BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
LÊ LINH CHI
PHÁP LUẬT VẺ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐÁT VẢ
THUC TIEN THUC HIEN TAI THANH PHO HA NOI
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
(Định hướng ứng dụng)
HÀ NỘI, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
LÊ LINH CHI
PHAP LUAT VE NGUYEN TAC SU DUNGDAT VA
THUC TIEN THUC HIEN TAI THÀNH PHÓ HÀ NOI
LUAN VAN THAC Si LUAT HOC
Chuyên ngành: Luật Kinh Tế
Mã số:
8380107
Người hướng dẫn khoa hoc: TS. Pham Thu Thủy
HA NỘI, NĂM
2021
LỜI CAMĐOAN.
Tôi zãn cam đoan luân văn thạc đ là cơng trình nghiên cứu khoa học
của riêng tơi. Các kết luận, số liệu trong khóa luận tốt nghiệp lả trung thực,
đầm bão đơ tin cây vả có nguồn gắc rõ rằng
Tác giả luận văn
Lê Linh Chỉ
LỜI CẢMƠN
Tôi sản trên trọng biết ơn vả cám on cic thay, cô giáo giăng viên khoa
sau Đại học~ Trường Đại học Luật Ha Nội đã nhiệt tỉnh giềng day va tao moi
điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập vả nghiên cứu
viết đề tải uận văn này.
Tôi zin trên trọng cảm ơn têp thể lãnh đạo và cán bộ địa chính Thành.
phơ Hà Nội, các nhà quản lý và các chuyên gia có kinh nghiêm trong Tĩnh vực
đất đai đã tạo điểu kiện thuân lợi và cũng cấp thông tin, số liêu cũng như kinh
nghiệm trong quả trình nghiên cứu luận
văn này của bản thân tôi
Tôi xin trân trọng cảm ơn toản thể học viên củng lớp, gia đính đã giúp
đỡ, đơng viên tơi trong q trình học tập vả nghiên cứu để hồn thành luận
văn này,
Đặc biệt, tôi sản gửi lời cảm ơn sâu sắc đền TS, Phạm Thu Thủy, người
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình giúp đỡ vả hướng dẫn tôi hoản.
thánh luận văn Chuyên ngành Luật Kinh tế với để tải: “Pháp luậtvề nguyên.
tắc sử dụng
đất và thục tiễn thực hiện tại Thành
phố Hà Nội”.
Tuy đã cổ gắng hết mình trong khi nghiên cứu và hồn thành luận vẫn
song luận văn khơng tránh khỏi những điều thiếu sót, ôi rất mong nhân được
sư đóng góp ý kiến của hôi đồng khoa học của trưởng, các thẩy, các cô, của
đẳng nghiệp
và ban bè và đặc biết những ý kiến phan biện đối với luận văn để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tac giả luận văn
Lê Linh Chỉ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.
MỤCLỤC
PHAN MOBAU
LLy do chon
dé tai
3. Tình hình nghiên cứu đề tài..
3. Mục đích và nhiệm
vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1. Mục đích nghiên cửu.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cửu.
4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.
4.1. Đối tương nghiên cửu
4.2. Phạm ví nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu luận văn về nguyên tắc sử dụng đất đai......
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn..
1. Kết cấu của luận văn.
CHUONG 1. MỘT SỐ VẤN ĐẺ LÝ LUẬN VE NGUYEN TAC sửỤNG
ĐẮT VÀ PHÁP LUẬT VẺ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐÁT...
11. Lý luận về nguyên tắc sử dụng đất...
7
1.11 Khái niệm đắt daa và quyền sử dụng đất.
1.12. Khải niệm, đặc điểm nguyên tắc sử đụng đắt
1.2.Lý luận pháp luật
về nguyên tắc sử dụng đất
1.2.1 Khái niềm pháp luật về nguyên tắc si: ng đã
1.2.2 Nội ng pháp luật về nguyên tắc sử dụng đắt.
F
9
1
18
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VẺ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
ĐÁT.
2.1. Nguyên tắc sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch, đúng mục đích sử:
dụng đất..
ae
3.2 Nguyên tắc sử dụng đất ết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
không làm tổn hại đến lợi ích chính
đáng của người sử dụng
đất xung.
quanh.
