
34
42. Thục tẾn thi hành pháp luật về quân ý, sử đụng vẫn Nhà nước vào sẵn xuất,
kảnh đoanh tại doanh nghiệp
37
-221. Khát quát về tình hình hoạt động cũa các doanh ngập có vẫn đầu hr
của Nhà nước
37
223 Những hắt quả đã đư được trong tủ hành pháp luật về quai I sie ng
“Nhà nước vào sấn suất lạnh doanh tại doanh nghập
4
223. Những han ché trong th hành pháp luật về quản lý sử địng vẫn Nhà
ước
vào sẵn xuất hạnh đom tại anh nghiệp
46
CHVONG 3: MOT S6 KIEN NGHT HOAN THIEN PHAP LUAT VE QUAN
LÝ, SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC VÀO SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI
3.1. Định hướng hoàn thiện pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước vào sản.
xuất kinh doanh ti doanh nghiệp
56
3.2. Mot a8 kiến nghĩ hoàn thiện pháp luật về quân ý, sử đụng vẫn Nhà nước vào
sản xuất nh doanh tại doanh nghiệp
39
3.21. Hoi thiện ode cry dn vé quyén trách nhiệm, ngiữa vụ cũa đơi đến
chủ sở Nhà nước đỗ với domh nghập cô vốn đẫu
hr của Nhà nước
39
.323. Hoàn thiện ede quy đảnh về hoạt đồng đầu hư vốn, bản vốn và quản ý ti
chính
60
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3.
KÉT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
73
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SCTC _ [Tông công!y đâu tư và hình doanh vốn Nhà nước
HBQT
[Hoi dong quant
HDTV
[Hoi dong thank vien
KINN | Kiemtoan Nia aude
MTV | Mot thank vien
TNHA
|Trchnhemhữuhan
UBND | Uy tanahan dan
1. Tính cấp
của để tài
Doanh nghiệp là cơng cù thực hiện chính sách cơng nghiệp hóa, chuyển
đổi cơ câu kinhtế lên bước phát triển cao hơn, giá trị gia tăng cao hơn. Ngoài.
ra, kinh tế Nhả nước, bao gồm doanh nghiệp, giữ vai trò chủ đạo trong nên.
kinh tế, nên doanh nghiệp vẫn luôn luôn được cơi là xương sống của nên kinh.
tế. Với vi trí và vai trị quan trọng, các doanh nghiệp Nhả nước luôn nhân.
được sự ưu ái về vẫn đâu tư để thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm gitt
vững vai trò tiên phong về mất kinh tế cũng như chính trị, xã hội. Tuy nhiên
trên thực tế hoạt đông của các doanh nghiệp được đầu tư vốn bởi Nhà nước
trong thời gian qua có nhiêu bắt cập, không phủ hợp với thực tiễn và không.
mang lại hiệu quả trong việc quản lý vốn Nhả nước đầu tư tại doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, sau hơn 5 năm thực hiện, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà
nước đâu tư vào sẵn xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 đã tạo hảnh lang
pháp lý cho việc đầu tư vẫn Nhả nước vào sản xuất kinh doanh tại doanh:
nghiệp, cơ chế, chính sách quản lý, sử đụng vỏn, tải sản Nhả nước đầu tư tại
các doanh nghiệp Nha nước đã được xây dựng tương đổi phủ hợp với yêu cầu
đổi mới, hội nhập. Các cơ chế, chính sách đã tạ mơi trường pháp lý đẩy đủ,
dn đính cho hoạt đông quản lý, sử dụng vốn, tai sin Nha nước tại cơ quan.
Nhà nước và doanh nghiệp, tăng cường sư kiểm tra, giám sát của Nhà nước.
trong quản lý, sử dụng vốn va tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp
Tuy nhiên qua 5 năm, trong thực tiễn triển khai, một số chủ trương,
quan điểm chỉ đạo và hệ thống pháp luật có liên quan đến việc quan lý, sử
đụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh đoanh tại đoanh nghiệp có thay.
đổi. Do đó, q trình triển khai thực hiện Luật và các văn bản hướng dẫn cũng,
đã bộc lộ những tổn tại, hạn chế bắt cập liên quan đến một sô vẫn để. Những
hạn chế được chi ra la: Viée xéc định vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
đang cịn có nhiễu cách hiểu khác nhau và được quy định tại nhiều luật nhưng
chưa có sự thơng nhất, thiếu rõ ràng, dẫn đến khó khăn trong triển khai thực
hiện, Thẩm quyển quyết định dự án đâu tư, xây dựng, mua bán tải sẵn cô
định, thẩm quyền quyết định đâu tư vồn ra ngoài doanh nghiệp, quy định về
đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp, phương thức chuyển nhượng vốn đầu
tư, phân phổi lợi nhuận sau thuế.
