Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC CHUẨN CẤU TRÚC 0120 ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.32 KB, 16 trang )

ThS. Lê Thiên Thư 2020
ĐÁP ÁN ĐỀ ONLINE SỐ 1 – 190220
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

B
B
C
D
B
D
B
A


A
A
B
D
B
A
C
C
C
C
A
B

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40

B
B
A
C
A
D
D
D
C
D
B
A/D
D
D
A
C
B
D
A
A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ ONLINE SỐ 1 - 190220
1. (Các em lật đề cương lớp 11 bài 15, 16)
A, trùng cỏ là sinh vật đơn bào, tiêu hoá nội bào bằng khơng bào tiêu hố
B, ruột khoang: túi tiêu hóa có hình túi, có một lỗ thơng duy nhất ra bên ngồi (vừa là miệng vừa
là hậu mơn)

C, D: tiêu hố bằng ơng tiêu hố
2.
A. CoCl2, thí nghiệm này dùng để định tính
+ dạng ẩm CoCl2 : màu hồng
+ dạng khan CoCl2 : màu xanh.
B. CaCl2: thí nghiệm của garo
1


ThS. Lê Thiên Thư 2020

C. Ca(OH)2 : để phát hiện hơ hấp thài CO2
D. KOH: có thể dùng để hấp thu CO2 nhưng khơng có kết tủa trắng nên khơng quan sát được.
3.
- C, Protein liên kết peptid là liên kết giữa các acid amin với nhau, chỉ có protein có liên kết
peptid

- A, B và D: liên kết giữa các nuclêôtit là liên kết phosphodieste

4. Các đơn phân của ARN là A, U, G, X vì vậy Timin khơng phải là đơn phân
5. Chúng ta nhớ rằng chu trình canvin có ba giai đoạn (xem hình nhé)
2


ThS. Lê Thiên Thư 2020

6.
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra
lồi mới.

C sai, vì lai khác dịng đơn hay khác dịng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết
quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
7.
A- Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
B- Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trị hơ hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng
trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hơ hấp.
C- Khơng bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…
D- Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt
(tổng hợp protein).
8.
Hiện tại chưa có biện phát chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền khi mà hầu hết nguyên nhân
gây bệnh là do đột biến gen hoặc đột biến NST.
9.
A- hỗ trợ cùng loài
B- cạnh tranh cùng loài
C- quan hệ hội sinh (khác loài)
D- quan hệ hội sinh (khác loài)
10.
3


ThS. Lê Thiên Thư 2020
(1) Đúng.
(2) Sai. CLĐL chưa chắc đã dẫn đến CLSS. Ví dụ: Người châu Mỹ và châu Á có CLĐL nhưng
khơng bị CLSS.
(3) Đúng.
(4) Câu này lưu ý THƯỜNG xảy ra với lồi có khả năng phát tán có nghĩa là vẫn CĨ THỂ xảy
ra với các lồi ít có khả năng phát tán
Chú ý: Nội dung này mâu thuẫn giữa cơ bản và nâng cao. Nên làm theo cơ bản nếu đề thi hỏi.

11. B
Đột biến làm thay đổi tần số chậm nên có đột biến là loại.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
12.
A Sai. Vì CLTN CĨ THỂ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B Sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KIỂU HÌNH. (Chim sâu bắt sâu dựa vào màu con sâu chứ
không phải kiểu gen con sâu→ chứng tỏ tác động trực tiếp lên KH).
C Sai. Vì CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn NHANH hơn so với quần thể
sinh vật lưỡng bội.
D Đúng.
13.
Phương án A sai vì phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con
đường lai xa và đa bội hóa.
Phương án C sai vì một cá thể khơng được xem là lồi mới, lồi chỉ xuất hiện khi ít nhất có
một quần thể.
Phương án D sai vì hình thành lồi mới ở thực vật khơng thể diễn ra bằng con đường cách li tập
tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.
Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa
bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
14.
A- đúng
B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk), ghi tất
cả là sai
C- sai, sinh vật kí sinh khơng được coi là sinh vật phân giải
D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
15.
A. Sai 35 tuổi tỉ lệ sinh con bị Đao cao nhưng không phải nguyên nhân.
4