28
3.3.Nguyên tắc người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của minh
trong thời hạn
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3
3.4. Xử lý đối với hành vi vi phạm nguyên tắc sử dụng đất...
36
Kết luận chương 2
40
CHƯƠNG 3. THỰC TIẾN THỰC THỊ CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
ĐẮT TẠI THÀNH PHÓ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ KIỀN NGHỊ NHẰM ĐẢM.
BẢO VIỆC TUÂN THỦ CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐÁT.
AL
3.1. Thực
tiễn thực thỉ các nguyên tắc sử dụng đất tại thành phổ Hà
Nội....4L
3.1.1. Điêu kiện tự nhiên, lánh tế xã hội của Hà Nội ảnh hưởnh đến công tác.
quản lý Nhà nước về đất đai nái chung và việc thực hiện các nguyên tắc sử.
3.1.1.1 Điều kiện he nhiên
AL
4i
3.1.2 Đánh giá thue tiễn tủ hành sử dụng đắt đai tại Hà Nội
4
46
3.1 2 Điều
Kiện kinh ti
4
3.12.1 Kết quả đạt được trong việc thục thủ nguyên tắc sử đụng đấtở
Thành phố Hà Nội
48
3.1.2.2 Nhiễu tén tai trong nguyên tắc sử dụng đắt đại ở Hà Nội
50
3.2.Métsố kiến nghị nhằm đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc sử dụng.
đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
32.1 Hoàn thiện các quy định pháp luật
3.2.2 .Nâng cao hiệu quả thực thủ pháp iuật nguyên tắc sử đụng đất.....
Kết luận chương 3...
KÉT LUẬN...
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO
.A.Các văn kiện của Đảng và văn bản pháp luật
s0
59
61
68
61
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LBD
NSDD
spp
GCNQsDD
Nhà nước
Luật Đất đại
Người sử dụng đất
Quyền sử dụng đất
Giây chứng nhận quyền sử dụng đất
Bộ Tài ngun mơi trường.
Nghị định-chính phủ
Uy ban nhân dan
DANH MUC CAC BANG, BIEU
Biên đô
BIEU SO 1: CO CẤU KINH TẾ CỦA HÀ NỌI
BIỂU SỐ 2:THĨNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẮT ĐAI TRÊN ĐỊA.
BẠN THÀNH PHÓ HÀ NỘI
Trang
4
45
1Lý do chọn đề
PHÀN MỞ ĐÀU
Ở Việt Nam, đất đai là nguồn tải nguyên vô củng quý giá, lả tải sản.
quan trong của quốc gia, là từ liêu sản xuất đặc biệt, là điểu kiên cản cho moi
sản xuất vả đời sống. Ở nước ta, khi còn nhiều người sống nhờ vào nơng,
nghiệp, thì đất đai cảng trở thảnh nguồn lực quan trọng
Muốn phát huy tác dụng của nguồn lực đất đai, ngoải việc bảo vệ quỹ.
đất của quốc gia, còn phải quản lý đất dai hop lý, nâng cao hiệu quả sử dụng,
đất sao cho vừa bảo đăm lợi ích trước mắt, vừa tao điều kiến sử dụng đất lâu.
ai để phát triển bến vững đất nước. Đất đai có vai trỏ quan trọng như vay,
nén việc hồn thiền chế đô sỡ
hữu, quân lý vả sử dụng đất đai luôn được
Dang
va Nhà nước ta đặc biết quan tâm.
"Thực tiễn, trong gắn 30 năm đỗi mới cho thấy, chính sch, pháp luật đất
dai đã có nhiêu đổi mới và đơng góp tích cức cho viếc nâng cao hiệu qua quản.
ý và sử dung nguồn lực đặc biệt quan trong này. Hệ thống chính sách, pháp
luật đắt đại ở nước ta, đã từng bược được xây dựng và hoàn thiện để phủ hợp
với cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo nguyên tắc
cũng cô chế đô sở hữu toàn dân về đất đai do Nhả nước là đại diện chủ sở hữu
và thống nhất quản lý, Chính vì vay, pháp luật đã có những quy định về đắt
đại là tài sản quan trong của quốc gia. Gan đây nhất, theo Khoản 1, Điểu 54,
Hiển pháp năm 2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biết của quốc gia,
nguôn lực quan trọng phát triển đắt nước, được quản lý theo pháp luật”
Chính sách, pháp luật vẻ đất đai cũng từng bước mở rộng quyền cho
người sử dung đắt, quyển sử dụng đất trở thành hang hóa, được giao dịch trên
thị trường bắt động sản; thúc ây việc tích tụ ruộng đắt, phát triển linh tế
trang trai, xây dựng nông thôn mới, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài,
lâm cho đất đai trở thành nguồn nội lực ngày cảng quan trong š thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước...
