Bài 1:
Cọc ống bê tông ứng suất trước có khối lượng Q
cọc
=a kg và sức kháng ma
sát của thành cọc với đất nền là P
u
=b kN
Người ta dự kiến hạ cọc bằng búa rung, trên vỏ búa có ghi một số các thông số kĩ
thuật như sau:
− Mô men tĩnh của bánh đà lệch tâm M
c
=51 kgm
− Vận tốc góc ϕ = 1400 vòng/phút.
− Khối lượng búa Q
búa
= 5647kg
Nếu dùng chụp đầu cọc nặng Q
head
= c kg, hãy cho biết sử dụng quả búa này có
đóng được cọc đã nêu không?
( Gợi ý: phải xác định lực xung kích của búa P
a
> P
u
và kiểm tra điều kiện tương
thích )
a, b, c: cho trước
Bài 2:
Nhịp giàn thép có chiều dài L= a m, chiều cao H = b m và chiều rộng c m.
Khối lượng giàn sau khi lắp ráp đầy đủ Q=d tấn. Giàn thép được lao ra nhịp bằng
biện pháp lao kéo dọc trên trụ nổi.
Kích thước của trụ nổi như sau: Kích thước phao h×L
p
× B
p
= 1,8×18×14,4.
Trụ tạm lắp bằng đà giáo UYKM cùng hệ dầm kê.
Nhịp sát mố có chiều dài e m và tại thời điểm thi công mực nước đảm bảo
cho trụ nổi tiến sát mố để đỡ vào tiếp điểm chính của giàn được lắp hẫng nhô ra
phía ngoài.
Tính lượng nước bơm rút ra khỏi các ngăn phao của trụ nổi thứ nhất để điều khiển
cho trụ di chuyển vào dưới đầu hẫng và đỡ lấy đáy giàn.
Khối lượng riêng của nước γ
n
=10 tấn / m
3
; hệ số nối ghép của phao α=0.97. Khi
đưa trụ nổi vào đỡ kết cấu nhịp độ hở sáng giữa đỉnh trụ tạm và đấy giàn là ∆
=15cm.
Lưu ý: Phải vẽ hình mô tả biện pháp thi công ở trạng thái trụ nổi bắt đầu đỡ vào
đáy giàn thép.
a, b, c, d, e: cho trước
Bài 3:
Đốt đầu tiên của giếng chìm có hình dạng và kích thước như hình vẽ:
h
d
d
t
t
b
a
c
18
a= m b= m d= m t= m h= m
Lưỡi cắt xung quanh chân giếng bằng thép bên trong nhồi vữa bê tông có
trọng lượng Q
c
= a kN. Vành lưỡi cắt được kê trên các thanh tà vẹt có mặt cắt như
hình vẽ và cạnh c = 220mm; chiều dài thanh L=2500mm
− Áp lực cho phép dưới đáy tà vẹ là . Hãy xác đinh số lượng
các thanh tà vẹt. Cần lưu ý rằng số lượng phải là số chẵn và khe hở giữa hai
tà vẹt không được nhỏ hơn 150mm.
Bài 4:
Kết cấu nhịp cầu dầm liên tục thi công đúc hẫng cân bằng có khẩu độ nhịp chính
L=a m; chiều rộng mặt hộp B= b m và chiều rộng thân trụ B
trụ
=c m. Các đốt dầm
phía cuối đầu hẫng có chiều dài d
n
= d m; chiều dài đốt hợp long d
hl
=e m.
Trọng lượng hộp dầm tại vị trí sát trụ (mặt cắt K-K) là p
1
= 350 kN/m, tại đốt
cuối n là p
n
=125 kN/m. Tại thời điểm có chênh lệch tĩnh tải ngẫu nhiên gây ra mô
men lật tại K-K lớn nhất là áp lực gió gây ra mô men lật là
M
w
=1376 kNm. Để neo tạm đốt K
0
vào đỉnh trụ người ta sử dụng các thanh ren
cường độ cao Macalloy đường kính d=32mm, cường độ kéo đứt f
PU
=1700Mpa.Các
thanh Macalloy bố trí thành 2 hàng đối xứng với tim trụ và cách mép trụ một
khoảng e =100mm. Không xét đến tải trọng tai biến hãy xác định số lượng thanh
Macalloy cần thiết để neo đốt K
0.
c
n-1
n
K
K
P1
Pn
Btr
Pw
Lh-dn
Lh
dndn
n-1
Bài 5:
Giàn thép có chiều dài khoang d=a m và được thi công lao kéo dọc trên
đường trượt con lăn ra vị trí nhịp.
