Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC CHUẨN CẤU TRÚC 0220

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.54 KB, 8 trang )

ĐỀ ONLINE SỐ 2 - 210220
1. Mạch gốc của 1 gen có 10% Adenin. Tổng số Guanin của gen chiếm 30%. Tỷ lệ phần trăm
Adenin trong tiền mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen chiếm
A. 10%.
2.

B. 20%.

C. 30%.

D. 25%

Theo lý thuyết, cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân có thể cho

A. 4 loại giao tử.

B. 8 loại giao tử.

C. 16 loại giao tử.

D. 2 loại giao tử.

3. Phép lai nào sau đây cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau, nếu mỗi gen quy định một tính
trạng và trội hồn tồn?
A. AaBb x Aabb.

B. Ab/ab x aB/ab.

C. AB/ab x AB/ab.

D. AaBb x aaBB.



4. Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình ln có 2
kiểu gen khác nhau?
A. AA × Aa

B. Aa × Aa

C. AA × aa.

D. Aa × aa.

5. Trong q trình hơ hấp sáng của thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp.
B. Ty thể.
C. Perôxixôm.
D. Ribôxôm.
6.

Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
B. kỉ Tam điệp.

A. kỉ Silua.
7.

8.

D. kỉ Đệ tam

C. kỉ Jura


Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. tay người và cánh dơi

B. cánh dơi và cánh ong mật

C. tay người và vây cá

D. cánh dơi và cánh bướm

Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là
A. nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử.
C. cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3– và NH4+.

9.

Trong hơ hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra
A. 32 ATP.

B. 34 ATP.

C. 36 ATP.

D. 38ATP.

10. Các hình dưới đây lần lượt mơ tả q trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày và thủy tức.

1



Điểm khác nhau giữa q trình tiêu hóa ở trùng giày và q trình tiêu hóa ở thủy tức là
A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thủy tức,
thức ăn được tiêu hóa nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được
tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong khơng bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào.
C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong khơng bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức,
thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào.
D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào thành các chất đơn giản rồi tiếp tục được tiêu
hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những chất đơn giản, dễ sử
dụng.
11. Phát biểu khơng đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về nồng độ giữa bên trong và bên
ngồi cơ thể.
B. Q trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho nồng độ O2 trong cơ thể luôn
bé hơn bên ngồi.
C. Q trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho nồng độ CO2 bên trong tế bào
ln cao hơn bên ngồi.
D. Q trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 giữa bên
trong và bên ngoài cơ thể.
12. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
(1) Lực co tim.

(2) Khối lượng máu.

(4) Số lượng hồng cầu.

(5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.

(3) Nhịp tim.


A. (1),(2),(3),(4),(5). B. (1),(2),(3),(4),(6).

C. (2),(3),(4),(5),(6)

D. (1),(2),(3),(5),(6).

13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

2


14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
15. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
16. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một mơi trường.
C. Bị ăn cỏ.

D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

17. Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các lồi vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
18. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường và
khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
19. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây khơng đúng:
I. Dịch mã là q trình tổng hợp prơtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực
và nhân sơ.
II. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pơlipeptit.
III.Trong q trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là
hiện tượng poliriboxom.
3



IV. Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

20. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất.
II. Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong
tế bàochất.
III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng cịn các phân tử ADN trong tế
bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao
tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu.
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

21. Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
I. Một số gen không có vùng vận hành.
II. Các gen đều được nhân đơi và phiên mã cùng một lúc.
III. Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.

IV. Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.
V.Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.
VI. Các gen đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

22. Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ
sau một thế hệ?
I. Nuôi cấy hạt phấn.
II. Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.
III. Ni cấy mô tế bào thực vật.
IV. Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.
V. Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.
VI.Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

23. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều khơng làm ảnh hưởng đến phiên mã.
II. Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.
III. Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
IV. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
V. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
4


VI. Gen đột biến ln được biểu hiện thành kiểuhình.
VII. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
A. 1

B. 6

C. 5

D. 3

24. Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu
gen AaBB.
IV.Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống
nhau.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

25. Khi nói về quần thể, nội dung nào sau đây đúng?
A. Tập hợp tất cả các cá thể cùng lồi được gọi là quần thể.
B. Trong điều kiện mơi trường sống thuận lợi, thức ăn phân bố đồng đều, tập tính của lồi ít có sự
cạnh tranh, cá thể sẽ phân bố đồng đều trong quần thể.
C. Kích thước quần thể có khuynh hướng duy trì ổn định ngay cả khi môi trường thay đổi nghiêm
trọng.
D. Kiểu tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào mơi trường sống, kích thước cá thể, thời gian
thành dục …
26. Trong một quần xã sinh vật, loài A là sinh vật sản xuất làm thức ăn cho loài C, loài D, loài E.
Loài B cũng là sinh vật sản xuất làm thức ăn cho loài D và loài E. Loài C làm thức ăn cho loài F,
loài G, loài E. Loài D làm thức ăn cho loài E, loài F. Loài G làm thức ăn cho loài H, loài I. Loài H
là thức ăn của loài I. Số chuỗi thức ăn tối đa trong lưới thức ăn trên là
A. 10 chuỗi.

