ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHĨ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYỀN ĐỨC PHƯƠNG
TÁC ĐỘNG CỦA QUYẾT ĐỊNH ĐÀU Tư ĐÉN KÉT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YÉT TRÊN
SÀN GIAO DỊCH CHÚNG KHOÁN VIỆT NAM.
Ngành: Tài chính — Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
TP. HỒ CHÍ MINH - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu được thu thập một cách
công khai trên các website được tin cậy rộng rãi, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
TẮC GIẢ
NGUYỄN ĐỨC PHƯƠNG
TÓM TẮT
Dựa trên số liệu thu thập từ hai sàn giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh
(HoSE) và Hà Nội (HNX), từ 2009 đến 2018, được phân chia ngành theo tiêu chuẩn
ICB (Industry Classification Benchmark), tất cả có 445 doanh nghiệp, tạo nên một dữ
liệu bảng có T = 10 năm và N = 445 công ty. Dựa vào mơ hình của Mweresa và Muturi
(2018), Hussain và ctg (2020), tác giả xây dựng mô hinh để đánh giá tác động của
quyết định đầu tư đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán Việt Nam. Với các biến phụ thuộc là ROA, ROE; biến độc lập là
quyết định đầu tư được đo lường bằng tổng mức đầu tư mới của các doanh nghiệp, các
biến kiếm sốt bao gồm địn bẩy tài chính, tỷ lệ thanh khoản, qui mô DN, tuổi đời, biến
tài sản hữu hình và tăng trưởng DN.
Ket quả nghiên cứu cho thấy quyết định đầu tư có tác động dương lên ROA và
âm lên ROE ờ cả hai sàn giao dịch, HoSE và HNX, địn bẩy tài chính, qui mơ doanh
nghiệp và tài sản hữu hình có tác động âm. Tỷ lệ thanh khoản, tăng trưởng và tuổi đời
có tác động cùng chiều với kết quả hoạt động của các DN niêm yết trên Sàn giao dịch
chứng khoán Việt Nam, giai đoạn 2009 - 2018.
Tù’ khóa: ROA, ROE, quyết định đầu tư (I), địn bẩy tài chính, tỷ lệ thanh
khoản, qui mơ DN, tuổi đời, biến tài sản hữu hình, tăng trưởng DN. HNX, HoSE.
DANH MỤC CHŨ VIÉT TÁT
VCSH
Vốn chu sớ him
SGDCK
Sàn giao dịch chủng khoán
ROA
Return on Assets - lợi nhuận ròng trên tổng tài san
ROE
Return on Assets - lợi nhuận ròng trên vốn chú sò hữu.
ROS
Return on Sales lợi nhuận ròng trên doanh thu.
Age
CF
Tuổi đởi doanh nghiệp
Cash flow dòng tiền
Grow
Growth - tăng trướng
I
Net investment - đẩu tư ròng
l-ev
Leverage - địn bấy tài chính
Li
Liquidity - tính thanh khoan
LD
Long debt nợ diu hạn
K
Capital stock - vốn cồ phần
s
Net sales - doanh thu ròng
Size
Qui mò doanh nghiệp
SD
Short debt - I1Ợ ngắn hạn
TA
Tangible assets - tài sán hừu hình
OLS
Ordinary least squares - binh phương nhó nhất
FE
Fixed effect tác dộng cố dịnh
RE
Random effect - tác động ngầu nhiên
s - GMM
System Generalized Method of Moments - phương pháp
moments tồng quát hệ thống
2SLS
Two stage ordinary least squares - binh phương nhò nhất hai
giai đoạn
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Báng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu.................................................................................31
Bang 3.1. Biến và cách đo lường.................................................................................39
Bang 3.2. Kỳ vọng dấu trong bài nghiên cứu...............................................................40
Bang 4.1. Thổng kê mô tã
ROA lại sàn HoSE..........................................................46
Bang 4.2. Thống kẻ mô ta
ROA tại sàn HNX...........................................................47
Báng 4 3. Thống kê mô lá
ROE lại sàn HoSE..........................................................48
Bang 4.4. Thống kẻ mô la
ROE tại sàn HNX...........................................................48
Bang 4.5. Ma trận lương quan giừa các
biến với ROA tại IIoSE...........................49
Bang 4.6. Ma trận tương quan giữa các
biến với ROA lại HNX.............................50
Bang 4.7. Ma trận tương quan giừa các
biến với ROE tại HoSE............................50
Bang 4.8. Ma Irận tương quan giữa các
biến với ROE lại HNX.............................51
Bang 4.9. Nhân tư phóng dại phương sai dồi VỚI ROA tại HoSE và HNX...............51
Báng 4 10 Nhân lừ phỏng đại phương sai đối với ROE tụi HơSE và HNX................52
Bang 4.11. Phương sai thay dối....................................................................................52
Báng 4.12. Tự tương quan............................................................................................52
Bang 4.13. Kốt quã hồi qui từ kỳ thuật ước lượng s - GMM.......................................54
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
TÓM TÁT......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỦ VIÉT TẤT.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIẾU..........................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................V
CHƯƠNG 1. PHÀN MỚ DÀU......................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết cua đề tài........................................................................................1
1.2. Các nghiên cứu liên quan.....................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 13
1.3.1. Mục tiêu chung.................................................................................................13
1.3.2. Mục liêu cụ the.................................................................................................14
1.4. Câu hôi nghiên cứu............................................................................................ 14
1.5. Dổi tirọng và phạm vi nghicn cứu.......................................................................14
1.5.1. Đối lượng nghiên cứu.......................................................................................14
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................14
1.6. Ý nghĩa cúa nghiên cứu......................................................................................15
1.7. Cấu trúc của luận ván.........................................................................................16
CHƯƠNG 2. TONG QUAN LÝ THUYẾT - CÁC NGHIÊN cứu VÈ QUYẾT ĐỊNH
ĐÀU TU VÀ KÉT QUÁ HOẠT DỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP. ................ 17
