ĐẠI HỌC QC GIA THÀNH PHƠ HÕ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ - LUẬT
PHAN VÃN ĐiÈN
THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT BẾN TRE
Ngành: Luật kinh tế
Mà số: 8380107
LUẬN VÀN THẠC SỸ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYÊN THỊ HÒNG NHUNG
TP. HÒ CHÍ MINH - NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất ca các nội dung được (rình bày trong Luận văn này lã kết
quà nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hưởng dẫn của người hướng dần khoa
học. Các số liệu, kết quá nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực không vi
phạm quyền lác giã. Tôi xin chịu trách nhiệm về lất ca những số liệu và két qua nghiên
cứu cua mình.
HỌC VIÊN THỰC HIẸN
PHAN VĂN ĐIÊN
DANH MỤC CÁC KÝ IIIỆl, CÁC CHỪ VIẾT TÁT
STT
Từ viết tắt
Nghĩa dầy du
1
BLDS 2015
Bộ Luật dân sự năm 2015
2
LTM 2005
Luật Thương mại năm 2005
3
BTTTT
Bộ Thơng tin và Truyền thơng
4
VNPT
Tập đồn Bưu chính Viền thơng Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU. CÁC CHÙ VIẾT TÁT
MỤC LỤC
Trang
PHÀN MỜ DÂU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................I
2 Tình hình nghiên cứu cùa đề tài...................................................................................I
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cini............................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
6. Kct cấu luận văn.......................................................................................................4
CHƯƠNG I GIAO KÉT HỢP ĐÔNG CUNG CÁP VÀ sử DỤNG DỊCH vụ VIÉN
THÔNG.........................................................................................................................5
I I Khái niệm hựp dõng cung cấp và sư dụng dịch vụ viển thơng ............................... 5
1.2. Đặc điểm và vai trị cùa hợp đong cung cắp và sư dụng dịch vụ viền thõng.......6
1.2.1. Dặc diêm cùa hợp đồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn thơng.....................6
1.2.2............................................................................................................................... V
ai trị cùa hợp dồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.......................................X
1.3. Chu thê ký kết hợp dồng cung cấp và sư dụng dịch vụ viền thõng.....................10
1.3.1. Chù thề cung cấp dịch vụ:.................................................................................10
1.3.2. Chú thề sử dụng dịch vụ...................................................................................13
1 4. Hình thức hợp đong cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn thông..............................13
1.5. Thông tin cùa hợp dồng cung cấp và sư dụng dịch vụ viền thông. .13I 6. Thực ticn
VC giao kết hợp đổng cung cắp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại Trung
tàm Kinh doanh VNPT Ben Tre.................................................................................15
16.1. ưu điểm..............................................................................................................16
1.6.2. Bất cập...............................................................................................................16
1.7. Đề xuất hoàn thiện pháp luật vổ giao kct hợp dồng cung cầp vã sư dụng dịch vụ
viền
thông (ừ thục liễn tại Trung tám Kinh doanh VNPT Bổn Tre.....................................20
KÉT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................22
CHƯƠNG 2 THỤC HIỆN HỢP ĐỎNG CƯNG CẤP VÀ sứ DỤNG DỊCH vụ
VIÊN THÔNG........................................................................................................... 23
2 1. Pháp luật vẽ thực hiện hựp đồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn thông..........23
2.1.1. Chất lượng dịch vụ viền thơng.........................................................................26
2 1.2. Giã cước dịch vụ viễn thịng...............................................................................27
2.2.
tâm
Thực tiền thực hiện họp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viền thông tại Trung
Kinh doanh VNPT Ben Trc..........................................................................................30
2.2.1. Chất lượng dịch vụ viền thòng.........................................................................31
2.2.2. Giá cước dịch vụ viền thơng.............................................................................34
2.3. Dề xuầt hồn thiện pháp luật về thực hiện họp đồng cung cap và sứ dụng dịch vụ
viền thông từ thực tiền tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Bến Tre..............................37
2.3.1. Chat lượng dịch vụ viễn thông.........................................................................37
2.3.2. Giã cước liên quan đến dịch vụ giá trị gia tảng................................................37
KET LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 39
KẾT LUẬN................................................................................................................ 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
I
PIIÀN MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn dề tài
Dịch vụ viễn thơng có một vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội ờ
nước ta. Trong xu thế cua thời đại hiện nay, nhu cầu sử dụng các dịch vụ viền thông,
công nghệ thông tin cũa các lỗ chức, cá nhân ngày càng lón. Các giao dịch cùa đơn vị
cung cấp dịch vụ viền thông và các tồ chức, cá nhân cằn phai có các cơ sớ pháp lý để
các giao dịch nãy được đám bão [hực hiện Các bên lựa chọn hụp đồng để giao kết với
nhau, dựa vào dó các bẽn thê hiện ý chi di đến thoa thuận, đàm phán, kí kết hợp đồng,
tù đó làm căn cử pháp lý xác đinh trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ cùa các bên khi có
tranh chắp xảy ra. Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viền thông đáp ứng được nhu
cầu này cua các bên. Tuy nhiên, hãnh lang pháp lý về hợp đồng này vẫn cịn nhiêu bât
cập, cân phái nghiên cứu de hồn thiộn thêm
Hãng nãiri. Trung tâm Kinh doanh VNPT Bến Tre ký kết một khối lượng lớn
các hợp đổng mua bán hàng hóa dịch vụ mà cụ thể là hụp đồng cung cấp và sư dụng
dịch vụ viển thông, công nghệ thòng tin. Các hợp dồng này mang lại nguồn doanh thu.
