lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ HỌC
ÔN TẬP THI – MÔN BÀO CHẾ
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ HỌC
I. KHÁI NIỆM
DẠNG BÀO CHẾ = Dược chất + Tá dược
DẠNG THUỐC = Dạng bào chế hoàn chỉnh = Dạng bào chế + Bao bì + Nhãn thuốc + Tờ HDSD
BAO BÌ CẤP 1
(Bao bì sơ cấp)
Tiếp xúc trực tiếp với thuốc
BAO BÌ CẤP 2
(Bao bì thứ cấp
Tiếp xúc gián tiếp với thuốc
VD: Hộp đựng vỉ thuốc viên nang
Vỉ nhôm tx trực tiếp viên nang = Vậy vỉ nhôm là bao bì cấp1
Hộp giấy đựng vỉ nhơm chứa viên nang gián tiếp vs viên nang = Vậy hộp giấy là bao bì cấp 2.
Vỏ nang KO phải bao bì vì ta uống vào chứ ko bỏ đi (bao bì là thứ sẽ bỏ đi khi uống)
CHẾ PHẨM: các sản phẩm thuốc đã được bào chế (quy mô CN, handmade, phòng TN,…)
BIỆT DƯỢC: thuốc sx ở quy mơ CN, cơng thức riêng, bao bì đặc biệt, tên thương mại riêng.
DƯỢC CHẤT GENERIC: Dược chất hết thời gian bảo hộ sở hữu trí tuệ, mang tên gốc của dược
chất (INN)
CHẾ PHẨM GENERIC: chế phẩm bào chế từ dược chất generic, mang tên gốc hoặc tên biệt dược
(ko trùng với tên của biệt dược Brand name).
DƯỢC ĐIỂN: là bộ tiêu chuẩn nhà nc về chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm đối với thuốc và
nguyên liệu làm thuốc.Quy định thành phần, cách pha chế và kiểm nghiệm. Đươhc bổ sung định kỳ
và tái bản. Dược Điển VN V năm 2018.
Theo đường dùng
- Uống
- Tiêm
- Trực tràng - Mắt
- Âm đạo
- Da
- Tai – Mũi – Họng
4 CÁCH PHÂN LOẠI CÁC DẠNG THUỐC
Theo nguồn gốc công
Theo thể chất
thức
- Dạng lỏng
- Dược điển
- Dạng mềm (mỡ)
- Pha chế theo đơn
- Dạng rắn
- Tiêu chuẩn cơ sở/ NSX
- Dạng phun mù
Theo cấu trúc hệ phân
tán
- Đồng thể (dung dịch,
siro, potio, tiêm, nhỏ
mắt…)
- Dị thể (nhũ tương, hỗn
dịch…)
- Keo
1/67
# 5 YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA GXP:
+ Con người ( quan trọng nhất)
+ Nguyên liệu
+ Tài liệu
+ Trang thiết bị
+ Môi trường
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
II. ĐẠI CƯƠNG SINH DƯỢC HỌC
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ HỌC
SINH DƯỢC HỌC = TD SINH HỌC + TÍNH CHẤT LÝ HÓA
ĐỐI TƯỢNG CỦA SINH DƯỢC HỌC LÀ:
TÁC DỤNG SINH HỌC
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
Đương dùng
Tính chất hóa lý dược chất
Đặc điểm sinh lý
Dạng thuốc
Tình trạng bệnh lý
Cơng thức bào chế
Tương tác thuốc
Kỹ thuật bào chế
Liều dùng
Điều kiện đóng gói, bảo quản…
Thời gian dùng
Sinh dược học bào chế
Chế độ ăn uống…
Sinh dược học lâm sàng
Ý NGHĨA SINH DƯỢC HỌC:
+ Ảnh hưởng các yếu tố lý hóa, kỹ thuật bào chế, sinh lý cơ thể đến tác dụng của thuốc.
+ Đáp ứng nhu cầu đa dạng và nâng cao hiệu quả điều trị.
+ Sử dụng thuốc hiệu quả: kê đơn, phối hợp thuốc, chế độ ăn uống, liều dùng…
# SINH KHẢ DỤNG: là TỐC ĐỘ và MỨC ĐỘ hấp thu vào TUẦN HOÀN CHUNG và sẵn sàng ở nơi tác
động.
ĐƯỢC XĐ BẰNG CÁC THÔNG SỐ DƯỢC HỌC:
o NỒNG ĐỘ TỐI ĐA (Cmax): mức độ và tốc độ hấp thu tối đa
o THỜI GIAN TỐI ĐA (Tmax): tốc độ hấp thu
o DIỆN TÍCH DƯỚI ĐƯỜNG CONG (AUC): mức độ hấp thu
# LIỀU KHẢ DỤNG: phần liều được HẤP THU NGUYÊN VẸN.
# SINH KHẢ DỤNG TUYỆT ĐỐI: tỉ lệ nguyên vẹn so với liều dùng được hấp thu Đánh giá ảnh
hưởng của đường dùng trên hiệu quả sinh học.
F = [(AUCT)ABS/ (AUCT)IV] . [DIV/DABS] . 100
DABS : liều dạng thử (sd đường hấp thu khác)
DIV : liều dạng IV
# SINH KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐỐI : dược chất ko sử dụng đương IV. So sánh thuốc này – thuốc khác
F = [(AUCT)TEST/(AUCT)STANDARD] . [DSTANDARD / DTEST] . 100
F: Sinh khả dung tương đối
DSTANDARD: liều dạng chuẩn
DTEST: liều dạng thử
# THAY THẾ DƯỢC HỌC:
GỐC HOẠT CHẤT GIỐNG NHAU:
o Dạng muối, ester, phức … : tetracycline, clohydrat, phosphat…
o Dạng thuốc: viên nén, viên nang…
o Hàm lượng: paracetamol 325mg, 500mg…
o Hệ thống: phóng thích kéo dài, phóng thích tức thời.
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
2/67
# TƯƠNG ĐƯƠNG DƯỢC HỌC: hiệu quả điều trị giống / khác nhau
GIỐNG
KHÁC
Cùng dạng bào chế
Tá dược
Cùng hàm lượng
Hình dạng
Cùng hoạt chất
Tuổi thọ
Cùng đường dùng
Cơ chế phóng thích
Sx theo GMP
Nhãn…
Đạt tiêu chuẩn chất lượng tá dược
lOMoARcPSD|17917457
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ HỌC
ÔN THI MÔN BÀO CHẾ - Cô Sao Mai
# TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC:
LÀ TƯƠNG ĐƯƠNG DƯỢC HỌC HAY THAY THẾ DƯỢC HỌC (CÙNG HOẠT CHẤT, CÙNG
DẠNG BÀO CHẾ, CÙNG HÀM LƯỢNG)
Có sinh khả dụng giống nha (Tmax, Cmax, AUC: khác biệt ko quá 20%)
Để có thể thay thế trong trị liệu 2 chế phẩm phải tương đương sinh học.
# TƯƠNG ĐƯƠNG TRỊ LIỆU:
GIỐNG
Cùng loại
Cùng hàm lượng
KQ trị liệu
Pư phụ tiềm ẩn
KHÁC
Màu
Mùi
Hình dạng
Tuổi thọ
Nhãn
TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
# THAY THẾ TRỊ LIỆU:
+ Hoạt chất khác nhau
+ Được chỉ định cho mục tiêu điều trị lâm sàng giống nhau
VD: Ibuprofen và Aspirin
3/67
# DƯỢC LÝ: gồm Dược động + Dược lực
# DƯỢC ĐỘNG HỌC: Pharmacokinetics: nghiên cứu tđ của cơ thể đv thuốc (số phận của thuốc trong cơ
thể) gồm 4GĐ: Hấp thu, Phân bố, Chuyển hoá, Thải trừ
# DƯỢC LỰC HỌC: Pharmacodynamic: nghiên cứu tđ của thuốc lên cơ thể: Hiệu quả, TDP, Ứng dụng
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
Chương 2: CÁC DẠNG THUỐC LỎNG – DUNG DỊCH THUỐC
ÔN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
CHƯƠNG 2: CÁC DẠNG THUỐC LỎNG
2.1 DUNG DỊCH THUỐC
1. KHÁI NIỆM VỀ DD THUỐC – ƯU – NHƯỢC ĐIỂM DD THUỐC:
1.1 Khái niệm:
DD THUỐC là chế phẩm dạng lỏng gồm 1 hay n dược chất hòa tan vào 1 hay n hỗn hợp DM.