2.1. Các khái niệm cư hãn......................................................................................... 17
2.1-1. Quyết định đầu tư ngăn hạn...............................................................................17
2.1.2. Quyết định đầu tư dài hạn................................................................................17
vi
2.1.3. Hiệu quá quyết định dầu tư của doanh nghiệp.................................................18
2.1.4 Kct qua hoạt động của doanh nghiệp..................................................................18
2.2. lác dộng của quvềt dinh dầu tư dến kết quá hoạt dộng doanh nghiệp................20
2.2.1. Cơ hội đầu tư....................................................................................................21
2.2.2. Quyết định đầu tu.............................................................................................23
2.2.3. Ycu tố tổ chức..................................................................................................23
2.2.4. Thơng tin kể tốn..............................................................................................24
2.2.5. Thơng tin bẩt cân xứng.....................................................................................24
2.2.6. Hiếu biết về cài chính.......................................................................................25
2.2.7. Độ mờ về kinh nghiệm.....................................................................................26
2.3. Tống quan các nghiên cứu trước.........................................................................27
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP - DŨ LIỆU - MƠ HÌNH NGHIÊN cứu....................37
3.1. Phuong phảp nghiên cứu.........-..........................................................................37
3.2. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................. 37
3.3. Mơ hình nghiên cứu............................................................................................38
3.4. Các giã thuyết trong nghiên cứu..........................................................................40
CHƯƠNG 4. KÉT QUẢ NGHIÊN cút........................................................................46
4.1. Thống kê mô tả...................................................................................................46
4.2. Kiểm dịnh thống kê............................................................................................ 49
4.2.1. Ma trận tương quan..........................................................................................49
4.2.2. Nhân tứ phóng đại phương sai (VIF)...............................................................51
4.2.3. Phương sai thay dổi..........................................................................................52
4.2.4. Tự tương quan..................................................................................................52
4.2.5. Ket qua nghiền cứu..........................................................................................53
vii
4.2.6. Thảo luận kết qua nghiên cửu........................................................................ 54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.............................................61
5.1. Kết luận...................................,.........................................................................61
5.2. Hàm ý chính sách..............................................................................................64
5.3. Hạn chế cùa nghiên cứu................................................................................... 65
5.4. Gọi ý cho các nghiên cứu sau..............................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CHƯƠNG I.
PHÀN MỜ ĐÀU
1.1. Tính cấp thiết cùa dể tài
Mặc dù các biến kinh tế vĩ mồ đóng vai trị to lớn trong việc xây dựng các mức
chinh sách, nhung các biến kinh tế vi mơ cùng có ý nghía ricng của nó. Các chính sách
khác nhau dược tạo ra từ các nghiên cứu về cấp dộ kinh te vĩ mô là cằn thiết và hiệu
qua hơn nhưng người la không Ihể làm giám các yểu tố kinh tế vi mõ vi nó cùng có the
anh hướng dền quyểt định đẩu tư. Hiện nay các nhà nghiên cứu dang tim hiểu về tắt ca
các yếu tố anh hường đen quyết định đầu tir. lìm kiếm càu trá lởi cho các cáu hỏi như:
(I) yếu tố nào ánh hương đen sự đau tư cùa các công ty? (2) các quyết định đầu tư bị
ánh hương bói các c-ơ hội có săn cho các công ty ờ mức dộ nào? và, (3) các ycu tổ này
có ành hướng như nhau đối với tất cã các loại hình doanh nghiệp khơng? Những nghi
vấn này dã kích dộng tâm trí cùa các nhà nghiên cứu.
Các lài liệu trước đày đă khám phá tầm quan trọng cua Iihừng hụn chế tài chính
trong các quyết dịnh dầu tư kinh doanh (Brainard và Tobin (1968). F'azzari và Petersen
(1993)). Miller và Modigliani (1958) đóng góp cho tài chính doanh nghiệp bang cách
phát triển lý thuyết về cấu trúc tài chính. Họ cho rang giá trị thị trường vừng chác cua
công ty SỀ không bị ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thị trưởng vốn. Vì vậy. tuyên bố
trên ung hộ điều duy nhất quyết định lài chính của cơng ty bất ke cơ cấu vốn có thê là
qn trị doanh nghiệp, doanh nghiệp hóa. cơ hội tăng trương, tài sàn hừu hình, dịng
liền lữ hoạt động. V V.
Một thực tiền quan trị doanh nghiệp tốt giúp tăng cường hiệu qua của các công
ty băng cách lăng nguồn vốn tự có đói với Vốn bên ngồi, do dó góp phần vào sự phát
triến kinh tề của nhà nước (Davidson và ctg (1993)) Quan trị tốt có nghía là rất ít tài
nguyên cùa công ty sẻ bị quán lý sừ dụng sai, điều này sỗ dần đển việc phân bồ nguồn
lực cao và cài thiện hiệu suất. Việc sừ dụng sai tài nguyên có the là do kết quã cùa thu
nhập, dược gọi là quan lý thu nhập (Bedard và ctg (2004). Klein (2002) và Xiao
(2009)). Cơ chế quán tri doanh nghiệp tốt làm giam vấn đè đại diện trong lổ chức, vì
2
các mục tiêu và lợi ích của nhã quan lý và cồ dơng. Qn trị doanh nghiệp dóng vai trị
rắt quan trọng trong các quyết định đầu tư cũa một cõng ty. Dó lã một vai trỏ đa chức
năng dã được đo lường qua các biến khác nhau trong nhiều nghiên cứu.