lợi nhuận đáng kể cho Trưng tâm Kinh doanh VNPT Bốn Tre nhưng từ đó cùng có
những khiếu nại. tranh chấp giữa Trung tâm Kinh doanh VNPT Ben Tre và người sir
dụng dịch vụ viền thơng. Chính vì vậy, ban thân học viên là người đang trực tiếp làm
việc trong lình vực hợp đồng cung cap và sữ dụng dịch vụ viễn thông, nên đà chọn dề
tài.'” Thực tiễn áp dụng pháp luật về hợp dồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viển thông
tụi Trung lãm Kinh doanh VNPT ỉỉến Tre."để làm luận vãn tốt nghiệp. VỚI mong muốn
đề tài dược áp dụng trong thực te nhàm góp phần hạn chế nhừng khiếu kiện, tranh chấp
khơng đáng có giừa các bèn trong hợp đồng cung cap và sứ dụng dịch vụ viễn thơng, tử
đó giám dược chi phí. thời gian, cơng sức. đàm báo lợi ích mang lại cho các bên tham
gia hợp đồng nãy.
2. Tình hình nghiên cứu của để tài
Liên quan dền dề tài này, dã có một số cơng trình nghiên cứu. như sau :
I
I
-Luận vãn thạc sì luật học (2010) về “Tim hiếu pháp luật về dịch vụ viễn thông
tại Việt Nam" cùa tóc già Nguyền Hồng Hảng, Đại học Luật Hà NỘI
-Luận vãn thạc sĩ luật học (2018) về "Pháp luật VC báo vệ quyền lợi người tiêu
dùng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viền thông di động mặt đất" cùa tác gia Đồ Tuấn
Phong. Đại Học Luật -Đại học Huế.
-Luận văn thạc sĩ luật học (2019) về "Hợp dồng cung cấp dịch vụ viền thông di
động Iheo pháp luậi Việt Nam hiện nay lừ Ihực lien VNPT- VINAPI10NE Dã Nằng"
của tác giá Hồ Minh Thắng. Học Viện Khoa học Xã HỘI.
Các cơng trình nghiên cứu trẽn đà giãi quyết nhừng vấn đe cơ bán liên quan đến
pháp luật về hợp đồng cung cấp dịch vụ viển thơng dưới góc độ lý luận và thực tiền,
tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu này chưa nêu khó khăn . vướng mác , bất cập trong
quá trình áp dụng pháp luật về họp đồng cung cấp và sừ dụng dịch vụ viền thông. Với
tinh thằn kế thửa nhừng giá trị khoa học cùa những cơng trinh tnrởc dó. luận vân tập
trung nghiên cứu việc thực hiện pháp luật về giao kết và thực hiện hợp dồng cung cấp
và sư dụng dịch vụ viền thông, dành giá thực trạng các quy dịnh pháp luật về hợp đống
cung cap và sứ dụng dịch vụ viền thơng, tữ đó đề xuất các phương hưởng, giãi pháp
hồn thiện pháp luật VC hợp dồng cung cấp dịch vụ viển thông ớ Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu cua luận vãn là làm sảng to những qui dinh pháp luật về
hợp đổng cung cấp và sử dụng dịch vụ viền thơng, thơng qua phán lích, đánh giá thực
trạng các quy dịnh pháp luật về hợp dồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn thông ở
Việt Nam hiện nay và thực tiền thục hiện tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Ben Tre. đè
từ đó để xuất các phương hướng, giái pháp hoàn thiện pháp luật về hợp đổng cung cằp
dịch vụ viền thông ớ Việt Nam .