Ngoài ra là các vấn để về bão toản vả phát triển vớn của đoanh nghiệp;
các phương thức chuyển giao, cơ câu lại vân Nhả nước tại doanh nghiệp, việc
; quyền hạn, trách nhiệm,
phương thức quản lý người đại điện và nhóm người đại điện vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sỡ hữu và công tác giám sát, quan ly của
doanh nghiệp Nhà nước đối với công ty con do doanh nghiệp Nhà nước nắm
giữ 10% vôn điều lệ
“Xuất phát thực trang quản lý vốn Nhà nước đâu từ vảo doanh nghiệp
quan ly, sử dụng tiên thu từ cỗ phân hóa, thối
việc nghiên cứu để tài “Pháp luật về quấn iÿ, sử đụng vẫn Nhà nước đầu te
vào sẩn xudt, kinh doanh tại doanh nghiệp "là cân thiết và có ý nghĩa lý luân.
vả thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Pháp luật vẻ quân lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sẵn xuất, kinh.
doanh tại doanh nghiệp luôn được đánh giá là một để tài hay và cần thiết.
Chính vì vậy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau vẻ
những vân để liên quan đến nảy, như.
Đâu tiên, phải kế đến nghiên cứu về “Vấn đà vốn trong cỗ phần hóa.
doanh nghiệp Nhà nước" (1903) của tác giả Lê Chỉ Mai. Qua cơng trình.
nghiên cứu nảy, tắc giả nhận định rằng khủng hošng vồn trong kinh tế quốc
doanh mà có thể giải quyết bằng cách cổ phân hóa. Ngồi ra, tác giã đã đưa ra.
một số kiến nghỉ để hoán thiện việc quản lý vốn trong các doanh nghiệp Nhà
nước trong lanh tế quốc doanh bằng cách cổ phẩn hóa doanh nghiệp Nha
nước
Một trong những để tải làm tiên để cho sư đỗ mới cơ chế quản lý vốn.
Nhà nước tại các Tổng công ty phải kể đến Luận án Tiền # “Đổi mới cơ chế
qmãn Ìý vốn và tài sản đối với Tổng cơng ty 91 phát triển theo mơ hình tập
đồn kath doanh ö Việt Nam" (2119) của tác giã Nguyễn Xuân Nam. Qua đề
tải nảy, tác giả Nguyễn Xuân Nam đã đưa ra những đánh giá vẻ thực trang.
quan ly vén va tai sản đối với
Tổng cơng ty 91. Qua đó, để xuất một số giải
pháp đổi mới cơ chế quản lý vốn vả tải sản của các Tổng côngty 91 phát triển.
theo mơ hình têp đồn kinh doanh ở Việt Nam
Tiêp theo, phải
lên để tài “Chính sách và cơ chễ quấn j vẫn Nhà:
nước tại các doanh nghiệp giai đoạn đến 2020“ (2009) được PGS.TS
Nguyễn Đăng Nam và nhóm nghiên cứu thực hiến Cơng trình nghiên cứu.
này đã đưa ra cái nhìn tổng quan về chính sách và cơ chế quản lý vén nha
nước, đánh giá một số tôn tại cũng như đưa ra một số kiễn nghỉ hoàn thiện
gop phan nông cao việc quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, lại
chưa nghiên cứu trên góc đơ quản lý của chủ sỡ hữu lá Nhà nước
Bên cạnh đó là Luận án Tiển ä “Cơ chế quản iÿ vốn Nhà nước đâu te
tai doanh nghiệp 6 Viét Nam” (2012) của tác giả Pham Thị Thanh Hòa. Luân.
văn đã đưa đền một cái nhìn tổng quát về cơ chế quản lý vốn Nhà nước đâu tư.
tại doanh nghiệp đưới gúc độ của chủ sỡ hữu Nhà nước. Tuy nhiên, luên án
vẫn chưa nhìn nhân vé các yếu tổ tác đông đến hiệu quả quan lý và sử dụng
vốn tại các doanh nghiệp Nhà nước vả có các giải pháp đứng trên góc độ quản.
lý kinh tế.