ThS. Lê Thiên Thư 2020
B. Sai. PP tế bào chỉ dùng để phát hiện các bệnh có nguyên nhân đột biến NST. Đột biến gen
như bệnh bạch tạng thì khơng dùng phương pháp tế bào học.
C. Đúng.
D. Sai vì gặp cả hai giới vì gen trên X, nữ có kiểu gen XaXa và nam có kiểu gen XaY sẽ biểu
hiện bệnh
16.
A. sai, Gen xa nhau → lực liên kết yếu → dễ xảy ra đột biến → tần số cao.
B. Số nhóm gen liên kêt bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ
không tức chết nhé).
C. đúng,

Một ti thể (một lục lạp) có nhiều ADN, một tế bào có nhiều ti thể
D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện
MT
17.
A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2
B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(2) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → vi khuẩn
(3) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(4) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
C sai, nếu diều hâu mất đi thì 4 lồi: ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ →Dê → Hổ → Vi khuẩn
18.

5


ThS. Lê Thiên Thư 2020

C- Biến đổi hợp chất hữu cơ thành các nguồn năng lượng là một trong những vai trị của hơ hấp,
khơng phải của quang hớp.
Quang hợp có các vai trị sau:
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
B- Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của
sinh giới.
D- đúng
19.
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rơ và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tơm là thức ăn của cá rơ.
20.
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
A lông vằn >a lơng đen
Pt/c : gà trống lơng vằn
XAXA

x
×

gà mái lơng đen
XaY

→ F1 : XAXa : XAY
F1 × F1 : XAXa × XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
→ A đúng, B sai, C,D đúng
21.

I, sai vì đây là đột biến thay thế thì khơng ảnh hưởng số liên kết Hidro.
II, sai vì codon duy nhất mã hố cho Tryptophan cơ đã dặn các em thuộc lịng là 5’UGG3’, vì
thay thành 5’UGA3’ là codon stop nên chắc chắn thay đổi chuỗi polipeptid.
III, sai vì chắc chắn làm thay đổi chức năng của prơtêin (vị trí giữa gen), sai vì dùng chữ có thể
IV, đúng vì vì thay thành 5’UGA3’ là codon stop nên polipeptit do alen b quy định tổng hợp sẽ
ngắn hơn polipeptit do alen B tổng hợp
22.
A lông dài > a lông ngắn
P: 15 con đực lông dài (A_) và 50 con cái lông ngắn (aa).
Gọi x là số con đực AA và y là số con đực Aa.
P: (xAA:yAa)

x

aa
6


ThS. Lê Thiên Thư 2020
F1 có 50% lơng ngắn (aa)
F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49.
23. A
Có hai nhóm gene kiểm sốt chu kì tế bào mà sự biến đổi của chúng dẫn đến ung thư là:
- Các gen qui định yếu tố sinh trưởng (các protein tham gia vào điều hồ q trình phân bào)

Gen này gọi là protooncogene (gen tiền ung thư)
➔ bị đột biến thành gene ung thư (oncogene)
- Các gene ức chế khối u
A- đúng, gen tiền ung thư tạo ra protein tham gia vào quá trình phân bào.
+ Bình thường, gen này sản xuất một lượng protein vừa đủ đáp ứng nhu cầu phân chia tế bào
+ Khi bị đột biến, gen họat động mạnh hơn tạo nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào
B- Sai, không đúng ý câu hỏi (nguyên nhân tiềm ẩn)
C- Sai, lưu ý ở câu này dùng là “gen tiền ung thư” mà gen này bình thường kích thích phân
chia tế bào, cơ thể nào cũng cần tế bào thay thế tế bào chết nên gen tiền ung thư luôn phải hoạt
động.
24.
C. sai, Các tế bào lơng hút khơng tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để
tăng diện tích hấp thụ.
25. A