4. Đối tượng vả phạm vi nghiên cứu
4.1.
Đối tượng nghiên cứu
Luận vãn tập trung nghicn cứu, đánh giá các qui định pháp luật về giao kết và
thực hiện hợp đồng cung cấp và sư dụng dịch vụ viền thông trong các quy định pháp
luật lại Bộ luật Dàn sụ 2015. Luật Viền thông nâm 2009. Luật Bão vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2010. Luật Thương mại 2005, các Nghị định, Thông tư và cãc văn bán
luật chuyên ngành khác.
4.2.
Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chi tập trung nghiên cứu việc (hực hiện pháp luật vê giao kểt vã thực
hiện hợp đong cung cấp và sư dựng dịch vụ viễn thông, trong đó chi nhấn mạnh vào
nội dung liên quan đen chu thê, hình thức, thơng tin cung cap trong hợp dồng, chất
lượng và giá cước dịch vụ viền thông, thông qua thực tiễn lụi Trung tâm Kinh doanh
VNPT Bến Tre từ năm 2017 đến năm 2019.
5.
Phương pháp nghiên cứu
Đe thực hiện luận vãn. học vicn dã sử dụng phương pháp phân tích các quy định
cùa Bộ luật Dân sự 2015, l.uật Thương mại 2005 (LTM 2005). Luật Viền thông 2009
và các vãn bân pháp luật liên quan về quy định hợp đồng cung cầp và sừ dụng dịch vụ
viền thông.
Phương pháp so sánh được sử dụng đe so sánh cúc quy định về hợp đồng cung
cầp và sư dụng dịch vụ viễn thông giữa Bộ luật Dân sự 2015. Luật Viễn thông 2009 vã
các vàn bân pháp luật liên quan khác
Vận dụng kết hợp các phương pháp đánh giã bình luận de dưa ra quan diem, các
giái pháp nhăm hoàn thiện pháp luật về hợp đồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn
thông
6.
Kct cấu luận vãn
Ngoài phẩn mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu (ham khao, nội dung luận văn
gồm 2 chương cụ thê như sau:
-Chương I Giao két hợp đồng cung cáp và sứ dụng dịch vụ viền thông.
-Chương 2 Thực hiện hợp dồng cung cấp và sữ dụng dịch vụ viễn thông.
CHƯƠNG I
GIAO KÉT HỢP ĐÒNG CUNG CẤP
VÀ SỬ DỤNG DỊCH vụ VIẺN THÔNG
1.1.
Khái niệm hựp đồng cung cáp và sứ dụng dịch vụ viễn (hông
Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông là thỏa thuận, theo đỏ một bên (bèn cung
cấp dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện cung cấp dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh
loán; bên sir dụng dịch vụ (được gọi lã khách hàng) cỏ nghĩa vụ thanh toán cho bên
cung cấp dịch vụ theo thoa thuận.
Theo khoán 4 Dicu I Nghi dinh sổ 81/2016ZND-CP ngày 01 tháng 07 nám 2016
của Chính phủ "Hợp đồng điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sir dụng dịch vụ
viền thịng được giao kết băng lịi nói, vàn ban hoặc băng hành VI cụ thể" (Nghị định
8I/20I6/NĐ-CP sưa đỗi. bố sung một số diet! cùa Nghị định số 25/201 l/NĐ-CP ngày
06 tháng 04 năm 2011 cua Chính phú quy định chi tiết và hướng dần thi hành một sổ
điều cùa Luật Viền thơng). Như vậy. ta có thể nhặn thây rang trong hợp dồng cung cắp
dịch vụ viễn thơng có những dậc diem cùa hợp dồng dân sự. nén khi giao kết các bên
ciỉng the hiện rõ ý chí cùa minh và được the hiện dưới các hình thức khác nhau.
Ilọp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viền thơng được thực hiện bàng văn bán
thì doanh nghiệp viễn thông phai xây dụng, đãng ký hựp đong theo mầu. diet! kiện giao
dịch chung; căn cứ theo danh mục dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ do Thú
tướng chính phú và Bộ Thịng Ún và Truyền thịng quy định
Bộ Cơng Thương chấp thuận đãng ký hợp đong theo mầu. diều kiện giao dịch
chung cùa doanh nghiệp viền thông sau khi đà thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền
thông, và cơ quan quàn lý chuyên ngành về viền thông.