Tóm lại, các nghiên cứu về vốn Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đã
được thực hiến trong thời gian qua. Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên.
cửu nâo giải quyết được những vướng mắc về việc quản lý sử dụng vốn Nha
nước đâu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. Ngồi ra, cũng chưa
có một cơng trình nghiên cứu cụ thể nảo chỉ ra được những tổn tại, han chế
của Luật Quân lý, sử dụng vẫn Nhả nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp 2014. Trong khi, đây lả một trong những vấn để
cấp thiết để
im bao khung pháp lý cho việc quan ly vốn Nhả nước tại các doanh nghiệp
hiện nay.
‘Vi vay, trên cơ sở tham khảo những kết quã nghiên cứu kể trên, luận
văn đã phát triển ở mức độ sâu sắc và toàn diện hơn những vẫn để ly luận về
áp dụng pháp luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sẵn xuất, kinh.
doanh tại doanh nghiệp, đảnh giá thực trạng thi hanh pháp luật và giễi pháp
nhằm hoàn thiên pháp luật vẻ quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu từ vào sin
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp tại Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu / Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Thứ nhất, làm rõ các đặc điểm, vai trò của vốn Nhà nước , quản lý vả
sử dụng vốn Nha nước đối với sự phát triển của nên kính tế zã hội. Từ đó thấy
được tính cấp thiết của việc hoàn thiện pháp luật điều chỉnh hoạt động quản lý
và sử dụng von Nhà nước tại doanh nghiệp
Thứ hai. phân tích, nghiên cứu các quy định về việc quản lý, sử dụng,
vốn Nhà nước tại doanh nghiệp từ đó đưa ra những đánh giá về pháp luật điều
chỉnh vấn dé nay.
Thứ ba, phân tích, nghiên cứu thực trang quản lý, sử dụng vốn Nhả
nước đâu tư vào sẵn xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trên thực tế Nhận.
định những tôn tại và lý giãi nguyên nhân dẫn đến vấn để này.
Thứ tực từ những phân tích đánh giá nêu trên, đưa ra một số để xuất
nhằm hoản thiện pháp luật về quản lý và sử dụng vốn Nhả nước tại doanh.
nghiệp va nâng cao hiệu quả quản
lý vẫn Nhà nước trung giai đoạn hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứn:
Dé dat được mục đích đất ra, cằn thực hiện những nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, nghiên cứu những vân để lý luận pháp luật về quản lý, sử
dụng vốn Nhà nước đầu từ vào sẽn xuất, kinh doanh tại doanh nghiếp.
Thứ hơi, đánh giá thực trạng pháp luật vẻ quản lý, sử dụng vốn Nhâ
nước đầu tư vào sản xuất, kanh doanh tại doanh nghiệp.
Thứ ba, phân tích, đảnh giá thực tiễn áp dụng các quy định của pháp
luật về quản ly, sit dung von Nha nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp, Đánh giả những bắt cập trong thực tiễn áp dụng các quy định
của pháp luật vẻ quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu từ vảo sẵn xuất, kinh.
doanh tại doanh nghiệp
Thứ tử. đÈ xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiên pháp luật và nâng
cao hiệu quả áp dụng các quy định của pháp luật về quân lý, sử dụng vẫn Nha
nước đầu tư vào sản xuất, kanh doanh tại doanh nghiệp.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
4.1. Phạm vỉ nghiên cứu.
Để tài chỉ tập trùng vào các vấn để liên quan tới lý luận về vẫn góp của
Nhà nước đâu tư vào doanh nghiệp, pháp luật vẻ quản lý vốn gop cia Nha
nước đâu tư vào doanh nghiệp ở Việt Nam, thực trang pháp luật về quản lý
vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp 6 Việt Nam hiện nay từ góc đơ thực
hiện quyền chủ sỡ hữu Nhà nước va đưa ra một số kiến nghị hoản thiện pháp
uất về quản
lý vẫn Nhả nước đâu tư vảo doanh nghiệp ở Việt Nam.
4.2. Đỗi tợng nghiên cứn:
Đối tượng nghiên cứu cia để tài là các quy đính pháp luật vẻ quản lý,
sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vả sản xuất kinh đoanh tại doanh nghiệp ở Việt
Nam: nội dung pháp luật, thực trang thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn Nhà
nước đầu tư và sản xuất kinh đoanh tại doanh nghiếp; những yêu tổ tác đông
đến hoạt động quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vả sản xuất kinh doanh
tại doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tài sử dụng phương pháp luận duy vật biến chứng và duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mắc - Lên¡n, tư tưởng Hỗ Chỉ Minh về sây dựng Nhà nước zã
hội chủ nghĩa, đường lối, chủ trương, chính sách của Đăng và Nhà nước về
xây dựng nên kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là phương
pháp chủ đạo xuyên suốt toản bộ quá trình nghiên cứu của luận văn, để đưa ra
những nhận định, kết luận khoa học đăm bảo tính khách quan, chân thực.