Có thể nói, với việc thực hiện đồng,
'tộ các chính sách, pháp luật vẻ đất đai đã góp phần giữ vững ồn định chính.
tri, đâm bảo an sinh xế hội, tao được nhiễu việc lảm, ôn định đời sống cho
người dân.
Tuy nhiên, trong thới gian vừa qua việc thực hiền theo nguyên tắc sử
đụng đất tại trên địa bản Thành phô Hà Nội còn bộc lộ những vấn để hạn chế
như. khỏ khăn trong quản lý đất, việc lây ý kiền khi lập kế hoạch đô thi, chat
lương quy hoạch thấp, điểu chỉnh quy hoạch khơng đăm bão... Bên cạnh đó,
cịn có hiện tương một sổ dự án sử dụng đất tại Thành phổ Hà Nội cịn sử
dụng hình thức chỉ đính thâu, sử dụng đất sai muc đích, phân lơ bán nên khi
chưa hồn thảnh ngiĩa vụ thủ tục tài chính, vì pham pháp luật nghiêm trong
nhưng khơng được xử lý... Ngồi ra, việc qn lý, sử dụng đất cịn bộc lơ han.
chế như. Hiên tượng sốt đất äo, nhiễu chiên trò làm gia dat say ra hàng năm
nay, nhiêu vụ tranh chấp khiển kiện, khiêu nai về đết đai thường sây ra ở các
địa phương... Những tồn tại trên xuất phát từ nhiễu nguyên nhân, bao gồm
nguyên nhân từ phía các quy định của pháp luất, từ sự vi pham cũa người sử
dụng đất và xuất phát từ cả phía đơn vi thực hiện, gây ra những ảnh hưởng,
tiêu cực về quyển lợi với người sử dụng đất, Để khắc phục những hạn chế
trong việc sử dụng pháp luật về đắt đai, rất cân có những giải pháp cụ thể
"Với lý do đó, tơi chọn để tải "Pháp luật về ngun tắc sử dụng đất và
thực tiễn thực hiện tại Thành phổ hả Nội” để làm luận văn thạc
'2. Tình hình nghiên
cứu đề tài
luật học
Nguyên tắc sử dụng đất là nội dung chưa được nhiễu nhà khoa học, nha
nghiên cứu vả các nhà quản lý quan tâm. Một số cơng trình nghiền cứu mặc
dù có để cập đến vấn để nảy nhưng đưới nhiều góc đơ khác nhau, được thể
hiên dưới đang các nghiên cứu chuyên khảo, luận văn, luận án, để tải, những,
cơng trình nảy thường chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn để chung có liên
3
quan đến nguyên
tắc của luật đất đai, nguyên
tắc trong hoat đông quản lý nha
nước về đất đai hoặc trong một số nội dung cụ thể của hoạt động quản lý nhả
nước
về đất đai. Có thể kế đến các cơng trình nghiên cứu:
Khóa luận tốt nghiệp năm 2015 của tác giả Nguyễn Mai Hạnh: “Piáp
Indt vé quy hoach, ké hoach sit dung dat - NOt dung quan trong trong quén iy
nhà nước về đắt đai”, Khóa luận tốt nghiệp năm 2009 của tác giả Nguyễn.
Phương Thảo: “Vai tò và nhiệm vụ của chính quyền cấp cơ số trong quấn
và sử đhơng đất đại - Các phương hướng và giải pháp hoàn thiện”, Trần Thi
Cúc, Nguyễn Thị Phượng (2007), Quản if va sit dung dat trong nền kinh tế
Thị trường ö nước ta hiện nay, Nab Tư pháp, Vũ Văn Phúc, Lý Viết Quang
(2013), Những vẫn đề vê sở
hữm, quấn i sứ đụng đất đai trong giai đoạn hiện
xay, NXB Chính trị quốc gia ~ Sự thật,
Một số cơng trình thể hiện đưới dang bai viét đăng trên các tạp chỉ
chuyên ngành như. Phạm Hữu Nghị,
“Quy hoạch, kế hoạch sử đhng đất theo.