1.2 Phân loại:
Có 4 cách phân loại DD thuốc:
Theo đường dùng: Dùng trong – Dùng ngoài
Theo bản chất DM: DD nước / Dầu / Cồn / Glycerin
Theo cấu trúc lý hóa: DD thật – DD keo – DD cao phân tử
Theo tên gọi:
Potio – Elixir – Thuốc nước chanh – Siro thuốc
1.3. Ưu – Nhược điểm của DD thuốc:
•
•
•
•
ĐẶC ĐIỂM CỦA DD THUỐC
Hấp thu nhanh hơn dạng hỗn dịch, nhũ tương, thuốc rắn
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
o Kém ổn định hơn thuốc rắn
Đơn giản
o Dễ nhiễm khuẩn, Ko an tồn
Phân liều chính xác hơn hỗn dịch
o Khó che giấu mùi vị khó chịu
TD nhanh hơn thuốc viên
o Phân liều kém chính xác
Thích hợp cho người khó nuốt
o Cồng kềnh, khó bảo quản
CÁCH GỌI LƯỢNG DM CẦN THIẾT (ml) ĐỂ HÒA TAN 1G
CHẤT TAN
RẤT DỄ TAN
≥1mL
DỄ TAN
1-10mL
TAN ĐƯỢC
10-30mL
HƠI TAN
30-100mL
KHĨ TAN
100-1,000mL
RẤT KHĨ TAN
1,000-10,000mL
THỰC TẾ KHƠNG TAN >10,000mL
4/67
3. KT BÀO CHẾ DD THUỐC:
+ gồm 4 GĐ: Cân đong cx Hịa tan Lọc: nhanh- trong-vơ khuẩn Đóng gói (thủ công, tự động, bán
tự động)
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
2. THÀNH PHẦN CỦA DD THUỐC
NƯỚC
NƯỚC CẤT
Chương 2: CÁC DẠNG THUỐC LỎNG – DUNG DỊCH THUỐC
THÀNH PHẦN CỦA DD THUỐC
DUNG MÔI
+ DM phân cực mạnh, hịa tan nhiều chất vơ cơ
Nước acid: hòa tan các alkaloid base
Nước kiềm: hòa tan acid, chất lưỡng tính, saponin
Gốc Hydrocarbon càng dài thì độ tan trong nước càng giảm
+ KO hòa tan được nhựa, béo, alkaloid base
+ Là dẫn chất tốt cho các dạng thuốc (làm DM hịa tan chế phẩm) vì:
* Hỗn hòa với dịch thể
* Phù hợp với MT sinh lý
* Phóng thích dược chất hồn tồn
* Được dung nạp hồn tồn
* Ko cản trở hấp thu
* Ko có TD dược lý riêng
NƯỚC KHỬ
KHỐNG
+ Tinh khiết hóa
học nhưng ko đảm
bảo chỉ tiêu vi sinh
Pha chế thuốc
dùng ngoài, thuốc
rửa, thuốc uống
NƯỚC RO
NƯỚC THƠM
+ Là nước bão hịa tinh dầu
+ Ko có td dược lý (trừ nước thơm lá đào, hạnh
nhân đắng)
Pha dd thuốc với DC mùi vị khó chịu
• 2 PP điều chế nước thơm:
PP Cất:
+ Cất kéo bằng hơi nước: (DL mỏng manh): hoa, lá
+ Cất kéo trực tiếp: thân, rễ
PP Hòa tan tinh dầu với nước:
+ Cồn làm chất trung gian hòa tan
+ Bột talc làm chất phân tán tinh dầu trong nước
+ Chất diện hoạt làm chất trung gian hòa tan
ETHANOL
+ Hòa tan acid, kiềm hữu cơ, alkaloid và muối của chúng, nhựa, tinh dầu
+ Ko hịa tan pectin, gơm, protid, enzym…
+ Hỗn hịa với nước và glycerin
+ Hỗn hợp Ethanol – nước khả năng hòa tan cao hơn từng loại riêng rẽ
+ Một số DC bền trong enthanol hơn nước
• Ethanol > 10%: chất kháng khuẩn
• Ethanol 60-90%: DD sát trùng
• Làm DM chiết xuất dược liệu
• Pha chế thuốc dùng ngồi, thuốc uống, thuốc tiêm…
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
+ Chất dẫn tốt, giúp hấp thu nhanh và hồn + Gây kích thích rồi ức chế TK
toàn DC
+ Độc gan
+ Lệ thuộc (nghiện)
+ Dễ bay hơi, dễ cháy, oxh
+ Làm đơng vón protein
GLYCERIN
• GLYCERIN KHAN: dễ hút ẩm và kích ứng niêm mạc
• GLYCERIN DƯỢC DỤNG 3% Nước
• Glycerin > 20% : Diệt khuẩn
+ Giữ ẩm và bám dính tốt
Pha chế DD dùng ngồi
DẦU THỰC VẬT
+ Là hỗn hợp các glycerid của acid béo bậc cao
+ DM ko phân cực, ko tan trong nước, ít tan trong ethanol (trừ dầu thầu dầu)
+ HÒA TAN: long não, methol, tinh dầu, alkaloid base, vit tan/dầu: A,D,E,K
CHẤT PHỤ
+ Chất bảo quản
+ Chất đẳng trương
+ Chất chống OXH
+ Chất làm tăng độ tan
+ Chất điều chỉnh pH
+ Tinh khiết: 8090% ion hịa tan.
Loại hồn tồn
VSV và chí nhiệt tố
Pha chế thuốc
uống, thuốc rửa
5/67
+ Tinh khiết hóa
học và sinh vật
Pha chế dd
thuốc
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
Chương 2: SIRO
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
2.2 SIRO ĐƠN - SIRO THUỐC
1. Định nghĩa.
Siro thuốc : chế phẩm lỏng sánh, đường chiếm tỉ lệ cao 54-64%
2. Phân loại: 2 loại
o Siro đơn: gồm đường Saccharose + Nước làm chất dẫn, chất điều vị
o Siro thuốc = Siro đơn + Dược chất tác dụng điều trị
3. Đặc điểm:
ĐẶC ĐIỂM SIRO THUỐC
ƯU
NHƯỢC
+ Che giấu mùi vị khó chịu
+ Dễ nhiễm VSV, nấm mốc nếu khơng pha chế và
+ Ngăn sự phát triển của VSV, nấm mốc
bảo quản đúng
+ Thích hợp với trẻ em
+ Thể tích cồng kềnh
+ Sinh khả dụng cao
+ Phân liều ko chính xác
+ Có td dinh dưỡng (đường)
+ Hoạt chất dễ hỏng
+ Ko pù hợp với BN kiêng đường
Siro Đơn: 64% đường BQ lâu
o Tỉ trọng 20oC = 1.32 g/ml = 35o Baume_Tỉ trọng 105oC = 1.26 g/ml = 30 baume
XĐ nồng độ đường = Tỉ trọng kế hoặc Phù kế Baume
•
•
Siro Thuốc 54-64% che giấu mùi vị
4. Điều chế
4.1.
ĐIỀU CHẾ SIRO ĐƠN
Tỉ trọng:
d = m.V
2 PP ĐIỀU CHẾ SIRO ĐƠN
PP NÓNG: gồm 4 GĐ
Đường:
165 g
Nước:
100 mL
B1: Đun nước 80oC
B2: Cho đường vào khuấy đến tan hoàn toàn
B3: Làm trong (nếu cần) Lọc nóng
B4: KT nồng độ. Đóng chai. Bảo quản
ƯU
NHƯỢC
+ Đ/c nhanh
+ Bị caramel hóa màu
+ Hạn chế nhiễm khuẩn hơi vàng
+ Có thể tạo đường khử
PP NGUỘI: 3 GĐ
Đường:
180 g
Nước:
100 mL
B1: Đường + Nước khuấy đến tan hồn tồn
B2: Lọc
B3: KT nồng độ. Đóng chai. Bảo quản
ƯU
+ Siro ko màu
+ Ko tạo đường khử
• ĐIỀU CHỈNH TỈ TRỌNG SIRO:
Khi đo tỉ trọng với Phù kế Baume, lượng nước cần dùng để pha loãng
(S: khối lượng siro (g)
D: số độ Baume vượt quá 35o)
Khi đo bằng tỉ trọng kế: Lượng nước cần thêm 끫룾 =
E=0.033.SD
끫뤄끫뤄끫뤄.(끫뤄끫뤊−끫뤄)
끫뤄끫뤊(끫뤄−끫뤄끫뤄)
d2: tỉ trọng DM pha loãng (d2=1 nếu là nước)
a: lượng siro cần pha loãng (g))
6/67
(d1: tỉ trọng siro cần pha loãng
d: tỉ trọng cần đạt
X: lượng nước cần thêm (g)
NHƯỢC
+ Đ/c lâu
+ Tốn n đường hơn
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2: SIRO
7/67
• LỌC VÀ LÀM TRONG SIRO:
+ Lọc : túi vải/ giấy lọc
o Bột giấy lọc: 1g/1000g siro. Cho vào lúc siro đang nóng, đun sơi vài phút, sau đó lọc Ưu:
ko đưa tạp chất lạ vào
o Albumin: 1 lòng trắng trứng vào 10L siro nguội Trộn đều Đun siro đến sôi, ko khuấy
trộn Lọc Nhược: tương kỵ với dược chất
o Than hoạt: 3-5%. Cho than hoạt vào siro đun sôi, lọc.
4.2.