Các quyết định dầu tư cùa cơng ty có nghĩa lã số lượng vốn. được đẩu tư hoặc
chi liêu và tin rang sè tạo ra thu nhập hoặc dược đánh giá cao trong tương lai. Các
khoan dầu tư mới cùa công ty dược sứ dụng dế tăng năng lực sàn xuất cùa công ty dược
tài trợ từ nguồn nội bộ hoặc lừ nguồn bên ngoài Theo Jangili và Kumar (2010) quyết
định đầu tư của công ty không chi là quyết dịnh. tạo ra lợi nhuận và doanh thu. mã còn
bao gồm tắt cá các quyết định giám thiểu chi phí và tiết kiệm nhiều tiền hon.
Các cơng ty phải đưa ra quyết định sê làm gì đe đạt được mục ticu tâng sự giàu
có cua chú sơ hữu, tăng lợi nhuận vã hình thành các quyết định tài chính dựa trên các
chính sách thiết lập giá trị gia tăng trên thị trường. Các quyết định đau tư được xác định
bơi hỏn hợp các dự án dầu tư. thông qua các dự án ngấn hạn và dài hạn. và bất kỳ
khoăn đầu tư não được đề xuất trirởc giâm đốc sê được đẩu tư dựa trèn các phương
pháp cụ the trong dành giã các dự án đẩu tư. có linh den mục lieu chính là tãng sự giàu
có cùa các chú sờ hữu, hay cho các cố địng. Do đó, học viên lựa chọn “Tác dộng cùa
quyết định dầu tư dển kết quá hoạt dộng tại các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao
dịch chửng khoán Việt Nam” cho đề tài nghiên cứu cùa mình.
1.2. Các nghiên cứu liên quan
Đẩu tư là một biến sổ kinh tể vĩ mô quan trọng trong bất kỳ nghiên cứu tăng
trirởng kinh tế. Do đó. việc loại bó các yếu tố đầng sau các quyết đinh đẩu tư là một
chu de rất quan ưọng. đặc biệt là dối với các nước kém phát triển. Lý thuyết chi ra rúng
sự phát triền cùa thị trường tài chính và các cơng cụ dần đến giám chi phí giao dịch và
thơng tin. anh hường đen ty lệ tiết kiệm và quyết định đẩu tư. Lộc và Trọng (2010) chi
ra răng, loại hình doanh nghiệp, kinh nghiệm và trình độ cùa chu doanh nghiệp cùng
tác động den hiệu quá hoạt dộng kinh doanh cùa DNVV.N. Nghiên cứu cua Mai Vãn
Nam và Nguyễn Ọuốc Nghi (2011) cho thấy một số nhân tố có anh hường đền hiệu quả
hoạt dộng kinh doanh cua doanh nghiệp, như: các chính sách hồ trợ cua Chính phu. mối
quan hệ xã hội, trinh độ học vấn cùa chu doanh nghiệp và tốc độ lảng trường doanh (hu
3
là nhùng nhân lố ảnh hương đến hiệu quâ hoạt động kinh doanh của DNNVV. Ngoài
ra. nghiên cửu của Lê Khương Ninh (2011) cùng chi ra quy mô cùa doanh nghiệp có
tác động đến ROA cua D.N VVN ờ khu vực Đổng bảng sông Cửu Long.
Thủy, Huyền và Quyên (2015) nghiên cứu là xem xét các nhân tố anh hướng
đến hiệu quá hoạt động cũa công ty (ừ dỏ đưa ra một số gợi ý đối VỚI các nhà quán trị
dê nâng cao hiệu qua tài chính. Nghiên cứu sứ dụng số liệu cùa 230 công ty cồ phần phi
tài chính niêm yết trên Sớ giao dịch chứng khốn thành phố IIỒ Chí Minh (HOSE) giai
đoạn năm 2011-2013 trong 14 ngành. Kct quá nghicn cứu đã chi ra rang hiệu quà hoạt
động (đo lường băng ROA. ROE) cùa các công ty bị anh hường đáng kề bơi tỷ lệ vốn
nhã nước, đòn bầy tài chinh, nãng lực quan lý. quy mơ cóng ly. khá năng thanh tốn
nhanh và chu kỳ san xuất kinh doanh cua công ty.
Phượng (2016) nghiên cứu hiệu quà hoạt động san xuẩt kinh doanh cùa 180
công ty nicm yet trên Sớ Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh thơng qua hai chi
tiêu là ty suất sinh lợi trôn lổng lài sản và tý suất sinh lọi trên vón chu sờ hừu, kết qua
mơ hình cho thay hiệu quà hoạt động sàn xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chịu sự
tác động cùa nhiều yếu tổ. Trong đó 7 biến được đưa vào mơ hình thi có 6 biến giái
thích được mức độ anh hương đen hiệu quá hoạt dộng cùa các DN thông qua biến phụ
thuộc ROA với mức ý nghĩa cao nhất là 1%. cụ thê: ■ Tác dộng cua biến số cơ cấu
vốn: Nghiên cứu kỳ vọng cơ cảu vốn tác động âm lới ROA nhưng lại tác động dương
tới ROE. Kct quá hệ số hồi quy cùa DE dcu tác dộng tiêu cực dến ca ROA và ROE.
