Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Pháp luật về hợp đồng lao động và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần thiết bị vật tư ngân hàng và an toàn kho quỹ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƯ PHÁP

TRƯỜNG ĐẠI HOC LUAT HA NOI

DUONG THI THU THANH.

PHÁP LUẠT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỌNG VÀ THỰC TIỀN THỰC HIEN
TAI CONG TY CO PHAN THIET BI VAT TU'NGAN HANG VA ANTOAN
KHO QUY VIET NAM

LUAN VANTHAC SiLUAT HỌC
(Định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

BỘ TƯ PHÁP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.

DUONG THI THU THANH

PHÁP LUẠT VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỌNG VÀ THỰC TIẾN THỰC HIEN
TẠI CÔNG TY CỎ PHÀN THIẾT BỊ VẠT TƯ NGÂN HÀNG VÀ AN TOÀN.
KHO QUY VIET NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẠT HỌC


Chuyên ngành: Luật kính tế
Mã số. 8380107

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hố.

trợ từ giáo viên hướng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí Các nội dung
nghiên cứu vả số liêu trong để tải nàylả trung thực, chính xác, đăm bảo đơ tin
cây. Tơi săn chíu trách nhiệm về cả những số liệu và kết quả nghiên cứu.
đó. Ln van nay chưa từng được ai cơng bổ trong bắt kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nơi,
ngày 20 tháng 10 năm 2021
TAC GIA

Duong Thi Thu Thanh


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BLLĐ. Bộ luật lao đông,
CTCP: Công ty cỗ phân.

HĐLĐ: Hợp đồng lao đông
ND-CP: Nghi dinh Chỉnh phủ
NLĐ: Người lao đông

NSDLĐ- Người sử dụng lao đông
TT-BLĐTBXH - Thơng
tư ~ Bộ lao đơng thương bình zã hội


PHAN MO BAU

MỤC LỤC

PHAN NOIDUNG
7
CHUONG 1. MOT S6 VAN DE VE HOP DONG LAO BONG VA QUY
ĐỊNH CỦA PHAP LUAT LAO ĐỘNG VIỆT NAM HIEN HANH VE
HOP DONG LAO DONG
11.
Mộtsố
vấn đềvề hợp đồng lao động...

LLL Kuái niệm và đặc điềm của hợp đồng lao động...
112. Ý nghĩa và vai trò của hợp đồng lao động.
1.2. Quy định của pháp luật lao động hiện hành về hợp đẳng
lao động14
1.2.1. Quy dinh vé giao két hop déng lao dong.
1.2.2. Onp định về thực hiện hợp đông lao động.
1.2.3. Quy dinh vé cham ditt hop dong lao dong.

KET LUAN CHUONG 1...

14
28

37

„44

CHUONG 2. THỰC TIEN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VẺ HĐLĐ TẠI
CONG TY CO PHAN THIET BI VAT TU NGAN HANG VA AN TOÀN

KHO QUY VIET NAM

45

2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Thiết bị vật tư ngân hàng và an toàn.

kho quỹ Việt Nam.

4

3.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật hợp đồng lao động tại Công ty cổ phần.

“Thiết bị vật tư ngân hàng và an toàn kho quý Việt Nam...
2.2.1. Thutc tiễn giao kết hợp đồng
lao động.
3.3.2. Thực tiễn thực hiện hợp đông
lao động.
3.2.3. Thực tiễn châm đứt hợp đông lao động...

2.3. Đánh
giá về thực tiễn
áp dụng pháp luật hợp đồng lao động
ty cổ phần Thiết bị vật tư ngân hàng và an tồn kho quỹ Việt


ft

KET LUAN CHUONG 2...

47
47
snd
54

tại Cơng.
Nam. . . 5T

ấT

a
so

sp


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIỀN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG

CAO HIỆU QUÁ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VẺ HĐLĐ TẠI CTCP

THIET BI VAT TƯ NGÂN HÀNG VÀ AN TOÀN KHO QUY VIET

NAM
68
3.1. Yêu cầu hoàn thiện pháp luật hợp đẳng lao động...

--68
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng lao động trong Bộ
uật lao động năm 2019.
65
3.2.1. Bé cao hon nita vai trò của quy định “điều chuyễu người lao động đi
làm tại nơi không thỏa thuận trong hợp đông”.