ĐIỀU CHẾ SIRO THUỐC
2 CÁCH ĐIỀU CHẾ SIRO THUỐC
HÒA TAN DƯỢC CHẤT VÀO SIRO ĐƠN
HÒA TAN ĐƯỜNG VÀO DƯỢC CHẤT
Áp dụng:
Áp dụng:
+ Nồng độ đường thấp, phù hợp với dược chất
+ Quy mô nhỏ, nồng độ đường tối đa 64%
đậm đặc hoặc cao cô đặc dược liệu
+ Trong cơng thức có dược liệu
+ Chất dễ tan/ siro đơn
+ Chất khó tan cần hịa / DM thích hợp sau đó phối
hợp với siro đơn
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
POTIO
2.3 POTIO
60 -250 mL
1. Định nghĩa:
Potio: thuốc nước vị ngọt (đường 20-30%), có 1 hay n dược chất pha chế theo đơn, uống từng thìa 91015ml), thời gian sử dụng ngắn (1-2 ngày)
2. Phân loại: 3 loại:
Potion dd _ Potio hỗn dịch _ Potio nhũ dịch
3. Thành phần:
+ Dược chất: hóa chất tinh khiết dược dụng, dịch chiết toàn phần, cao thuốc…
+ Chất dẫn (Dung môi): nước cất, nước thơm, cồn thấp độ…
+ Chất phụ:
• Chất làm ngọt: siro đơn, mật ong
• Chất nhũ hóa, gây thấm: gơm arabic…
8/67
4. Điều chế
+ CỒN THUỐC, CAO LỎNG: trộn kỹ với siro đơn trước khi thêm các chất khác.
• < 2g theo giọt
• ≥ 2g cân
+ CAO MỀM, CAO ĐẶC: hòa tan với 1 ít siro đơn đun nóng hoặc glycerin.
+ DƯỢC CHẤT KO TAN: thêm chất gây thấm Đ.C hỗn dịch “Lắc trước khi dùng”
+ DẦU THẢO MỘC, MỠ ĐỘNG VẬT, DẦU KHỐNG: thêm chất nhũ hóa (gơm) Đ.C Nhũ dịch “Lắc
trước khi dùng”
+ TINH DẦU: nghiền với đường rồi trộn với lượng siro có trong cơng thức
KHÔNG ĐƯỢC LỌC POTION, NHŨ DỊCH, HỖN DỊCH
ĐIỀU CHẾ DÙNG TRONG 1-2 NGÀY
THỂ TÍCH ĐĨNG CHAI 60-250ML
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
NHŨ TƯƠNG – HỖN DỊCH
HỆ PHÂN TÁN DỊ THỂ
2.4 NHŨ TƯƠNG – HỖN DỊCH
Hệ phân tán: 1 hay n chất phân tán vào 1 chất khác. Gồm: pha phân tán (tướng/pha nội) và MT phân tán
(tướng/pha ngoại)
Phân tán: Kỹ thuật trộn lẫn 2 pha ko đồng tan với nhau.
Độ phân tán D =
끫뤊
끫뤄
Với d: kích thước tiểu phân pha phân tán (cm).
Độ phân tán càng lớn thì kích thước tiểu phân càng nhỏ.
PHÂN LOẠI THEO KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN
HỆ PHÂN TÁN
KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN
Đồng thể
< 1nm
Siêu Vi dị thể (Keo/ dd giả)
1-100 nm
Dị thể
> 0.1µm; 100nm
Vi dị thể (Nhũ tương)
0.1-100 µm
Dị thể thơ (hỗn dịch)
> 100µm
PHÂN LOẠI THEO TRẠNG THÁI PHA PHÂN TÁN – MT PHÂN TÁN
Khí – Lỏng
Bọt (foam)
Khí – Rắn
Hỗn hợp hấp phụ (Adsorbat)
Lỏng – Khí
Phun sương
LỎNG – LỎNG
NHŨ TƯƠNG
RẮN – LỎNG
HỖN DỊCH
…
…
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ PHÂN TÁN LỎNG
HỆ PT ĐỒNG THỂ
HỆ PT SIÊU VI DỊ THỂ
HỆ PT DỊ THỂ
(DUNG DỊCH THẬT)
(KEO / DD GIẢ)
(NHŨ TƯƠNG, HỖN DỊCH)
1nm
1-100nm
0.1-100µm
Trong suốt, ko quan sát được bằng Khá trong/ đục lờ. Quan sát được
Đục. Quan sát được bằng mắt
mắt thường
bằng kính hiển vi điện tử
thường
Khá bền và ổn định. Có thể tách
Bền. Muốn tách phải KẾT TINH
Ổn định thấp. DỄ TÁCH LỚP
bằng ĐIỆN DI
Qua lọc thường. KO QUA màng
Có thể lọc với giấy lọc
KO QUA lọc thường
siêu lọc
Chuyển động Brown, khuếch tán
Khuếch tán và chuyển động Brown
Khuếch tán mạnh
qua màng, có áp suất thẩm thấu
rất yếu
yếu
DD keo như Alcol polyvinyl,
Dung dịch nước, cồn
Nhũ tương, hỗn dịch
gelantin, gơm…
9/67
HỖN DIJCHH THƠ “HD PHẢI LẮC” 10-100 μm
HỖN DỊCH MỊN “HỖN DỊCH ĐỤC” (hệ vi dị thể) 0.1-1 μm
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
NHŨ TƯƠNG
NHŨ TƯƠNG
THÀNH PHẦN NHŨ TƯƠNG THUỐC: gồm 3 thành phần:
_ Tướng nội + Tướng Ngoại + Chất nhũ hóa
HOẶC
_ Tướng Dầu + Tướng Nước + Chất nhũ hóa
Tướng Dầu: chất lỏng ko tan/ nước, tinh dầu, dầu, mỡ, sáp, nhựa…
Tướng nước: Nước cất, dịch thảo mộc tan/ nước, nước thơm, ethanol, glycerin (DM hỗn hòa với nước)
Khi [Pha phân tán] ≤ 0.2% KO dùng chất nhũ hóa
Khi [ Pha phân tán] = 0.2-2% Ổn định bằng cách Gia tăng độ nhớt
Khi [Pha phân tán] > 2% DÙNG chất nhũ hóa
KIỂU NHŨ TƯƠNG HÌNH THÀNH PHỤ THUỘC VÀO ĐỘ TAN TRONG CHẤT NHŨ HĨA:
(Chất nhũ hóa tan trong MT nào thì MT đó là Tướng/Pha ngoại)
+ Có 3 nhóm chất nhũ hóa:
CNH thiên nhân phân tử lớn
Chất diện hoạt
Chất rắn hạt rất nhỏ (CNH TĐ BẰNG CÁCH TẠO LỚP CƠ HỌC BAO QUANH TIỂU PHÂN CHẤT PT): (Hòa tan
CNH này vào tướng/pha nào trước thì đó là tướng/pha ngoại): Bentonit, MgO, Al2O3…
3 NHĨM CHẤT NHŨ HĨA (CNH)
VAI TRỊ:
Giúp phân tán tạo thành NT ở GĐ bào chế
Ổn định NT trong QT Bảo quản
CNH THIÊN NHIÊN P.TỬ LỚN
CNH TỔNG HỢP/ BÁN TỔNG HỢP
Tạo ra nhũ tương kiểu D/N
CHẤT DIỆN HOẠT:
Gôm arabic, adragant (độ nhớt
+ Anion: đầu thân nước tích điện (-)
<50 lần gơm arabic)
+ Cation: đầu thân nước tích điện (+)
Cồn Saponin: bồ hịn, bồ kết … + Lưỡng tính: (+) và (-)
Dùng ngồi
+ Ko ion hóa: Ko tích điện: span, tween…
Protein: gelantin, Gelactose, sữa, (Tween tan/nc ___ Span tan/dầu)
casein…
CNH ỔN ĐỊNH: PEG, alcol vinylic
Tạo ra nhũ tương kiểu N/D
DẪN CHẤT CELLULOSE: Methyl Cellulose, HPMC, CMC, NaCMC, Carboxy
polymethylen (carbopol)
Sterol: cholesterol (lanolin, dầu
Rắn ở dạng hạt nhỏ (tạo lớp màng cơ học bao quanh tiểu phân pha
gan cá, acid mật, mỡ lợn…)
phân tán): Bentonit, veegum, hectocrit….
Phospholipid (Lecithin): lòng đỏ
trứng, đỗ tương… Nt tiêm
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH NHŨ TƯƠNG:
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
10/67
1. ĐỊNH NGHĨA
+ NHŨ TƯƠNG: hệ phân tán vi dị thể gồm 2 tướng lỏng ko đồng tan
+ NHŨ TƯƠNG THUỐC: thuốc dạng lỏng, đ.c bằng cách dùng chất nhũ hóa thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ko
đồng tan hoặc ít tan với nhau
+ NHŨ DỊCH: nhũ tương lỏng làm thuốc uống
Chỉ uống kiểu Nhũ Tương D/N
2. ĐẶC ĐIỂM – THÀNH PHẦN
ĐẶC ĐIỂM NHŨ TƯƠNG THUỐC
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
Làm phong phú các dạng thuốc (thuốc mỡ, đạn,
• Kém bền, tách lớp
trứng…)
• Phân liều ko chính xác
Dễ hấp thu. Độ phân tán cao phát huy td
• Đ.c phải có phương tiện nhất định (chất nhũ
điều trị
hóa, thiết bị)
Che giấu mùi vị khó chịu
Hạn chế kích ứng niêm mạc
Phát huy td thuốc: thuốc tiêm dạng Nhũ tương
D/N tiêm TM.