Bộ Thông till và Truyền thông quy định chi tiết về nội dung chuyên ngành lối
thiểu, quy trình thũ tục đãng ký hợp dồng theo mãu. điều kiện giao dịch chung đối VỚI
các doanh nghiệp viền thông dế dam bao quyển lợi cua người sư dụng dịch vụ. Tuy
nhiên, không phái trong mọi trường hợp não đều có (he giao kết hợp đồng (heo mảu
dược, mà cịn phụ thuộc vảo sự phức tạp và giá trị hợp dồng, do dó pháp luật cho phép
các bên thõa thuận với nhau về các nội dung khác trong hợp đồng, tuy nhiên các thoa
thuận nảy không được vi phạm pháp luật, ãnh hường đen quyền và lợi ích hợp pháp cùa
các tơ chức cá nhân khác.
Như vậy. hợp dồng dịch vụ viền thơng các hình thức đưa ra phũ họp với thực
tiền cuộc sống nói chung cũng như hoạt dộng thương mạ) nói riêng, the hiện nguyên
tắc phiíp luật tồn trọng và bao vệ quyền tự do. quyền tụ định đoạt. Việc thực hiện hợp
dồng theo mẫu sẽ giúp giam thời gian dâm phán, thống nhất và định hình hóa nội dung
hợp đồng, tạo điểu kiện tối đa tới quyền lợi cùa khách hàng. Tuy nhiên, việc sư dụng
hợp đổng mảu cùng có những hạn chế nhất định, đó là gây bất lợi cho người tiêu dùng
trong việc giao kết họp đống; người tiêu dùng khó có thê nhận thức được đầy đủ về hợp
đồng mẫu bời thiếu nội dung giãi thích và đỏi khi khơng rõ ràng.
1.2. Đặc điểm và vai trò cùa họp đổng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viễn
thông
1.2. /. Dặc điếm cùa hợp đồng cung cấp và sữ dụng dịch vụ viễn thông
Thử nhất, chù the cùa hợp đồng
+ Chủ the cung cấp dịch vụ viền thông :
Chu thê cung cấp dịch vụ viền thông lã các doanh nghiệp viền thông, được
thành lập theo quy định cua pháp luật vã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông. Khác với các dịch vụ thông thưởng, kinh doanh dịch vụ viền thơng là một
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, dõi hói chú thể đầu lư kinh doanh đáp ứng
những diều kiện kinh doanh cần thiết.
Doanh nghiệp được cắp Giấy phép cung cấp dịch vụ viền thông, phai có đù các
điều kiện ve chứng chi chửng nhận đãng ký kinh doanh hoặc chửng chi chứng nhạn đẩu
tư kinh doanh dịch vụ viền thơng; phai có đu kha năng về lài chính, nhàn lực phù hợp
VỚI quy mơ cùa các dự án; phái có phương án kỳ thuật, phương án kinh doanh kha thi
phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viền thông quốc gia. các quy định về tài
nguyên viền thông, kết nối. giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng
và (lịch vụ viền thông: chuẩn bj đầy đu các biện pháp nhằm báo đám an toàn đoi với hạ
tầng viễn thông và thông tin.
+ Chù thế sử dụng dịch vụ viền thông :
Không chi dối với chủ thè cung cap dịch vụ. chủ thể sứ dụng dịch vụ (khách
hàng) trong một số trưởng hợp cũng cằn áp dụng và tuân theo một số diều kiện cụ the
và chi được cung cấp đen một số đổi lượng khách hảng đáp ứng các điều kiện cụ (hẻ
theo quy định cùa pháp luật.
Thử hai, đối tượng cùa hợp đồng
Đoi tượng của hợp đồng chính là loại hình dịch vụ viền thơng . Với các hợp
đồng dịch vụ thông thường, đối tượng cùa hợp đồng là dịch vụ. hãng hóa vơ hình. Dịch
vụ hay sán phấm vơ hình khơng tồn tại dưới dạng vật chất. Vì vậy. khi ký kết hợp dồng
dịch vụ. các bên không cần quan tám đến nơi chứa dịch vụ. không quan tâm tới việc
lưu trừ dịch vụ. vấn để quan trọng nhất là các bên mua bán dịch vụ phải mô tá kỹ về
dịch vụ. đặt ra những yêu cầu cụ thè mà theo dó khách hàng (người mua dịch vụ) sê hãi
lịng về dịch vụ mà mình muốn có. cịn người bán (người cung cắp dịch vụ) thì khơng
chi phái co gang dáp ứng và làm cho khách hàng hài lịng về dịch VỊ1 do mình cung
cấp mã cơn phai báo dam có các điều kiện cằn thiết liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ. Nói cách khác, khi hãng hóa vơ hình được đem ra mua vã bán thì yếu tố sự hài lịng
cua khách hàng là tiêu chí quan trọng dê xem xét về chất lượng cũa dịch vụ. Điều nãy
dõi hoi các bên phai có sự am hiếu về lính chất cũa dịch vụ đó.