'Về phương pháp nghiên cứu, trên cơ sỡ phương pháp luận duy vật biện
chứng và duy vat lich sữ, luôn văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ
thể trong quá trình nghiên cứu. Đó là phương phép tiếp cân hệ thống đa
ngành, liên ngành (linh tế, luật học, lịch sử, chính trì, phương pháp phân.
tích, tổng hợp; phương pháp luật học so sánh. Đề thực hiện có hiệu quả mục
đích nghiên cứu, ln văn kết hợp chất chế giữa các phương pháp trong suốt
q trình nghiên cứu của tồn bơ nội dung luận văn. Tuỷ thuộc vào đối tượng
nghiên cửu của từng chương, mục trong luận văn tác giã vận dụng, chú trong
các phương pháp khác nhau cho phù hợp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của để tải luận van gop phan tiếp tục làm sáng tô
những vẫn dé ly luận vẻ quan lý, sử đung vốn Nhà nước đầu từ vào sẵn xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp, thực hiện pháp luật vé quan lý, sử dụng vẫn Nhà
nước đâu tư vio sẵn xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp thông qua thực tiễn tại
Việt Nam
6.2.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn lá tải liệu tham khảo cho các cơ quan
có thẩm quyễn trong việc hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thi hảnh
pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhả nước đâu tư vào sản xuất, kinh đoanh.
tại doanh nghiệp. Mặt khác, để tài còn lả tải liêu tham khảo cho việc học tập,
nghiên cứu pháp luật vẻ quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sẵn xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phân lời mỡ đâu, kết luận, danh mục tải liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Những van dé lý luận về quản lý, sử dụng vốn Nhả nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước vào
sản xuất, kinh doanh tai doanh nghiệp
Chương 3: Một sổ kiến nghị hoàn thiện pháp luật về quản lý, sử dụng
vốn Nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
CHUONG 1: NHUNG VAN BE CHUNG VE QUAN LY, SUDUNG VON
'NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIEP VA PHAP LUAT VE QUAN LY, SU DUNG VỐN NHÀ NƯỚC
pAU TU VAO SAN XUAT, KINH DOANH TAI DOANH NGHIEP
111. Khái quát về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tr vào sản xuất,
kinh doanh tại đoanh nghiệp
111. Khái
nghiệp
niệm vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh: doanh tại doanh
Kinh tế thị trường là một trong những giai đoạn phát triển tất yéu ma
niển kinh tế nào cũng phải đi qua để phát triển vả nên kinh tế tư bản chủ nghĩa
là một nên kinh tế thị trường phát triển đến trình độ phổ biển, hồn chỉnh.
Trên một khia cạnh nhất định, lịch sử phát triển nên kinh tế thị trườnglả lịch
sử của quá trình giãi quyết mỗi quan hệ giữa Nhả nước và thị trường, Quan hệ
giữa Nhà nước và thị trường lả quan hệ tương hỗ, tùy thuộc nhau, tuy nhiên
việc giải quyết mỗi quan hệ nảy trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế lại có
sự khác nhau vả khơng giống nhau giữa các niễn kinh tế thị trường,
Trong bắt cứ nên kinh tế nào, Nhà nước và thí trường đều có một mỗi
quan hệ đặc biết, có vai trở, chức năng riêng. Bản thân thị trường luôn vân.
hành theo các quy luật vốn có, khách quan vả trên thực té, cơ chế thị trường là
cơ chế hiệu quả trong phân bổ vả khai thác các nguồn lực. Song thị trường
vận động tự do ln có xu hướng đẩy nền kinh tế vào tình trạng khơng én
định và khủng hộng. Thị trường có những khiếm khuyết có hữu, đời hõi phải
có sự can thiệp của Nhả nước vảo nên kinh tế nào để khắc phục nó. Tuy
nhiên, Nhà nước cũng có han chế vả cũng sẽ thất bai nều mức can thiệp là quá
lớn Chính sự khiêm khuyết của thị trường và hạn chế của Nhà nước cho thay
việc không thể phát triển thị trường khi vắng bóng
sự can thiệp của Nhả nước,
cũng như không thể phát triển nêu thiêu vắng thị trường. Để thị trường phát
triển, đòi hỏi Nhả nước vả thị trường cản tương tác,
các khiêm khuyết của nhau.
trợ nhau, khắc phục.