65

3.2.2, Bun thémnhing quy định chủ tết hơn về việc "giao kết hợp đông lao
động điệu từ”.
-.-68
3.3.3. Tăng cường đãi mới năng lực quân lý nhà nước, công tác thanh tra,
viphạm pháp luậtvề hợp đông lao động..
66
3.24. Hoàn thiệu qnp' định về quyên và nghĩa vụ của người lao động và
người sử dụng lao động.
66
312.5. Tăng thêm số ngày báo trước của NLĐ khủ muôn

dit HDLD

đơn phương châm:

67

3.3. Một số kiến nghị.
nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về hợp.
đồng lao động tại Công ty cổ phần Thiết
bị vật tr ngân hàng và an toàn.


kho quỹ Việt Nam.
68
3.3.1. Năng cao nhận thức của người lao động và người sử dụng lao động
ôi

ô

phân

ét bị vật
ne ngân hàng và an.

ton Kho quỹ Việt Nha...
68
3.3.2. Năng cao hiệu quả hiệu quã ban hành quạ chế, quy định về hợp đồng
no động tại công ty
68
3.3.3. Minh bạch các thông tin
aa)
KET LUAN CHUONG 3...
KET LUAN..

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

70
TL


PHÀN MỞ ĐẦU

1.

Lýdochọnđềtài

Trong quan hệ lao động nói riêng vả quan hệ xã hội nói chung, pháp
luật có vai trị quan trong trong việc tạo ra các hành lang pháp lý, góp phản.
điều chỉnh hành vi ứng xử của con người, hướng tới việc duy trì tất từ xã hồi
én đính, hải hịa. Một trong số những nội dung mả pháp luật lao động cin
thiết điều chỉnh chính là HĐLĐ. HĐLĐ chính là sợi dây liên kết giữa một bên
là NLĐ và bến thứ hai là NSDLĐ, làm căn cứ pháp lý dé rang buộc trách
nhiệm hai bên với nhau, giữ vai trò trung tâm trong việc xây dưng, ban hành.
pháp luật lao động nhằm điều tiết các quan hệ lao động trong nên kinh tế thị
trường,
Ngày nay, nên kinh tế thị trường 6 Việt Nam ngày cảng phát triển và có
xu hướng hội nhập với nên kinh tế tồn cầu, đặt ra cơ hội thách thức mới với
'Việt Nam về một hành lang pháp lý hoàn thiện, phủ hơp với pháp luât trong
nước và quốc tế. Những quy định về HĐLĐ đã và đang góp phần vào việc
‘bdo dim quyển tư chủ của NSDLP trong tổ chức, quản lý lao động cũng như
quyền tự do lựa chon việc lam của NLĐ, góp phân duy trì sư ơn định thi
trường và lâm nên tầng tăng trưởng kinh tế Trải qua các thời kỹ phát triển
kinh tế của đất nước, các quy định của pháp luật lao động vẻ HĐLĐ đã được
quy định, sửa đổi, bổ sung để theo kịp với sự phát triển của thị trường và đảm.

bảo được quyển lợi của các chủ thể trong quan hé lao động Tuy nhiên, pháp

luật về HĐLĐ vẫn đang còn một số vướng mắc nhất định, gây khó khăn cho

các bên trong quan hệ lao động cũng như bắt cập trong công tác thanh tra,

kiểmtr.


Thơng qua q tình thực tập và nghiền cứu tại Công ty cổ phin Thiết
ti vật tư ngân hãng vả an toản kho quỹ Việt Nam, nhên thây vẫn để pháp luật


về HĐLĐ còn nhiễu vẫn để đất ra giữa lý luận vả thực

tiễn, cần được làm rõ

rang hon. Vi vay tác giả lựa chọn để tải “pháp luật về HĐLĐ và thực tiễn thực.

hiện tại CTCP Thiết bị vật tư ngân hang va an toàn kho quỹ Việt Nam" lâm.
để tài luận văn thạc sỹ với mong muốn có thể trình bảy những bất cập thực

hiên pháp luật, từ đó để xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu qua cho
các doanh nghiệp ð Việt Nam nói chung và tại cơng ty nói riêng
2.

Tình hình nghiên cứu đề tài

'Qua khảo sát các cơng trình nghiên cứu, tác giã thấy rằng hiện tại đã có.

nhiêu cơng trinh nghiên cửu vẻ pháp luật HĐLĐ. Tuy nhiên BLLĐ năm 2019
mới được Quốc hội khóa XTV thơng qua ngày 20/11/2019 và có hiệu lực từ
01/01/2021 nên vẫn chưa được khai thác nhiều. Về cơ bản, BLLĐ năm 2019

chỉ có một số điểm mới nên có những nối dung, vẫn đề đã được các nhả khoa
học tiêp cân, đánh giá dưới nhiễu góc độ khác nhau.
“ Pháp iuật về hợp đẳng iao động và thực tiễn tìử hành tại CTCP Than


Miu Béo ~ VINACOMIN” của Luận văn thạc sĩ luật hoc ~ Ths. Trần Ngọc
Phương năm 2016, Đại học Luật Hà Nội,
“Pháp luật và HĐLĐ và thực tiễn thi hành tại CT TNHH Tolyo link
Compounds Viét Naa’ - luận văn thạc & Luật hoc của Ths. Nguyễn Thúy
Quỳnh năm 2019, Đại học Luật Hà Nội,
“Pháp iuật và HĐLĐ và thực tiễn tìủ hành tại Nhà may Z181/Tỗng cục

Cơng nghiệp Quốc phịng”: ln văn thạc sĩ luật học của Ths Trần Thanh
Mai năm 2018, Đại học Luật Hà Nỗi,
“Pháp luật về HĐLĐ và thực tẫn thực hiên tại các doanh nghiệp ở
thành phổ Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn”:

luận văn của Ths. Nguyễn Thị Minh.

