Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

GIÁO ÁN 3 CỘT TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 2 TUẦN 2 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG NĂM HỌC 2023 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.16 KB, 63 trang )

TUẦN 1
Thứ 2, ngày 11 tháng 09 năm 2023
BUỔI SÁNG
MÔN HỌC:
SHDC: Tuyên truyền ATGT học đường.
Tiết: 1
CHỦ ĐỀ:
TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU
TÊN BÀI HỌC:
BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM
Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 11 tháng 09 năm 2023
Dạy tại lớp:
2D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Trưng bày tranh vẽ theo chủ đề: Hưởng ứng Lễ phát động “Năm ATGT” và
“Tháng cao điểm về ATGT” năm 2022.
- HS nhận biết. hiểu được ý nghĩa các kí hiệu biển báo và đèn giao thông.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
- Rèn cho HS ý thức nghiêm túc, tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của
Luật giao thông đường bộ, đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người khi
tham gia giao thơng.
- HS tham gia tìm hiểu trên tinh thần tự nguyện, phát huy tính chủ động, sáng
tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bức tranh vẽ về an tồn giao thơng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chào * Yêu cầu cần đạt:


cờ (15 - - Nghe đánh giá, nhận xét tuần
17’)
qua và phương hướng tuần tới;
nhận biết những ưu điểm cần phát
huy và nhược điểm cần khắc
phục.
* Cách tiến hành:
- HS tập trung trên sân cùng HS - HS điểu khiển lễ chào cờ.
toàn trường.
- HS hát tập thể, đồng thanh,
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
to, đều, nghiêm túc, theo
- GV trực ban tuần lên nhận xét nhạc và nhịp trống.
thi đua.
- HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung
và triển khai các công việc tuần
mới.
2. Sinh * Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế
hoạt dưới vui tươi, phấn khởi.


cờ: Chào
mừng
năm học
mới (15 16’)

* Cách tiến hành:
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* Yêu cầu cần đạt:
- Trưng bày tranh vẽ theo chủ đề:
Hưởng ứng Lễ phát động “Năm
ATGT” và “Tháng cao điểm về
ATGT” năm 2022.
- HS nhận biết. hiểu được ý nghĩa
các kí hiệu biển báo và đèn giao
thơng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ
đề:
- GV tổ chức cho HS xem một số
hình ảnh các loại kí hiệu, biển
báo, đèn tín hiệu, các phương tiện
hỗ trợ trong q trình lưu thơng
trên đường.
- HS theo dõi và quan sát hình
ảnh.
- GV đưa câu hỏi, thơng tin gợi ý
theo mỗi hình ảnh để HS dự đốn
tên của các kí hiệu, biển báo giao
thơng.
- HS quan sát và trả lời.
- GV tổ chức cho HS xem video
về các tình huống xảy ra khi học
sinh tham gia giao thông
- HS chia sẻ ý kiến của mình
trước lớp.
- GV nhận xét chung.

- GV tổ chức cho các nhóm HS
trưng bày sản phẩm và thuyết
trình các bức tranh vẽ chủ đề
hưởng ứng Lễ phát động “Năm
ATGT” và “Tháng cao điểm về

- HS hát.
- HS lắng nghe

- HS xem một số hình ảnh
các loại kí hiệu, biển báo, đèn
tín hiệu, các phương tiện hỗ
trợ trong q trình lưu thơng
trên đường.
- HS theo dõi và quan sát
hình ảnh.
- HS dự đốn tên của các kí
hiệu, biển báo giao thơng.
- HS quan sát và trả lời.

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả
lời
- HS chia sẻ ý kiến của mình
trước lớp.
- HS trưng bày sản phẩm và
thuyết trình các bức tranh vẽ
chủ đề hưởng ứng Lễ phát
động “Năm ATGT” và
“Tháng cao điểm về



ATGT” năm 2022.
- HS theo dõi và quan sát tranh.
- GV nhận xét sản phẩm của các
nhóm về: Nội dung, hình thức cua
trang trí phong phú, tính sáng tạo,
có lời thuyết trình hay.
3. Tổng CỦNG CỐ:
kết, dặn *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng
dò (2- 3’) kiến thức đã học về nhà nghiêm
túc, tuân thủ nghiêm ngặt những
quy định của Luật giao thơng
đường bộ, đảm bảo an tồn cho
bản thân và cho mọi người khi
tham gia giao thông.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS vận
dụng kiến thức đã học về nhà
nghiêm túc, tuân thủ nghiêm ngặt
những quy định của Luật giao
thơng đường bộ, đảm bảo an tồn
cho bản thân và cho mọi người
khi tham gia giao thông.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học,
khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội
dung HĐGD theo chủ đề.