Co thé thay, bat icy nén kinh tế thị trường thành công nảo đều không thể
phát triển một cách tự phát nếu thiểu sự can thiệp,
hỗ trợ tử phía Nhả nước.
Theo quy định của pháp luật Viết Nam, khái niếm vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp được quy đính tại Luật Quan ly, sit dung vốn Nhà nước đâu tư
vảo sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014. Vẫn Nhả nước tại doanh:
nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn tiếp nhên có nguồn gốc từ
ngân sách Nhả nước, vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ
sắp xếp doanh nghiệp, vốn tín dung do Chính phi bao lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhả nước đầu tư tại doanh.
nghiệp
Theo như quy định trên, vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có những đặc
trưng sau đây:
Thứ nhất, liên quam đến chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
Theo quy đỉnh, Nhà nước là chủ sở hữu vốn Nhà nước tai doanh.
nghiệp. Đây là đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của vốn Nhà nước với
vốn đầu tư của các chủ sở hữu khác tại doanh nghiệp. Tính đặc biệt của chủ
sở hữu là Nhả nước được thể hiện ở những đặc điểm:
Việc xắc định tư cách chủ sở hữu khá phức tạp, khó zác định bởi lễ
"Nhà nước là một hệ thống phức tạp bao gồm nhiều cơ quan và bộ máy quản lý
ở nhiễu cấp khác nhau. Do đó, khi xác định Nhả nước như một chủ thể sở hữu.
thì chủ thể nảy rất khó xác định cụ thể như trường hợp của các chủ sở hữu la
cá nhân và pháp nhân khác”. Ở nhiều quốc gia, pháp luật quy định Chính phủ
"od § Đâu § Luật Quân ý sử ảmg vẫn Nà muốc
nghiệp 2014
‘Dinh Di Trang (2017), “Thue
trang pháp luật về toátv
in tue In ti Tong cdg ty Dat vi Kink doch
tật học, Đi học Duật
Hà Nặc t 10
te vio sin md, doa ta đemnh
10
là chi thé thuc hiện các chức năng chủ sở hữu đổi với vốn Nhả nước đầu tư
vào sản xuất, kinh đoanh tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, Chính phủ cũng chỉ 1a
chủ sở hữu được ủy quyền, khơng có đây đủ các đặc.
vva quyền hạn như.
những chủ sở hữu đích thực
Việc thực hiện các quyển của chủ sở hữu Nhà nước phải thực hiện.
thơng qua việc ủy quyển. Theo đó, vẻ bản chất, Nhà nước là chủ sở hữu. Tuy
nhiên, chủ th ở hữu Nhả nước lại có nhiễu cấp quản lý từ trung ương đến.
địa phương nên việc thực hiện quyền quan ly, giám sát sử dụng vốn, tải sẵn
"Nhà nước, thu nhập từ tài sản Nhà nước thường được thực hiện thơng qua bộ
máy hành chính, làm việc theo chế độ công chức. Cơ chế trách nhiệm, mục
tiêu và áp lực kiểm tra giám sát thường được buông lồng hơn, không rõ rằng
như các chủ thể sở hữu khác thuộc sở hữu tư nhân”,
Thứ hai, liên quan đến mục tiều của chủ sở hữu đối Nhà nước tại
doanh nghiệp
Nếu mục đích đâu tư vao sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của các
chủ sở hữu vẫn thông thưởng là lợi nhuận thì mục đích của việc đầu tư vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp không chỉ về mất kinh tế mả cịn thực hiện các
mục tiêu chính trị, an ninh, văn hóa, xã hội. Theo đó, mục tiêu đầu tư, quản
ý, sử đụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp gồm: Thực hiên định hướng, điều.
tiết, dn dinh kinh tế vĩ mơ mang tính chiến lược trong từng thời kỷ, thúc đây,
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Đôi
mới, nông cao hiệu quả đầu từ, quan ly, sir dung vin nha nước tại doanh:
nghiệp, Nâng cao hiệu quả hoạt đông săn xuất, kinh doanh của doanh nghiệp”.
