Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

de cuong on tap HK1 20112012giam tai pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.01 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN - VẬT LÝ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ 10
NĂM HỌC 2011 - 2012
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
*CHỦ ĐỀ:
 Phương pháp nghiên cứu chuyển động
 Vận tốc, phương trình và đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều
*NỘI DUNG:
− Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
− Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
− Nêu được vận tốc tức thời là gì.
− Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
− Viết được công thức tính gia tốc
v
a
t

=

r
r
của một chuyển động biến đổi.
*CHỦ ĐỀ:
 Chuyển động thẳng biến đổi đều. Sự rơi tự do
 Chuyển động tròn
 Tính tương đối của chuyển động. Cộng vận tốc
*NỘI DUNG:
− Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng


chậm dần đều.
− Viết được công thức tính vận tốc v
t
= v
0
+ at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do.
Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
− Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.
− Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
− Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều.
− Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
− Viết được công thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
.
*Lưu ý:
− Nếu quy ước chọn chiều của
0

v
r
là chiều dương của chuyển động, thì quãng đường đi được trong chuyển
động biến đổi đều được tính là :
s = v
0
t +
1
2
at
2
;
*VẬN DỤNG:
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x
0
+ vt.
− Vận dụng được phương trình x = x
0
+ vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
− Vận dụng được các công thức : v
t
= v
0
+ at, s = v
0
t +
1
2

at
2
;
2 2
t 0
v v−
= 2as.
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
− Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
Lưu ý:
2 2
t 0
v v−
= 2as.
− Chỉ yêu cầu giải các bài tập đối với vật chuyển động theo một chiều, trong đó chọn chiều chuyển động là
chiều dương.
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
*CHỦ ĐỀ:
 Lực. Quy tắc tổng hợp và phân tích lực
 Ba định luật Niu-tơn
 Các loại lực cơ : lực hấp dẫn, trọng lực, lực đàn hồi, lực ma sát
 Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều
*LÝ THUYẾT:
− Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
− Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
− Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

− Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
− Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
− Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.
− Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
− Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như thế nào và
viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
− Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
− Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên vật và viết được
công thức F
ht
=
2
mv
r
= mω
2
r.
*BÀI TẬP:
− Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của lò xo.
− Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.

− Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.
− Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
− Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật
chuyển động.
− Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
− Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
− Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật chịu tác dụng của một
hoặc hai lực.
− Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
CHỦ ĐỀ:
 Cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.
 Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lực song song.
 Cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. Quy tắc momen lực. Ngẫu lực
 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn.
 Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
* NỘI DUNG:
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.
− Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
− Nêu được trọng tâm của một vật là gì.
− Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.
− Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được công thức tính momen
ngẫu lực.
− Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng
không bền, cân bằng phiếm định của một vật rắn.
− Nêu được đặc điểm để nhận biết chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.
− Nêu được, khi vật rắn chịu tác dụng của một momen lực khác không, thì chuyển động quay quanh một trục
cố định của nó bị biến đổi (quay nhanh dần hoặc chậm dần).

− Nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động quay của vật rắn phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật
đối với trục quay.
* BÀI TẬP:
− Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu
tác dụng của ba lực đồng quy.
− Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song
cùng chiều.
− Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố
định khi chịu tác dụng của hai lực.
− Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
YÊU CẦU NỘI DUNG
-Nêu được chuyển động cơ là gì.
-Nêu được chất điểm là gì.
-Nêu được hệ quy chiếu là gì.
• Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị
trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
• Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó
rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề
cập đến).
• Hệ quy chiếu gồm:
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
− Một mốc thời gian và một đồng hồ.
• Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô
-Nêu được mốc thời gian là gì. tả chuyển động của vật.
- Xác định được vị trí của một
vật chuyển động trong hệ quy
chiếu đã cho.

• Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không gian
(vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên
(mốc thời gian và đồng hồ).
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Yêu cầu Nội dung
- Nhận biết được đặc điểm về
vận tốc của chuyển động thẳng
đều.
- Nêu được vận tốc là gì.
• Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều :
s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển động.
• Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho
biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động :
s
v =
t
- Lập được phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
đều.
- Vận dụng được phương trình
x = x
0
+ vt đối với chuyển động
thẳng đều của một hoặc hai vật.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là
x = x
0
+ s = x