Nói cách khác, DN khơng sư dụng hiệu quá sứ dụng nợ đứng ơ góc độ tịng tài sán và ớ
góc độ vốn chu sở hữu. Khi đó, nếu ty lệ nợ tãng 1% thì ROA giám 0.18% và ROE
giám 0.16%. Tác động cùa biến số TANG - Đầu tư tải san cổ định: Nghiên cứu kỳ vọng
biến số TANG có lác động âm đen hiộu qua sàn xuất kinh doanh cùa DN. Kết qua hồi
quy dã ùng hộ hai già thuyết này khi hệ sỗ hồi quy cua biến số này ớ hai mô hình lần
lượt là -0.028 và -0.039 vã có ý nghía thống kê. Khi đó. nểu ly lệ dầu tư tài san cố dinh
tăng 1% thi ROA giám 0.028% và ROE giám 0.039%. Tác động cua biền số SIZE Quy
mô cua DN: Nghiên cứu kỷ vọng tác dộng dương cua biến số SIZE tới ROA và ROE
Tuy nhiên, biến này chi cơ ỷ nghía đối với chi liêu ROE với hệ sổ hồi quy là 1,21586.
nghía lã khi tống tài sán tãng 1% thì ROE sẽ tăng 1,22%. Tác động cua biến sô
4
GROWTII Tổc độ tăng trưởng: Nghiên cứu kỳ vọng rang tốc dộ tâng trương sè tác
động tích cực tới ROA và ROE. Kct qua hồi quy đã chứng minh hai gia thuyết trên là
đúng khi mức tác dộng biên cùa tốc dộ tăng trướng lới ROA là 0.00801 vả ROE là
0.02831. nghĩa lã khi doanh thu táng 1% thì ROA sẻ lãng khoang 0.008% và ROE sẽ
lãng khoáng 0.028%. Tác dộng cua biến số AGE Thời gian hoại động cua ĐN: Kct quá
hộ số hổi quy ỡ cá hai mô hình đểu mang dấu âm và có ý nghía thống kê. Hệ số hồi quy
cùa AGE tới ROA là -0.1848 và ROE là - 0.4046, NÓI cách khác là khi thời gian hoạt
động cua I)N tăng thêm 1 năm thi ROA giâm 0.18% và ROE giâm 0.4%.
Quyên. Binh và Nhàn (2019) nghiên cứu nhân tố anh hường dến hiệu qua hoạt
động cũa doanh nghiệp nhó và vừa lại Thừa Thiên - Huế. Sừ dụng mơ hình hồi quy
tuyến linh da biến dựa vào phương pháp bình phương bé nhất dể ước lượng các nhân tố
ánh hường đến hiệu quá hoạt động cùa 67 doanh nghiệp nhó và vừa. Kct quã nghiên
cửu cho thấy, hiệu quà hoạt động cua doanh nghiệp chịu ánh hướng bời các yếu tố: Quy
mô. tốc độ tăng trương, khá năng sinh lởi, linh liên kểt ngành cua doanh nghiệp. Trên
cơ sờ đó. bãi viết dề xuất một số giãi pháp nhảm nâng cao hiệu quà hoạt động cua các
doanh nghiệp nhó và vừa tại tinh Thừa Thiên - Huế trong giai đoạn trên.
Theo Tân và Ngân (2020) phân tích hiệu quá hoạt động kinh doanh cùa DN tinh
Bạc Liêu cho thấy, doanh thu DN tâng dần qua các năm, nhưng có sự giám dần ve lồc
độ tăng trường so với năm trước. I .ợi nhuận cùa ngành chứng kiến sự sụt giam mạnh
vào các nãm 2017 vả năm 2018. Sự sụt giam mạnh của lợi nhuận có nguyên nhân đến
từ sự gia tăng đột biến cùa chi phí trong tồng doanh thu. Bên cạnh đó, kết q ước
hrọng mơ hình hồi qui cho thấy, có 3 biến lác động có ý nghía thống ke đến hiệu qua
hoạt dộng cùa các DN tại tinh Bạc Liêu, các biển bao gồm: trình dộ học vẩn. kinh
nghiệm quán lý và loại hình doanh nghiệp. Trong đỏ. biến kinh nghiệm quân lý cùa chu
doanh nghiệp tác dộng mạnh nhất đến hiệu quá hoạt dộng cùa doanh nghiệp.
Một còng ty dược coi là bị hạn chế về tài chính nếu chi phí hoặc sự sẵn có cua
lải chinh bèn ngoải ngăn cân họ thực hiện các dự án mới mà họ đà chọn nếu có tài
chính nội bộ (Kaplan và Zingalcs. 1997). Đối VỚI Bond và Van Rccncn (2003). một
công ty bị hạn chế về tài chính nếu sụ gia tăng bất ngờ về nguồn vốn nội bộ gây ra sự
5
gia tảng chi tiêu đầu tư. không liên quan đen lợi nhuận tiềm năng trong tương lai. Sự
thừa nhận rộng rãi rang những hạn chế này dóng một vai trị quan trọng phát sinh từ kết
quả thu được trong các nghiên cừu thực nghiệm khác nhau Câu hoi cơ bán liên quan
den hình thức phân loại các cơng ty. theo cách mà các hiệu ứng phát sinh từ các hạn
chế tài chính có the được kiềm tra đầy đủ.
Theo Kaplan và Zingalcs (1997). khơng có lý do mạnh mẽ nào về lý thuyết cho
sự nhạy cám cùa đầu tư đổi vói dõng tiền là một chức năng dơn diệu cua các quỳ nội bộ
có sẵn cho các cơng ty hoặc ve các vấn đề liên quan đen mức độ bất cân xứng thông
tin. Các tác giá dã sư dụng cùng một cơ sờ dữ liệu như Fazzari và ctg (1996). chứng
minh rằng mối quan hệ giừa độ nhạy đầu tư và dịng tiền có thể có ban chất khác, thay
vì bang chứng về vấn dể thanh khoán. Họ dã xem xct lại cùng một mẫu cùa 49 công IV
dược phân nhóm theo mức dộ phân phối cổ lức (hấp. sau đó sắp xếp chúng thành năm
loại, theo hoạt động tương ứng của họ. Các tác già nhận thấy rằng 85% các cóng ty nãy
khơng thề được COI lã bị hạn ché về tài chinh, vl họ có phạm vi tảng đầu tư bảng cách
sử dụng hạn mức tín dụng hoặc dự trừ lien mặi. Họ cùng kềt luận ràng các cơng ty có
hạn chế thấp hơn cho thấy mức dộ dầu tư vào dòng tiền cao hon so với các cóng ty
được phân lơại là hạn chế hơn. Hoshi và cộng sự. (1991) đà nhóm các cơng ty Nhặt
Bán bàng sụ gần gùi trong quan hệ ngân hàng cua họ. nhận thấy răng các cơng ty có
quan hệ ngân hàng gần gũi hơn sỉ bị hạn chế thấp hơn đối VỚI dòng tiền cúa họ.