7


ThS. Lê Thiên Thư 2020

(1) sai, Gen điều hịa khơng thuộc operon.
(2) sai, vì vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) sai, Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc khơng.
(4) sai, vì các gen thuộc cùng 1 operon nên chung một cơ chế điều hoà nên số lần phiên mã của
gen Z, Y, A phụ thuộc lẫn nhau. số lần nhân đôi của gen Z, Y, A phụ thuộc lẫn nhau.
Tuy nhiên DNA vùng nhân chỉ nhân đôi 1 lần nên các gen thuộc operon Lac chỉ nhân đôi 1 lần
Các gen phiên mã tuỳ thuộc nhu cầu tế bào nên số lần nhân đôi và phiên mã khơng bằng nhau.
(5) đúng, vì các gen thuộc cùng 1 ADN S số lần nhân đôi phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đơi khi tế
bào phân chia.
26.

A- sai, q trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất
B- sai, quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’. Lưu ý chiều
codon, 5’UAG3’.
C- sai,
- phiên mã tuỳ theo nhu cầu, có những gen khơng bao giờ phiên mã, có những gen phiên mã rất
nhiêu lần
- nhân đơi:
+ tất cả các ADN trong nhân sẽ nhân đôi cùng một lúc trong chu kì tế bào và nhân đơi 1 lầ
+ ADN trong tế bào chất nhân đôi số lần không giống nhau và không cùng lúc với nhân đôi
ADN trong nhân
D- đúng
27.
Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái.
4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd
8


ThS. Lê Thiên Thư 2020
Số loại giao tử = 4 => Số cách SXKG = 4 : 2 = 2
Mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ lấy được 1 cách sắp xếp kì giữa và giảm phân cho 1 loại
loại trứng
TH1: 4 tế bào giảm phân lấy 4 trứng khác nhau →1 : 1 : 1 : 1.
TH2: 2 tế bào giảm phân lấy cùng 1 trứng, 2 tb còn lại lấy cùng 1 trứng khác → 1:1
TH3: 3 tế bào giảm phân lấy cùng 1 trứng, 1 tb còn lại theo 1 trứng khác → 3:1.
TH4: 4 tế bào giảm phân, lấy cùng 1 trứng → 100%.
28. D, sai
Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với
đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có
thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein
hoặc khơng ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit

chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.
29. đáp án C
Vận chuyển chủ động và vận chuyển các chất từ no8i có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
và cần tiêu tốn năng lượng.
30.
Alen B có 300A và có

A+T 1
= . => 1+4 =5
G+ X 4

- Gen B: => %A + %T = 1/5 = 20%

% A = %T = 10% → A = 300.
→
%G = % X = 40% → G = 1200.
→ H = 2A + 3G = 4200.
- Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên
kết hiđrơ → gen b có H = 4200 + 1 = 4201.
31.
- Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và
giống với cây mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu → không tạo ra giống cây trồng mới.
- Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là tạo ra các cây con có kiểu gen
đồng nhất và nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
- Phương án C sai, khi ni cấy các hạt phấn, nỗn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể
tạo ra nhiều dịng đồng hợp về tất cả các gen.
- Phương án D, sai. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có
kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.
32.
Trong TH liên kết hoàn toàn:

9


ThS. Lê Thiên Thư 2020
(I)

AB

Dd x
ab

AB
ab
AB

Dd
AB

ab

TLKG: (1 AB : 2 ab : 1 ab) (1DD: 2Dd: 1dd) => 9 kiểu gen
TLKH: (3A_B_:1aabb)(3D_:1dd). => 4 kiểu hình
(II)

AB
ab

Dd x

Ab


Dd

ab
AB 1AB

Ab

ab

aB

ab

TLKG: (1 Ab : ab : 1 ab : 1 ab)((1DD: 2Dd: 1dd) => 12 kiểu gen
TLKH: (2A_B_:1A_bb:1aabb)(3D_:1dd) => 6 kiểu hình
(III)

Ab

aB

Dd x ab dd
ab
Ab 1Ab

TLKG: (1 aB : ab : 1 ab : 1 ab)(1Dd: 1dd) => 8 kiểu gen
TLKH: (1A-B-:1A-bb:1aaB-:1aabb)(1D_:1dd) => 8 kiểu hình
(IV)