0
+ vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x
0
là toạ độ ban đầu của chất điểm, s
là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.
-Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong
phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.
III. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Nêu được vận tốc tức thời là gì.
- Nêu được ví dụ về chuyển
động thẳng biến đổi đều (nhanh
dần đều, chậm dần đều).
• Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng
v =
Δ
Δ
s
t
trong đó,
s∆
là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian
rất ngắn
t∆
. Đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/s).
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại
vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn
của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
• Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc
tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của

vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo
thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Nªu ®îc ®Æc ®iÓm cña vect¬ gia
tèc trong chuyÓn ®éng th¼ng
nhanh dÇn ®Òu, trong chuyÓn
®éng th¼ng chËm dÇn ®Òu.
Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định bằng thương số giữa
độ biến thiên vận tốc
v∆
và khoảng thời gian vận tốc biến thiên
t∆
.
a =
v
t


trong đó
v∆
= v - v
0
là độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian

t∆
= t - t
0
.
Gia tốc là đại lượng vectơ :
- Viết được công thức tính gia

tốc của một chuyển động biến
đổi.
Δ
Δ
0
0
v v v
a = =
t t t


r ur r
r
Khi một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật
chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ
vận tốc, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ gia tốc ngược chiều
với vectơ vận tốc.
• Đơn vị gia tốc là một tròn mét trên giây bình phương (m/s
2
).
-Viết được công thức tính vận
tốc
v
t
= v
0
+ at
và vận dụng được các công thức
này.

- Công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều :
v = v
0
+ at
- Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a>0, trong chuyển động
thẳng chậm dần đều thì a<0.
- Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng trong công thức tính
vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
-Viết được phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều
x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
.
Từ đó suy ra công thức tính
quãng đường đi được.
-VËn dông ®îc c¸c c«ng thøc :
s = v
0
t +
1
2
at
2

,
2 2
t 0
v v−
= 2as.
Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động biến đổi đều:
s = v
0
t +
1
2
at
2
• Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương trình chuyển động

x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
trong đó, x là toạ độ tức thời, x
0
là toạ độ ban đầu, lúc t=0.
• Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được :
v
2

– v
0
2
= 2as
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng trong công thức của
chuyển động biến đổi đều.
- Vẽ được đồ thị vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
- Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc − thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá
trị tương ứng v = v(t) = v
0
+at , biểu diễn các điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là một đoạn thẳng cắt trục tung (trục vận tốc)
tại giá trị v
0
.
IV. SỰ RƠI TỰ DO
- Nêu được sự rơi tự do là gì.
- Viết được các công thức tính
vận tốc và quãng đường đi của
chuyển động rơi tự do.
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
rơi tự do (g ≈ 9,8 m/s
2
).
- Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì:
v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là
s =

1
2
gt
2
Đặc điểm của gia tốc rơi tự do:
Nêu đợc đặc điểm về gia tốc rơi
tự do.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự
do với cùng một gia tốc g gọi là gia tốc rơi tự do.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau chút ít.
V. CHUYN NG TRềN U
- Phỏt biu c nh ngha ca
chuyn ng trũn u.
- Nờu c vớ d thc t v
chuyn ng trũn u.
Tc trung bỡnh ca mt vt chuyn ng trũn:
Tc trung bỡnh =
Chuyn ng trũn u l chuyn ng cú qu o trũn v cú tc
trung bỡnh trờn mi cung trũn l nh nhau.
- Vit c cụng thc tc di
v ch c hng ca vect vn
tc trong chuyn ng trũn u.
Tc di chớnh l ln ca vn tc tc thi trong chuyn ng trũn
u :
v =


s
t


trong ú, v l tc di ca vt ti mt im,
s
l di cung rt ngn
vt i c trong khong thi gian rt ngn
t
.
Trong chuyn ng trũn u, tc di ca vt khụng i.
Vect vn tc trong chuyn ng trũn u luụn cú phng tip tuyn
vi ng trũn qu o.
s
v
t

=

r
r
trong ú,
v
r
l vect vn tc ca vt ti im ang xột,
s
r
l vect di
trong khong thi gian rt ngn
t
, cú phng tip tuyn vi qu o.
Khi ú, vect
v
r

cựng hng vi vect
s
r
.
- Vit c h thc gia tc
di v tc gúc.
Cụng thc liờn h gia tc di v tc gúc :
v = r
trong ú, r l bỏn kớnh qu o trũn.
- Nờu c hng ca gia tc
trong chuyn ng trũn u v
vit c biu thc ca gia tc
hng tõm.
- Gii c bi tp n gin v
chuyn ng trũn u
Trong chuyn ng trũn u, vn tc tuy cú ln khụng i, nhng
hng li luụn thay i, nờn chuyn ng ny cú gia tc. Gia tc trong
chuyn ng trũn u luụn hng vo tõm ca qu o nờn gi l gia tc
hng tõm.
Cụng thc xỏc nh vect gia tc :
v
a
t

