Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC CHUẨN CẤU TRÚC 0320 ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.51 KB, 17 trang )

Ths. Lê Thiên Thư 2020

ĐÁP ÁN ĐỀ ONLINE SỐ 3
1

B

21

D

2

B

22

A

3

C

23

A

4

A


24

B

5

A

25

B

6

B

26

B

7

B

27

A

8


A

28

C

9

A

29

C

10

D

30

A

11

D

31

B


12

B

32

A

13

A

33

A

14

D

34

A

15

B

35


A

16

D

36

C

17

D

37

B

18

A

38

C

19

C


39

C

20

C

40

B

1


Ths. Lê Thiên Thư 2020

ĐÁP ÁN ĐỀ ONLINE SỐ 3
1.B
2.B
3.C
Gen 1 có 3 alen (A1, A2, A3)
A1 A1

A2 A2

A1 A2

A2 A3


A3 A3

A1 A2
Kiểu hình

A1-

A2-

A3-

Các em nhớ cơng thức kiểu hình: nếu gen trơi hồn tồn thì bao nhiêu alen sẽ có bấy nhiêu kiểu
hình: 3 alen => 3 kiểu hình
Mở rộng một gen có 6 alen (A1 > A2 > A3 >A4 = A5= A6): số kiểu hình là 5 + C32
4. A
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là ARN ở
một số loại virut (như HIV).
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền chung nhất ở cấp độ phân tử là axit nuclêôtit
5.A
P: xAA: y Aa: z aa
Sau 3 thế hệ chúng ta tính như sau:
Thế hệ I tương ứng P
Thế hệ II tương ứng P1
Thế hệ III tương ứng P3
Như vậy mình sẽ tính với n=2
1

Aa (ở F3) = (

1− 2

2
2

).0,8=0,1

6.B
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp nên giảm phân cho 23 loại giao tử => tái sinh thành 8 dòng đơn
bội khác nhau
7.B
8.A
Vật chất di truyền được tạo ra đầu tiên là RNA vì RNA có thể nhân đơi mà khơng cần enzim (bản
chất là protein) vì một số ARN đóng vai trị là chất xúc tác sinh học giống như là enzim gọi là
ribozyme.

2


Ths. Lê Thiên Thư 2020
9.A
A- đúng vì Cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở (cả hai loài cùng bị hại)
B- sai, vì Sinh vật này ăn sinh vật khác ( một lồi có lợi và 1 lồi bị hại)
C- sai, vì Kí sinh, kí chủ. ( một lồi có lợi và 1 lồi bị hại)
D- sai, vì Ức chế cảm nhiễm ( một lồi vơ tình làm hại lồi khác)
10. D
A-sai, vì …… số mắt xích càng ít (càng nhiều mới đúng)
B- sai, vì một lồi có thể ăn nhiều lồi và bị nhiều loài ăn.
C- sai, Mỗi bậc dinh dưỡng chỉ tồn tại duy nhất 1 loài trong lưới thức ăn. Chỉ duy nhât
D- đúng
11.D
Mạch rây là dòng đi xuống nên chứa 1. Đường; 5-ion K+; 6- Auxin; 7- 1 số vitamin; 8- ATP.

Lưu ý hoocmon thực vật là một chất hữu cơ được tổng hợp ở một nơi và tác động ở 1 nơi.
6- Auxin là hooc môn thực vật, được tổng hợp ở ngọn và kích thích tạo rễ => di chuyển từ trên
xuống, trong mạch rây
2-xitôkinin là hooc môn thực vật, được tổng hợp ở rễ và kích thích tạo chồi => di chuyển từ dưới
lên, trong mạch gỗ
12.B
Cơ quan thối hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do đó, các
phương án A, C và D đều là những phương án đúng (là cơ quan thoái hoá).
Phương án B sai vì khe mang chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi chứ không tồn tại ở cơ thể trưởng thành
nên khơng được gọi là cơ quan thối hóa.
13. A

I. Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.