MÔN HỌC:
TÊN BÀI HỌC:

Thời gian thực hiện:
Dạy tại lớp:

ATGT” năm 2022.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS vận dụng kiến thức đã
học về nhà nghiêm túc, tuân
thủ nghiêm ngặt những quy
định của Luật giao thơng
đường bộ, đảm bảo an tồn
cho bản thân và cho mọi
người khi tham gia giao
thông.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị nội dung
HĐGD theo chủ đề.

TIẾNG VIỆT
Đọc: Niềm vui của Bi và Bống
Thứ 2, ngày 11 tháng 09 năm 2023
2D

Tiết:
3+4

Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật.
tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.


- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh
em Bi và Bống
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu
chuyện
- Có tình cảm u thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết
ước mơ và ln lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở
* Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú
đầu:
cho HS, tâm thế cho học sinh
khởi
ngay từ đầu tiết học.
động,
* Cách tiến hành:
kết nối.
(5 phút)

-GV tổ chức hát và vận động.
- HS hát và vận động theo bài
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hát.
hôm trước.
- GV cho HS nói về những điều - HS nhắc lại tên bài học
thú vị mà em đã học được ở bài trước.
trước.
(Ngày hơm qua đầu rồi?)
- HS nói về một số điều thú
- GV cho HS quan sát tranh và vị mà HS học được từ bài học
thảo luận nhóm về câu hỏi:
đó.
+ Bức tranh dưới đây vẽ những - HS quan sát tranh minh hoạ.
gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Tranh vẽ thiên nhiên cây
+ Đốn xem hai bạn nhỏ nói gì cối, vẽ bầu trời đang có cầu
với nhau?
vồng và hai bạn nhỏ đang
- GV theo dõi các nhóm hoạt ngước nhìn lên trời.
động.
+ Bạn trai chỉ tay và nói:
- GV tổ chức cho HS báo cáo.
Nhìn kìa, cầu vồng!
- GV cùng HS nhận xét, góp ý.
- Một số (3 – 4) HS trả lời
* Giới thiệu bài
câu hỏi.



- GV kết nối vào bài học: Hai bạn
nhỏ trong tranh là hai anh em Bi - Các HS khác có thể bổ
và Bống. Câu chuyện kể về niềm sung.
vui và mơ ước của Bi và Bống khi
nhìn thấy cầu vồng.

- HS lắng nghe
2. Hình
thành
kiến thức
mới (15
phút)

* Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ
lẫn do ảnh hưởng của phát âm
địa phương.
- Bước đầu biết đọc đúng lời kể
chuyện và lời nói trực tiếp của
nhân vật.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn: Đọc văn bản.
+ GV đọc mẫu toàn văn bản (
Chú ý đọc đúng lời người kể và
lời nhân vật. Lời thoại của hai
anh em được đọc theo giọng điệu
trẻ con, thể hiện được sự vui
mừng, trong sáng và vô tư. Ngắt
giọng, nhấn giọng đúng chỗ)
+GV cùng HS tìm một số từ ngữ

dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng
của tiếng địa phương: dứt, cầu
vồng, búp bê
+GV hướng dẫn cách đọc lời của
nhân vật
+ GV yêu cầu HS tìm câu dài.
+ GV hướng dẫn chia đoạn.
+ GV mời 3 em đọc nối tiếp đoạn.
+ GV HD tìm hiểu nghĩa của các
từ được chú giải trong sgk và một
số từ khác do HS tự tìm thơng
quan hình ảnh, hành động hoặc
đặt câu.
KL: Các em cần đọc đúng lời kể

-HS lắng nghe, đọc thầm
theo.