` Bnh Ta Trong GOI, “Te ran php td tad dy nh tt ác đamh nghập và
hc in ef tes Ting cme Bu ev Kh doe von re (SCIC), Lr hae
Hi"itd
ngthos,
Bas hoe Lnde Hi Nox 10
.
de Qu
cnn A re noo sce fv doh a doa nghập
2018
"
Như vậy, vốn Nhả nước đầu tư tại doanh nghiệp được thực hiện với
nhiêu mục tiêu khác nhau. Chính vì vậy, tính mục tiêu trong việc đâu tư, sử
dụng vốn, tải sản Nhả nước của chủ sở hữu Nhà nước thường khó phân định
Tổ rằng
Thứ ba, liên quan din quy mô vẫn Nhà nước tại doanh nghiệp
"Nhà nước đầu từ vốn vào các doanh nghiệp theo các nguyên tắc sau:
(4) Đâu tư vấn nhà nước để hình thành và duy trì doanh nghiệp ở những
khâu, cơng đoạn then chốt trong một số ngành, lĩnh vực mà các thảnh phản.
kinh tế khác không tham gia hoặc thuộc diên Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điểu lệ, duy tr tỷ lê cỗ phản, vốn góp”.
(đi) Đâu tư vấn nhả nước để thành lập doanh nghiệp thuộc phạm vi sau
đây. doanh nghiệp cung ửng sản phẩm, địch vụ cơng ích thiết u cho xã hội,
doanh nghiệp hoạt đồng trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phịng, an ninh,
doanh nghiệp hoạt đơng trong lĩnh vực độc quyên tư nhiên, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, đâu tư lớn, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành,
Tĩnh vực khác và nên kinh tế”.
(ii) Đâu tư bổ sung vốn nhả nước để tiếp tục duy tr tỷ lệ cổ phân, vốn góp
của Nhà nước tại công ty cỗ phân, công ty trách nhiệm hữu han hai thành viên
trở lên thuộc một trong các trường hợp không thu hút được các nhả đâu tư
Việt Nam và nước ngoài đối với doanh nghiệp cung ứng các sẵn phẩm, dịch.
vụ cơng ích thiết yếu cho #4 hội hoặc cần thiết phải duy trì để thực hiện.
nhiệm vụ quốc phịng, an ninh”.
“hốn 3 Đâu
5 Diật Luật Qn, sử ng vẫn Nhà ước đầu hr vào sân xuất inh doate
c4ommhinghưệp 2014
.
.
Khoson Bide 10 Lud Lut Quin i, sit hong vin Nh rude dine vo sn mud, Kinh doa tat
"Như vậy, những lĩnh vực mà Nhà nước đâu tư vốn đều lả những lĩnh
vực đời hỗi mức vốn đâu tư lớn, yêu câu tính én định cao mả ít nhà đầu từ tư
nhân nào có thể đáp ứng được. Chính vì vây, khác với vẫn đầu tư của các nha
đầu tư khác, vốn Nhả nước đầu tư tại doanh nghiệp có quy mồ lớn và mang,
tính ơn định cao hơn".
Căn cứ vào tỷ lệ vốn Nhả nước tại các Doanh nghiệp có
phân loại
các Doanh nghiệp có vẫn Nhả nước thành 2 nhóm:
() Doanh nghiệp Nhà nước
Theo Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp Nhả nước bao gồm các
doanh nghiệp do Nhả nước nắm giữ trên 50% vn điều lệ, tổng số cổ phân có.
quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật nay”
Quy định doanh nghiệp Nhà nước gồm các doanh nghiệp do Nhả nước
nấm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cỗ phần có quyên biểu quyết như dự.
thảo luật nhằm thể chế hóa chủ trương vẻ tỷ lệ cổ phản, vốn gop chi phéi của
"Nhà nước, theo Nghỉ quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng lẫn thứ 5 khóa 3XII vẻ tiếp tục cơ câu lại, đổi
mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước (Nghỉ quyết số 12)
Khai niệm doanh nghiệp Nhả nước theo nguyên tắc phân chia các loại
doanh nghiệp có sở hữu Nhả nước theo mức đơ sỡ hữu khác nhau, mỗi loại
tình doanh nghiệp có quy định về tổ chức quản trị phù hợp để nâng cao hiệu.
lực quản trị, công khai, minh bach và trách nhiêm giải tình, bão đảm bình.
đẳng với doanh nghiệp thuộc các thành phân kinh tế khác.
Nhìn chung các doanh nghiệp Nhà nước của Viết Nam được đặc trưng,
bởi những khía cạnh sau,
i dung vn tại sác đonnhnghập
nhà
Tn van thae suit hoe, Bat hee Duất Hà Ngt tr 21
“Điểm 1Ï Hoän 4 Liật Domh
nghưệp 2020