"Thủy năm 2018, Đại học Luật Hà Nội.
Các luận án, luân văn trên đã phân tích được những vẫn để lý luận của
'HPLP, nhân xét những bat cap va dé xuất các giải pháp hoàn thiên quy định


hiện hành về HĐLĐ cũng như nâng cao hiệu quả thí hành pháp luật về HĐLĐ,
ở Việt Nam
Ngài ra cịn có các bải báo, bải đăng tap chi tiêu biểu như:

“Bình luận Rhoa học Bộ luật lao động năm 2019" của tác gã PGS.TS
Nguyễn Hữu Chi va TS. Nguyễn Văn Bình, NXB Tư Pháp (2021).

“Bình luận những đễm mới của Bộ luật lao động năm 2019” do
PGS.TS. Trén Thị Thúy Lâm va TS. Đỗ Thị Dung đồng biên soạn, NXB Lao
Đông (2021),
“Téng quan về Bộ luật Lao động năm 2019” của tác giả Ngơ Hồng

trên tạp chí Nghề Luật (số 03/ năm 2020),
“Bình Iuận điền Rhốn về đối tượng áp dung của Bộ luật Lao động năm

2019” cia tac gả Nguyễn Lê Thu, tạp chí Nghề L.uật (số 03/ năm 2020).
*Điễm mới cũa Bộ luật 1ao động năm 2019 về khái niệm và hình thức
hop déng lao déng” cia tac gia Pham Thi Héng My, tap chi Nghề Luật (số
03/ năm 2020)
“Một số trao đỗi về các ễm mới trong qny định về giao lết hợp đẳng,
lao đông theo Bộ luật Lao động năm 2019 của tác giã Pham Thị Thúy Nga,
tap chí Nghề Luật (số 03/ năm 2020)

“Đơn phương chẳm đứt hợp đồng lao động của người iao động theo Bộ

iật lao động năm 2019” của PGS.TS. Nguyễn Hữu Chí trên tạp chỉ Luật học
số 05/2021

Những tải viết trên đã đưa ra nhiều để xuất có giá trị vẻ những khia

canh khác nhau của HĐLĐ. Tuy nhiên đối với BLLĐ năm 2019 đã có những

điểm mới được sửa đổi bổ sung về HĐLĐ nên tác giả vẫn mong muốn lựa.

chon dé tai “Pháp luật về HĐLĐ và thực tiễn thực hiện tại CTCP Thiếtbị

vật tr ngân hàng và an toàn kho quỹ Việt Nam” làm để tải luận văn thạc
sỹ


3. Mục đíchvà nhiệm
vụ nghiên cứu

3.1. Muc dich nghién cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn lả tìm hiểu hệ thông cơ sỡ lý luân vẻ
HPLĐ theo pháp luật Việt Nam hiện hành va tập trung vào thực tiễn hoạt
đông áp dụng pháp luật HĐLĐ tại CTCP Thiết bị vật tư ngân hàng va an toan
kho quỹ Việt Nam. Từ đó tìm ra các đính hướng hồn thién quy định pháp
luật về lĩnh vực nảy nói chung và tăng cường hiệu quả thực hiện HĐLĐ tại
cơng ty nói riêng, Nhằm góp phẩn đâm bảo quyển và lợi ích cia NSDLD
cũng như của NLĐ để từ đó thúc đẩy năng suất lao đông vả phát triển kinh tế,

xây dựng xã hội công bằng, văn minh.
3.2. Nhiệm vụ nghiêu cứn:

Luận văn đặt ra những nhiệm
vụ nghiên cứu cụ thể sau đây:

Thứ nhất, nghiên cứu một số vẫn để lý luận liên quan đến HĐLĐ và
pháp luật về HĐLĐ theo quy định của BLLĐ năm 2019.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực tiễn thực hiện HĐLĐ và áp dụng,
tại Công ty Cổ phân Thiết bị vật tư ngân hảng và an toản kho quỹ Việt Nam.