-HS luyện phát âm các tiếng
khó ( đọc theo nhóm đơi và
tự sửa lỗi phát âm cho nhau/
đọc trước lớp)
-HS luyện đọc nhóm đơi/ cả
lớp.
-HS tự tìm câu dài và thảo
luận với bạn cùng bàn tìm
cách ngắt nghỉ hợp lí.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
-HS tìm hiểu nghĩa một số từ.



chuyện và lời nói trực tiếp của
nhân vật.
3. Hoạt
* Yêu cầu cần đạt:
động
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ
luyện
lẫn do ảnh hưởng của phát âm
tập, thực địa phương.
hành.
- Bước đầu biết đọc đúng lời kể
(10 phút) chuyện và lời nói trực tiếp của
nhân vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc nhóm.
+ GV yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm.
+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm
gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên
dương HS đọc tiến bộ.
KL: Các em cần đọc đúng lời kể
chuyện và lời nói trực tiếp của
nhân vật.
TIẾT 2
1. Hình
*Yêu cầu cần đạt: Hiểu được nội
thành
dung chính của văn bản.

kiến thức * Cách tiến hành:
mới (15
Hoạt động 4. Trả lời câu hỏi .
phút)
-GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
1.
-GV gợi ý HS đọc đoạn 1 tìm câu
TL

+Từng nhóm 3 HS đọc nối
tiếp 3 đoạn trong nhóm (như
3 HS đã làm mẫu trước lớp).
HS góp ý cho nhau.

Câu 1. Nếu có 7 hũ vàng, Bi
và Bống sẽ làm gì?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm,
thảo luận nhóm 4, từng em
nêu ý kiến của mình, cả
nhóm góp ý.
+ Cả nhóm lựa chọn những
-GV chốt câu TL đúng:
đáp án đúng rồi chia sẻ kết
+ Bi mua ngựa hồng và một cái ô quả trước lớp.
tô;
+ Bống mua búp bê và quần áo Câu 2. Khơng có 7 hũ vàng,
đẹp.
hai anh em làm gì?
-GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi -1 HS đọc to, lớp đọc thầm,
2.

vài em nêu ý kiến của mình,


2. Hoạt
động
luyện
tập, thực
hành.
(10 phút)

(GV gợi ý HS đọc đoạn 2 để tìm
câu TL)
-GV chốt câu TL đúng:
+ Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để
vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô;
còn Bi sẽ vẽ tặng em búp bê và
quần áo đủ các màu sắc.
- GV lưu ý HS: Bống ước mua
búp bê và quần áo đẹp nhưng lại
muốn vẽ ngựa hồng và ô tô để
tặng anh. Bi ước mua ô tô và ngựa
hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê
và quần áo đẹp để tặng em.
-GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
3.
(GV gợi ý HS đọc đoạn 2 để tìm
câu TL)
-GV chốt câu TL đúng:
+ Câu nói của Bống: Em sẽ lấy
bút màu để vẽ tặng anh ngựa

hồng và ơ tơ;
+ Câu nói của Bi: Cịn anh sẽ vẽ
tặng em nhiều búp bê và quần áo
đủ các màu sắc.
- GV mở rộng câu hỏi : Vì sao
những câu nói này lại thể hiện sự
yêu thương của hai anh em dành
cho nhau?
KL: Các em cần hiểu được nội
dung chính của bài học
*u cầu cần đạt: Đọc bài đúng,
trơi chảy, có ngữ điệu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 5: Luyện đọc lại.
-GV đọc mẫu lần 2
-GV tổ chức đọc trong nhóm 4
-GV tổ chức thi đọc.
KL: Các em cần đọc bài đúng,
trôi chảy, có ngữ điệu.

cả lớp thống nhất câu trả lời.

Câu 3. Tìm những câu nói
cho thấy hai anh em rất yêu
quý và quan tâm nhau?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm,
vài em nêu ý kiến của mình,
cả lớp thống nhất câu trả lời.

-HS suy nghĩ TL:

+ Vì cả hai hiểu được mong
muốn của nhau, luôn nghĩ
đến nhau, muốn làm cho
nhau vui.