Thử ba. hình thức của hợp dồng
Hình thức cùa hợp đồng có thề bàng lịi nói. bảng văn ban hoặc dược xác lập
bảng hành vi cụ the. Đối với các loại họp đồng mà pháp luật quy định phái được thiết
lập bâng văn bán thì phái tuân theo các quy định đó (Điều 74. LTM 2005).
Sự thoa thuận giao kết hợp đong giữa các bên phãi được thực hiện dưới hình
thức bằng văn ban hoặc giấy tờ giao dịch mang tính vãn ban có chữ ký xác nhận cua
8 các bẽn xác nhận nội dung trao dồi như:
công vãn. phiếu yêu cẩu. fax... Ký kết hợp đồng băng văn bán là một quy định bắt buộc
các chu the (rong hợp đồng kinh tề phái tuân theo. Hợp đồng là cơ sớ pháp lý trong
việc xác định quyền và nghía vụ cùa các bèn, đồng thời là cán cứ pháp lý giai quyết
tranh chấp khi có tranh chấp xay ra.
Thử tư. mục đích cua hợp đong
Tùy theo mục đích sử dụng dịch vụ cua khách hãng mà việc ký kết các hợp
đồng dịch vụ viền thơng sẽ có các mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên có 02 mục đích
chính:
-Mục đích kinh doanh: khách hàng sứ dụng dịch vụ cho hoạt động sán xuất và
kinh doanh hướng tới các lợi ích dịch vụ mang lại nhàm mục đích sinh lợi. và vì the
chu thê thực hiện hợp đồng với mục đích nãy lả các thương nhân.
-Mục đích tiêu dũng: khách hãng sư dụng dịch vụ viền thông hướng lởi các lợi
ích tiêu dùng hoặc nâng cao trai nghiệm dịch vụ. da phần lã các dịch vụ giá trị tãng .
1.2.2. Vai trò cùa họp đồng cung cấp và sli dụng dịch vụ viễn thông
Thử nhất, hợp dồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viẻn thông là cơ sớ pháp lý đế
doanh nghiệp cung cắp dịch vụ viền thòng thực hiện việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Thừ liai. hợp đồng cung cấp và sư dụng dịch vụ viền thông sỗ bao gồm ca một
quá trinh đàm phán liên quan den rai nhiều điều khoăn mà các bén phái tính đến Trên
cơ sớ những thóa thuận dã dạt dược, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viền thông sẻ xảc
định cụ the về sán phàm dịch vụ mình cung cấp như the nào, lữ một sán phẩm vơ hình
như dịch vụ. thông qua hợp dồng dịch vụ sẽ dược cụ the hóa. mơ tá hóa giúp cho cảc
bẽn mường tượng được san phắm đó như the nào. Sự thoa thuận đó phái dam bao binh
đãng thực sự của các bên. the hiện ý chí nguyện vọng cùa họ và góp phần hạn chể rúi
ro trong hoạt dộng kinh doanh.
Thứ ba. hợp đồng cung cap dịch vụ viễn thông là cơ sơ đế doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ viền thông xãc định quyền vã nghĩa vụ cúa minh. Ớ một chửng mực não
9
đó. hợp dồng cho phép các doanh nghiệp tạo ra một luật lệ liêng thơng qua những điều
khốn cùa thỏa thuận mả cảc bên đà giao kết. điều chinh mối quan hệ giừa doanh
nghiệp và đối tác. Bên cạnh những quyền vả nghía vụ cơ bàn mà pháp luật quy định về
hợp đồng thì các bên sỗ quy định CỊ1 thế về quyền và nghĩa vụ như cung cấp dịch vụ
trong bao lâu. mức độ hãi lòng được đánh giã như the nào. tiến độ thanh toán, trách
nhiệm cùa các bên nếu khơng thực hiện cam kết cua mình.