"Thứ ba, trên cơ sở phân tích và dan gi đó, đưa ra một số hiển nghỉ cụ
thể nhằm góp phẩn hồn thiện pháp luật về HĐLĐ và một số giải pháp nhằm.
nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật vẻ HĐLĐ tại Công ty C4 phan Thiét bi
vật tư ngân hàng và an toán kho quỹ Việt Nam.
4.

Đối tương nghiên cứu phạm vi nghiên cứu.

4.1. Đỗi tượng nghiên cứn:


HĐLĐ.

Thứ nhất, nghiên cứu một số vấn để lý luân về HĐLĐ và pháp luật về
Thứ hai, phân tích thực trang quy định pháp luật hiện hành vé HBLD

kết hợp với đánh giá thực tiễn thi hành một số nội dung tại Công ty Cổ phân.

"Thiết bị vật từ ngân bảng và an toàn kho quỹ Việt Nam.


Thử ba, trên cơ sở chỉ ra những điểm chưa phù hợp, để xuất mốt số

kiến nghị nhằm góp phân nêng cao hiệu quả thi hành pháp luật về HĐLĐ tai
Cé phan Thiét bi vat tư ngân hàng vả an toàn kho quỹ Việt Nam.

4.2. Phamyvinghién cin
- Pham vi vẻ nội dung. Luân văn tập trung trinh bảy, phân tích, bình.
luân các quy định về HĐLĐ theo quy định của BLLĐ năm 2019 có sự so sánh
những điểm mới với BLLĐ năm 2012. Luận văn không nghiên cứu vẻ sử lý
vĩ pham và giải quyết tranh chấp về HĐLĐ.
- Pham vi về khơng gian Nghiên cứu thực tiễn thí hành pháp luật về
HĐLP tại Công ty Cổ phân Thiết bi vat tư ngân hàng và an toàn kho quỹ Việt

Nam.

- Phạm vi về thời gian: Nghiên cửu được thực hiện kể từ khí BLLĐ,
năm 219 có hiệu lực và sự tham chiêu, sơ sánh với BLLĐ năm 2012
5. _ Các phươngpháp nghiên cứu
Trước tiên, không thể thiếu khi nghiên cứu luận văn đó là đựa trên cơ


sở lý luận của Chủ nghĩa Mác ~ Lênin vẻ nhà nước và pháp luật cũng như chữ
trương, đường lỗi của Đảng và Nhà nước. Ngodi ra, tác gia con sử dụng
phương pháp nghiên cứu như. so sánh, thơng kê, tổng hợp, phân tích...

để

nghiên cửa và đảnh giá.
Bên cạnh đó, luận văn van dung cfc thành tựu nghiên cứu khoa học,
những luận điểm khoa hoc trong các cơng trình nghien cứu, sảch chun.

khảo, bài viết của các tác giả khác để phát triển nội dung nghiên cứu trong.

luận vấn.
6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- ____ V khoa học, luận văn có những đồng góp sau:

+ Nghiên cứu nhằm lâm sâu sắc thêm các vấn để lý luận của pháp luật

vẻ HĐLĐ.


-+Phân tích, nhận xét, bình luận, so sảnh pháp luật hiện hảnh vẻ HĐLĐ.
- _____ VÈ giá tr thựctiẫn, luân văn có những đóng góp sau:
+ Tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về HĐLĐ tại
Cơng ty Cổ phản thiết bị vật tư ngân hàng và an toàn kho quỹ Việt Nam.
+ Để xuất một số giải pháp có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả thực.


thì pháp luật HĐLĐ tại Cơng ty Cổ phần thiết bị vật hư ngân hang và an toán.
kho quỹ Việt Nam
7.

Bốcục của luậnvăn

Ngoài lời mỡ đâu, kết luận và danh mục ti liệu tham khảo, luân văn.
được chia thành 03 chương như sau:
- Chương 1: Một số vấn để vẻ hợp đẳng lao động và quy định của pháp
uất lao động Việt Nam hiện hành về hợp đẳng lao đông,
~ Chương 2: Thực tiễn thực hiện pháp luật về HĐLĐ tại CTCP Thiết bị

vật tư ngân hàng và an toàn kho quỹ Việt Nam.
- Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện vả nâng cao hiệu quả
thực hiện pháp luật vẻ HĐLĐ tại CTCP thiết bị vật tư ngân hảng vả an toàn.
kho quỹ Việt Nam


PHÀN NỘI DUNG.
CHUONG 1. MOT S6 VAN DE VE HOP DONG LAO BONG VA QUY
BINH CUA PHAP LUAT LAO BONG VIET NAM HIEN HANH VE
HOP DONG LAO BONG
11. Métsé van dévé hop déng lao déng
1.11. Khái niệm và đặc điểm của hợp đông lao động
LLLL
“Khải niệm hợp đồng lao đông