pháp luật đất đai Việt Nam: thực trạng và kến nghị”, Tạp chí nhà nước và
'pháp luật, sơ 10/2008, Vũ Văn Phúc (2013), Những vẫn đề về sở hữu, quấn iƒ
sử dụng đất đai trong giai đoạn hiện nay, Tap chí Cơng san, $6 5/2013,
Những cơng trình khoa học nêu trên cung cắp nhiều tư liệu quý báu vé
công tác quản lý vả sử dụng đất. Cơng trình nghiên cứu trước đây chủ yếu
thực hiên công tác quản lý sử dụng đất nói chung, và cụ thể hóa các vẫn để
liên quan đến nguyên tắc sử dụng đắt như viếc lập quy hoạch, kế hoạch sit
dụng đất. Ngoài ra, một số cơng trình khác để cập đến vai trị của nhả nước
đổi với việc bão đăm quyển và nghĩa vụ của người sử dụng đất như Nguyễn
Quang Tuyển (2012), Pháp iuậtvà vai trò của nhà nước đối với việc bảo đảm.
“uyễn và nghĩa vụ của người si: ng đất, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số
8/201, Bên cạnh đó, bai viết của tác giã Lê Thái Bạt, Sứ đụng đắt tiết tiệm.
Tiện quả và bền viững, đăng trên Tạp chí cơng săn điện tử (đăng tại website
3
http://www. tapchicongsan org vn/Home/Nghiencuu-Traodoi/2007/76/Sudung -dat-iet-kiem-hieu-qua-va-ben-vung
aspz) đã để cập đến sư cân thiết của
việc sử dụng đất tiết kiêm, có hiệu qua và bên vững đồng thời đưa ra chiến
lược sử dụng đất tiết kiệm, có hiểu qua va bén vững Tuy nhiên cơng trình.
mới chỉ để cập đến một khía cạnh nhỏ của nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm,
có hiệu quả, bão vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng
của người sử dụng đất zung quanh.
Có thể thây, đường như chưa có cơng trình nào nghiên cứu các nguyên.
tắc sử dụng đất một cách tổng thể vả toàn diện về thực trạng quy định của
pháp luật cũng như tình hình thực thí trên một địa bàn cụ thể, Do đỏ việc
nghiên cứu để tải: “Pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất và thực tiễn thực hiện.
tại thành phố Hã Nội" để thấy được thực trạng pháp luật về nguyên tắc sit
dụng đất cũng như thực tiễn thực thì nguyên tắc sử dụng đất trên địa bản
thành phổ Hả Nội là một đòi hỏi khách quan, cấp thiết và có tính lý luận có
tính thực tiễn.
3. Mue dich va nhiém vu nghiên cứu của luận văn
3⁄1.Mặpc đích nghiên cứu.
"Trên cơ sở làm rõ những vấn để lý luận vả thực tiễn thực hiện về nguyên tắc
sử dụng đất tại thành phổ Hà Nội trong điều kiên hiện nay, luân văn để xuất
phương hướng hoán thiện pháp luật và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện
pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất trên địa bản thành phổ Hà Nội.
3.2.Nhiệm
vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cửu nói trên, luận văn tập trung giải
quyết các nhiệm vu chủ u sau:
- Hệ thơng hóa và làm rõ thêm một sổ vẫn để lý luận cơ bản về nguyên tắc sử
dụng đất
5
- Phân tích và đánh giá thực trạng pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất và
thực tiễn thị hảnh trên địa bản thành phó Hà Nội.
~ Phương hướng hoản thiên pháp luật và giải pháp nâng cao hiệu quả thực
hiện pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất đai trên địa bản thành phố Hà Nội.
4.Đối trong và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1.Đối trợng nghiên cứu.
Đối tương nghiên cửu của luân văn là pháp luật nguyên tắc sử dụng đất
vả thực tiễn thực hiện tại thành phô Hà Nội.