-HS đọc thầm theo.
-HS đọc nhóm 4, chọn bạn
đọc hay nhất.
-Cá nhân thi đọc hay trước
lớp.


*Yêu cầu cần đạt: HS thực hành
luyện tập thực hành theo nội dung
văn bản.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 6: Luyện tập theo
văn bản đọc.
-GV yêu cầu học sinh đọc câu 1.
Câu 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, -HS thảo luận nhóm 4, làm
làm vào phiếu BT

-GV chốt đáp án đúng.
a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống
anh, em
b. Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp
bê, quần áo, ô tô
-GV gọi HS đọc câu 2.
-GV tổ chức hoạt động nhóm 2

thực hiện từng yêu cầu. ( GV
hướng dẫn, các nhóm gặp khó
khăn)
-GV kết luận:
+ Câu Bi nói với Bống: Cầu vồng
kìa! Em nhìn xem! Đẹp q!

phiếu BT
-Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét

Câu 2. Tìm trong bài những
câu cho thấy sự ngạc nhiên
của Bi khi nhìn thấy cầu
vồng.
-HS làm việc nhóm 2 thực
hiện từng yêu cầu.
- Đại diện vài nhóm chia sẻ
trước lớp.
-Vài HS đọc câu đúng ngữ
điệu: Cầu vồng kìa! Em nhìn
xem! Đẹp quá!

4. Vận
dụng,
trải
nghiệm.
(5 phút)

CỦNG CỐ:

*Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng
kiến thức đã học về nhà đọc đúng
các từ khó, biết cách đọc các lời
nói, lời đối thoại của các nhân vật.


tiếng trong bài Niềm vui của Bi và
Bống.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS vận
dụng kiến thức đã học về nhà đọc
đúng các từ khó, biết cách đọc các
lời nói, lời đối thoại của các nhân
vật. tiếng trong bài Niềm vui của
Bi và Bống.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
DẶN DỊ:
-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS vận dụng kiến thức đã
học về nhà đọc đúng các từ
khó, biết cách đọc các lời nói,
lời đối thoại của các nhân
vật. tiếng trong bài Niềm vui
của Bi và Bống.

- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe


BUỔI CHIỀU
MƠN HỌC:
TỐN
Tiết: 1
TÊN BÀI HỌC:
Số hạng. Tổng
Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 11 tháng 09 năm 2023
Dạy tại lớp:
2D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số hạng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở
* Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú
đầu:
cho HS, tâm thế cho học sinh
khởi
ngay từ đầu tiết học.
động,

* Cách tiến hành:
- HS vận động theo nhạc và
kết nối. - GV tổ chức cho HS vận động hát tập thể.
(5 phút) theo nhạc.
- Học sinh lắng nghe – Ghi
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
bài


2. Hình
thành
kiến thức
mới (15
phút)

3. Hoạt
động
luyện
tập, thực
hành.
(10 phút)

* Yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được số hạng, tổng
trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số
hạng.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh - 2-3 HS trả lời.
sgk/tr.13:

+ Trong bể có 6 con cá, trong
+ Nêu bài tốn?
bình có 3 con cá. Hỏi có tất
cả bao nhiêu con cá?
+ Nêu phép tính?
+ Phép tính: 6 + 3 = 9
- GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, - HS nhắc lại cá nhân, đồng
kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính thanh.
6+3 cũng gọi là tổng.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép
cộng, chỉ rõ các thành phần của - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
phép cộng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: - HS chia sẻ:
10 và 14. Tính tổng hai số đó.
+ Bài cho biết gì?
+ Cho hai số hạng: 10 và 14.
+ Bài YC làm gì?
+ Bài YC tính tổng.
+ Để tính tổng khi biết số hạng, ta + Lấy 10 + 14.
làm như thế nào?
- GV chốt cách tính tổng khi biết - HS lắng nghe, nhắc lại.
số hạng.
* Yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được số hạng, tổng
trong phép cộng.
- Tính được tổng khi biết các số
hạng.
* Cách tiến hành:
Bài 1/13:

- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu: Để tính - HS lắng nghe.
tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy
7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết
10.
- 1-2 HS trả lời.