3


Ths. Lê Thiên Thư 2020
(II) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn
II. Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(II) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
III.Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(III) sai vì có 4 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(IV) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
V.Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(V) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3
(bậc dinh dưỡng bậc 4).
VI.Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
(VI) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

14. D
15. B
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh giữa
các lồi mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài mạnh, dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái
của các loài.
16. D
Cá hồi là một loài sinh sản theo lối giao phối, do đó, căn cứ quan trọng nhất để phân biệt hai loài là
cách li sau hợp tử.
Phương án A và B thuộc về tiêu chuẩn hình thái.
Phương án C thuộc về cách li trước hợp tử (cách li nơi ở).
Phương án D thuộc về cách li sau hợp tử.
17. D
18. A
A. đột biến gen
B, C, D là đột biến NST
19.C
Ý đúng (1), (4), (5)
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen
này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:
- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen khác
nhau.

4


Ths. Lê Thiên Thư 2020
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận được 1
alen trong cặp alen.
- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia mới
bằng nhau và bằng 50%.

Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con lai
phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn toàn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
Điều kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng khơng cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu
xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1.
20. C
I-sai, số (2) là anticodon và (3) là codon.
II- sai, …. anticơđon 5’UAX3’. Sai vì anticơđon 3’UAX5’.
III- sai, …. mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’. Sai vì cơđon 5’AUG3’.
IV- sai .... 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm. Sai vì chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới ribơxơm.
V - đúng
21.D
kiểu gen Aa

Bd D
X Y có 8 loại giao tử => có 4 cách sx kì giữa (8:4), vì đây là ruồi giấm đực khơng
bD

có hốn vị gen.
3 tế bào Aa

Bd D
X Y lấy trùng 1 cách sx kì giữa cho tối thiểu 2 loại giao tử
bD

3 tế bào Aa

Bd D
X Y lấy 3 cách sx kì giữa cho tối đa 6 loại giao tử.
bD


22.A
(1) –Đúng, Có kiểu gen đồng nhất (vì các tế bào được tạo ra do nguyên phân)
(3) –Đúng, không thể giao phối với nhau vì cùng giới tính.
23. A
A đỏ > a trắng
Quần thể P: 0,25 đỏ: 0,75 trắng
Gọi y là dị hợp Aa
Ta có P: 0,25 A-: 0,75 aa
→P: (0,25-y)AA: yAa: 0,75aa
P tự thụ phấn

5


Ths. Lê Thiên Thư 2020
F1: Aa=y/2
Aa=(0,25-y) + y(1-1/2)/2
aa=0,75+ y(1-1/2)/2 > 0,75
→A sai
24.B
Quy ước gen A-B-: đỏ
A-bb: hồng
aaB-: hồng
aabb: trắng
A. Có 16 kiểu gen tứ bội quy định hoa đỏ trong quần thể. (ĐÚNG)
AAAA
Số kiểu gen hoa đỏ tứ bội (4n)=

AAAa


BBBB
x

BBBb = 4x4 =16

AAaa

BBbb

Aaaa

Bbbb

B. Phép lai AaBb x AaBb thu đời con F1, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, xác suất thu
được cây hoa trắng F2 là 5/9. (SAI)
P: AaBb x AaBb→F1 cây hoa đỏ: AABB=1/16

AABB=1/9

AaBB=AABb=2/16 →

AaBB=AABb=2/9

AaBb=4/16

AaBb=4/9

F1 hoa đỏ tự thụ:
1/9 AABB→ 1/9 AABB
2/9 AaBB→2/9 (AA=aa=1/4, Aa=1/2) (BB)

2/9 AABb→2/9 (AA) (BB=bb=1/4, Bb=1/2)
4/9 AaBb→ 4/9 (AA=aa=1/4, Aa=1/2) (BB=bb=1/4, Bb=1/2)
F2 hoa trắng=aabb=4/9 x 1/4 x 1/4 =1/36
C. Cá thể dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có cây hoa hồng thuần chủng chiếm 1/8.
(ĐÚNG)
F2 hoa hồng thuần chủng=AAbb + aaBB=1/4 x 1/4 +1/4 x 1/4=1/8
D. Cá thể dị hợp hai cặp gen lai phân tích thu đời con có 4 kiểu gen khác nhau.
P: AaBb x aabb