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
NHŨ TƯƠNG
Sự kết bong, nổi kem, lắng cặn, kết dính, đảo pha
(thời gian, cường độ, chất nhũ hóa, pH, nhiệt độ: nước cao hơn dầu 3-5oC)
VẬN TỐC TÁCH LỚP:
v=
2끫뢾 2 (끫뢢1−끫뢢2)끫뢨
9η
Nhũ tương càng bền khi v càng nhỏ
Chênh lệch tỉ trong 2 pha (d1-d2) : càng nhỏ
Kích thước tiểu phân pha phân tán (r) càng nhỏ
Nồng độ pha phân tán càng nhỏ
Độ nhớt MT phân tán (η) càng LỚN
DO CHÊNH LỆCH TỈ
TRỌNG
+ Tăng tỉ trọng MT PT
của NT D/N: thêm chất
tạo ngọt để tăng độ
nhớt nhưng ko tăng tỉ
trọng được nhiều
+ Giảm tỉ trọng Pha PT
của NT D/N
Ví dụ:
Dầu hướng dương + ethanol 60% NT bền
Dầu hướng dương hoặc Bromoform + Nước NT ko bền
Nguyên nhân: Chênh lệch tỉ trọng
CÁCH KHẮC PHỤC NHŨ TƯƠNG KO BỀN
DO KÍCH THƯỚC TIỂU DO ĐỘ NHỚT CỦA MT PHÂN TÁN
PHÂN PHA PHÂN TÁN
LỚN
Lực phân tán lớn, tđ
NT cg bền khi MT phân tán cg lớn.
mạnh trong thời gian
+ Các chất làm tăng độ nhớt đ.c
thích hợp
NT D/N: siro, glycerol, PEG,
bentonit, gơm, thạch, DC
Lưu ý: sức căng bề
mặt 2 pha cản trở quá cellulose…
* NT N/D dùng stearat KL vừa làm
trình phân tán.
CNH vừa tăng độ nhớt
DO SỨC CĂNG BỀ MẶT
GIỮA 2 PHA KO ĐỒNG
TAN
ε = δ.S
Làm giảm sức căng bề mặt
giữa 2 pha bằng cách dùng
CNH
δ: Sức căng bề mặt (N/m)
S : Diện tích bề mặt (m2)
ε: Năng lượng tự do (N.m)
4. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
NHŨ TƯƠNG: mềm mịn, đồng nhất như kem
NHŨ DỊCH:
đục trắng, đồng nhất như sữa
o LƯU Ý: NHŨ TƯƠNG KHI PHA XONG:
KO LỌC
Nhãn: “Lắc trước khi dùng”
Chất bảo quản:
• NT DÙNG TRONG: glycerol 10-20%, nipagin, nipazol 0.1-0.2%
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
11/67
3. PHÂN LOẠI: 5 cách phân loại nhũ tương thuốc
5 CÁCH PHÂN LOẠI NHŨ TƯƠNG THUỐC
ĐẶC ĐIỂM
[TƯỚNG NỘI/ TƯỚNG NGOẠI]
Nhũ tương D/N, N/D
Nhũ tương kép: D/N/D, N/D/N
3 Cách phân biệt nhũ tương:
1. THEO KIỂU NHŨ TƯƠNG
+ Pha loãng
+ Nhuộm màu (soudan 3 (đỏ) tan/dầu hoặc Xanh methylen
tan/nước) – Xem kính hiển vi
+ Đo độ dẫn điện: nước dẫn điện, dầu ko dẫn điện
Thiên nhiên
2. THEO NGUỒN GỐC
Nhân tạo (Dầu + Nước + chất nhũ hóa)
* NT loãng: [Pha PT] < 2%
3. THEO NỒNG ĐỘ PHA PHÂN TÁN
* NT đặc: [Pha PT] > 2%
- Vi nhũ tương: 10-100nm
4. THEO KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN
- Nhũ tương thơ: 0.1-50µm, có thể quan sát = kính hiển vi
Dùng trong:
+ IM: D/N hoặc N/D (Ngoại là dầu cho td kéo dài)
+ IV: D/N
5. THEO ĐƯỜNG SỬ DỤNG
+ Truyền TM: D/N (< 0.5µm)
PO: D/N
Dùng ngồi: D/N hoặc N/D
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
NHŨ TƯƠNG
• NT DÙNG NGỒI: benzalkonium clorid 0.01%, Clocresol 0.1-0.2%
• CHẤT CHỐNG OXH: tocoferol 0.05-0.1%
GIÁ TRỊ HLB
3-6
7-9
8-13
13-15
15-18
ỨNG DỤNG
CNH cho Nhũ tương kiểu N/D
CHẤT GÂY THẤM
CNH cho Nhũ tương kiểu D/N
CHẤT TẨY RỬA
Chất hỗ trợ hịa tan
5. ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG
XÀ PHỊNG HĨA
TRỰC TIẾP
+ CNH được
hình thành
trong GĐ điều
chế.
VD: Dầu lạc thơ
+ Nước vơi nhì
CNH calci
oleat NT kiểu
N/D
12/67
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC
NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ:
+ Chất dễ tan/nc hòa tan trong nước.
Chất tan/dầu tăng lượng chất nhũ hóa
+Chất độc mạnh hịa tan với 1 lượng nhỏ nc hoặc dầu trước khi tiến hành phối hợp
Pha nội hòa với Pha nội
Pha ngoại KO nhất thiết hịa với pha ngoại
PP KEO KHƠ
PP KEO ƯỚT
PP DÙNG CHUNG
TRỘN LẪN 2
DM
PHA SAU ĐUN
ứng dụng hẹp Vì
Cơng thức có
Nhỏ
QUI MƠ
Lớn
khó tìm DM
sáp/ thành phần
(CNH là bột khơ)
đun chảy
Cối chày
Máy khuấy chân
DM vừa hòa tan
4 dầu : 2 nước : 1 gôm vịt, quạt…
NỘI, NGOẠI, CNH
PHƯƠNG
VD: Nhũ tương dầu
+ CNH: dịch thể và
TIỆN
Parafin
dùng lực phân tán
mạnh
* CNH + toàn bộ NỘI
* CNH + toàn bộ
* DM + NỘI + CNH * TP thân dầu +
* Thêm ít NGOẠI NT NGOẠI
* Thêm từ từ
Dầu, sáp Đun
đậm đặc (Quan trọng
NGOẠI vào NT
* Thêm từ từ NỘI
* TP thân nước
hoàn chỉnh
nhất)
* Dùng lực phân
+ nước đun
NGUYÊN
*
Thêm
từ
từ
NGOẠI
tán
mạnh
NT
(Nước
> Dầu 3TẮC
o
NT hoàn chỉnh
hoàn chỉnh
5 C)
* Trộn đều phân
tán NT hoàn
chỉnh
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỖN DỊCH
HỖN DỊCH
1. ĐỊNH NGHĨA
- HỖN DỊCH : dạng lỏng, dùng để uống – tiêm – dùng ngoài, chứa dược chất rắn (pha nội) ko hòa tan
nhưng phân tán đều trong Chất dẫn (Pha ngoại: lỏng hoặc bán rắn).+- KO TIÊM HỖN DỊCH vào Động mạch và Tĩnh mạch
2. ĐẶC ĐIỂM – THÀNH PHẦN
+ Về lý hóa: hệ phân tán dị thể
+ Về cảm quan:
Chất lỏng đục, 1 cặn ở đáy chai. Khi lắc nhẹ 1-2p , cặn này phải phân tán đều trở lại
trong chất dẫn và giữ trạng thái p.t đều trong vài phút.
+ KO nên chế chất độc bảng A, B dưới dạng Hỗn dịch đa liều.
+ ĐÓNG VƠI, KO ĐC ĐẦY CHAI.
+ KO LỌC HD
THÀNH PHẦN HỖN DỊCH: gồm 3 tp:
3 THÀNH PHẦN CỦA HỖN DỊCH THUỐC
DƯỢC CHẤT
CHẤT DẪN
CHẤT PHỤ
Chất rắn ko tan/ khó tan trong chất + Nước cất, nước thơm…
+ Chất gây thấm: hình thành và ổn
dẫn
+ Dầu TB, alcol, glycerin…
định: lecithin, tween 80, cellulose,
gôm arabic…
+ Chất gây treo: tăng độ nhớt: DC
cellulose, PVP, gôm, bentonit, Avicel
+ Chất làm ngọt, làm thơm
+ Chất bảo quản
ĐẶC ĐIỂM HỖN DỊCH THUỐC
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
+ Hạn chế kích ứng niêm mạc và tại chỗ, kéo dài td
+ Ko bền, dễ tách lớp, khó điều chế
thuốc… (~ nhũ tương)
(~ nhũ tương)
3. PHÂN LOẠI
4 CÁCH PHÂN LOẠI HỖN DỊCH
CẢM QUAN
BẢN CHẤT MT PHÂN TÁN
ĐƯỜNG SỬ DỤNG
KÍCH THƯỚC PHA PT
+ HD hoàn chỉnh (cồn lưu
+ HD dầu
+ HD dùng trong (uống,
+ HD thơ: DC > 1µm
huỳnh)
+ HD nước
tiêm)
(giới hạn tiểu phân rắn:
50-75µm)
+ Bột hay Cốm
+ HD dùng ngồi
+ HD keo: DC <1µm
13/67
4. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
+ Khi để yên:
Tách lớp
+ Lắc nhẹ 1-2p:
Phân tán đều trong Chất dẫn trong vài phút
+ Nhãn:
“Lắc kỹ trước khi dùng”
+ KO đ.c chất độc bảng A,B dưới dạng hỗn dịch (vì tránh ngộ độc)
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỖN DỊCH
5. ĐIỀU CHẾ HỖN DỊCH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Đ.C HỖN DỊCH THUỐC
1. TÍNH THẤM
+ GĨC TX GIỮA PHA LỎNG – PHA RẮN:
DC RẮN
180o:
KO thấm
0o-180o:
Thấm 1 phần
o
Thấm hoàn toàn
0:
Phụ thuộc sức căng bề mặt (SCBM)
Giảm SCBM Chất rắn dễ thấm hơn (= chất gây thấm)
+ Có 2 loại DC rắn:
Chất rắn thân nước: muối bismuthm calci carbonat, magnesi oxyd, Kẽm oxyd,
sulfamid…
Chất rắn sơ nước: aspirin, a.benzoic, calci stearat, griseofulvin, menthol, long não, lưu
huỳnh, terpin hydrat…
* CHẤT GÂY THẤM: làm giảm SCBM, như:
+ Chất diện hoạt: HLB 7-9 hoặc cao hơn
+ Polymere thân nước
+ Chất rắn dạng hạt nhỏ (tạo lớp màng cơ học)