- GV gọi HS nêu tổng của hai số
hạng 14 và 5.
- Làm thế nào em tìm ra được
tổng?
- GV hướng dẫn tương tự với các
số hạng: 20 và 30; 62 và 37.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35
trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt
tính các thẳng hàng.
42
+35
77
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

- HS nêu.
Số hạng
7
14
20
62
Số hạng
3
5
30
37
Tổng
10
19
50
99

- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá
nhân.
60
81
24
+17
+16
+52

77
97
76
- HS đổi chéo kiểm tra.
4. Vận
dụng,
trải
nghiệm.
(5 phút)

CỦNG CỐ:
*Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng
kiến thức đã học về nhà luyện viết
chữ, luyện đọc, hiểu nghĩa của từ.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực
hiện Bài 3/13:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?

- HS thực hiện nhiệm vụ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Các số hạng: 32,


- Bài cho những số hạng nào?
- Bài cho tổng nào?
- GV nêu: Từ các số hạng đã cho,
em hãy lập một phép tính cộng có

tổng bằng 36 hoặc 44.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
DẶN DỊ:
- Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu
thành phần của phép tính cộng.
-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp
MÔN HỌC:
TÊN BÀI HỌC:
Thời gian thực hiện:
Dạy tại lớp:

23, 21, 4.
- HS nêu: Tổng là: 36, 44.
- HS hoạt động theo cặp, sau
đó chia sẻ trước lớp.
Lập phép tính : 32+4 = 36
và 23 +21 = 44
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS lấy ví dụ về phép tính
cộng, nêu thành phần của
phép tính cộng.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 2: Nghề nghiệp (T1)
Thứ 2, ngày 11 tháng 09 năm 2023
2D


Tiết: 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người
lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những cơng việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã
hội.
- Thu thập và nói được một số thơng tin về những cơng việc, nghề có thu nhập;
những cơng việc tình nguyện không nhận lương.
- Chia sẻ được với các bạn, người thân về cơng việc, nghề nghiệp u thích sau
này.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập
- HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở
* Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú
đầu:
cho HS, tâm thế cho học sinh
khởi
ngay từ đầu tiết học.
động,
* Cách tiến hành:

- HS chơi trị chơi “Xì điện”


kết nối.
(5 phút)

- Tổ chức trị chơi “Xì điện” kể
tên những nghề nghiệp của người
lớn mà em biết.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
2. Hình
* Yêu cầu cần đạt: Kể được nghề
thành
nghệp trong sách giáo khoa và nói
kiến thức được lợi ích của một số cơng việc
mới (15
nghề nghiệp trong đó. Biết đặt ra
phút)
câu hỏi để thu thập thơng tin về
cơng việc, nghê nghiệp có thu
nhập.
* Cách tiến hành:
* Kể về công việc hoặc nghề
nghiệp của người thân.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả
lời các câu hỏi sau:
? Ơng bà ( bố,mẹ,…) làm cơng
việc hay nghề nghiệp gì?
? Cơng việc hoặc nghề nghiệp đó
mang lại lợi ích gì?

(GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là
những sản phẩm, của cải vât chất,
giá trị nghề nghiệp hoặc công việc
tạo ra)
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Kể về công việc hoặc nghề
nghiệp khác.
- YC HS quan sát các hình
(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11 suy
nghĩ, thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi:
? Người trong tranh làm công việc
hoặc nghề nghiệp gì?
? Cơng việc hoặc nghề nghiệp đó
làm ở
đâu?
? Nêu lợi ích của cơng việc hoặc

kể tên những nghề nghiệp
của người lớn mà em biết.
- Học sinh lắng nghe – Ghi
bài

- HS thảo luận nhóm 2.

- HS lên chia sẻ.
- HS nhận xét và bổ sung.


- HS quan sát tranh suy nghĩ
và thảo luận theo nhóm 4.
+ H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội
hải quân.
+ H3: Công nhân may +
H4:Thợ đan nón.
+ H5: Nơng dân
+H7:
Người bán hàng.
- HS lắng nghe GV nhận xét,
đánh giá, khen ngợi.