Nghiên cứu cùa Blundell và ctg (1992) đau tư cùa các công ty Anh xác nhận răng dơng
liền là lích cực vã cỏ ỷ nghĩa. Bond và Meghir (1994) đà ihực hiện mộl cuộc nghiên
cứu 626 công ly Anh. nhận thấy rang việc không kiềm tra chế độ tài chính nào có thế
dẫn đến sự nhạy cám quá mức dồi với các quỹ nội bộ.
Hsiao và Tahmiscioglu (1997) đă nhóm 561 cịng ty cùa Hoa Kỹ theo mức độ
cường dộ vốn. và kết luận rang sự coi thường sự khác biệt trong hành vi cùa các công
ty. VỚI các tham số bàng nhau cho tất ca những diều nãy. dần dền sự đánh giá thắp các
hộ sổ cua các biển sỗ. về cơ bân, hệ thống lãi chinh khơng được trang bi đế cung cấp tài
chính dài hạn cho các công ty. ngoại trừ các công ty phát triển thuộc sờ hữu nhà nước,
có thị phần nhó. 'rống nguồn cung tín dụng lén tới 27% GDP và trái phiếu do các cõng
ty phát hành dưới 3% GDP. Pinheiro và Cabral (1998) đã chi ra rang nguồn cung hạn
6
chế này là do lãi suất thực cao. chênh lệch về quy mô cao, không luân thu và hệ thống
tir pháp khơng hiệu quả Thị trường chửng khốn vẫn chi giới hạn ớ một số ít các cơng
ty và rất nhạy cam với cãc dộng thãi đầu cơ cùa các dại lý quy mô lớn. Moreira và Puga
(2001) đà chi ra ràng các nguồn lực được tạo ra trong nội bộ là nguồn tài chính chính
cho các cơng ty. điều nảy đặt ra sự hạn chc về đàu tư vả tăng trướng kinh tế ơ cấp quốc
gia. Đo đó. các công ty tài trợ cho các khoan đầu tư của họ về cơ bán bàng các nguồn
lực nội bộ
Gharaibeh (2004). nghiên cứu này nhảm kiêm tra sự tương tác giừa quyết định
tài chính và đầu tư cùa các cơng ty dịch vụ và công nghiệp niêm yểl trên thị trướng
chứng khốn Amman (1997 - 2002), trong dó mầu nghiên cứu bao gồm 26 công ty
thuộc lĩnh vực dịch vụ và 54 công tỵ thuộc lĩnh vực công nghiệp, sir dụng phương pháp
binh phương nhó nhất đe phân tích mối quan hệ giữa các bicn so. kết qua nghiên cửu
cho răng thanh khoan, lợi nhuận và thay đôi thuế là một trong những yếu tố quan trọng
nhất của phân phối tỳ lộ phần trâm, cùng như thiếu chong chéo giữa các quyết dịnh
phân phối, dờn bày và khối lượng dầu tư cho thời gian nghiên cứu.
Nghiên cữu cùa Pindado và Torre (2006). phân lích các yếu tố quyết định cầu
trúc vồn thơng qua vai trị cua các quyết định dầu tư vã phân phối lợi nhuận, trên một
mầu các công ly cua Tây Ban Nha, 135 cõng ty trong giai đoạn 1990 - 1999. các nhà
nghiên cửu dã thông qua báo cáo tài chinh cùa tat cà các công ty và tập trung vào chú
đề quán trị doanh nghiệp vì ánh hường cùa nó đổi với các khía cạnh cùa ván đề, kết quà
nghiên cứu để theo là điều chinh nợ và vốn chú sỡ hữu trong quá trình mua lại cô phần
cũng như thúc dây nhân sự nội bộ và bên ngồi dể tâng cơ phần cua họ ưong cơng ty vì
lợi nhuận cao.
Ghadome (2008). nghiên cứu nhàm kiếm tra tác dộng cúa quyết định dầu tư đối
với hiệu suất của một mẫu các công ty niêm yết trên Sờ Chứng khốn Amman, có 53
cơng ty trong giai đoạn (1999 - 2008) và ông dã tập trung vào kiềm tra mối quan hệ
giừa các khốn nợ cùa cơng ty và tác động cua nó đổi với lợi nhuận trên tài sàn và lợi
nhuận trên vồn chủ sớ hữu. nghiên cứu cho thầy khơng có mối quan hệ có ý nghĩa
7
thống kê giữa tý lệ nợ và cấc khoan vay dài hạn và các khoán vay ngăn hạn và các biển
số nghiên cữu ngoại trừ mối quan hệ có ý nghía thống kê giừa tỳ lệ nợ và lợi tức dẩu tư.
Theo nghiên cứu cua Granger và Patra (2008), xem xét mối quan hộ giừa quyết
định đầu tư. phân phối cô tức tiền mật và lợi nhuận cùa thị trường chứng khoán ớ Đài loan và Trung Quốc, sứ dụng các công ty công nghiệp ỡ Đài l oan và Trung Quôc. kết
quá cùa hai ông nhàm kiếm định mối quan hệ nàng động giữa các công ty này và dã
phát hiện có mối quan hệ giữa lợi nhuận và giừa mỏi quyết định dầu tư và quyết định
phán phổi cồ tức tiền mặt ớ cá Dãi Loan vả Trung Quốc, do đó nghiên cứu khuyến nghị
lảng những người ra quyết định cằn thiết tìm kiếm sự hợp tác. hài hòa nhừng quyết
định này cùng nhau để đạt được mục tiêu mong muốn.