B. 12 chuỗi.

C. 11 chuỗi.

D. 9 chuỗi.

27. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành lồi mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Hình thành lồi mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên lồi mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra lồi mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành lồi có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

28. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó
làm biến đổi tần số alen của quần thể.

5


II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen lặn.
III. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác
định.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của
sinh giới?

I. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
II. Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
III. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
VI. Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

30. Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:

I. Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số
lượng của linh miêu.
II. Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.
III. Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại.
IV. Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.
V. Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất
của quần thể linh miêu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


31. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hồn toàn so với nhau, khoảng cách
gen giữa A và B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM.
6


Cho phép lai đời P: AB/ab DE/de x AB/ab DE/de thu đời con F1, theo lý thuyết có bao nhiêu nội
dung liên quan đến phép lai này là đúng?
1. Tỉ lệ cá thể đời con F1 mang 4 alen trội chiếm 22,8%.
2. Đời con F1 có tất cả 100 loại kiểu gen khác nhau.
3. Tỉ lệ cá thể F1 mang 1 trong 4 tính trạng trội chiến 5,64%.
4. Tỉ lệ cá thể F1 dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp các cặp còn lại chiếm 8,72%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

32. Cho phép lai sau: con cái XDEXdeBb x con đực XDEYBb thu được đời con F1. Mỗi gen quy
định 1 tính trạng, trội là hồn tồn, q trình phát sinh và tạo giao tử bình thường. Trong số những
con đực F1, tỉ lệ con đực mang 2 alen trội chiếm 27,5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mang 2 alen
trội trong thế hệ F1 chiếm
A. 11,25%.

B. 4,25%.

C. 6,75%.

D. 2,75%.


33. Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở
cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại
hợp tử lệch bội là:
A. 12

B. 18

C. 24

D. 36

34. Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực
thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) khơng có râu xồm thì F1 thu được
1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu
xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái khơng
râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A. 5/9

B. 9/16

C. 7/18

D. 17/34

35. Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn
toàn bình thường, cịn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều khơng có sự phân li của
nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra
loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:

A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 12,5%.

36. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng.
Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp
x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục
qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ
của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là:
A. 80%

B. 40%.

C. 60%

D. 20%

AB
Ab
CcDDX E X e × ♂
CcDdX eY , đời con có thể có tối đa số
ab
aB
loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
tính trạng trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến.


37. Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀

7


A. 240 và 32

B. 240 và 24

C. 360 và 64.

D. 168 và 24

38. Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5%
cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa
vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều
cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong q trình giảm phân tạo giao tử.
B. Có hiện tượng liên kết khơng hồn tồn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc
hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hồn tồn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa.
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và
chiều cao cây.
39. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ thành phần kiểu gen ban đầu là 0,5AABB : 0,5AaBb.
Biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Có bao nhiêu nội dung sau đây đúng về đặc
điểm di truyền của quần thể này?
1. Sau 1 thế hệ, quần thể có thể có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
2. Qua 2 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời F2 chiếm 9/128.
3. Càng ở thế hệ sau, sự đa dạng di truyền trong quần thể càng tăng.

4. Sau 1 thế hệ, tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội ở đời F1 chiếm 10%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

40. Một người đàn ông (1) bị bệnh hiếm gặp do 1 gen quy định kết hơn với người phụ nữ bình
thường (2) sinh ra con gái bình thường (3). Người con gái (3) kết hơn với chồng bình thường (4)
sinh con gái bình thường (7). Một gia đình khác với vợ bình thường (5), chồng bình thường (6),
con trai bình thường (8) và con gái bị bệnh (9). Người con gái (7) kết hôn với người đàn ông (8)
sinh người con gái bình thường (10). Người đàn ơng số 4 khơng mang alen bệnh.
Dựa trên những thơng tin này có biết trong số những nội dung sau, có bao nhiêu nội dung đúng?
1. Khả năng người con gái (10) mang gen bệnh là 5/11.
2. Khả năng cặp vợ chồng (7), (8) sinh người con thứ 2 là con trai, không bị bệnh là 45,8333%
3. Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong gia đình.
4. Khả năng cá thể (8) mang alen bệnh là 18,18%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

8

D. 4.




×