Thuật ngữ "hợp đẳng” từ xa xưa đã được xuất hiện lẫn đầu tiên ở La Mã
vào khoảng cuỗi thể kỹ V — IV trước cơng ngun. Thuật ngữ này có sự
tương đồng ý nghĩa với các thuật ngữ khác ở Việt Nam như. giao tớc, giao

kèo, cam kết khế ước,... ở thời điểm đó,

Trong điểu kiện của nên kinh tế thị trường, để sử dụng lao ding, NSDLD

có thể lựa chọn các cách thức khác nhau. NSDLĐ có thể sử đụng lao động

thông qua phương thức tuyển dụng lao động trực tiép hoặc thuê lại lao động
của doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, trong hai phương thức nảy, phương thức
tuyển dụng lao đông trực tiếp bao giờ cũng lả phương thức tuyển dụng cơ bản
được NSDLĐ sử dụng chủ yêu bởi phương nảy giúp cho doanh nghiệp có
được lực lượng lao đơng ổn đính và bản vững, Hơn nữa, việc th lai lao
đông của doanh nghiệp khác chỉ được áp dụng trong những trường hợp pháp
luật cho phép với những điều kiên hết sức chặt chế nên không phải lúc nào
NSDLĐ cũng có thể áp dụng được phương thức nảy.

&

trực tiếp lao đông vào làm việc, gữa NSDLĐ và NLĐ cần phải có cam Kết,
thoả thuận vẻ mặt pháp lí để chính thức xác lập mỗi quan hệ giữa các bên,
thiết lêp quyển và nghĩa vụ pháp lí giữa các bên. Hình thức pháp li đó chính là
HPLP.
'Vẻ phương diện lịch sữ, luật lao đông ra đời sau luật dân sự. Vì vây, trước
đó các vẫn đề pháp lí liên quan đến quan hé lao ding néi chung, hop dng


trong lĩnh vực lao động nói riêng được điều chỉnh

ig cc quy dinh của luật

dân sự Chẳng hạn Điều 611 BLDS năm 1896 của Đức quy định: “Thông qua


hop đồng hat bên đã cam kết thực hiện một hoạt động thì phải tìuec hiện hoạt
đơng đó, cịn bên ta cơ nghĩa vụ trả thì lao theo thoả fimân: 1
Củng với sự phát triển của khoa học luật lao động, quan hệ lao đồng cũng
như nhận thức mới vẻ sức lao động đã khiển cho quan niêm về HĐLĐ trong
khoa học pháp lí cũng như trong quy định của pháp luật các nước đã có sự
thay đối. Cùng với quan hệ lao động cả nhân, quan hệ lao đông tập thể cũng
ln phát triển nhằm duy trì nên hỏa bình cơng nghiếp trong các doanh
nghiệp. Chính béi vây, bên canh quan hệ HĐLĐ, những thộ thuận của tập
thể lao đơng với NSDLĐ hoặc đại diện NSDLĐ cũng rit được quan tâm và
coi trong, Những thoả thuận tập thể này cũng sẽ chỉ phối rất lớn đến những
thoả thuận trong HĐLĐ. Sự can thiệp của Nhà nước vào quan hệ lao đông nói
chung, HĐLĐ nói riêng chỉ ở những mức độ nhất định nhắm hướng tới việc
bảo về NLP trong nên kinh tế th trường,

‘Theo Tw didn tiéng Viet, hợp đồng được tiểu: “Tà sự thoả thuận giao ude

giữa hai hay nhiều bên qnp đinh các quyên lợi. nghĩa vụ của các bên tham
gia thường được viễt thành văn bản”.?

Bộ luật dân sự năm 2015 tại Điều 385 có quy dink: “Hop ang dân sirlà

sự thoả thuận giữa các bền về việc xác lập, thạy đối hoặc chẩm dit quyén,

nghĩa vụ dân sự
Nhu vay, vé ban chất, hợp đồng phải là sự thoả thuân, giao tước giữa các
"bên và nội dung của nó phải lả những quy định về các quyên lợi vả nghĩa vụ
của các bên tham gia. HĐLĐ cũng là một loại hợp đẳng và vây nó cũng phải
mang bản chất cia hợp đồng nói chung đó là tính kh ước, được hình thành
trên cơ sử sự thoả thuận của các bên. Song khác với hợp đồng dân sử hay hợp

Điền 611 Bộ Lo đồn a Đức nấm 1906
G5 Hoing Phi C010), Từ ân Trng Vật, N3 Đà Nững


đẳng thương mai, sư thoả thuận này phải là sự thoả thuận giữa các chủ thể cũa
quan hệ lao động va nội dung của nó phải liên quan đến các quyền va nghĩa
vụ của các bên trong quan hệ lao đông như vấn đẻ về việc lảm, tiển lương,
thời gian lâm việc, bảo hiểm zã hội.,