6


Ths. Lê Thiên Thư 2020
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb→ 4 kiểu gen . (ĐÚNG)
25.B
A- sai vì Lồi có khả năng thích nghi rộng với nhiều điều kiện sinh thái, phát tán xa dễ hình thành
lồi bằng con đường cách li sinh thái.
=> sai vì Lồi có khả năng thích nghi rộng với nhiều điều kiện sinh thái, phát tán xa khó hình thành
lồi bằng con đường cách li sinh thái. Vì khi điều kiện sinh thái mới thì lồi vẫn thích nghi mà
khơng bị đào thải
B- đúng
C- sai, vì Các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen thiếu giao phối không
ngẫu nhiên và yếu tố ngẫu nhiên
D- sai vì cách li sinh thái là một dạng cách li (cần nhớ chúng ta có những dạng cách li khác nhau:
cách li địa lí, cách li tập tính, cách li mùa vụ, cách li cơ học,)
26.B
Các lồi sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì ngun
tắc bổ sung vẫn khơng đổi.
Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
27.A

Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ giữa cỏ
dại và lúa là quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ.
Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là gen lặn) được
biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn sống có dồi dào thì
mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên.
28. C
A-sai, Tháp sinh thái là sự xếp chồng các bậc dinh dưỡng có cùng chiều rộng
=> sai vì ….có cùng chiều cao.
B- sai, vì …….. thì độ cao của bậc dinh dưỡng càng nhỏ.
=> sai vì ….có cùng chiều cao, chiều rộng càng nhỏ.
C- đúng
D- sai, vì….. có khuynh hướng khơng đổi.
Năng lượng tích lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái giảm dần
29. C

7


Ths. Lê Thiên Thư 2020
AB/ab số loại giao tử tối đa=4 (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
1 tế bào giảm phân khơng hốn vị: 2AB:2ab
1 tế bào giảm phân hoán vị: 1AB: 1ab: 1Ab: 1aB
4 tế bào sinh tinh giảm phân
4 tế bào hoán vị→ 1AB: 1ab: 1Ab: 1aB
3 tế bào hoán vị; 1 tế bào khơng hốn vị→5AB: 5ab: 3Ab: 3aB
2 tế bào hốn vị; 2 tế bào khơng hốn vị→3AB: 3ab: 1Ab: 1aB
1 tế bào hốn vị; 3 tế bào khơng hốn vị→7AB: 7ab: 1Ab: 1aB

4 tế bào khơng hốn vị→1AB: 1ab
→C
30.A
P: AAaa x AAaa
GP: (1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa)
F1: 1/36AAAA : 8/36AAAa : 18/36AAaa: 8/36Aaaa: 1/36aaaa
P: BBbb x BBbb
GP: (1/6BB: 4/6Bb: 1/6bb) x (1/6BB: 4/6Bb: 1/6bb)
F1: 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb: 8/36Bbbb: 1/36bbbb
F1 mang 4 alen trội= (4+0) + (3+1) +(2+2) + (1+3) + (0+4)
= 1/36x1/36 + 8/36x8/36 + 18/36 x 18/36 + 8/36x8/36 + 1/36x1/36
=227/648

→A

31.
Phép lai 1: 1/4 đỏ: 2/4 nâu: 1/4 vàng
Số tổ hợp = 2 × 2= 4 tổ hợp


P mang kiểu gen dị hợp.
Nâu trội so với đỏ.

Phép lai nâu × đỏ → vàng
→Vàng lặn so với nâu và đỏ.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) > đỏ (A2) > vàng(A3).
Phép lai 2: 3/4 vàng: 1/4 trắng.
Số tổ hợp = 2 × 2= 4 tổ hợp



P mang kiểu gen dị hợp.
Vàng trội so với trắng.

