Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

IỀU CHỈNH P, Q MÁY PHÁT M pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.38 KB, 14 trang )

www.themegallery.com
Company Logo
ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT
MÁY PHÁT
CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
MFĐ LÀM VIỆC TRONG HỆ THỐNG CÔNG SUẤT
LỚN
1
MFĐ CÔNG SUẤT TƯƠNG TỰ LÀM ViỆC SONG
SONG
2
www.themegallery.com
. MFĐ làm việc trong hệ thống có công suất lớn
U = const, f = const.
Nếu giữ i
t
= const thì E = const và quan hệ P = f(θ) có đường biểu diễn hình sin.
Company Logo
www.themegallery.com
Ở chế độ làm việc xác lập, công suất tác dụng P của máy phát ứng với góc tải θ nhất định
phải cân bằng với công suất cơ đưa vào trục máy để làm quay máy phát điện.
Đường biểu diễn công suất cơ của động cơ sơ cấp được biểu thị bằng đường thẳng
song song với trục hoành, cắt đường đặc tính góc ở điểm A
Như vậy, muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát thì phải thay đổi góc
θ, nghĩa là thay đổi giao điểm A bằng cách thay đổi công suất cơ trên trục máy.
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com


MFĐ công suất tương tự làm việc song song
Giả sử có 2 MFĐ công suất bằng nhau làm việc song song trong điều kiện lưới tải
điện không đổi.

Khi tăng công suất của 1 máy -> f của lưới điện thay đổi khi có cân bằng mới -
> hộ dùng điện làm việc trong đk f khác định mức

Để giữ cho f = const, khi tăng (giảm) P của 1 máy thì phải giảm (tăng) P của
máy kia.
Company Logo
www.themegallery.com
Điều chỉnh công suất phản kháng của máy phát điện

Xét trường hợp máy phát điện đồng bộ làm việc trong lưới có công suất vô
cùng lớn (U, f = const) và công suất tác dụng P của máy được giữ không
đổi.
Giả sử máy phát điện là cực ẩn, và để đơn giản,bỏ qua điện trở dây quần
phần ứng ta ( r
ư
= 0).
Đồ thị véctơ s.đ.đ. như ở hình 24-5.
Vì P = mUIcosφ = const ≡ OA, trong đó U = const nên khi thay đổi Q,
mút của véctơ I luôn luôn ở trên đường thẳng 1 đi qua A và vuông góc với
véctơ U.
Với mỗi trị số của I sẽ có một trị số của cosφ, vẽ đồ thị véctơ s.đ.đ. tương
ứng sẽ xác định được độ lớn của E
0
, từ đó suy ra dòng kích từ i
t
cần thiết.

Company Logo
Hình 24.5 i u ch nh công su t ph n khán c a máy phát Đề ỉ ấ ả ủ
i n ng b . đ ệ đồ ộ
B
ϕ
'
θ '
θ

θ

1
2
ϕ
A
0
db
xIj
'

db
xIj

U

I

'
I


0
E

'
0
E

www.themegallery.com
Mặt khác ta có P = mUE.sinθ/x
d
≈ P
1
= const.
Do U và x
d
không đổi nên P ≡ E
0
.sinθ = OB = const.
Như vậy, khi điều chỉnh Q mút của véctơ E
0
luôn nằm trên đường thẳng 2 vuông góc với OB.
Kết quả phân tích cho thấy, muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q thì phải thay đổi dòng kích
từ của máy phát điện.
Với mỗi trị số của P = const, thay đổi Q và vẽ đồ thị véctơ s.đ.đ. như trên ta vẽ được quan hệ I =
f(i
t
) - gọi là đặc tính hình V của máy phát điện đồng bộ. Họ các đặc tính hình V ứng với các trị số
khác nhau của P như ở hình 25-6.

Company Logo

www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
MÁY BÙ ĐỒNG BỘ
Máy bù đồng bộ được xem như động cơ điện đồng bộ hoạt động ở chế độ không tải.
khi điều chỉnh dòng kích từ It,máy bù đồng bộ hoạt động như một tải( điện cảm L hoặc điện dung C tùy
theo chỉ số chỉnh của dòng kích từ) của lưới điện, nó sẽ làm tính chất tải thay đổi kéo theo điện áp, góc
lệch pha cosα, của hệ thống (lưới điện) thay đổi có ý nghĩa là MBĐB có thể tham gia vào việc cải thiện
việc bù điện áp và cosα của lưới điện.
www.themegallery.com
Nâng cao cosy bằng máy bù đồng bộ
Company Logo
Nhà máy có cos¥
trễ
Máy bù đồng bộ
Nguồn 3 pha
vào
Kích từ
1 chiều
Cosy được
nâng cao
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
Tải
I
Ic
I1

U
P, cosα
O
α1
α
I1
I
Ic
U
Biểu diễn vectơ của mạch
Đấu tụ C song song với tải
b
a
www.themegallery.com
Company Logo
O
α1
α
Q
S
-Qc
P
Q1
S1
tam giác công suất trước và sau khi bùc.
www.themegallery.com
Khi đấu song song một động cơ đồng bộ làm việc không tải và quá kích từ, nó sẽ
phát ra công suất phản kháng và đem lại các điều lợi sau:
-Điện áp không bị sụt nhiều
-tăng được khả năng cung cấp của máy biến áp và đường dây

-Giảm được giá điện.

×