Nghiên cửu cùa Kalatzis và ctg (2009) phân tích quyết định dầu tư cùa 497 cịng
ty Brazil trong thời kỳ điều kiện kinh tể vĩ mô không ồn đinh. Vai trị cùa hạn chế tải
chính được xem xét trong mơ hình kinh tế lượng Bayes. Họ ước lính ba mơ hình khác
nhau và kết qua cho thấy sự hiện diện cua hạn chế tài chính, dặc biệt là dối với các
cơng ty thâm dụng vốn Tiêu chí mật độ dự báo độ quy chi ra rằng mơ hình dược ưa
thích nhất là mơ hĩnh trong dó các hiệu ứng cụ thê của cịng ty có tương quan với dõng
tiên. Hạn chế tài chinh là quan trọng hơn đối với các cơng ty thâm dụng vốn. có thê là
do chi số lợi nhuận thấp hơn. chi phí cố định cao hơn và mửc độ da dạng hóa tài san
cao hơn.
Lzgam (2012). mục đích của nghiên cứu này là de bicl tác động cùa câu trúc tài
chinh đối VỚI các quyết dịnh tài chinh ờ các doanh nghiệp vừa và nho. cố gang xây
dựng một mị hình do lường mỗi quan hệ giừa các quyết định lãi chinh vã cơ cấu lài
chính khác nhau ơ doanh nghiệp quy mơ vừa và nho. Đê dạt dược mục tiêu cua nghiên
cửu đà được liến hành trên một mầu các doanh nghiệp vừa và nhó ớ Ouargla, giai đoạn
2008 den 2010. Trong số các kết quà quan trọng nhằt của nghiên cứu là có mỗi tương
quan trục tiểp giừa hiệu quá và quyết định đầu tư, quyết định có nghĩa lả mất phân phối
trong các doanh nghiệp vừa và nhò.
Theo Salazar và ctg (2012), kiếm định các quyết dịnh tài chính cua các công ly
và chiến lược mà các lổ chức nảy theo đuổi để đạt đến mức cạnh tranh, họ đù phàn tích
8
dữ liệu 202 doanh nghiệp ờ Celaya, nghiên cứu cho thầy hầu hết các doanh nghiệp vữa
vã nhó đưa ra quyết định tài chính băng chiến lược chuyên sâu được áp dụng cùng với
ti đời cùa các cơng ty trên thị trưởng và doanh thu. điều nảy có nghía lã các công ty ờ
Mexico thiểu khá năng cạnh tranh, làm giam sụ phát triến và mỡ rộng, một so công ty
đưa ra quyết định lài chính khơng phù hợp cho chiến lược, các công ty quán lý tài sán
và nợ phai tra tốt là có khá năng cạnh tranh nhất
Schwienbacher và Riachi (2015) nghiên cửu các cơng ty có chững khốn hóa
dược bao dám bàng tài sán (ABS - Asset backed securitization), có thè tạo ra dịng tiên
đáng ke cho cơng ty và do đó là một nguồn tài chính đáng giá khi các nguồn khác trờ
nên rat tốn kém. Sử dụng một mẫu thu thập các giao dịch ABS được thực hiện ớ .VI ỳ,
hai ơng ước tính mức độ nhạy cam đối với sổ tiền thu được từ hoạt động đằu tư và hoạt
động của công ly, cho rang nếu cã đầu tu và hiệu suất của công ty đều tãng trong dõng
tiền ABS. diều này sẽ phù hợp với gia thuyết giam thiêu dầu tư. Ngoài ra. nếu hoạt
dộng cùa ABS dần đền tăng dầu tư và giảm hiệu suất cùa công ty. điều này sẽ cung cấp
cho già thuyết dầu tir quá mức Họ thấy làng tiền thu dược từ ABS có liên quan đến đầu
tư nhiều hơn và hiệu quá thi trưởng tốt hơn trong các cõng ty có xác suất gặp khó khăn
tài chinh cao. Hon nửa. sau khi khám phá các cách sư dụng khác cùa tiền thu được từ
ABS, các tác giá cho thấy các công ty tàng trương cao chú yeti sử dụng ABS để tài trợ
cho việc mua lại trong khi các công ty lãng trưởng Ihầp chi tiêu tiền ABS dế tăng cá
dằu tư và mua lại cô phiếu, báo hiệu cho thị trường sự cái thiện về triền vọng táng
trương.
Federici và Parisi (2015) trong nghiên cứu cùa minh dã cho thấy thuế doanh
nghiệp bóp máo quyết định đầu tư. Các kết quá là chột chê bao gồm nhiều biến kiềm
soát. Bài viết này sử dụng một bộ dữ liệu bâng các công ty cũa Ý trong giai đoạn 1994
- 2006 đế kiếm định mối quan hệ giừa thuế vã đầu tư cùa cơng ty. Trong phân lích thực
nghiệm, họ sứ dụng cơng cụ ước lính GMM. cho phép họ xứ lý khơng chi cầu trúc
dộng cùa mơ hinlì vã các biến giái thích dược xác định trước hoặc nội sinh, mà cá các
yếu lố đặc thù của công ly. phương sai thay đồi và lự tương quan cùa các quan sát riêng
lé.