8


Ths. Lê Thiên Thư 2020
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) > vàng(A4).
(1) sai.
Thứ tự từ trội đến lặn là nâu > đỏ > vàng > trắng.
(2) đúng.
Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
Phép lai 1:

A1A3 × A2A3
A1A3 ×A2A4
A1A4 ×A2A3 ;

Phép lai 2: A3A4 ×A3A4.
(3) sai.
Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen
tỉ lệ 1: 1: 1: 1
Trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen
tỉ lệ 1: 2: 1.
(4) đúng.
P: mắt nâu P phép lai 1 x con mắt vàng P ở phép lai 2
→P:

A1A3 × A3A4
A1A4 ×A3A4


Tỉ lệ mắt nâu=1/4 A1A3 + 1/4 A1A4=1/2.

32.A

I.Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này. (ĐÚNG).
- Xét tính trạng bệnh P:
Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường
Sinh con gái II6 bệnh P → bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định

9


Ths. Lê Thiên Thư 2020
→Bố I1 và mẹ I2 mang kiểu gen dị hợp (Aa)
→ Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- (1/3 AA: 2/3Aa)
Con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.
Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-)
Sinh con II9 bệnh P (aa)


I4 có kiểu gen Aa
Con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7
và II5.
II.Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.(SAI)
- Xét tính trạng nhóm máu:
Bố I1 × mẹ I2
Sinh con II5 máu O (IoIo) và con gái II6 máu AB



Bố I2 có kiểu gen IAIo × mẹ I2 có kiểu gen IBIo hoặc ngược lại
Con II7 máu A có kiểu gen IAIo.

Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B
Sinh con II9 máu O (IoIo)


Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIo
Con II8 máu B (1/3 IBIB: 2/3 IBIo).

Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.
III.Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và khơng bị bệnh P
là 11/144.(SAI)
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A
- Cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo)
→Con máu A =2/3×1/4 = 1/6.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa)
→Con khơng bị bệnh= 1-(2/3x1/4)= 5/6.
→Con trai máu A và khơng bị bệnh =1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.
IV.Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A
và bị bệnh P là 1/2592.(SAI)
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo)
Chúng ta chỉ tính xác suất II7(IAIo) × II8 (2/3IBIo) (lưu ý sinh 2 con thì lấy xác suất 1 lần)
→2 con máu A=2/3×(1/4×1/4) = 1/24. (số 2/3 là xác suất của II8)
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa)
Chúng ta chỉ tính xác suất II7(2/3Aa) × II8(Aa)
→Con bệnh P =2/3×(1/4×1/4) = 1/24. (số 2/3 là xác suất của II7)


10


Ths. Lê Thiên Thư 2020
→Một con trai và một con gái có nhóm máu A và bị bệnh P
= 1/24 × 1/24 × 1/2 × 1/2 × C21 =1/1152.
C21là hai cách chọn: trai-gái, gái-trai33.
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.
→A
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hốn vị gen, ta có mối quan hệ
về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb.
34.
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng.
B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên
→Ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có:
(P): X BA X BA  X baY F1 : X BA X ba  X BAY
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:
Giới đực

Giới cái
X BA X BA

Mắt đỏ, cánh nguyên

X BAY


Mắt đỏ, cánh nguyên

X BA X ba

Mắt đỏ, cánh nguyên

X baY

Mắt trắng, cánh xẻ

X BA X bA

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

X bAY

Mắt đỏ, cánh xẻ = 18

X BA X Ba

Mắt đỏ, cánh nguyên = 18

X BaY

Mắt trắng, cánh
nguyên = 18

Nhận xét
Các kiểu gen được hình
thành từ các giao tử liên kết

chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau
Các kiểu gen được hình
thành từ các giao tử hốn vị
chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
I.Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.(SAI)
Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
II.Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.(ĐÚNG)
Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt
trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

11


Ths. Lê Thiên Thư 2020
III.Tần số hoán vị là 36%. (SAI)
Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu
gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hốn vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.
IV.Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.(SAI)
Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết=82 – 62 = 20 con.
35.A
Cách 1:
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa →1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb →1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D khơng phân li trong giảm phân II, các cặp