4.2.Phạmvi nghiên cứu
-Vễ nội dung, Luân văn tập trung nghiên cứu, đánh giá quy định pháp luật vẻ
nguyên tắc sử dụng đất trong Luật Bat đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thị
hành, cùng với việc nghiên cứu vả đánh giá thực tiễn thực thi tai Thanh phé
Hà Nội nhằm để ra một số giải pháp, kiến nghỉ nâng cao hiệu quả việc thực
thí các nguyên tắc này trên địa bản thành phố,
-Vê địa bản nghiên cứu: Do thời gian vả điểu kiện cũng như năng
lực nghiên
cứu của bản thân cịn hạn chế nên tơi chỉ zin nghiên cứu trong địa bản thành
phố Hà Nội
-Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu luận văn về nguyên tắc sử dụng đất đai.
Để giải quyết yên câu của để tài, luận văn đã sử dung phương pháp
luân của chủ ngiĩa Mác — Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết
hợp với việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như. Phương pháp
phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so
sảnh, đối chiều và phương pháp dự báo. Trên cơ sở đó sẽ đưa ra những kết
luân về nguyên tắc sử dụng đất bao gồm: khái niệm nguyên tắc sử dụng đất,
lịch sử nguyên tắc sử dụng đắt, thực trang nguyên tắc sử dụng đất và những.
vấn để liên quan khắc.
6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
Luận văn có những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn sau đây:
- Góp
nguyên
- Phân
- Phân
phẩn hệ thống hóa vả lâm sáng tỏ thêm một số vẫn để lý luân vẻ
tắc sử dụng đất đai.
tích quy định pháp luật hiên hành về nguyên tắc sử dụng đất
tích, đánh giá đúng thực trạng hiệu quả thực hiện pháp luật về nguyên.
tắc sử dụng đất tại thành phố Hà Nội, chỉ ra mặt tích cực, hạn chế.
- Để xuất phương hướng hoản thiên quy định pháp luật về nguyên tắc sử
dụng đất và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả thực hiên pháp
luật về nguyên tắc sử đụng đất tại thành phó Hà Nội, góp phần phát triển, góp
phân đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
én vững trên địa bản.
Thực trang về việc sử dụng đất hiện đang là vẫn để mang tính thời sự
cao. Việc tìm hiểu nghiên cứu về pháp luật hiện hành vẻ đất đai vả thực tiễn
thực hiện trên địa bản Hà Nội để hoản thiện hơn quy định pháp luật, khắc
phục những hạn chế tổn tại và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật vẻ
nguyên tắc sử dụng đất tại thành phố Ha Nội.
T.Kết cầu của luận van
Ngoài phân mỡ đầu, kết luận, danh mục tải liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luên văn được kết cầu thành 3 chương
Chương 1: Một số vấn để lý luận về nguyên tắc sử dụng đất và pháp luật vẻ
nguyên tắc sử dụng đất
Chương 2: Thực trạng pháp luật về nguyên tắc sử dụng đất
Chương 3- Thực tiến thực thi các nguyên tắc sử dụng đât tại thành phó Hà.
"Nội và một số kiến nghị nhằm dim bảo việc tuân thủ các nguyên tắc sử dụng
đất
7
CHƯƠNG 1. MỘT SÓ VÁN ĐẺ LÝ LUẬN VẺ NGUYÊN TẮC SỬ
DỤNG ĐÁT VẢ PHÁP LUẬT VẺ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG DAT
11.Lý
hiận về nguyên tắc sử dụng đất
Khải niềm về đất đai được quy định Điều 4 tại Thông te 14/2012/TTBTNMT về Qup đinh kỹ thuật điễu tra thoái hoá đắt do Bộ Tài ngụ n và Môi
trường ban hành đất äai được hiểu như sam:
“ Đắt đai là một vìng đất có
ranh giới, vị trí, điện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ỗn đimh hoặc
thạp đối nhưng có tính chu kỳ, có thé dự đốn được, cô ảnh hưởng tới việc sử:
“mg đất trong hiện tại và tương iai của các yếu tổ tự nhiên, kinh tế - xã hột
sửnc hỗ nhưỡng, ki hậu, địa hình, địa mao, địa chất, tìnỹ vẫn, động vật các
trú và hoạt động sản xuất của con người ” Đất đai là nguồn tài ngun vơ
củng q giá, nó khơng chi đơn thuận là tài sẵn thuộc sỡ hữu toàn dân do Nhà
nước có vai trị quản lý mả cịn là từ liệu sản xuất vả là cơ sỡ vật chất đấc biệt
quan trong của chủ sử dụng đất. Đắt đai có mặt trong tất cả các lĩnh vực trong
điểm của một quốc gia, lả tư liệu sẵn xuất của các ngành nông và lâm nghiệp,
1ä môi trường sống và là cơ sở tiền hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh.