9
Sau đó một năm, thi Guerrciro (2016) giai quyết một câu hơi trọng tám trong
lình vực giá trị đầu tư. nghiên cứu thục tế được thực hiện trong lình vực hệ thống thông
lin, liên quan đến các khoan đầu tư IS / IT với hiệu suất sư dụng cua các giao dịch sứ
dụng chi phí kinh tế và quan diem dựa trên lài nguyên cùa công ty dê co gang giai thích
và hiếu mồi quan hệ dó. Tuy nhiên, thiếu sự nhấn mạnh tẩm quan trọng các bèn liên
quan, như một biển sổ cùa người điều hãnh trong mỗi quan hệ đỏ. Lý thuyết các ben
liên quan lập luận ràng nếu một còng ty chú ý den cổ phần cua tất ca các nhóm cố đơng
(và khơng chi các cố đơng), nó sè đạt được mức hiệu suất tài chính cao hơn. Với tiền đề
này. mục đích của bài báo là thào luận và kiếm tra việc sử dụng lý thuyết các bên liên
quan trong dòng nghiên cứu giá trị kinh doanh cùa hệ thống thông tin. đê đạt dược sụ
hiểu bict lot hơn về tác dộng cùa đầu tư đối với hiệu suất cùa công ty. Đế dạt dược tảc
dộng như mong dợi từ khoan dầu tư này. người ta cho rang các cơng ly cần có sự cam
kết mạnh mè lử các nhỏm, điều nảy dén nhu cầu về định hướng của các bên liên quan.
Khi hiệu quà lài chính của cơng ly dược do lường bang lợi nhuận trên lài sàn (ROA).
lợi nhuận đầu lư (ROI) và lợi nhuận bán hàng (ROS), kết quá cho thay định hướng cùa
các bơn liên quan tác dộng tích cực trong mỗi quan hệ hiệu suất cứa công ty, sứ dụng
một mầu cùa các công ly lớn cua Bồ Đào Nha.
Theo nghiên cứu của Carvalho và Kalatzis (2018), mối quan hệ giữa quyết định
dầu tir và chất lượng thu nhập có anh hường dền dộ nhạy cua dòng tiền dầu tư. Một
phân tich được thực hiện với một mầu với 10.318 quan sát cùa 958 cơng ty phi tài
chính tử bay quốc gia khác nhau, 1992 đen 2009. Sau dó. các yếu tố quyết dinh đẩu tư
dược ước tính hằng GMM. Kết qua cho thấy có liên quan tích cực VỚI tý lệ đầu lư cho
các cơng ly có đầu lư quá mức và liên quan tiêu cực den tý lệ đầu tư cho các cơng ty có
đầu tư dưới mức Ngoài ra. ket qua chi ra ràng chất lượng thu nhập anh hướng đến độ
nhạy dõng tiền đầu tư cho các cơng ty trong tình huống hạn ché tài chinh; nghía lâ. chất
lượng thơng tin kế tốn kém có the làm train trọng thèm sự phụ thuộc cùa dằu tư vào
dòng tiền tự do. gây ra bơi xung dột lợi ích giửa người ra quyết định và cổ đông hoặc
các bên liên quan khác.
Gupta và ctg (2018) sử dụng một mảu cua các công ty sân xuất Án Độ dược
niêm yết, nghiên cứu này xem xét vai trô cùa các đặc điếm cá nhàn cùa CEO như tuổi
10
tác. nhiệm kỳ. giáo dục và kinh nghiệm nghe nghiệp trong việc xác định các quyết định
đầu tư cua cóng ty. Ước tính mơ hình dừ liệu bang động, cụ thế hơn là kết quã ước lính
s - GMM. cho thầy mối quan hệ liêu cực giữa tuổi cùa CEO và dầu tư của cơng ty.
Giáo dục tiu chính cua CEO gẳn liền với các quyết định dầu tư. Phân tích dộ nhạy cứa
dịng tiền đầu tư cho thấy tuồi cứa CEO và giáo dục lài chính làm giâm độ nhạy cua
dầu lưdối VỚI dòng tiền Các kết qua là chật chẽ qua các thời kỹ khác nhau, được xác
định trên cơ sờ các cuộc killing hoang. Trong thời kỳ khung hồng tài chính, họ chửng
minh ràng tính thanh khốn và tuổi tác cùa công ty. kinh nghiệm nghề nghiệp và nhiệm
kỳ cùa CEO hóa ra là những yếu tố quyết định quan trọng trong đầu tư của công ly. Bài
viềl này cung cap bàng chứng mầu mực về vai trò của các đặc điểm cá nhàn cùa CEO
dối VỚI việc xác định dầu tư cùa cóng ty, dây là một vấn dể chưa được khám phá lữ
một Ihị trường mới nỗi.
Cũng theo hướng nghiền cứu này. Danso và ctg (2019). nghiền cứu ve các yếu
tố thúc đầy quyết định đầu tư cùa cồng ty, kiến thức liên quan đến tâm lý thị trường cùa
Giâm đốc điều hành (CEO) về kết quá quyết định dầu tư. Trong nghiên cứu này. họ mờ
rộng các tài liệu tâi chính doanh nghiệp hiện có bàng cách kiềm tra vẩn đề chưa được
khám phá ve cách lình cảm thị trưởng của các CEO thúc đấy các quyết định dầu tư cua
các công ty. Tận dụng một mẫu kin cua các công ty Hoa Kỳ ưong giai đoạn 2004-2014,
họ đă phât hiện ra một sỗ quan sát quan trọng. Dằư liên, các lác gia tìm thấy sự hỗ trợ
theo kinh nghiệm tâm lý thị trường thúc dây các quyết định dầu
II
tư cua công ty. Thứ hai. họ xác định rang, trong khi sự linh hoạt về tài chính khiến các
nhã quán lý đầu lư quá mức. kỳ vọng về lợi nhuận trong tương lai sê khiến các công ty
thiểu đầu tư trong giai đoạn này cao. Ngoài ra. họ đà phát hiện ra ràng cuộc khùng
hoang tài chinh 2007/08 đâ ánh hường đảng kế đến hãnh vi cùa công ty và quyết định
lồ chức lại. Do đó. moi quan hệ cành lính - đau tư rơ rệt hơn trong thời kỳ khung hoàng
và thời kỹ hậu khùng hoàng. Kct qua cua họ rầt kha quan sau khi tinh đến khá nâng nội
sinh và sứ dụng các biện pháp ihay thế cho cả lâm lý thị trường cua các CEO và dầu tư
công ty.