+ Một số dung mơi
2. KÍCH THƯỚC - r càng nhỏ thì tốc độ lắng càng chậm.
TIỂU PHÂN
- r phải đồng đều
- Nếu r quá mịn Lắng xuống đáy = bánh. Khi lắc, bánh vỡ thành khối lớn hơn
PHA PT (r)
- THUỐC NHỎ MẮT: r liên quan vận tốc hòa tan và thời gian lưu DC
2 PP LÀM GIẢM r
QUY MÔ NHỎ
QUY MÔ LỚN
+ Cối chày
+ Nghiền thành vi thể ở MT lỏng: máy nghiền bi
+ Nghiền khô kết hợp Nghiền ướt
+ Nghiền thành vi thể ở MT khô: máy nghiền bằng
+ Nghiền kết hợp lắng gạn
khí nén
3. SỰ TƯƠNG
+ Làm HD kết bông / ko kết bông
TÁC BỀ MẶT
Vì: tiểu phân rắn bị nghiền mịn thay đổi NL bề mặt tự do hệ thống ko bền về nhiệt học.
CỦA CÁC
• Hiện tượng kết bơng: tiểu phân rắn tạo khối kết tụ nhẹ, LK bằng lực LK yếu (Van der
TIỂU PHÂN
walls)
PHA PT
• Hiện tượng đóng bánh: Lực LK mạnh hơn giữa tiểu phân rắn khối kết tụ rắn, khó
phân tán trở lại
4. ĐỘ NHỚT MT
HD bền khi Độ nhớt MT tăng
PT (CHẤT
+ QUÁ NHỚT:
DẪN) LỚN
Khó rót HD ra chai lọ
Khó phân tán lại đồng nhất khi đã lắng
+ Sự tương tác với DC Có thể làm giảm sinh khả dụng (F) của thuốc
5. NỒNG ĐỘ PHA PT NHỎ
6. CÁC YẾU TỐ
+ pH, chất điện giải, chất BQ… chất lượng HD
KHÁC
+ DC có tính ion hóa dùng MT đệm để cho DC ít tan
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
Đ.C BỘT/CỐM
PHA HD
Áp dụng cho
DC ko bền
trong chất
dẫn.
14/67
3 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỖN DỊCH
PP PHÂN TÁN CƠ HỌC
[Đ.C DC rắn khó/ko tan trong Chất dẫn] Sơ nước
PP NGƯNG KẾT
QUY MÔ NHỎ
QUY MÔ CN
+ Nghiền KHÔ
+ Nghiền DC rồi phối hợp với
DC rắn tạo ra trong
+ Nghiền ƯỚT (GĐ q.trọng nhất lượng nhỏ Chất dẫn
QT Đ.C nhờ sự kết
quyết định độ mịn và chất
tủa do:
+ Nghiền ướt
lượng hỗn dịch)
+ Phối hợp từ từ chất phụ và chất + Thay đổi DM
+ Phối hợp từ từ vào chất dẫn
dẫn
+ Pư trao đổi ion
+ Làm mịn (máy xay keo)
PP PHỐI HỢP: P.T CƠ HỌC + NGƯNG KẾT
Áp dụng khi có DC ko tan trong nước hoặc tạo tủa trong QT Đ.C
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
SO SÁNH NHŨ TƯƠNG -HỖN DỊCH
1. Định nghĩa – Phân biệt các hệ phân tán (Rắn/Lỏng – Lỏng/Lỏng)
- Hệ phân tán:
1 hay nhiều chất phân tán vào chất khác, gồm pha phân tán (tướng/pha nội) và
MT phân tán (tướng/pha ngoại).
- Hệ phân tán R/L = Hỗn dịch = Hệ phân tán thô
- Hệ phân tán L/L = Nhũ tương = Hệ phân tán vi dị thể
2. Sự khác biệt giữa Nhũ tương – Hỗn dịch
NHŨ TƯƠNG
HỖN DỊCH
Hệ phân tán vi dị thể
Hệ phân tán thô
- Lỏng ko đồng tan trong lỏng
- Rắn ko đồng tan nhưng phân bố trong lỏng
Dùng chất nhũ hóa để tạo nhũ tương
Dùng chất gây thấm/ gây treo để tạo nhũ dịch
+ Nhũ tương: mềm mịn, đồng nhất như kem
Để yên có thể tách lớp, lắc 1-2p thì phân bố đồng
+ Nhũ dịch: trắng đục, đồng nhất như sữa
đều vào nhau và giữ nguyên trạng thái này trong vài
phút
• Nhãn “Lắc trước khi dùng”
• Đục, có thể quan sát bằng mắt thường
• KO LỌC
• Dễ tách lớp
3. Phương pháp điều chế Nhũ tương – Hỗn dịch - ỨNG DỤNG:
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
NHŨ TƯƠNG
HỖN DỊCH
+ Tướng nội hòa với tướng nội
+ Ko điều chế chất độc A,B (vì tránh ngộ độc)
+ Tướng ngoại ko nhất thiết hòa với tướng ngoại
+ Chất độc hịa với ít siro/nước trước khi phối hợp
1. KEO KHƠ – Quy mơ nhỏ (cối chày) - Chất
1. PHÂN TÁN CƠ HỌC: DC ít/ko tan trong
bột rắt
DM
+ CNH hịa với tồn bộ tướng NỘI
# Quy Mơ NHỎ
+ Cho ít tướng ngoại NT đậm đặc Q.trọng
+ Nghiền khơ
+ Nghiền ướt Quan trọng nhất (vì quyết định
nhất
+ Cho từ từ tướng ngoại còn lại vào NT hoàn
độ mịn và chất lượng)
chỉnh
+ Phối hợp từ từ vào chất dẫn
2. KEO ƯỚT – Quy mô lớn (máy nghiền bi,
# Quy mô LỚN:
khuấy cánh quạt) – Dịch thể
+ Nghiền DC với 1 ít chất dẫn
+ CNH hịa với toàn bộ tướng NGOẠI
+ Nghiền ướt
+ Cho từ từ tướng nội vào DÙNG LỰC PHÂN
+ Phối hợp với chất dẫn và chất phụ
TÁN MẠNH NT hoàn chỉnh Q.trọng nhất
+ Xay mịn = máy xay keo
3. DÙNG DM CHUNG Khó áp dụng (vì
2. NGƯNG KẾT
khó tìm DM)
Tủa trong QT điều chế:
DM phải hòa tan được Tướng nội – ngoại và CNH
• Do Pư trao đổi ion
4. XÀ PHỊNG HĨA TRỰC TIẾP
Chia chất dẫn ra từng phần hòa riêng với từng dược
Ko dùng CNH trong CT mà CNH được sinh ra
chất rồi mới phối hợp lại
trong QT điều chế.
VD: Trộn ED với Chì acetat riêng và Trộn ED với
VD: Dầu lạc thơ + Nước vơi nhì Calci Oleat là
Kẽm sulfat riêng. Sau đó, mới phối hợp với nhau
CNH thân dầu Kiểu NT N/D.