NST khác phân li bình thường.
→ 10%(1/4DD:1/4O:1/2dd)
90%(1/2D:1/2d)
→♂ (2,5%DD:5%dd:2,5%O:45%D:45%d)
20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp
NST khác phân li bình thường.
→ 20%(1/4dd:1/4O:1/2DD)
80%(1/2D:1/2d)
→♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
Ta có:
♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ 0,125%DDdd: 1,25%DDD:1%DDd: 2,25%Ddd: 2,5%ddd: 3,5%D : 3,5%d: 0,125%O:
22,625%DD: 43%Dd: 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
I. (ĐÚNG) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
II. (SAI) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa
(AA; Aa; aa) x (BB; Bb; bb ) x (DDD; DDd; Ddd; ddd) x (Ee; ee)
3
x
3
x
4
x
2 =72 kiểu gen
III. (SAI) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
IV. (ĐÚNG) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

Cách 2:
P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee

12


Ths. Lê Thiên Thư 2020
Giới đực:
10% số tb sinh tinh có NST kép mang D khơng phân li trong giảm phân II, diễn biến khác bình
thường
=> 10% (0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,25DD:0,25O:0,5d)(0,5E:0,5e)
90% số tb sinh tinh GP bình thường
=> 90%(0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,5D:0,5d)(0,5E:0,5e)
Giới cái:
20% tế bào sinh trứng có NST kép mang d khơng phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác
phân li bình thường
=> 20% (0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,5D:0,25dd:0,25O)(1e)
80% số tb sinh trứng GP bình thường
=> 80%(0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)( 0,5D:0,5d) (1e)
P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee
GP: ♂ 10% (0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,25DD:0,25O:0,5d)(0,5E:0,5e) +
90%(0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,5D:0,5d)(0,5E:0,5e)
♀20% (0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)(0,5D:0,25dd:0,25O)(1e) +80%(0,5A:0,5a)(0,5B:0,5b)( 0,5D:0,5d)
(1e)
F1: (1/4AA 2/4Aa 1/4aa)( 1/4BB 2/4Bb 1/4bb) (0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd :
2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd) (1/2Ee 1/2ee.)
I.Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.(ĐÚNG)
Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.(SAI)
Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa

(AA; Aa; aa) x (BB; Bb; bb ) x (DDD; DDd; Ddd; ddd) x (Ee; ee)
3
x
3
x
4
x
2 = 72 kiểu gen
III.Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (SAI)
Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
IV.Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. (SAI)
Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ A đúng.
36.
- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lơng mi cong sinh con gái thơng mi thẳng
→ Tính trạng lơng mi thẳng do gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Quy ước gen A lông mi cong > a lơng mi thẳng
Người vợ có lơng mi cong A_ (1/3AA 2/3Aa).
- Bên phía người chồng: Mẹ có lơng mi thẳng (aa), người chồng lơng mi cong có kiểu gen Aa.
- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:

13


Ths. Lê Thiên Thư 2020
♀ (1/3AA:2/3Aa) × ♂ Aa
→Con: 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa.
- Người con trai lông mi cong A-(2/5AA:3/5Aa).
- Bên phái người vợ của người con trai:
+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa

= 1.
+ Người vợ này có lơng mi cong A-(9/11AA:2/11Aa).
- Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:
+ Trường hợp 1: ♂ 3/5Aa × ♀ 2/11Aa
→ Con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa).
+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại
→ Con: 49/55 (A-).
- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình
khác nhau về tính trạng lơng mi
= 6/55 x (1 - 3/4.3/4 – 1/4.1/4)(1-1/2.1/2 – 1/2.1/2) = 9/440 = 2,045%.
→C
37.B
A thân cao > a thân thấp
B hạt tròn > b hạt dài
P: Ab/aB

x

AB/ab

Ab=aB=1/2-x

AB=ab=1/2-x

AB=ab=x

Ab=aB=x

F1: 16% số cây dị hợp 2 cặp gen=4(1/2-x)x=16%
→x=0,1

I.

(SAI) Ở F1, cây thân cao, hạt dài thuần chủng chiếm 8%.