Dịch vụ viễn thơng là ngành dịch vụ cóng nghệ cao, có cơ sỡ hạ tầng phục vụ
theo kiếu hệ thổng lớn. lồn trình, tồn mạng, liên hồn trong cá nước, góp phần cho sự
phát triển nền kinh tế ngày nay. Sự phát triển cùa ngành viền thòng ánh hướng tới sự
phát triền cùa xã hội và phán ánh mức độ phát triền cùa nen kinh te. Ngirợc lại. chính
sự phát triển cùa nền kinh tế đất nước cũng có tác dụng thúc đấy và quyết định đến sự
phát triển cùa ngành viễn thông. Như vậy giữa sự phát triển cùa nen kinh le và sự phát
triển cua ngành viền thơng có mối quan hệ tác dộng qua lại chặt chẽ với nhau
Trong lình vực nhà nước, ngành Viễn thơng cung cấp các dịch vụ viền thông
theo yêu cầu cùa nhà nước de thực hiện chức năng phát triển kinh te xã hội và dam bao
an ninh, quốc phòng. Các dịch vụ viễn thông cơ bán và giá trị gia tăng thường đề phục
vụ các cơ quan Đang, Nhả nước trong công tác an tốn, cữu nạn. phịng chong thiên lai.
truyền dạt các đường loi. chính sách cùa Đang, của nhà nước, phố cập pháp luật dến
nhân dân.
Dối với doanh nghiệp vả người liêu dùng, các dịch vụ cơ bàn mà viền thòng
cung cấp là liền kết thiết yếu dổi với cà hai phía người tiêu dùng. Trong moi quan hệ
này, ngành viền thõng đóng vai trị lã một ngành san xuất xả hội, có chức năng hồ trợ
trực tiếp mọi khâu trong chu trình phát triển kinh tế:
4- Tạo điều kiện cho khách hàng vã doanh nghiệp xích lại gần nhau thông qua
truyền thông nham trao đổi và nhận thông tin thương mại lừ nhiều phía. Cung cap các
dịch vụ viền thông giúp cho doanh nghiệp thuận lợi him trong việc tìm kiếm khách
hãng vả tác động lích cực vào q trình quan lý với chi phí tối ưu.
10
+ Sự hội tụ giữa tin học và viền thông đả tạo diều kiện cho ngành viền thông
cung cấp ngày càng nhiều giãi pháp và ừng dụng trong đời sống kinh tế xã hội, nâng
cao trình dộ dân tri cho người dân. Mang đen tiện ích cho khách hàng khi sứ dụng san
phẩm dịch vụ đế tiếp cận với thị trường và khơng cịn phụ thuộc vảo điều kiện địa lí
hay một vùng miền nào trên the giới.
+■ Thúc dây các doanh nghiệp tảng khá năng cạnh tranh trong điều kiện kinh
doanh ngày càng biển động, lụo điều kiện thuận lọi xây dựng mối quan hệ, phát triển
thị trưởng, cat giam chi phi. giam thời gian... Viền thông phái triển sẽ tạo diều kiện
thúc đày quá trình hội nhập quốc tế, tâng cường sự hiểu biết lần nhau giừa các quoc gia
trên the giới
1.3. Chú thê ký kết hụp đồng cung cáp và sứ dụng dịch vụ viễn thông
/. Chú thề cung cấp dịch vụ:
Theo Khoan 23 Điều 3 Luật Viễn Thông 2009: ■■ doanh nghiệp viễn thông là
doanh nghiệp dược thành lụp theo pháp luật Việt Nam và được cáp giày phép kinh
doanh dịch vụ viễn thõng'5. Doanh nghiệp viền thơng bao gồm doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ có hạ tằng mọng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khơng có ho tầng mạng.
Theo Phụ lục 4, Luật đầu tư 2014, kinh doanh dịch vụ viền thòng (bao gồm kế
cã dịch vụ viễn thông di động) thuộc danh mục một ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
diều kiện.
Dể trớ thành nhà cung cấp dịch vụ viền thông, doanh nghiệp đỏ phai được cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ viền thơng bao gồm (Theo Khốn 2. Diều 34. Luật Viền
Thịng 2009):
í) Giấy phép thiết lập mạng viễn thơng cơng cộng, có thời hạn khơng q 15
năm dược cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tảng mạng.
5Khoản 23 Điều 3. Luật Viẻn Thơng 2009 vế Giài thích lử ngừ'
II
Điểu kiện dế dược cấp Giấy phép thiết lập mạng viền thông công cộng nheo
Điều 36, Luật Viền Thông 2009) bao gồm:
“• Có Giấy chửng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chừng nhận dầu tư kinh
doanh dịch vụ viên thơng,
■Cị dủ khá nâng tài chinh, lố chức bộ máy và nhân íực phù hợp với quy mơ
cùa dự ân.
•Củ phương (in kỳ thuụl. phương án kinh doanh kha thi phù hợp vời chiên lược,
quy hoạch phát triến viễn thông quốc gia. các quy định về tài nguyên viễn thông, kết
nòi, già (ước, tiêu chuẩn, quy chiiàn kỳ thuật, chai lượng mạng và dịch vụ viên thơng.