Điêu 1 Pháp lênh HĐLĐ được Hội đổng Nhả nước ban hành ngấy
30/8/1990 - văn bản pháp lí đánh dấu mốc quan trong về HĐLĐ quy
dink: "HDLD 1a sue thod thuận giữa NLĐ với người sử địng timlê mướn lao

động (gọi cinmg là NSDLĐ) về việc làm có trả cơng. mà hai bên cam kết với
nam về điều lện sử đụng iao động và điều kiện iao động. về quyền và ngiữa.
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

BLLĐ năm 2019 thì quy định: “#Đ1Ð là sự thoả thud giita NLD va

MSDLĐ về việc làm có trả cơng tiền

lương điều kiện lao đơng quyển và

"nghĩ vụ của các bên trong quan lê lao dong
Định nghĩa này đã nêu được các yêu tổ cơ bản nhất của HĐLĐ, đó là vẻ
ân chất HĐLĐ là sự thương lượng, thoả thuận, giao ước của các bên, chủ thể
của HĐLĐ lá NLÐ vả NSDLĐ, nội dung HĐLĐ lả việc làm có trả cơng, tiến
lương điễu kiến lao đơng, quyển và ngiĩa vu của các bên trong quan hệ lao
đơng Đặc biệt BLLĐ năm 2019 cịn quy đính “Trường hợp Hai bên thoả
timậm bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thễ hiện về việc làm có trả cơng,


tiễn lương và sự quân ¡(, điễu hành, giảm sát của một bên thì được coi là
HDLD
Điều đó có nghĩa việc xác định một hợp đồng là HĐLĐ không quá phụ.
thuộc vào tên gọi của hợp đồng mà phu thuộc vào nội dung của nó. Nêu nối
dung thoả thuên của các bên trong hợp đồng có các điều khoản cia HELD thi
vẫn sắc định đó là HĐLĐ. Quy định này nhằm hạn chế tình trang NSDLĐ
“hiến tướng" HĐLĐ dưới các hình thức hợp đồng khác, bảo vệ quyền lợi cho
NLD.


3n
Khái niệm và quan điểm này cũng phủ hợp với quan điểm của Tổ chức
Lao đông quốc tế và pháp luật các nước vẻ HĐLĐ. Theo Tổ chức Lao động.
quốc tế, HĐLĐ được hiể là: “Thoä timiận răng buộc pháp lí giữa một
MSDLĐ và một cơng nhân trong đơ xác lập các điều kiên và chế độ làm việc"
` và đâu hiệu nhận diện quan hệ HĐLĐ được thể hiện trong Khuyến nghị 198

của tổ chức lao đông quốc tế ILO. Hệ thông khoa học luật lao động của Pháp

cũng quan miệm “#Ð7Ð ià sự thộ thuận theo đó một người cam kết sẽ tiễn

"ảnh một hoạt đông thao sự chỉ đạo của người ắc, lệ thuộc vào người đó và
được trả cơng” ®

Con ở Hàn Quốc, HĐLĐ được hiểu là- “Eợp đồng có nội đụng về việc

thoả tuân NLD cing cấp sức lao động của mình cho NSDLĐ, ngược lai
MSDLĐ trả lương tương xứng với sức lao đồng của NLĐ“


Ÿ.

Như vậy, có thể thầy HĐLĐ thực chất là sự thoả thuận giữa hai chủ thé,

một bên là NLĐ có nhụ cẩu về việc làm, một bên là NSDLĐ có nhu cẩu thuê
mướn NLĐ để mua sức lao động. Trong đó, NLD cam kết tự ngun lêm một
cơng việc cho NSDLĐ và đặt mình dưới sự quản lí của NSDLĐ vả được
NSDLP tr lương.
1112

Đặc điểm của hợp đẳng lao động.

Thứ nhất, có sự phụ thuộc pháp ý giữa người lao động và người sử:
dung lao dong
Sự phụ thuộc pháp lý được hiểu lả sự phụ thuộc được pháp luật thừa
nhân, sự phụ thc này mang tính khách quan tắt u, khi NLĐ tham gia quan.
hệ lao động Đây được coi là đặc trưng tiêu biểu nhất của HĐLĐ được nhiều
các quốc gia thừa nhận, so sinh với tắt cả các loại hợp đồng khác, duy nhất
— Hop đồng ho động, Tu ng qua côngngưệpvi cc Hi
(GEO) 996), Chuơng 19: ao dingng
anim
bin quan, Vinpha
ho ding Quốc tỉ Đồng A, Bing Céc
a Dilimvinghiphip cia hip
* Bio Vinké
tii gan 2020)
ˆ Báo Quunhộ rong ho đơng tì Hân Quốc C019): Qun vingi vụ ca người ho động rơng họp đồngý
uo ding