Cây thân cao, hạt dài thuần chủng=Ab/Ab=AbxAb=0,1x0.4=0,04
II. (ĐÚNG) Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm 17%.
Cây thân cao, hạt dài dị hợp=Ab/ab=0,4x0,4+0,1x0,1=0,17
III.(ĐÚNG) Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm 16%.
Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen=Ab/aB+AB/ab
=AbxaB+ABxab=0,4x0,1x4=16%
IV. (ĐÚNG)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 4/21
Cây thân thấp, hạt tròn=aB/aB+aB/ab=0,4x0,1+0,4x0,4+0,1x0,1=0,21
Cây thân thấp, hạt tròn thuần chủng= aB/aB =0,4x0,1=0,04

14


Ths. Lê Thiên Thư 2020
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hạt tròn ở F1
Xác suất thu được cây thuần chủng= 0,04:0,21=4/21
38.C
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định;
tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định.
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích
Fa có

20% cây thân cao, hoa đỏ
30% cây thân cao, hoa trắng
5% cây thân thấp, hoa đỏ

45% cây thân thấp, hoa trắng

cao, đỏ=A-B-D-=20%
Xét tỉ lệ từng tính trạng Fa
Cao: thấp=1:1→P: Dd x dd
Đỏ: trắng=1:3→có 3+1= 4 tổ hợp giao tử→P: AaBb x aabb
F1: 1 AaBb: đỏ (do cây P dị hợp 2 cặp gen là cây hoa đỏ)
1 Aabb
1 aaBb

trắng

1 aabb
 Tương tác gen 9:7
Giả sử phân ly độc lập:
(1 ĐỎ:3 TRẮNG) x (1 CAO: 1 THẤP)=1ĐC:1ĐT:3TrC:3TrT≠ĐỀ
→Liên kết gen
Ghép gen AaBbDd:

Bb AD/ad
Bb Ad/aD

Thân cao hoa đỏ=A-B-D-=A-D-x B-=A-D-x 0,5=20%
→AD=0,4→ AD/ad vậy AD là giao tử liên kết (f=0,2)
→ Bb AD/ad
I. (ĐÚNG) Kiểu gen của P có thể là Bb AD/ad.
II. (ĐÚNG) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. (ĐÚNG) Đời Fa, chỉ có một kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ=A-B-D-=Bb AD/ad
IV. (ĐÚNG)Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 49,5% số cây thân cao, hoa đỏ.

Bb AD/ad(f=0,2) tự thụ phấn→ Đời con cây thân cao, hoa đỏ= A-B-D-=(0,5+0,16)x0,75=0,495

15


Ths. Lê Thiên Thư 2020
→C
39.
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định
Quy ước gen 9A-B-: đỏ
3A-bb
3aaB-

trắng

1aabb
Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định.
Cây hoa đỏ, quả to (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được
F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 38,25% cây hoa đỏ, quả to
Giả sử phân ly độc lập:
P: AaBbDd x AaBbDd
→F1: Đỏ,to=A-B-D-=(3/4)3≠ Đề
➔ Liên kết gen
Ta có A-B-D-=A-D-x0,75=38,25%
→A-D-=51% →ad/ad=0,01→ad=0,1→f=0,2
➔ Kiểu gen P: Ad/aD Bb (f=0,2)→(II) sai
P: Ad/aD Bb

x


Ad/aD Bb

A-D-=0,51
aaD-=A-dd=0,24 x (B-=0,75, bb=0,25)
aadd=0,01
F1 cây hoa trắng, quả nhỏ=(aadd) B- + (A-dd) bb + (aadd) bb
=0,01x 0,75 + 0,24x0,25 + 0,01x0,25=0,07→(I) đúng
Gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả to=(A-D-)bb + (aaD-)bb + (aaD-)B= 5 + 4 +2 = 11→(III) đúng
Ở F1:
Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng= AD/AD BB = 0,1x0,1x1/4 = 0,0025
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
= 0,0025/0,3825=1/153→(IV) đúng
40.
Ý (1), (4), (5)
I-(ĐÚNG) vì chỉ có 1 kì giữa, xếp thành 1 hàng trên mpxđ => nguyên phân.

16


Ths. Lê Thiên Thư 2020
II-(SAI) vì nhìn hình thì có 1 NST khơng phân li
III- (SAI) vì 2n =4 (căn cứ hình d)
IV-(ĐÚNG) lưu ý, mỗi NST kép gồm 2 DNA
V-(ĐÚNG)

17




×