■Có biện pháp báo dam an tồn cơ sờ hạ tầng viền thơng và an ninh thông tin.
Von phàp định vù niữc cam kết đầu tư. "
Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư đê thiết lập mạng viễn thông di động mặt
dẩt (theo Điểu 20. Nghị định 25/201 l/NĐ-CP về việc hướng dẫn Luật Viền (hông) bao
gồm:
-Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viền thịng di dộng mặt dất có
sir dụng kênh tần số vô tuyến điện phái đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức
cam kết đầu tư như sau:
+ Vốn pháp định: 20 ty đồng Việt Nam,
+ Mức cam kết đầu tư: ít nhất 60 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đau tiên dế
phát triển mạng viễn thông với quy mồ. phạm vi quy định tại giấy phép.
-Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lụp mạng viền thông di dộng một đất
không sứ dụng bâng tần số vơ tuyến diện (mạng viền thịng di dộng ao) phái dáp ứng
điều kiện về von pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
+ Vốn pháp định: 300 tý đồng Việt Nam.
12
+ Mức cam kết đẩu tư: ít nhất 1.000 ly dồng Việt Nam trong 3 năm dầu liên và
ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm đề phát triển mạng viền thông theo quy
định tại giấy phcp.
-Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viền thông đi động mặt đắt có
sư dụng bãng tần số vơ tuyến điện phái đáp ửng điều kiện VC vốn pháp định và mức
cam kết đầu tư như sau:
+ Vốn pháp định: 500 lý đồng Việt Nam.
+ Mức cam kết dầu tư: ít nhất 2.500 ty dồng Việt Nam trong 3 năm dầu tiên và
ít nhất 7.500 tý đổng Việt Nam trong 15 nũni để phát triền mạng viền thông Ihco quy
định tại giấy phép
li) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thõng, có thời hạn khơng q 10 năm dược
cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khơng có hạ tằng mạng.
Điều kiện dê dược cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viền thông ( Khoan 1. Điều
36. Luật viễn (hông 2009) bao gồm:
■*- Có Giầy chứng nhận dâng ký- kinh doanh hoặc Giấy chửng nhận dầu tư
kinh doanh dịch vụ viễn thơng,
■ Có đù khá năng tài chinh, to chức hộ /náy và nhân lực phù hợp với quy /nô
cua dự án,
■ Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến
lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia. các quy dịnh vé tài nguyên viễn thông,
kết nôi, già cước, ticu chuàn, quy chuân kỳ thuật, chài lượng mạng và dịch vụ viển
thơng,
-Có biện pháp bao dam an toàn cư sờ hạ tâng viên thông và an ninh thông tin."
1.3.2. Chú thể sir dụng dịch vụ
Địch vụ viền thông hưởng tới tất cá các khách hàng bao gồm cá tố chức, cá
nhân có nhu cầu sư dụng dịch vụ nhẩm gia tãng lợi ích cho các dịch vụ viễn thông cơ
ban. Chú thể sư dụng dịch vụ tham gia ký kết hợp đồng cẩn đáp ứng về tư cách chu thê
theo Bộ Luật Dân sự 2015. Đối với chu thê sủ dụng dịch vụ tham gia ký kết hợp dồng
là cá nhân : người từ đú 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự đay du. Đối với
chú (hể sứ dụng dịch vụ tham gia ký kết hợp đổng là (ổ chức: là người đại diện hợp
pháp cua tồ chức (hoặc người dại diện theo úy quyền).
1.4. Hình thức họp đồng cung cấp và sir dụng dịch vụ viễn thông
Theo khoan 4. Điều I. Nghị định số 81/2016/NĐ-CP quy định, trong dịch vụ
viền thông, "hợp đồng, điều kiện giao dịch chung về cung cắp và sư dụng dịch vụ viễn
thịng dược giao kết bang lời nói. bằng vãn hãn hoặc bằng hành vi cụ the'. Như vậy thì
trong hợp dồng cung cấp dịch vụ viền thơng hình thức dưa ra phù hợp với thực liền
cuộc sống, (hể hiện được sự lự do ý chí. (hóa thuận giừa các bên Hợp đồng dược thực
hiện bảng lời nói dê giao kct thường có giá trị khơng lớn. thân quen tin cậy lần nhau,
thực hiện trong thời gian nhắt định rồi chấm dứt, đồi với hợp đồng được thực hiện dưới
hình thức vãn bàn thì các bên tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất nội dung cơ
ban cua hợp đồng. I lợp đồng được giao kết dưới hĩnh thức bằng văn bán có cơ sớ pháp
lý vững chắc hơn so với giao kết bằng lõi nói khi có tranh chấp xây ra giữa hai bên.