Cheng vã Clg (2019) xem xét anh hướng cua cồ phiếu đa quyền đến hiệu quã
đầu tư. Nghiên cửu trước đây về lý thuyết đại diện cho thấy rang loại cổ phiếu này lãm
trầm trọng thêm các vấn dề đại diện, dần đến đầu tư dưới hoặc quá mức. Tuy nhiên,
xuất hiện gia tâng trong những năm gần đày, đặc biệi là với các 1PO (ví dụ: Facebook.
Google, Linkedln và Groupon). Một quan diêm khác cho răng cô phiếu trao quyển cho
các nhà quan lý kiểm sối cơng ly và cách ly họ khói áp lực cùa người ngồi, do dó cho
phcp các nhã quan lý dưa ra quyết dịnh dầu tư hiệu qua hơn. Kct quá cùa họ cho thấy
rằng trong các môi trường mà các công ly có xu hưởng đầu tư kém. các cơng ty có loại
cố phiếu này cỏ xu hướng đầu tư nhiều hơn so với các cơng ty khác. Ngồi ra. băng
cách kiểm tra dộ lệch so với mức đầu tư dự kiến, họ thấy răng so với các công ty đơn
quyền, các cơng ly đa quyền có lỳ lệ tháp hơn 11.1% (27.5%) so với dầu tư quá mức
(dầu tư dưới mức). Nhìn chung, những phát hiện này cung cấp bang chứng cho thấy các
cơng ly da quyền có hiệu q dầu lư tốt hơn.
Theo Mumiati và các cộng sự (2019) các quyết định dầu tư vã quyết định tài
chinh có lác động tích cực và đáng kẽ đắn lợi nhuận và giá trị cứa cơng ty, vì vậy mục
tiêu chính cua cơng ly là toi đa hóa phúc lợi cúa chú sở hữu công ty bang cách tăng giá
trị cùa cơng ty thịng qua tăng lợi nhuận, trong khi chính sách cồ lức có tác động liêu
cực và khơng đáng ke đến lợi nhuận và giá lộ cũa công ty trực liếp và gián ticp.
Bài viết cua Jiang. Liu và Yang (2019) nghiên cửu thực nghiệm các tác dộng
cùa việc tâi cơ cảu nợ đồi với đầu lư cũa công ly bang cách sử dụng phương pháp
12
khác biệt trong khác biệt (DID Difference in Difference) dựa trên dữ liệu bang cua các
công ty niêm yết ờ Trung Quốc cừ năm 2005 đền 2016. Kct quả cho thấy tác động cùa
tái cơ cấu nợ đối với đau tư cùa công ty là không đồng nhất giữa các quyền tài sán khác
nhau, bán chất cùa ngành, phương thức và số tiền tái cơ cấu vã đặc điềm đâm phán lại
nợ. Các phân tích cua họ chi ra rang tái cơ cấu nợ có tác động đáng kế hơn trong việc
thúc dấy hiệu qua dầu tư cho các doanh nghiệp nhã nước (SOEs). các doanh nghiệp
trong các ngành cỏ núng lực dư thừa và các còng ty tái cơ cấu nợ trá nợ bảng tài sàn.
Tái cơ cầu nợ làm tãng dáng kề dầu tư quá mức khi số lượng lái cơ cắu nợ lớn. Khi khá
nâng thương lượng cùa cồ đòng cao hơn so với việc đàm phán lại nợ. cơ cấu lại nợ có
tác động ức chế dáng kê đối với đầu tư dưới mức. Đàm phán nợ ít hon làm trầm trọng
thêm đầu tư và giúp giam thiếu đầu tư quá mức. Bãi viết này cung cấp một quan điểm
mới đề hiéu sự hợp lý cua cơ cầu lại nợ và có ý nghía đổi với các nhà hoạch định chính
sách và các nhà hoạch định doanh nghiệp nhằm cai thiện quán trị nợ và hiệu quả đầu tư.
Theo Shahid và Abbas (2019 ). quyết dinh dầu tư dóng vai trị quan trọng trong
việc đạt được kế hoạch chiến lược cũa công ty. Do liên quan đến số tiền lớn. các quyết
định này là quan trọng nhất đỗi với tất cả các bên liên quan Bài viết này nghiên cứu tác
động cùa quan trị doanh nghiệp và niềm tin cua nhà đầu tư đối VỚI các quyết định đẩu
tư của cịng ty. Các cơng ty được niêm yet lại Sơ giao dịch chứng khoán Pakistan và Sơ
giao dịch chímg khốn Bombay dược lấy làm mẫu. Khoang thời gian là 2008 - 2017
Niềm tin cùa nhà đầu lư đã được đo lường bang cách sứ dụng Chi sổ câm tính cua nhã
dầu tư (Investor Sentiment Index) dược phát tricn bời Persaud. Phát hiện cùa họ xác
nhận rằng có một lác dộng đáng kể cùa niềm tin cùa nhà đằu tư đối với các quyết định
đằu tư cua công ty ở cá hai nước. Phát hiện này cùng ngụ ý rang mữc đầu tư cao hơn ớ
các công ty cô các hoạt động quán trị doanh nghiệp tốt. Quán trị doanh nghiệp phóng
dại tác động của niềm tin cùa nhà đầu tư lèn các quyết định dầu tư. Quan trị doanh
nghiệp tốt cài thiện chức năng giám sát cua thành viên hội đống qn tri. do đó kiểm
sốt vừa phài lợi ích cúa các cổ dơng, các nhà quan lý doanh nghiệp dưa ra quyết định
hiệu qua. Tuy nhiên, với sự hiện diện cùa thực tiền quán trị doanh nghiệp nghiêm ngặt,
tác dộng cùa niềm tin cua nhà dầu tư dối với dàu tư cùa công ty bị giam nhẹ.