=

r
r

trong ú, vect

a
r
cựng hng vi
v
r
, hng vo tõm ng trũn qu
o.
ln ca gia tc hng tõm :
2
ht
v
a
r
=
= r
2
- Bit cỏch tớnh tc gúc, chu kỡ, tn s, gia tc hng tõm v cỏc i
lng trong cỏc cụng thc ca chuyn ng trũn u.
VI. TNH TNG I CA CHUYN NG. CễNG THC CNG VN TC
- Viết được công thức cộng vận
tốc
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
.
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc vào hệ
quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của một vật có tính
tương đối.
• Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3

v v v= +
r r r
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt
đối.
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là vận tốc
tương đối.
2,3
v
r
là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng
yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo
theo.
- Giải được bài tập đơn giản về
cộng vận tốc cùng phương (cùng
chiều, ngược chiều).
*Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo.
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
- Phát biểu được định nghĩa của
lực và nêu được lực là đại lượng

vectơ.
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác
mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và
phân tích lực.
• Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của
một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp
lực của chúng.
Về mặt toán học :
1 2
F F F= +
ur ur ur
• Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy
tắc hình bình hành.
- Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một chất điểm dưới tác
dụng của nhiều lực.
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng
lên nó phải bằng không.
1 2
F F F 0= + + =
ur ur ur r
- Phát biểu được định luật I Niu-
tơn
- Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của

các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Nêu được quán tính của vật là
gì và kể được một số ví dụ về
quán tính.
- Nêu được khối lượng là số đo
mức quán tính.
-Vận dụng được mối quan hệ
giữa khối lượng và mức quán
tính của vật để giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong đời
sống và kĩ thuật.
• Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
• Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật nào có mức quán
tính lớn hơn thì có khối lượng lớn hơn và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
-Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ
thuật liên quan đến quán tính.
- Nêu được mối quan hệ giữa
lực, khối lượng và gia tốc được
thể hiện trong định luật II Niu-
tơn và viết được hệ thức của
định luật này.
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia
tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
F
a
m
=

ur
r
hay
F ma=
ur r
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì
F
ur
là hợp lực của các lực
đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi, đối với mỗi vật,
đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng có tính chất cộng được.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
- Nêu được gia tốc rơi tự do là
do tác dụng của trọng lực và viết
được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
• Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng
gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là
P
ur
. Độ lớn của trọng lực tác
dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
• Hệ thức của trọng lực là
P mg=

ur r
.
- Phát biểu được định luật III
Niu-tơn và viết được hệ thức của
định luật này.
-Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B
cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn,
nhưng ngược chiều.
B A A B
F F
→ →
= −
ur ur
hay
BA AB
F F= −
ur ur
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
-Nêu được các đặc điểm của
phản lực và lực tác dụng.
- Biểu diễn được các vectơ lực
và phản lực trong một số ví dụ
cụ thể.
*Lực và phản lực có những đặc điểm sau :
− Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
− Lực và phản lực là hai lực trực đối.
− Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác
nhau.
*Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các trường hợp như: một
người đi bộ được trên mặt đất, búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên

trên mặt bàn,
- Vận dụng được các định luật I,
II, III Niu-tơn để giải được các
bài toán đối với một vật hoặc hệ
hai vật chuyển động.
• Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.
• Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên vật hoặc hệ hai vật
chuyển động.
• Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công thức của các định luật
Niu-tơn để viết phương trình chuyển động cho vật hoặc hệ vật.
III. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Phát biểu được định luật vạn vật
hấp dẫn và viết được hệ thức của
định luật này.
- Vận dụng được công thức của
lực hấp dẫn để giải các bài tập
đơn giản
• Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
• Hệ thức của lực hấp dẫn là :
1 2
hd
2
m m
F G
r
=
trong đó m
1
, m

2
là khối lượng của hai chất điểm, r là khoảng cách giữa
chúng, hệ số tỉ lệ G được gọi là hằng số hấp dẫn.
G = 6,67.10
-11
N.m
2
/kg
2
- Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại lượng trong công thức
của định luật vạn vật hấp dẫn.
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi
và những đặc điểm của lực đàn
hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
− Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp
xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
− Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực
gây biến dạng. Khi lò xo bị giãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò
xo vào phía trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng theo
trục của lò xo ra ngoài.
- Phát biểu được định luật Húc
và viết hệ thức của định luật này
đối với độ biến dạng của lò xo.
-Vận dụng được định luật Húc
để giải được bài tập đơn giản về
sự biến dạng của lò xo.
*Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo
tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
F
đh