a

HPLP có đặc trưng nảy. Ở đây, vai trỏ của pháp luật HĐLĐ rất quan trong
‘MGt mit, pháp luật đảm bảo vả tôn trong quyền quản lý cia NSDLD. Mat
khác, do NLĐ cùng ứng sức lao động, sự điều phối của NSDLĐ có sư tác
đơng lớn đến sức khưe, tính mang, danh dư nhân phẩm của NLĐ, cho nên.
pháp luật các nước thường có các quy đính ràng buộc, kiểm sốt sư quản lý
của NSDLĐ trong khn khổ vả tương quan với sự bình đẳng có tính bản chất

của quan hệ lao động,

Thứ hai, đối tượng là việc làm có trả hương.

HĐLĐ là một loại quan hệ mua bản đặc biệt, hảng hóa mang ra trao đổi
là sức lao động, việc biểu hiện ra bên ngoái của quan hệ mua bán loại hàng
hóa này khơng giống như quan hệ mua bán các loại hàng hóa thơng thường
khác. Sức lao động là một loại hảng hóa trừu tượng và chỉ có thể chuyển giao.

sang cho "bên mua" thông qua quá trinh "bên bán” thực hiện một công việc
cụ thể cho "bên mua”. Do vậy đối tượng mả các bên thöa thuận trong HBL
biểu hiện ra bến ngồi là cơng việc phải lâm. Khi các bên thỏa thuân về công

việc phải lảm, các bên đã tinh toán cân nhắc về thể lực và trí luc cia NLD dé

thực hiện cơng việc đó,
Thit ba, người lao động phải tự mình thưực kiện cơng việc
Đặc điểm nảy được thừa nhân rộng rối trong khoa học pháp lý, xuất
phát từ bản chất của quan hé lao động. Công việc trong HĐLĐ phải do người
giao kết thực hiện, không được giao cho người khác, nêu không có sự đồngý
của NSDLĐ. Trong quan hệ lao đơng, các bên không chủ ý đến lao động quá

khứ mã họ cịn quan tâm đến lao động sơng, tức là lao động đang diễn ra. Hơn
nữa HĐLĐ thường được thực hiện trong mơi trườngzã hội hóa, có sự hợp tác
và chun mơn hóa rất cao. Vì vậy khi NSDLĐ th mướn NLĐ, họ khơng
chỉ chú trọng đến trình độ tay nghề mà cịn quan tâm đền nhân thân cia NLD
Chính vì thể, NLÐ phải trực tiếp thực hiên các nghĩa vụ đã cam kết, không


1”
được dịch chuyển cho người thứ ba. Tương tư như vây, NLĐ không thể

chuyển giao quyền thực hiến công việc của mình cho người thửa kế, cũng như.
người thừa kế sẽ khơng phải thực thí nghĩa vu trong HĐLĐ của NLĐ đảm.
nhận khi cịn sống Bên cạnh đó cịn
ý ngiữa khác trong quả trình thực hiện
HBL.
Thứ tr, sự thỏa thuận của các bên thường bị hạn chế bởi những giới
"hạn pháp lý nhất địnÌt

"Với tắt c các quan hệ hợp đồng, thỏa thuận của các bên bao giữ cũng
phải đảm bảo các quy định như. bình đẳng, từ do, tư nguyện, không trái pháp
luật... Với HPLĐ, sự thỏa thuận thường bị khn khổ, khơng chế bởi những,
quy đính pháp luật nhất đính của BLLĐ,,.. ví dụ như giới hạn vẻ tiễn lương
tối thiểu, thời giờ lâm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiêu chuẩn
an tồn, vệ sinh lao.

đơng, bảo hiểm zã hội... Đặc trưng này của HĐLĐ xuất phát từ nhu cầu bảo
đâm an tồn về sức khỏe, tính mạng của NLĐ, bảo về, duy tr và phát triển
nguôn lực lao động trong điều kiện nên kinh tế thị trường, pháp luật nước ta
cũng quy định nghĩa vụ của NSDLĐ là tôn trọng danh dự, nhân phẩm và đổi
xử đúng đẫn với NLB.