• Do thay đổi DM
5. ĐUN NĨNG Trong CT có sáp/ tp đun
Cho từ từ chất tạo tủa vào dịch thể/ dung dịch chất
chảy
dẫn
+ Đun nóng chất thân dầu với dầu/sắp
VD: Cồn kép Opi benzoic hòa với siro đơn rồi
+ Đun nóng chất thân nước với nước
hịa tan từ từ vào ED
• Nhiệt độ nước > dầu = 3-5oC
3. PHỐI HỢP P.TÁN + NGƯNG KẾT
+ Phôi hợp 2 thành phần với nhau NT hồn
Áp dụng khi DC ít/ko tan trong DM hoặc tạo tủa
chỉnh
4. BỘT/ CỐM PHA HD
Áp dụng khi DC ko bền trong DM
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
15/67
SO SÁNH NHŨ TƯƠNG – HỖN DỊCH
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
SO SÁNH NHŨ TƯƠNG -HỖN DỊCH
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và bền vững của Nhũ tương – Hỗn dịch
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN
NHŨ TƯƠNG
HỖN DỊCH
VẬN TỐC TÁCH LỚP:
V=
끫뤄끫뤦끫뤄 (끫뤄끫뤊−끫뤄끫뤄)
NT càng bền khi v càng nhỏ
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN PHA PT:
+ r càng nhỏ NT càng bền
+ r lớn khắc phục = Dùng lực PT mạnh
CHÊNH LỆCH TỈ TRỌNG 2 PHA
+ ∆d càng nhỏ NT càng bền
+ ∆d lớn Khắc phục:
• Nâng chất có tỉ trọng thấp lên. VD như thêm
chất tạo ngọt để tăng độ nhớt cũng như tăng
tỉ trọng MT (nếu MT có tỉ trọng thấp)
SCBM GIỮA TIỂU PHÂN 2 PHA
ε
+ δ=끫룀 Để NT bền Giảm SCBM bằng chất
nhũ hóa
ĐỘ NHỚT MT: càng cao càng bền
+ Chất tăng độ nhớt NT D/N: Glycerol, Siro đơn,
DC cellulose, gôm, thạch…
+ Chất tăng đọ nhớt NT N/D: Stearat KL vừa làm
tăng độ nhớt vừa làm Chất Nhũ hóa
끫뾮η
TIỂU PHÂN PHA PHÂN TÁN
TÍNH THẤM :
Góc giữa DC rắn với Chất dẫn:
0o thấm hoàn toàn
o
(0 , 180o) thấm 1 phần
180o KO thấm
+ Giảm sức căng bề mặt Dùng chất gây thấm
KÍCH THƯỚC: càng nhỏ Hỗn dịch càng
bền
+ QUÁ MỊN đóng bánh khi lắng vỡ tạo thành
phân tử lớn
TƯƠNG TÁC BỀ MẶT
• Hiện tượng kết bơng: kết tụ thành khối lực
LK yếu
• Hiện tượng đóng bánh: kết tụ thành khối lực
LK mạnh
NỒNG ĐỘ PHA PT: nhỏ HD bền
ĐỘ NHỚT MT: càng lớn HD càng bền
+ QUÁ NHỚT khó rót, khó phân tán trở lại vào
chất dẫn khi đã lắng
YẾU TỐ KHÁC:
+ pH, chất BQ, chất điện giải ảnh hưởng chất
lượng HD
+ DC tính ion hóa Dùng MT đệm cho DC ít tan
# CƠNG THỨC TÍNH RHLB (HLB TỚI HẠN)
RHLB = HLB HỖN HỢP =
끫뤜끫뤊+끫뤜끫뤄
16/67
RHLB: HLB tới hạn
m: khối lượng chất nhũ hóa (g)
HLB: hệ số cân bằng nươc dầu
끫뤜끫뤊.끫룞끫룞끫룞끫뤊+끫뤜끫뤄.끫룞끫룞끫룞끫뤄
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
2.5. HÒA TAN CHIẾT XUẤT
1. ĐỊNH NGHĨA :
CHIẾT XUẤT : là dùng Dung mơi thích hợp để hịa tan và tách các chất tan ra khỏi phần không tan của
dược liệu. Là q trình hịa tan ko hồn tồn (hịa tan có chọn lọc).
+ Thu được dịch chiết gồm hoạt chất + tạp chất + Chất hỗ trợ
# DỊCH CHIẾT : là Dung Môi chứa chất an
# HOẠT CHẤT : là chất có td điều trị (alkaloid, glycosid, saponin, tinh dầu…)
# TẠP CHẤT : là chất ko có td điều trị, gây khó khăn trong bảo quản, chiết xuất (đường, pectin, gôm, chất
nhầy…)
# BÃ : là phần dược liệu sau khi chiết hết hoạt chất.
Ý NGHĨA CỦA CHIẾT XUẤT :
o Bào chế các chế phẩm từ dược liệu
o Giai đoạn đầu tiên của nghiên cứu hoạt chất
o Tách, phân lập, xđ và tinh chế các chất từ dược liệu
MỤC TIÊU CHIẾT XUẤT :
o Lấy tối đa hoạt chất và chất hỗ trợ vào dịch chiết
o Giữ lại tối đa các tạp chất trong bã dược liệu
XĐ điều kiện : dung môi, thời gian, nhiệt độ…
# DƯỢC LIỆU : (từ Động vật/ Thực vật)
+ Sau khi thu hái xử lý, làm khô
+ Nếu Dược liệu lên men Loại trước khi làm khô
+ Đạt Tiêu chuẩn DĐVN , Tài liệu chuyên môn khác
# YÊU CẦU DUNG MƠI :
• DỄ THẤM VÀO DƯỢC LIỆU (độ nhớt và sức căng bề mặt thấp)
• HỊA TAN CHỌN LỌC
• Trơ hóa học
• Dễ bay hơi (nhiệt độ sơi thấp)
• Ko làm thành phẩm có mùi, vị lạ
• Ít độc, ít gây cháy nổ
• Rẻ tiền, dễ tìm
NƯỚC
(gồm : nước cất, nước khử
khống, nước (nc) mềm)
ETHANOL
(hịa tan alkaloid, glycosid, tinh
dầu, nhựa)
ƯU ĐIỂM
• Độ nhớt thấp, sức căng bề
mặt nhỏ
• Khả năng hòa tan muối muối
alkaloid, glycosid, đường, các
acid, muối vơ cơ, enzym…
• KO hịa tan Nhựa, chất béo,
tinh dầu
• Rẻ tiền, dễ tìm
Khả năng HỊA TAN CHỌN
LỌC
NHƯỢC ĐIỂM
- Khả năng hịa tan rộng (hịa tan
cả tạp chất)
- Mơi trường thuận lợi cho nấm
mốc, vi khuẩn Khó bảo quản
- Nhiệt độ sôi cao
- Khả năng thủy phân một số chất
Ko chiết kéo dài > 48h
Dễ cháy nổ, có td dược lý
riêng (gây lệ thuộc –
nghiện, kích thích - ức chế
TKTW
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
17/67
Dung môi
lOMoARcPSD|17917457
Chương 2:
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Ethanol 30-60% : hòa tan chất dễ
tan/nc
Ethanol 70% : hòa tan alkaloid,
glycosid
Ethanol 80-90% : hòa tan tinh
dầu, nhựa thơm
Ethanol 90-95% : hòa tan chất dễ
bị thủy phân
GLYCERIN
(hòa tan tannin)
DẦU THỰC VẬT
(gồm : dầu lạc, dầu vừng, dầu
hướng dương)
HÒA TAN CHIẾT XUẤT
Tan trong nước với bất kỳ tỉ
lệ nào = HỖN HÒA VỚI
NƯỚC
Bảo quản (Độ cồn > 20%)
Nhiệt độ sơi thấp (78oC)
KO làm đơng vón chất nhầy,
gơm, pectin Loại tạp
KO làm trương nở dược liệu
như nước
Acid hóa ethanol để tăng khả
năng chiết
+ Có độ nhớt cao
+ Phối hợp với nước, ethanol = HỖN HÒA VỚI BẤT KỲ TỈ LỆ NÀO
CHIẾT DL CHỨA TANNIN
- Hòa tan tinh dầu, chất béo
+Độ nhớt cao
- CHIẾT XUẤT THEO PP
+ Dễ bị thủy phân, oxh (ôi khét)
HẦM
Bảo quản trong chai thủy tinh +
chất BQ hoặc tinh khiết hóa dầu
2. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT
2 PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT
NGẤM KIỆT
(NGÂM NHỎ GIỌT)
o NGẤM KIỆT
o NGẤM KIỆT CẢI TIẾN
NGÂM
NGÂM PHÂN ĐOẠN
NGÂM LẠNH
HẦM
HÃM
SẮC
SO SÁNH 2 PHƯƠNG PHÁP
NGÂM
Ko có sự di chuyển DM qua Dược liệu
Có khuấy trộn
Chiết ko hết hoạt chất
Hao tốn DM
18/67
NGẤM KIỆT
(NGÂM NHỎ GIỌT)
Dược liệu luôn tiếp xúc với DM mới
KO khuấy trộn
Chiết kiệt hoạt chất
Ít hao DM
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
PP NGÂM
1. NGÂM PHÂN ĐOẠN
2. NGÂM LẠNH
3. HẦM
4. HÃM
Điều chế dung dịch
thuốc, chất dẫn.
HÒA TAN CHIẾT XUẤT
Đặc điểm
+ Ngâm nhiều lần, mỗi lần với 1 lượng DM
+ LƯỢNG CHẤT ĐƯỢC CHIẾT NHIỀU HƠN
+ Lượng DM các lần sau ít hơn lần trước
+ Số lần ngâm và thời gian ngâm tùy thuộc loại DL.
+ Áp dụng DL có HOẠT CHẤT DỄ BỊ PHÂN HỦY DO NHIỆT
+ Áp dụng: TINH DẦU, NHỰA, CHẤT CHẬM HỊA TAN TRONG DM (lơ
hội, nhựa cánh kiến)
+ DM sử dụng: ETHANOL – NƯỚC
+ Thời gian: 3-10NGÀY dài
CÁCH TIẾN HÀNH:
Chia nhỏ DL
Thêm ¾ lượng DM
Ngâm 3-10 ngày, Thỉnh thoảng khuấy trộn
Gạn lọc thu dịch chiết, rửa và ép bả
Gộp các dược chất, bổ sung ethanol vừa đủ
Để lắng 1-3 ngày, gạn dịch trong
VD: Cồn cánh kiến trắng, Cồn tỏi
Áp dụng DL có HOẠT CHẤT ÍT TAN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG, DỄ BỊ
PHÂN HỦY Ở NHIỆT ĐỘ CAO.