3. Hoạt
động
luyện
tập, thực
hành.
(10 phút)

nghề nghiệp đó?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt: Mỗi người đề có cơng
việc hoặc nghề nghiệp riêng.
- GV u cầu HS hoàn thành
phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề
nghiệp hoặc cơng việc trong các
hình vừa thảo luận)

? Tên cơng việc hoặc nghề
nghiệp.:
? Nơi làm việc:
? Công việc hoặc nghề nghiệp có
mang lại thu nhập khơng?
? Lợi ích của cơng việc hoặc nghề
nghiệp?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV chốt: Mọi công việc hoặc
nghề nghiệp đều mang lại thu
nhập để đảm bảo cuộc song cho
bản thân và gia đình, mang lại lợi
ích cho xã hội và đất nước.
* Yêu cầu cần đạt: HS kể được
một số cơng việc, nghề nghiệp có
thu nhập khác trong xã hội.Hiểu
được lợi ích các cơng việc đó.Biết
bày tỏ lịng biết ơn, trân trọng lợi
ích mà mỗi nghề nghiệp mang lại.
* Cách tiến hành:
*Tìm về cơng việc hoặc nghề
nghiệp khác.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
2 trả lời câu hỏi:
? Kể tên một số cơng việc hoặc
nghề nghiệp có thu nhập khác mà
em biết.


- Đại điện 3 nhóm HS trình
bày.
- HS khác nhận xét và bổ
sung.

- HS làm việc cá nhân.

- HS lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.

- HS thảo luận và trả lời theo
ý hiểu.

- Đại diện nhóm lên chia sẻ..


4. Vận
dụng,
trải
nghiệm.
(5 phút)

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước
lớp.
- Nhận xét, tun dương.
*Tìm hiểu về cơng việc hoặc
nghề nghiệp của người thân.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân để nói về nghề nghiệp của
một người lớn trong gia đình

mình theo gợi ý:
+ Giới thiệu về tên mình, tên và
nghề nghiệp của người mình
muốn nói đến
+ Nét chính của nghề nghiệp?
( nơi làm việc, sản phẩm làm ra,
lợi ích của nghề nghiệp,…)
+ Em có suy ngĩ gì về cơng việc
hoặc nghề nghiêp đó?
-Tổ chức cho HS chia sẻ trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
CỦNG CỐ:
*Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng
kiến thức đã học về nhà tìm hiểu
về cơng việc hoặc nghề nghiệp
của người thân.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS về
nhà vận dụng kiến thức đã học
luyện viết chữ, luyện đọc, hiểu
nghĩa của từ.
- Qua bài học hãy kể tên một số
nghề nghiệp hoặc công việc mà
em biết.
- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
DẶN DÒ:
-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp


- HS làm việc cá nhân.

- HS lên chia sẻ.
- HS khác nhận xét và bổ
sung.

- HS vận dụng kiến thức đã
học về nhà tìm hiểu về cơng
việc hoặc nghề nghiệp của
người thân.

- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe


Thứ 3 ngày 12 tháng 09 năm 2023
BUỔI SÁNG
MÔN HỌC:
TIẾNG VIỆT
Tiết: 1
TÊN BÀI HỌC:
Viết: Chữ hoa Ă, Â
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 12 tháng 09 năm 2023
Dạy tại lớp:
2D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở
* Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được
đầu:
mẫu chữ chuẩn bị học.
khởi động, * Cách tiến hành:
kết nối. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là
(5 phút) mẫu chữ hoa gì?
- 1- 2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.Hình
*Yêu cầu cần đạt:
thành
- Biết viết chữ viết hoa Â. Ă cỡ vừa và
kiến thức cỡ nhỏ.
mới
- Viết được danh từ: Âu lạc; câu ứng - HS quan sát, theo dõi video
(15 phút) dụng: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
HD về quy trình viết chữ hoa
* Cách tiến hành:
Ă, Â.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - Ghi nhớ độ cao, độ rộng,
Ă, Â.
các nét chữ hoa Ă, Â.

- GV hướng dẫn cho HS về:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.
+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa Ă, Â.