AB
ab

Dd x

AB

AB

ab

dd
AB

ab

TLKG: (1 AB : 2 ab : 1 ab) (1Dd: 1dd) => 6 kiểu gen
TLKH: (3A_B_:1aabb)(1D_:1dd) => 4 kiểu hình
Trong TH có hốn vị:
AB

(I)

ab

AB

AB

x


ab

Dd x

ab

AB
ab

Dd

=> 10 KG, 4 KH

Dd x Dd => 3 KG, 2 KH
Số loại KG = 10 x 3 =30
Số loại KH = 4 x 2 = 8
TLKG và TLKH không thể xác định do khơng có tần số hốn vị
(II)
AB
ab

AB
ab

x

Dd x

Ab

ab

Ab
ab

Dd

=> 7 KG, 4 KH

Dd x Dd => 3 KG, 2 KH
Số loại KG = 7 x 3 = 21
Số loại KH = 4 x 2 = 8
TLKG và TLKH không thể xác định do khơng có tần số hốn vị

10


ThS. Lê Thiên Thư 2020
(III)
Ab
ab

Ab

aB

Dd x ab dd
ab

aB


x ab => 4 KG, 4 KH

Dd x dd => 2 KG, 2 KH
Số loại KG = 4 x 2 = 8
Số loại KH = 4 x 2 = 8
TLKG và TLKH không thể xác định do khơng có tần số hốn vị
(IV)
AB
ab

AB

x

ab

Dd x

AB
ab

AB
ab

dd

=> 10 KG, 4 KH

Dd x dd => 2 KG, 2 KH

Số loại KG = 10 x 2 = 20
Số loại KH = 4 x 2 = 8
TLKG và TLKH khơng thể xác định do khơng có tần số hốn vị

33.C

A không bị bệnh P > a bệnh P;
B không bị bệnh M > b bệnh M
Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5)
là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng.
- Có thể xác định kiểu gen của 4 người nam 2,4,6,8 và người nữ (5) → II đúng
- III đúng: Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

11


ThS. Lê Thiên Thư 2020
- IV: để sinh người con trai khơng bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có
hốn vị gen. IV đúng
34. D.
A1: đen > A2: xám > A3: vàng > A4: trắng
I đúng.
P: A2A4 × A3A4.
TLKG F1: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4.
TLKH F1: lông xám (1A2A3 : 1A2A4 ); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4).
II đúng.
P: A1A3 x A4A4
F1: 1A1A4 : 1A3A4. → 1 lông đen : 1 lông vàng.
III đúng.
P: A1A2 x A4A4

F1: 1A1A4 : 1A2A4. → 1 lông đen : 1 lông xám.
IV đúng.
P: A2A4 x A3A4
F1: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → 2 lông xám : 1 lông vàng : 1 lông trắng.
35. A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) Thu
được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen
P: xám nâu x trắng (đồng hợp lặn)
F1: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1 + 2 +1 = 4 = 4×1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ
cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ P: AaBb×aabb → lAaBb(xám nâu): laaBb (đen) : lAabb(trắng): laabb(trắng)
→ Tương tác gen: 9:3:4
A_B_: xám nâu
aaB_: đen
A_bb: trắng
aabb: trắng
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông
xám nâu
12


ThS. Lê Thiên Thư 2020
→ P: aaBB× AAbb → F1: AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb
F2: (1AA:2A_:1aa)(1BB:2B_:1bb)
F2 : 9A-B- (xám nâu) : 3aaB- (đen) 1: 3A-bb (trắng): 1aabb: (trắng) → I đúng
+ F2 có 3 kiếu gen quy định kiểu hình lơng trắng là: Aabb:AAbb: aabb →II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ơ F2 là 9/16=56,25% → III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ aaBB/aaB_ =
1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
36.
Gen I (2 alen) ∈ NST thường→ 2 + C22 = 3 KG
{

Gen II (3 alen)
∈ vùng TĐ X
Gen III (4 alen)

X = 3 ∗ 4 = 12
→ số gt {
Y = 3 ∗ 4 = 12
2
→ {XX = 12 + C12 = 78 → KG gtinh = 222
XY = 12 ∗ 12 = 144