= k
∆l
trong đó, ∆l = l − l
0
là độ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ lệ k gọi là độ cứng
của lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét
(N/m).
-Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong công thức
của định luật Húc.
V. LỰC MA SÁT
-Viết được công thức xác định
lực ma sát trượt.
-Vận dụng được công thức tính
lực ma sát trượt để giải được các
bài tập đơn giản.
• Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề
mặt, có tác dụng cản trở chuyển động của vật trên bề mặt đó, có hướng
ngược với hướng của vận tốc. Lực ma sát trượt không phụ thuộc diện tích
bề mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật liệu và tình
trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ sạch, độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ
lệ với độ lớn của áp lực theo công thức
mst t
F N= µ
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , µ
t
là hệ số tỉ lệ gọi là hệ số ma sát
trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
- Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công thức tính lực ma
sát.
VI. LỰC HƯỚNG TÂM

- Nêu được lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều là hợp lực
- Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
tác dụng lên vật và viết được
công thức F
ht
=
2
mv
r
= mω
2
r
Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là
2
2
ht ht
mv
F ma m r
r
= = = ω
trong đó, m là khối lượng của vật, r là bán kính quỹ đạo tròn, ω là tốc độ
góc, v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.
-Xác định được lực hướng tâm
và giải được bài toán về chuyển
động tròn đều khi vật chịu tác
dụng của một hoặc hai lực.
Biết cách xác định lực hướng tâm và giải được bài toán như sau:
a) Phân tích được các lực gây ra gia tốc hướng tâm, chẳng hạn như :

− Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng
tâm.
− Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm đối với một vật đứng yên
trên bàn quay.
− Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm khi tàu
hoả đi vào khúc lượn cong, ô tô chuyển động trên cầu cong
b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng trong
công thức.
VII. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
- Giải được bài toán về chuyển
động của vật ném ngang
- Biết cách giải bài toán về chuyển động của một vật ném ngang. Các
bước giải bài toán như sau:
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc. Ox hướng theo vectơ vận tốc
0
v
r
. Oy
hướng theo vectơ trọng lực
P
ur
.
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném ngang :
Viết phương trình cho các chuyển động thành phần của vật theo phương
Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại lượng như : thời gian
chuyển động của vật, tầm ném xa.
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG
SONG SONG

Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một vật rắn chịu tác
dụng của hai hoặc ba lực không
song song.
-Vận dụng được điều kiện cân
• Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực :
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai
lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
1 2
F F= −
ur ur
• Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song
song :
− Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy
− Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
2 3
1
F F F+ = −
ur ur ur
• Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước
bằng và quy tắc tổng hợp lực để
giải các bài tập đối với trường
hợp vật chịu tác dụng của ba lực
đồng quy.
hết ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp
dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
-Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng điều kiện cân bằng, quy tắc tổng hợp
lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực
đồng quy.

Nêu được trọng tâm của một vật
là gì.
Xác định được trọng tâm của các
vật phẳng, đồng chất bằng thí
nghiệm.
• Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
• Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp thực
nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí khác nhau. Giao điểm
của phương sợi dây kẻ trên vật giữa hai lần treo chính là trọng tâm của
vật.
Đối với những vật rắn phẳng đồng tính có dạng hình học đối xứng thì
trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC
- Phát biểu được định nghĩa, viết
được công thức tính momen của
lực và nêu được đơn vị đo
momen của lực.
• Momen của lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác
dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của
nó.
• Công thức tính momen của lực:
M = F.d
trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực
F
ur
(
F
ur
nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay).
• Trong hệ SI, đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m).

-Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một vật rắn có trục
quay cố định.
-Vận dụng quy tắc momen lực
để giải được các bài toán về điều
kiện cân bằng của vật rắn có trục
quay cố định khi chịu tác dụng
của hai lực.
Quy tắc momen lực :
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các
momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng
tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
M = M’
trong đó, M là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay theo
chiều kim đồng hồ, M’ là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật
quay ngược chiều kim đồng hồ
- Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng lên vật
và áp dụng quy tắc momen lực để giải bài tập.
III. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
-Phát biểu được quy tắc xác định
hợp lực của hai lực song song
cùng chiều.
- VËn dông ®îc quy t¾c x¸c ®Þnh
-Quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều :
− Hợp lực của hai lực
1
F
r