DUNG MÔI dùng: CÓ ĐỘ NHỚT CAO (dầu thực vật)
VD: Cao hổ cốt, cao ngựa
CÁCH TIẾN HÀNH:
+ Chia nhỏ DL
+ Ngâm DL trong BÌNH KÍN ở 40oC – 60oC
+ Giữ nhiệt độ trong thời gian quy định (VD: 1h, 2h…)
Đv DL MỎNG MANH (hoa, lá, hạt,nụ …) + HOẠT CHẤT DỄ TAN
TRONG THỜI GIAN NGẮN Ở NHIỆT ĐỘ CAO.
DUNG MÔI: NƯỚC
Điều chế dung dịch thuốc, chất dẫn.
CÁCH TIẾN HÀNH:
+ Chia nhỏ DL.
+ Đổ DM sơi vào BÌNH KÍN, ngâm 15-30p
+ Khuấy trộn hoặc lắc
+ Gạn ép lấy dịch chiết
Áp dụng DL cứng chắc (vỏ, rễ, hạt, gỗ) + HOẠT CHẤT ÍT BỊ PHÂN HỦY
Ở NHIỆT ĐỘ CAO
+ Dung môi: NƯỚC
Điều chế cồn thuốc, cao thuốc
CÁCH TIẾN HÀNH:
+ Đun sôi Dược liệu với DM trong thời gian quy định (thời gian dài)
+ Gạn lấy Dịch chiết
+ Thời gian: 30p đến hàng giờ
19/67
5. SẮC
Điều chế cồn thuốc, cao
thuốc
Chương 2:
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
Chương 2:
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT / NGÂM NHỎ GIỌT
(Chọn Cỡ bột nửa mịn)
Dùng dung môi: ETHANOL – NƯỚC
# 6 BƯỚC THỰC HIỆN PP NGẤM KIỆT:
Chuẩn bị DL
Nạp vào
bình
Làm
ẩm
Cho DM +
Ngâm lạnh
Rút Dịch
chiết
Kết thúc
1. CHUẨN BỊ DƯỢC LIỆU:
- Độ mịn thích hợp (cỡ nửa mịn), Loại tạp cơ học
2. LÀM ẨM
- Khoảng 20-30% DM so với lượng DL trong 2-4h.
- Làm ẩm với DL có cấu trúc TB và DM Phân cực
(KO làm ẩm nh DL ko có cấu trúc TB)
- DL KO BỊ NÉN CHẶT, DM KO BỊ XÁO TRỘN, DM THẤM NHANH VÀ ĐỀU.
3. NẠP VÀO BÌNH
4. CHO DM VÀ NGÂM
* ĐỔ DM : cao hơn bề mặt 2-3cm
+ Đuổi bọt khí
* NGÂM LẠNH: 24 - 48h
5. RÚT DỊCH CHIẾT
Lượng Dược liệu
< 1000g (nhỏ hơn 1kg)
< 3000g (nhỏ hơn 3kg)
< 10,000g (nhỏ hơn 10kg)
Tốc độ rút Dịch Chiết (ml/p)
0.5-1
1-2
2-4
6. KẾT THÚC NGẤM KIỆT
- DM thường gấp 6-7 lần Dược liệu.
PP NGẤM KIỆT / NGÂM NHỎ GIỌT
NHƯỢC ĐIỂM
Áp dụng cho DL HOẠT CHẤT ĐỘC,
MẠNH Đòi hỏi n Giai đoạn, thời gian,
dụng cụ
KO ÁP DỤNG: DL n tinh bột, chất nhầy (vì
trương nở trong DM)
20/67
ƯU ĐIỂM
Chiết kiệt hoạt chất
Tốn ít DM
Dịch chiết đầu để riêng
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
3. CÁC DẠNG THUỐC HÒA TAN CHIẾT XUẤT
CỒN THUỐC
RƯỢU THUỐC
CAO THUỐC
THUỐC THANG
TRÀ THUỐC
Ngâm lạnh
Ngâm lạnh
Cơ
Sắc
Hãm
Ngấm kiệt
Sắc
Sấy dịch chiết
Hịa tan
Ngấm kiệt
Hòa tan
3.1. CỒN THUỐC: Chế phẩm LỎNG
- Phương pháp điều chế: Ngâm chiết DL hoặc Hòa tan cao thuốc theo tỉ lệ quy định
- Dung môi: Ethanol nồng độ khác nhau
- Phân loại Cồn thuốc: 3 cách phân loại cồn thuốc:
3 cách phân loại cồn thuốc
THEO THÀNH PHẦN
THEO NGUỒN GỐC DL
THEO PP ĐIỀU CHẾ
Cồn thuốc đơn
Cồn thuốc thảo mộc
Ngâm lạnh
Cồn thuốc kép
Cồn thuốc Động vật
Ngấm kiệt
Hòa tan
# CHUẨN BỊ ĐIỀU CHẾ CỒN THUỐC:
Dược liệu:
Đạt tiêu chuẩn về hàm lượng, độ ẩm, tạp chất
Độ mịn thích hợp:
o Cồn thấp độ: Phân chia nhỏ
o Ngấm kiệt bột nửa min (355/180)
Dung môi: ETHANOL DƯỢC DỤNG có nồng độ thích hợp
# KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ CỒN THUỐC: Ngâm lạnh, Ngấm kiệt, Hòa tan
DƯỢC LIỆU THƯỜNG: 1 DL : 5 Dịch chiết
DƯỢC LIỆU ĐỘC: 1 DL ĐỘC : 10 DỊCH CHIẾT
PP NGÂM LẠNH
DL KO có cấu trúc Tb, ko tan trong DM phân cực như CỒN CÁNH KIẾN
TRẮNG, CỒN TỎI, CỒN VỎ CAM, CỒN HỒI …
PP NGẤM KIỆT
PP HÒA TAN
DL hoạt tính mạnh/ độc/ dễ gây bỏng, như CỒN QUẾ, CỒN Ô ĐẦU…
DL độc như CỒN MÃ TIỀN
# YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA CỒN THUỐC:
Cảm quan: Màu đặc trưng
Tỷ trọng: 0.87-0.98 (tỉ trọng kế)
Hệ số vẩn đục: Lượng nước cất thêm vào 10ml cồn thuốc để tạo thành vẩn đục
o Hệ số vẩn đục = 1-2 Cồn Cánh kiến trắng
o Hệ số vẩn đục = 2-3 Cồn Valerian
o Hệ số vẩn đục = 5-6 Cồn Quế, Cồn Canhkina
o Hệ số vẩn đục = 8-9 Cồn Long não.
Hàm lượng ethanol
Tỉ lệ cắn khơ: cân lượng cắn khơ cịn lại sau khi bốc hơi rồi sấy khô ở 100-150oC trong 3h.
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
21/67
# BẢO QUẢN CỒN THUỐC:
HIỆN TƯỢNG BIẾN CHẤT: lắng cặn và biến màu
+ LẮNG CẶN: do đơng vón albumin, tannin, gơm, tinh bột, chất nhầy
+ BIẾN MÀU: do oxh chlorophyl , nhựa, tinh dầu do ánh sáng
CÁCH BẢO QUẢN CỒN THUỐC:
o Bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi thoáng mát
o Lọc tủa, KT lại Nếu đạt vẫn có thể sử dụng
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
22/67
Định tính, Định lượng
3.2. RƯỢU THUỐC CHẾ PHẨM LỎNG, CÓ MÙI THƠM, VỊ NGỌT
Ngâm DL trong ETHANOL LOÃNG trong thời gian nhất định rồi gạn lấy dịch chiết.