nghiệp. Ngày nay cùng với sư nghiệp công nghiệp hóa hiện dai héa thi nhu.
cầu về sử dụng đất đai ngày cảng gia tăng Muốn đạt được sự phát triễi
dụng tối ưu hóa nguồn lực lả đất đai thì pháp luật Việt Nam đã đưa ra những
quy định pháp lý về quyển sit dung đất và nguyên tắc sử dụng đất, mang ý
nghĩa vừa giúp Nhà nước thực hiện hiệu quả việc quản lý vừa bảo vệ quyển
ợi của người sử dụng đất
+ Khải niêm quyền sit dung dat
Quyên sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng,
hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sit dung dat duc NN giao, cho thuê hoặc được.
8
giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển
đổi, chuyển
nhương, cho thuê, cho thuê lại, thửa kể, tăng cho... tử chủthể có quy/
Điều 53 Hiển pháp nước Cơng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hiển pháp
năm 2013) quy định: “Đất đai, tải nguyên nước, tài nguyên khoảng sản,
nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyén thiên nhiên khác và các luai tải sẵn.
do nha nước đầu tư, quản lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do nha
nước đại diện chủ sở hữu và thông nhất quân lý”. Bộ Luật Dân sự, Luật Bat
dai déu cu thé héa quy định của Hiển pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của
toán dân do nhả nước đại điển chủ sở hữu. Bên cạnh đó, Luật BB 2013 định
ngiữa đất đai thuộc quyển sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở
hữu. Nhả nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thơng qua hình.
thức giao đất, cho th đất. Luật cũng cơng nhận quyển s dung đất đổi với
những người sử dụng đất én định và quy định về quyển cũng như nghĩa vụ
chung của người sử dụng đất
Quyển sử đụng đất là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai để
phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Xét về khia
canh kinh tễ, QSDĐ có ý nghĩa quan trong và nó lảm thưa mãn các nhu cẩu và
‘mang lai loi ich vat chat cho các chủ sử dụng trong quá trình sử dụng đất. Với
tự cách đại điện chủ sở hữu tồn dân vé dat dai,
NN khơng trực tiếp sử dụng
đất mả giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lau dai
nhưng NN không mắt đi QSDĐĐ của mình Bởi vi, NN thực hiện QSDĐ
bằng các hình thức chủ u sau: Thơng qua việc sly dựng, xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân định mục đích sử dụng cho từng loại đất
cu thể, Thông qua việc xây đựng, ban hảnh các văn bản quy pham pháp luật
vẻ quản lí và sit dung đất buộc các tổ chức, hô gia đỉnh, cá nhân phải thực
hiện trong qua trinh sir dung đất. Điều nảy có ngiĩa là thơng qua qua trinh sit
đụng đất của người sử dụng mà các ý tưởng sử dụng đất của \NN sẽ trở thành.
hiện thực. Đông thời, NSDĐ trong quả trinh sử dụng phải tuân thủ các
'NTSDĐ vả đóng góp một phần lợi ích mrả họ thu được
từ việc sử đụng đất đai
đười dạng những nghĩa vụ vật chất do NN thông qua hình thức như. nộp thuế
sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng bắt động sản là nhà, đất, nộp lê
phi dia chính, lệ phí trước bạ, nộp
tiền sử đụng đất v.v.
1.12. Khái niệm: đặc điêm nguyên
tắc sứ đụng đất
+ _ Khải niềm nguyên tắc sit dung dat
Từ khi Hiển pháp năm 1980 ra đời, chế độ sở hữu vẻ đất dai cũa nước
ta đã thay đổi hoản toàn. Theo đó, pháp luật chỉ thừa nhân một hình thức sỡ
hữu duy nhất vé dat dai, dé 1a s@ hữu toàn
dân vẻ đất đai, do NN đại điện chủ
sở hữu và thông nhất quản lý. NN chuyển giao quyền sử dụng cho cá nhân, hộ
gia đình để khai thác cơng dụng của đất nhằm mục đích bão vệ, giữ gìn, phát
triển một cách bên vững loại tải sản đặc biệt nảy. Có thể thây, ở nước ta, trong.
quan hệ đất đai có sự tách bạch giữa quyển sở hữu và quyển sử dụng đất. Khi
người sử dụng dat duoc NN trao QSDĐ, thì họ sẽ được NN bảo hộ khi thực
hiện các quyển năng của người sử dụng đất.