Thứ năm, thực hiện liên tục trong thời gian xác định hay không xác
định
Khi giao kết HĐLĐ các bên phải thảo thuận thời hạn của hợp đồng va
thời gi làm việc của NLĐ. Thời hạn nảy có thé được sắc định rổ tử ngày có
hiệu lực đến thời điểm nào đó, hay theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất
định có thời hạn đưới 12 tháng Song cũng có thể HĐLĐ khơng sắc định
trước thời hạn kết thúc. Như vây NLĐ phải thực hiện ngiĩa vụ lao động liên
tục theo thời giờ làm việc trong khoảng thời gian nhất định hay khoảng thời
gian khơng sắc định đã thưa thuận trong HĐLĐ. Ở đây NLĐ khơng có quyển
lựa chọn hay lam việc theo ý chí chủ quan của mình mã công việc phải được


1

thi hành tuân tự theo thời gian đã được NSDLĐ xác định. NLĐ chỉ được tạm
hoãn trong một số trường hợp pháp luật quy định hoặc do hai bên thỏa thuận.
1.12. Ý nghĩa và vai trò của hợp đồng lao động

1121. Vai trỏ của hop đồng lao động
HPLP là những quy đính mang tính pháp lý, rằng buộc giữa NSDLĐ.
4 NLD théng qua quyển
và nghĩa vụ. HĐLĐ không chỉ là cơ sở căn bản giãi
quyết tranh chấp lao động mả còn là cơ sở pháp lý để thiết lập các quan hé

khác. Cụ thể là:

~HPLP ghi nhận những cam kết làm cơ sở cho việc thực hiến va đảm

‘bao các quyên, nghĩa vụ của các bên, thể hiệný chí của các bên, sự bình đẳng,


tự do của NLÐ
đơng
~HPLP
giao kết HĐLĐ
dựa trên HĐLĐ
—HBLD

và NSDLĐ trong quả trình sác lập và duy tì mồi quan hệ lao
là cơ sở để NSDLĐ thực hiện quyên quản lý lao động Khi đã
NLĐ đã trở thành người bị quản lý. Chỉ có thiết lêp quan hệ
thì NSDLĐ mới có được quyển quản lý đó.
là cơ sở để giải quyết các chế độ liên quan đền NLĐ, đặc biệt

là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì các yếu tổ về tiền lương thể hiện trong.
HĐLĐ là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội của

NLD va được sử dụng như là cơ sở căn bản dé tinh tốn mức đóng và mức
hưởng các chế độ bảo hiểm zã hội cla NLD
—HPLP là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa hai bên trong quan
hệ lao đông. Đặc biết, HĐLĐ bằng văn bản vừa đóng vai trỏ là chứng cứ
chứng mình, vừa đóng vai trị là “quy pham" để giãi quyết các vụ việc tranh.
cếp.
112.2.

Ýngiữa của hợp đồng lao đông

HĐLĐ có những ý nghĩa như sau.





"Thử nhất, HĐLĐ là hình thức pháp lý của sự thoả thuận giữa các bên.
trong quan hệ lao động. HĐLĐ ghi nhân những cam kết làm cơ sở cho việc
thực hiện va dam bao các quyển, nghĩa vụ của các bên. Các cam kết là cơ sở
căn bản thể hiện ý chí của các bên Nó thể hiện sự binh đẳng, tự do của NLĐ.

và NSDLĐ trong quá trình xác lập vả duy trì mối quan hệ lao động

Thứ hai, HĐLĐ là cơ sở để giải quyết các chế đô liên quan đến NLĐ,

đặc biệt là chế độ bảo h

xã hội, bởi vì các yếu tơ về tiền lương

thể hiện

trong HĐLP là điều kiên quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội

của NLÐ và được sử dụng như là cơ sỡ căn bản để tinh toán mức đóng và

mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của NLĐ. Vì vậy, NLD can phải ký.

HĐLĐ để bảo vệ quyển, lợi ích hợp pháp của mình.

Thứ ba, HĐLP là cơ sở pháp lý căn bản để giải quyết các bất đồng,

tranh chấp giữa hai bên trong quan hệ lao động. Đặc biết, HĐLĐ bằng văn
ban vừa đóng vai trị là chứng cứ, vừa đóng vai trị lả "quy pham” dé giải
quyết các vụ việc tranh chấp. Đồng thời, HĐLĐ là một trong những cơ sỡ
pháp lý quan trong để Nhà nước kiểm tra giám sắt việc thực hiện pháp luật lao

đông
12.

Quy định
của pháp luật lao động hiện hành về hợp đồng lao.

động
1.2.1. Qmy định về giao kết hợp đông lao động
1211
Chui thé giao kết hợp đồng lao động

HĐLĐ được hình thành dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa NLD va NSDLD
về quyển và nghĩa vụ các bên trong quan hệ lao động. Vì vậy, chủ thể giao kết
HĐLĐ bao gồm NLĐ và nguời sử dụng lao động. Tuy nhiên, khơng có ngiãa
mọi NLÐ cũng như mọi nguời sử dụng lao động đề có thể giao kết bất kì
HĐLĐ nào. Để giao kết một HĐLĐ cụ thể, đòi hỏi NLD và NSDLĐ phải có
những điều kiên nhất định. Cụ thể



×