→ Số KG tối đa=222 ∗ 3 = 666
37.
Ruồi giấm: A xám > a đen; B dài > b cụt: cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D mắt đỏ > d mắt trắng: vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
(P): thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ giao phối với nhau
F1 có 5% đực thân đen, cánh cụt,mắt trắng

ab
ab

=> P dị hợp 3 cặp gen và con đực có kiểu gen
Con cái P:


AB
ab

XdY

AB D
X Y (ruồi giấm đực khơng hóan vị)
ab

Ab

XDXd hoặc aB XDXd

ab d
ab 1
ab
X Y = x = 0,05 ® = 0,2 ® abxab = 0,2
Ta có ab
ab 4
ab
® abx0,5 = 0,2 ® ab = 0,4
Vậy con cái cho giao tử ab = 0,4 (con đực cho giao tử ab=0,5)
→ ab là giao tử liên kết, f hoán vị = 20%
13


ThS. Lê Thiên Thư 2020

Kiểu gen của P :


AB D
AB D d
X Y
X X
ab
ab

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ;
A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
I. tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=> I đúng
II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=> II đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=> III sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=> IV sai
39.
Nữ ♀

Nam ♂

HH: hói đầu

HH: hói đầu

hh: khơng hói đầu


hh: khơng hói đầu

Hh: khơng hói đầu ở nữ.

Hh: hói đầu ở nam.

Đặt tần số alen H là p, h là q, p+q =1
Quần thể cân bằng di truyền : p2 HH : 2pq Hh : q2 hh
Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1
Nam hói đầu (HH + Hh) là :

p2 2 pq p2
+
=
+ pq
2
2
2

Nữ hói đầu (HH) là : p2 /2
Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có KG đồng hợp là : 0,1

p2
p2
= 2
= 0,1® p = 0,1, q = 0, 9
p + pq p + p(1- q)
2

Câu trúc quần thể : 0,01 HH : 0,18Hh : 0,81 hh

Xét các nhận định
(1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 0,01HH+0,81hh= 0,82
(2) sai.
Nam hói đầu (HH + Hh) là : p2 /2 + pq = 0,095
14


ThS. Lê Thiên Thư 2020
Nữ hói đầu (HH) là : p2 /2 = 0,005
Tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là : 19 lần
(3) sai. ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1%
(4) : ♂ hói đầu x ♀ khơng bị hói đầu
Nam hói đầu (HH + Hh) là : (0,005HH : 0,09Hh) ↔ (1/19HH : 18/19Hh).
Nữ không hói đầu (Hh +hh): (0,09Hh : 0,405hh) ↔ (2/11Hh : 9/11hh).
P: (1/19HH : 18/19Hh) x (2/11Hh : 9/11hh).
G: (10/19H : 9/19h)

(1/11H : 10/11h)

F1: 10/209HH : 109/209Hh : 90/209hh
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là:
10/209 + (109/209) : 2 = 119/418→ (4) đúng
40.
(P) tự thụ phấn
F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ;
24% cây thân cao, hoa trắng;
24% cây thân thấp, hoa đỏ;
1% cây thân thấp, hoa trắng
B1: xét riêng tỉ lệ tính trạng F1;
Cao: Thấp = 3/1 → A cao > a thấp

P: Aa x Aa
Đỏ: trằng = 3/1 → B đỏ > b trắng
P: Bb x Bb
B2: tích các tỉ lệ KH:
(3 cao: 1 thấp)(3 đỏ: 1 thấp) →GSPLDL: 9:3:3:1 ≠ 51 : 24 : 24 :1
 Liên kết gen và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :

AB
ab

Ab

hoặc aB

F1 có aabb = 0,01 => ab = 0,1 → ab là gt hoán vị
=> P Ab/aB ; f hoán vị = 20%
𝑃:

Ab
aB

x

Ab= aB = 0,4
AB = ab = 0,1

Ab
aB


Ab= aB = 0,4
AB = ab = 0,1

15


ThS. Lê Thiên Thư 2020
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1,
xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng

16



×