3. Luyện
tập, thực
hành.
(10 phút)

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tên
riêng, câu ứng dụng.
"Âu lạc";"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.
+ Cách nối từ Ă sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao,
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
* Yêu cầu cần đạt: HS viết đúng mẫu
chữ theo yêu cầu, biết trình bày bài đẹp

* Cách tiến hành:
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă,
 và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- HS quan sát thao tác mẫu
của GV.
- HS viết bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lưu ý khi viết mẫu câu
ứng dụng.

- HS thực hiện luyện viết chữ


- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
4. Vận
CỦNG CỐ:
dụng, trải * Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng
nghiệm. những điều đã học vào cuộc sống
(5 phút) * Cách tiến hành:
- Hơm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa
gì?
- Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?
- Nhận xét tiết học
DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài mới
MÔN HỌC:
TÊN BÀI HỌC:


hoa Ă, Â và câu ứng dụng
trong vở Luyện viết.

- Chữ hoa Â, Ă
- HS trả lời
- HS lắng nghe

TIẾNG VIỆT
Tiết: 2
Nói và nghe: Kể chuyện Niềm vui của Bi và
Bống
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 12 tháng 09 năm 2023
Dạy tại lớp:
2D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của
văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại
câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống
- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than
và luôn biết ước mơ và lạc quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Mở
* Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi,
đầu:
phấn khởi
khởi động, * Cách tiến hành:
kết nối. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- 1-2 HS chia sẻ.
(5 phút) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Luyện HOẠT ĐỘNG 1: Nghe kể chuyện
tập, thực Niềm vui của Bi và Bống.
hành.
*Yêu cầu cần đạt: HS chú lắng nghe,
(25 phút) hiểu câu chuyện.


* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ
và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi về câu trả lời cảu mình
tranh
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói
dưới chân cầu vồng có bảy hũ
+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và Bi vàng
sẽ…
+ Có bẩy hũ vàng Bống sẽ
mua búp bê và quần áo đẹp.
+ Khi cầu vồng biến mất ….
Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.
+ Khi cầu vồng biến mất
Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu

+ Khơng có bảy sắc cầu vồng hai anh em vồng và ơ tơ; Bi nói sẽ vẽ
vẫn…?
tặng Bống búp bê và quần áp
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
đẹp.
- Nhận xét, động viên HS.
+ Khơng có bảy hũ vàng hai
anh em vẫn cảm thấy vui vẻ
HOẠT ĐỘNG 2: Chọn kể 1 – 2 đoạn
và hạnh phúc
của câu chuyện theo tranh.
* Yêu cầu cần đạt: Nói được điều đáng
nhớ trong câu chuyện. HS nêu cảm xúc
của mình.
* Cách tiến hành:
- YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo
nhau nghe đoạn của mình chọn kể
- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV
sửa cách diễn đạt cho HS.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại
câu chuyện.
- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh
nội dung của câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG 3: Kể cho người thân
nghe câu chuyện Niềm vui của Bi và
Bống.
- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của
Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào
câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại
từng đoạn câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong


VBTTV, tr.8.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận
*CỦNG CỐ:
dụng, trải * Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến
nghiệm. thức đã học để viết được cảm xúc, suy
(5 phút) nghĩ của em trong câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì?
- HS tóm tắt lại những nội
- GV nhận xét giờ học.
dung chính.
DẶN DỊ:
- HS lắng nghe
-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

MƠN HỌC:
TỐN
Tiết: 3
TÊN BÀI HỌC:
Số bị trừ, số trừ, hiệu
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 12 tháng 09 năm 2023
Dạy tại lớp:
2D
TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ/TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở
* Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú
đầu:
cho HS, tâm thế cho học sinh
khởi
ngay từ đầu tiết học.
động,
* Cách tiến hành:
- HS vận động theo nhạc và
kết nối. - GV tổ chức cho HS vận động hát tập thể.
(5 phút) theo nhạc.
- Học sinh lắng nghe – Ghi
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
bài
2. Hình
* Yêu cầu cần đạt:
thành
- HS nhận biết được số bị trừ, số

kiến thức trừ, hiệu trong phép trừ.



×