Như vậy. sự đa dang về hình thức cùa hợp đồng cung cắp và sử dụng dịch vụ
viền thòng dã tạo điều kiện thuận lợi cho các chu the giao kết với nhau, trên cơ sỡ
nguyên tác tự do hợp đồng
1.5. Thông tin cua họp dồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
Thông Ún trong giao kết hợp đồng cung cấp và sứ dụng dịch vụ viền thông là
rất quan trọng, thiết yếu đối với bên được cung cấp
Theo Điều 518. BLDS 2015 quy định. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viền
(hơng có quyền u cầu khách hàng cung cấp "thơng tin. tài liệu, phương tiện cà liên
quan đè thực hiện cơng việc dịch vụ vì lợi ích cùa hên sừ dụng dịch vụ. dồng thời có
quyền thay dồi diều kiện dịch vụ vì lợi ích cua hèn sứ dụng dịch vụ mà kháng nhắt thiết
phái chờ ý kiến ctia bên sir dụng dịch vụ. ngoài ra có quyền yêu cầu bên sứ dụng dịch
vụ tra tiền theo dùng quy dịnh như dã thè hiện trong lụy/) dồng"Căn cứ qui định này thì
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viền (hông cố quyền yêu cầu khách hàng cung cấp
thông tin cần thiết cho minh dê liến hành các thu lục ký kết hợp đồng cung cắp và SÍT
dụng dịch vụ viền (hơng, đồng thời phái chịu (ních nhiệm về (inh chính xác cùa thơng
tin mình cung cấp. Đồng thời Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viền thông có trách
nhiệm cung cấp thơng tin về dịch vụ viền thông theo quy định tại Diều 12, LBVNTD
2010 về "Trách nhiệm cùa tố chức, cá nhân kinh doanh, hàng hóa. dịch vụ trong việc
cung cấp thơng tin hùng hóa. dịch vụ cho người tiêu dùng", nhửng thông tin cúa doanh
nghiệp viền thơng cung cằp cho khách hàng phái chính xác, rõ ràng, dề hiểu đế hạn chc
tối đa những khiếu nại. tranh chầp xáy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Đoi với khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thịng theo Điều 515 BLDS 2015:
"phai cung cấp thơng tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết cho việc thực hiện cơng
việc dược kịp thời, dồng thời có nghĩa vụ thanh toán dầy dũ liền cung ứng dịch vụ như
dã thỏa thuận trong hợp dong dây là nghĩa vụ cùa bên sư dụng dịch vụ viền thông phai
cung cấp (hông tin cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viền thịng trong q trình giao
kết hợp dồng. Thơng tin mà người sứ dụng dịch vụ cùng cần phái cụ the, chinh xác góp
phần thuận lợi trong q trình thực thi hợp đồng. Dối vói quyền cùa bên sữ dụng dịch
vụ theo khoản 2 Điêu 8 Luật Bào vệ quyền lợi người ticu dùng năm 2010:"Dược cung
cap thơng tin chính xác. đầy du về lô chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa. dịch vụ. nội
dung giao dịch hàng hóa. dịch vụ. nguồn gốc. xuất xứ hùng hóa. dược cung cấp hóa
dơn. chứng lữ. tài liệu liên quan dền giao dịch và tháng
:
Điều 515. BLDS 2015 về Nghĩa vu của bén sù dung dịch vu "tin cần thiết khác về hàng hỏa. dịch vụ mà người
tiên dùng dã mua. sứ dụng."thì người sử dụng dịch vụ có quyền cầu doanh nghiệp viền thơng cung cấp thơng tin đầy đù và
chính xác về dịch vụ trước khi giao dịch. Quyền được cung cáp thơng tin là quyển cơ ban, có vai trị quan trọng nhất để
thực hiện các quyền khác trong việc báo vệ quyền lợi chinh đáng cùa ngưởi sừ dụng dịch vụ. Chi khi được cung cấp thơng
tin dầy dù. chính xác. người sứ dụng dịch vụ mới có cơ hội thực hiện tốt các quyền còn lại.
Theo khoan I Điểu 387 BLDS 2015: "Trường hợp một bén có thơng tin ánh
hương đèn việc chắp nhộn giao kềt hợp dồng cua bên kia thì phai thơng báo cho ben
kia biết"1 thì các bên khi có thơng tin anh hương đến việc giao kct hợp đong thì phài