Hàm lượng ETHANOL KO QUÁ 45% (≤ 45%)
# THÀNH PHẦN RƯỢU THUỐC:
+ Dược liệu
+ Dung môi: Ethanol/ Rượu từ ngũ cốc
+ Chất phụ: ĐIỂM KHÁC VỚI CỒN THUỐC
• Đường, mật ong, chất làm thơm, chất màu caramen, màu thực phẩm…
# CÁCH ĐIỀU CHẾ RƯỢU THUỐC:
+ Chuẩn bị nguyên liệu, DM
+ Chiết xuất: Ngâm lạnh, ngấm kiệt, hòa tan, SẮC
+ Pha rượu:
Phối hợp dịch chiết có độ còn gần nhau trước
Thêm vào đường, mật ong, siro
Thêm các chất phụ (điều hương – tinh dầu, chất màu)
Điều chỉnh độ cồn 20-30%
Trôn để lắng 1-2 ngày, gạn dịch trong. Đóng chai, dán nhãn
+ Hồn chỉnh
So sánh
NGÂM LẠNH
NGÂM NÓNG
+ Chia nhỏ DL
+ Chia nhỏ dược liệu
+ Ngâm với DM (10 ngày – 3 tháng)
+ Đun nóng DM
+ Trộn lẫn các dịch ngâm
+ Ngâm DL
+ Để lắng 48h
+ Gạn dịch chiết
+ Lọc trong
+ Ép kiệt bỏ bả
+ Thêm đường
+ Để lắng, gạn và lọc
+ Điều chỉnh hàm lượng ethanol
+ Thêm đường
+ Điều chỉnh hàm lượng ethanol
# YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG RƯỢU THUỐC:
Màu sắc: MÀU CÁNH GIÁN / CARAMEL
Độ trong và độ đồng nhất: KO CẶN và VẬT LẠ
Hàm lượng ethanol: 20-30%
Tỉ trọng
Độ lắng cặn: có thể lắng cặn nưng ko vượt quá giới hạn cho phép
Thể tích
Định tính, Định lượng
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
3.3. CAO THUỐC: Có n dạng: Lỏng / Đặc / Khô
Được điều chế bằng cách cô hay sấy các dịch chiết thu được từ chiết xuất
Loại 1 phần hay toàn bộ tạp chất
Tỉ lệ hoạt chất cao hơn trong dịch chiết
Thường làm nguyên liệu bào chế
3 cách phân loại CAO THUỐC
THEO THỂ CHẤT
THEO DUNG MÔI
THEO PP CHIẾT XUẤT
+ CAO LỎNG: 1ml cao lỏng + CAO NƯỚC: cao đặc cam thảo + NGÂM LẠNH: cao thuốc
~ 1g DL
+ CAO CỒN: cao lạc tiên
phiện
+ CAO ETHER: cao dương xỉ đực + NGẤM KIỆT: cao mã tiền
+ CAO ĐẶC: DM ≤ 20%
+ CAO KHÔ: DM ≤ 5%
# KỸ THUẬT TIẾN HÀNH ĐIỀU CHẾ CAO THUỐC:
Điều chế dịch chiết Loại tạp Cô đặc Sấy khơ Hồn chỉnh chế phẩm
2 PP LOẠI TẠP
LOẠI TẠP TAN TRONG NƯỚC
LOẠI TẠP CHẤT BÉO, NHỰA
+ Cô dịch chiết cũn ẵ n ẳ 2-3 ngy
Dựng nc acid
+ Cụ dch chit cũn ẵ n ẳ thờm ng th tích
Dùng parafin
ethanol, để lắng, gạn, lọc
Bột talc, ether, chloroform…
+ Cho sữa vôi vào dịch chiết đạt pH 12-14
CƠ ĐẶC: ở nhiệt độ thấp, thời gian ngắn
• CƠ: Dích chiết lỗng trước Đậm đặc sau
• CƠ ĐẶC: dưới áp suất thường / Dưới áp suất giảm (DL quý)
HOÀN CHỈNH CHẾ PHẨM: và thêm chất phụ , chất BQ
GIẢI PHÁP XỬ LÝ CAO THUỐC
Tỉ lệ hoạt chất THẤP HƠN quy định
Tỉ lệ hoạt chất CAO HƠN quy định
+ CƠ TIẾP để loại DM
+ PHA LỖNG
+ THÊM CAO CÓ hoạt chất cao hơn
Cao lỏng với DM chiết
Cao mềm, Cao đặc với dược liệu,
glycerin
Cao khô với tinh bột, lactose, glucose,
magnesi oxyd
23/67
# YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CAO THUỐC:
Cảm quan: thể chất (tùy loại), có mùi của DL tương ứng
Độ tan:
1g Cao lỏng – 20mL DM dùng chiết xuất
Tỉ lệ cắn khô
Độ nhiễm khuẩn
Mất khối lượng do sấy:
o Cao đặc KO QUÁ 20%
o Cao khô KO QUÁ 5%
Định tính, Định lượng
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
Chương 2:
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
HỊA TAN CHIẾT XUẤT
3.4. DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC: Dạng trung gian để bào chế Chế phẩm khác
2 DẠNG DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC
SIRO THUỐC
1 thể tích dịch chiết : 9 thể tích siro đơn
Ưu điểm dịch chiết đậm đặc :
TRÀ THUỐC
1 thể tích dịch chiết : 9 thể tích nước cất
Điều chế nhanh chóng, dễ dàng.
SO SÁNH CỒN THUỐC - RƯỢU THUỐC
CỒN THUỐC
# THÀNH PHẦN:
+ Dược liệu
+ Dung môi: ethanol nồng độ khác
nhau
# CÁCH ĐIỀU CHẾ:
Ngâm lạnh, ngấm kiệt, hòa tan
CAO THUỐC
# THÀNH PHẦN:
+ Dịch chiết DL
+ CHẤT PHỤ
+ CHẤT BẢO QUẢN
# THÀNH PHẨM:
+ Màu cánh gián/ caramel
+ Ko cặn, ko vật lạ.
(Có thể có cặn nhưng ko vượt quá
quy định)
+ Hàm lượng ethanol 20-30%
# THÀNH PHẨM:
+ Thê chất tủy DL, có mùi DL
tương ứng
+ Có thể Độ nhiễm khuẩn và
Mất KL do Sấy:
o Cao đặc KO QUÁ 20%
o Cao khô KO QUÁ 5%
+ Độ tan:1g Cao lỏng – 20mL
DM dùng chiết xuất
# CÁCH ĐIỀU CHẾ:
Điều chế dịch chiết Loại tạp
Cơ đặc Sấy khơ Hồn
chỉnh chế phẩm
24/67
# THÀNH PHẨM:
+ Màu đặc trưng
+ Thêm nước cất để tạo vẩn đục
+ Tỉ lệ cắn khô: cân lượng cắn khơ
cịn lại sau khi bốc hơi rồi sấy khơ
ở 100-150oC trong 3h.
RƯỢU THUỐC
# THÀNH PHẦN:
+ Dược liệu
+ Dung môi: ethanol Loãng (≤
45%) / Rượu từ ngũ cốc.
+ CHẤP PHỤ
# CÁCH ĐIỀU CHẾ:
Ngâm lạnh, ngấm kiệt, hòa tan,
SẮC
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()
lOMoARcPSD|17917457
ƠN THI MƠN BÀO CHẾ - Cơ Sao Mai
Chương 2:
THUỐC NHỎ MẮT
2.6. THUỐC NHỎ MẮT
1. PHÂN BIỆT THUỐC NHỎ MẮT – THUỐC MỠ TRA MẮT:
THUỐC NHỎ MẮT
THUỐC MỠ TRA MẮT
Là DD nước / DD Dầu/ Hỗn Dịch VÔ
Thể chất mềm dùng tra vào túi kết mạc
KHUẨN của 1 hay nhiều hoạt chất để nhỏ hoặc bờ mí mắt
vào mắt
+ Sử dụng tá dược dẻo dính như Vaselin,
Khái niệm
(Dạng bột khơ pha hỗn dịch khi có u
Lanolin khan
cầu)
TUYỆT ĐỐI KO CĨ S.AUREUS (tụ cầu
vàng) và P.Aeruginosa (trực khuẩn mủ
xanh).
+ Dễ sử dụng, Ít TDP
+ Lưu giữ lâu trên niêm mạc mắc (15 Dùng phổ biến
20p) Giảm số lần dùng thuốc trong
Ưu điểm
ngày
+ TD tốt hơn Thuốc nhỏ mắt
+ KO tạo vị đắng ở miệng
+ Thời gian lưu trên mắt ngắn: 5-10p
+ Làm mờ mắt tạm thời
Cần nhỏ nhiều lần trong ngày
Dùng thuốc ban đêm trc khi đi ngủ
Nhược điểm
+ Thuốc theo tuyến lệ xuống miệng Vị
đắng
Thuốc rửa mắt
≤ 200mL
+ DD nước vô khuẩn dùng để rửa/ ngâm mắt
+ Chứa Hoạt chất có tính sát khuẩn nhẹ, chống
xung huyết, ko độc hoặc chứa chất đẹm, chất đẳng
trương hóa, chất dẫn…
+ Dùng khoảng 5-10mL.
+ Đóng gói ≤ 200mL
Màng film đặt vào mắt
Phóng thích kéo dài
+ Dạng phóng thích kéo dài
+ Chứa hoạt chất n liều
+ Kết hợp với hợp chất CPT
+ Có chiết xuất tương tự Thuốc nhỏ mắt (n=1.33)
+ Hịa tan Phóng thích kéo dài. Màng tự tiêu.
25/67
2. U CẦU KỸ THUẬT THUỐC NHỎ MẮT:
- Có tính chất gần giống như nc mắt
Thể tích = 10mL ± 10%
- CHẤT LƯỢNG = THUỐC TIÊM
TNM nhiều lần 5-15mL
- Các GĐ điều chế:
+ Pha chế DM, chất dẫn có chất BQ
+ Hòa tan hoạt chất và Tá dược
Thường SD trong vịng 15-24 ngày
+ Lọc trong hoặc diệt khuẩn
+ Vơ chai, đóng kín
- TÍNH CHÍNH XÁC:
Loại ngậm nước kết tinh, loại khan nước, hoặc dễ hút ẩm
Pha chế và đóng gói THỂ TÍCH NHỎ 5-30mL Dụng cụ thích hợp và chính xác
- TÍNH TINH KHIẾT:
Hoạt chất và Tá dược Loại dược dụng / Tinh khiết cao
Dung môi: NƯỚC CẤT PHA TIÊM _ Dầu thực vật trung tính hóa, ko ơi khét , tiệt khuẩn ở 135140oC/1h (dầu olive, đậu phộng)
- TRONG SUỐT:
• Lọc trong dung dịch thuốc nhỏ mắt bằng GIẤY LỌC DÀY, PHỄU THỦY TINH XỐP G3, MÀNG
LỌC MILIPORE…
• KHƠNG LỌC THUỐC NHỎ MẮT HỖN DỊCH.
• Thuốc nhỏ mắt hỗn dịch Phải phân tán trở lại khi lắc nhẹ, Kích thước hạt 5-25 μm (Max 50 μm)
Downloaded by DO THI PHUONG THUy ()