2

F
r
song song, cùng chiều, tác dụng vào vật
rắn là một lực
F
r
song song, cùng chiều với hai lực và có độ lớn bằng tổng
độ lớn của hai lực đó :
F = F
1
+ F
2
− Giá của
F
r
nằm trong mặt phẳng chứa
1
F
r
,
2
F
r
và chia khoảng cách giữa
hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực :
1 2
2 1
F d
F d
=

trong đó, d
1
và d
2
là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực
1
F
r

hợp lực song song để giải các bài
tập đối với vật chịu tác dụng của
hai lực
giỏ ca lc
2
F
r
.
Bit cỏch ch ra cỏc lc v ỏp dng quy tc quy tc xỏc nh hp lc song
song gii cỏc bi tp i vi vt chu tỏc dng ca hai lc.
IV. CC DNG CN BNG. CN BNG CA MT VT Cể MT CHN
- Nhn bit c cỏc dng cõn
bng bn, cõn bng khụng bn,
cõn bng phim nh ca vt rn.
*Cõn bng ca mt vt cú mt im ta hoc mt trc quay c nh:
Cõn bng khụng bn : Mt vt b lch khi v trớ cõn bng khụng bn thỡ
vt khụng th t tr v v trớ ú c, vỡ trng lc lm cho vt lch xa v
trớ cõn bng.
Cõn bng bn : Mt vt b lch khi v trớ cõn bng bn thỡ di tỏc
dng ca trng lc, vt li tr v v trớ ú.
Cõn bng phim nh : Nu trng tõm ca vt trựng vi trc quay thỡ

vt trng thỏi cõn bng phim nh. Trng lc khụng cũn tỏc dng lm
quay v vt ng yờn v trớ bt kỡ.
Vn dng
Bit cỏch nhn bit v ly c vớ d v cỏc dng cõn bng ca mt vt
cú mt im ta hoc mt trc quay c nh trong trng trng lc.
-Nờu c iu kin cõn bng
ca mt vt cú mt chõn .
-iu kin cõn bng ca mt vt cú mt chõn l giỏ ca trng lc phi
xuyờn qua mt chõn (hay l trng tõm ri trờn mt chõn ).
Ch xột vt trong trng trng lc.
LU í:
Mt chõn l hỡnh a giỏc li nh nht cha tt c cỏc din tớch tip xỳc.
Mc vng vng ca cõn bng c xỏc nh bi cao ca trng tõm v
din tớch ca mt chõn . Trng tõm ca vt cng cao v din tớch ca
mt chõn cng nh thỡ vt cng d b lt v ngc li.
V. CHUYN NG TNH TIN CA VT RN.
CHUYN NG QUAY CA VT RN QUANH MT TRC C NH.
-Nờu c c im nhn
bit chuyn ng tnh tin ca
mt vt rn
-Chuyn ng tnh tin ca mt vt rn l chuyn ng trong ú ng
thng ni hai im bt kỡ ca vt luụn luụn song song vi chớnh nú.
Trong chuyn ng tnh tin, tt c cỏc im ca vt u chuyn ng
nh nhau, u cú cựng mt gia tc.
Nêu đợc, khi vật rắn chịu tác
dụng của một momen lực khác
không, thì chuyển động quay
quanh một trục cố định của nó bị
biến đổi (quay nhanh dần hoặc
chậm dần).

Nêu đợc ví dụ về sự biến đổi
chuyển động quay của vật rắn
phụ thuộc vào sự phân bố khối l-
ợng của vật đối với trục quay.
Momen lc tỏc dng vo mt vt quay quanh mt trc c nh lm thay
i tc gúc ca vt. Chuyn ng quay b bin i, tc l quay nhanh
dn hoc quay chm dn.
LU í:
Mi im ca vt u quay vi cựng mt tc gúc , gi l tc gúc
ca vt. Vt quay u thỡ = const, vt quay nhanh dn thỡ tng dn,
vt quay chm dn thỡ gim dn.
Vớ d : Khi biu din ng tỏc quay trờn bng, ngi din viờn cng gp
tay li sỏt thõn th thỡ quay cng nhanh, v ngc li, mun gim tc
quay thỡ dang tay ra.
VI. NGẪU LỰC
Phát biểu được định nghĩa ngẫu
lực và nêu được tác dụng của
ngẫu lực.
Viết được công thức tính momen
ngẫu lực.
• Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác
dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
• Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
Nếu chỉ có ngẫu lực tác dụng và vật không có trục quay cố định, thì vật
quay quanh trục đi qua trọng tâm. Momen của ngẫu lực là
M = Fd
trong đó, F là độ lớn của mỗi lực : F = F
1
= F
2

, d là cánh tay đòn của
ngẫu lực (khoảng cách giữa hai giá của hai lực).
• Đơn vị của momen ngẫu lực là niutơn mét (N.m).
===HẾT===
BÀI TẬP THAM KHẢO KÈM THEO

×