Sữ dụng đất là việc tác đông vào đất nhằm đạt được hiệu quả mong
muốn, các hình thức sử đụng đất khá đa dạng, có thể là sử đụng đất trên cơ sở
trực tiếp: Trồng cây hàng năm, cây lâu năm, hoa màu, lâm muối...
hoặc có
thể sử đụng trên cơ sở sản zuất gián tiếp như chăn nuôi, chế biển nông, lâm.
sản hoặc có thể sử dụng đất theo chức năng đặc biệt như ay dưng, cơng viên,
hỗ điểu hịa, du lịch sinh thái hoặc có thể sử dụng đất cho mục đích bao vé
chống x6i mời, chống xâm lần, nhiễm măn, bảo tơn đa dang hóa lồi sinh vật,
bảo tồn da dạng sinh học... đủ được áp dụng bằng hình thức nào thì việc sử
dụng đất nhằm mục đích khai thác những cơng năng của đất mang lại lợi ích
cho người sử dụng
10
Vige sử dụng đất ỡ nước ta đã trải qua một théi gian dai va gin véi
từng giai đoạn lịch sử. Thời kỹ trước năm 1945, đắt đai chủ yếu tập trung vào
tay địa chủ, thực dân, việc sử đụng đắt chỉ nhằm thöa mãn nhu cầu, lợi ich của
một bô phận nhỏ trong sã hội (địa chủ, thực dên), do đó khơng phát huy hết
được vai trị sức lao đồng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Vi vây, việc
sử dụng đất thời kỷ này chưa thực sự mang lai giá trị vốn có của nó. Từ sau
năm 1945 đến thời kỳ cải cách ruộng đất năm 1953, đất đai của địa chủ,
phong kiến bị tịch thu và chia cho các tẳng lớp nhên dân lao động. Đền năm.
1958, thực hiện phong trảo tập thể hóa nên kinh tế thông qua các hợp tác xã
nông nghiệp, người dân đưa đất vào hợp tác xã để sản xuất, lúc này người dân.
trở thành người làm công ăn lương của các hợp tác xã, đây là thời kỳ đất đai
được sử dụng theo cơ chế bao cấp, thiểu hiệu quả, tinh trang thiéu lương thực
xây ra thường xuyên
Để hắc phục tình trạng nảy, NN đã có các chính sách giao quyền tự
chủ về đất đai cho người dân được trực tiếp sử dụng, Luật Đắt đai năm 1903
a đồi quy định thời hạn giao đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đính
sử dụng
với từng loại đất củ thể, Tuy nhiên, thời kỳ này, việc sử dụng đất đai chưa
thực sự mang lai hiệu qua, tinh trang sử dụng đất manh mún chưa khai thác
hết tiêm năng của đất do đó chưa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó,
tình trang thổ nhưỡng của các loại đất tại các khu vực khác nhau làm cho hoạt
đông sản xuất ở mỗi nơi cũng khác nhau, chẳng hạn tại khu vực Đồng bang
‘Séng Hang và Đông bằng Sông Cửu Long
đất đai ở hai vùng này được bồi tụ
phù sa thường xuyên nên rất mâu mổ, Vùng Tây Nguyên va Đông Nam Bộ
phân lớn là đất bazan. Nhất la tại khu vực tây nguyên nơi sinh sống của đa
phân đỏng bảo dân tộc thiểu số với thói quen “du canh, đu cư”, “đốt, phá rừng.
lâm nương rấy” vừa không mang lại hiệu quả sử dụng đất mả cịn có thể hủy.
hoại đất, ảnh hưởng đến môi trường sông.
"
"Thêm nữa, trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của đất
nước, quả tỉnh đơ thí hóa diễn ra nhanh chóng đã làm cho quỹ đất nơng
nghiệp suy giảm, tình trang xây dựng các cơng trình trải phép trên đất nông.
nghiệp diễn ra ngày một nhiều, việc sử dụng đất mang tính tư phát lâm ảnh.
hưởng khơng như đến quyền lơi của người sử dụng đất xung quanh. Củng với
đó, những tác đơng của mỗi trường, những ảnh hưởng của biển đổi khí hậu đã
làm cho diện tích đất bị thu hẹp, tỉnh trạng mất đắt canh tác thường xuyên xây,
ra. Tình trang nảy nêu tiếp tục diễn ra sẽ gây ra những hâu quả nghiêm trọng,
ảnh hưởng đến an ninh lương thực quốc gja, từ đó ảnh hưởng đến tình hình.
'phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Do đó, NN với tư cách đại diên chủ sỡ hữu, NN thống nhất quản lý
đất đai sẽ phải thể hiện vai trở của đại diện chủ sỡ hữu, có trách nhiệm trong
việc giữ gìn, bão vệ vả phát triển một cách bên vững nguồn tải nguyên nảy.
Để lam được điều này NN can phải sắc định được phương châm, định hướng
để việc sử dụng đắt thực hiện theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bão vệ mơi trường vả thích ứng
triển đổi khí hậu trên cơ sở tiểm năng đất đã được phân bổ, khoanh vùng va
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã
hội và đơn vị hành chính trong mét khoảng thời gian xác định. Cùng với đó,
'NN ác lập quyền cho NSDĐ nhằm khắc phục tinh trạng đất chưa sử dụng, để
hoang hóa, đông thời chuyển giao quyên sử dụng cho các tổ chức, cả nhân, hộ
gia dinh và các phương thức để bảo hộ quyển sử dụng hợp pháp của các chữ
sử dụng đất. Tử đó, có thé sử dụng đất một cách tiết kiêm, hợp lý, hiéu quả
theo đúng định hướng mà NN đã đất ra khi thực hiến quyển năng đại điên chủ
sở hữu của minh
Trên cơ sở đó, pháp luật zác định những tư tưởng chính trị pháp lý để
định hướng việc sử dụng đất đạt hiệu quả. Nói cách khác, Hiền pháp, LĐĐ.
2
quy đính hệ thống các nguyên tắc của Luật đất đai bảo vệ lợi ich cia NN,
quyển vả lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong quá trình.
quản lý, sử dụng đất đai. Những quy pham nảy đã hình thảnh hệ thống các
nguyên tắc liên quan đến hoạt đông quản lý, sử dụng đất, đảm bảo chế đồ sở
hữu toàn dân về đất đai do NN đại diện chủ sỡ hữu. Hệ thống các nguyên tắc
nay bao gồm những nguyên tắc liên quan đếp đến việc sử dụng đất mà người
quản lý cũng như người sử dụng phễi thực hiện.
Từ đó, có thể hiểu nguyên tắc sử dụng đất la tư tường chính trị, pháp lý
định hướng, chỉ phối hoạt đông sử dụng đất được ghỉ nhận trong Hiển pháp,
pháp luật về đất đai trên cơ sỡ chế độ sở hữu toàn dân nhằm mục đích sử dụng
đất tiết kiêm, hơp lý, hiểu quả, bão về mơi trường, bảo vệ quyền lợi ích của
hả nước, quyên và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất.
+ _ Đặc điễm nguyên tắc sử dụng đất
Nguyên tắc sử dụng đất là một bô phên trong hệ thống nguyên tắc cơ
ban cia LBB, bên canh các đấc trưng chung của nguyên tắc cơ bản của luật
đất đai thì NTSDĐ có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, NTSDĐ là những tư tưởng chính trị pháp lý định hướng việc
sử dụng đất. Những từ tưởng chính tr pháp lý này sẽ hướng việc sử dung đất
đâm bão phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan NN có thẩm
quyển phê duyệt, cũng như giúp chủ sử dụng đất có thể sử dụng nguồn tải
nguyên nảy một cách tiết kiêm, hiêu qua, bao về môi trường từ đó nâng cao
chất lượng, hiểu quả viếc khai thác công dụng của nguồn tải nguyên đặc biết
nay. Co thể thây nguyên tắc sử dụng đất chỉ phối toàn bộ quá trình sử dụng
đất và là căn cử để cơ quan quản lý nhả nước về dat dai thực hiện tốt chức
năng quản lý của mình.
Thứ hai. NTSDĐ liên quan trực tiếp đến việc bảo hô quyển lợi hợp
pháp của người sử đụng đất NSDĐ khi được Nhả nước trao quyền sử dụng