Các đường trượt trên bố trí ở các vị trí nút giàn, số lượng ray trên mỗi vệt
đường là m=b và có chiều dài tiếp xúc với các con lăn là C=c m (như hình vẽ)
Các con lăn bằng thép đặc có đường kính là φ =120mm; tương ứng với sức
kháng cắt một mặt là
Áp lực lớn nhất tính cho mỗi vệt đường trượt là p=d kN.
Hãy xác định số lượng con lăn cần thiết bố trí trên mỗi đường trượt dưới tại
vị trí tiếp xúc của đường trượt trên. Và kiểm tra việc bố trí các con lăn trên mỗi vị
trí này có đảm bảo độ hở sáng giữa hai con lăn là ∆≥ 15cm không?
Hệ số xét đến phân bố áp lực không đều là 1,25
C
L
d
Bài 6:
Đốt K
0
của dầm hộp được đúc tại chỗ trên đà giáo mở rộng trụ.
Kích thước của hộp dầm như sau (xem thêm hình vẽ)
Chiều rộng mặt cầu B=a m, chiều rộng hộp B
h
=b m , chiều dài hẫng đối của
đốt d
0
= c m. Tĩnh tải của hộp dầm theo phương ngang cầu được tính như lực phân
bố bao gồm:
− Tác dụng trong phạm vi hộp dầm p= 55kN/m
2
− Tác dụng trong phạm vi công xon của hộp p
1
=8,5kN/m
2
− Trọng lượng của hệ dầm kê và ván khuôn đáy tác dụng cùng với tĩnh tải
p
vk
= 1,5kN/m
2
Đà giáo gồm 3 mặt phẳng giàn công xon kích thước L = 5,5m; H= 5,0m;
khoảng cách giữa các mặt phẳng giàn là d=2,8m.
Trọng lượng bản thân của mỗi mặt phẳng cùng hệ liên kết là G=18kN đặt tại
trọng tâm cách mặt phẳng trụ bằng 1/3L.
Hãy xác định lực dọc trong thanh ngang của mặt phẳng biên.
d0
H
L
100
G
G
RR
p1
p
Bh
t
75
Bh
d d c
Lh
B
Bài 7:
Đốt K
0
của dầm hộp được đúc tại chỗ trên đà giáo mở rộng trụ.
Kích thước của hộp dầm như sau (xem thêm hình vẽ)
Chiều rộng mặt cầu B=a m, chiều rộng hộp B
h
=b m , chiều dài hẫng đối của
đốt d
0
= c m. Tĩnh tải của hộp dầm theo phương ngang cầu được tính như lục phân
bố bao gồm:
− Tác dụng trong phạm vi hộp dầm p= 55kN/m
2
− Tác dụng trong phạm vi công xon của hộp p
1
=8,5kN/m
2
− Trọng lượng của hệ dầm kê và ván khuôn đáy tác dụng cùng với tĩnh tải
p
vk
= 1,5kN/m
2
Đà giáo gồm 3 mặt phẳng giàn công xon kích thước L = 5,5m; H= 5,0m;
khoảng cách giữa các mặt phẳng giàn là d=2,8m.
Trọng lượng bản thân của mỗi mặt phẳng cùng hệ liên kết là G=18kN đặt tại
trọng tâm cách mặt phẳng trụ bằng 1/3L.
Hệ số ma sát trượt giữa thép và thép là k=0.15
Hãy xác định lực dọc N
d
trong thanh cường độ cao PC liên kết nút dưới của mặt
phẳng giữa với trụ.
d0
H
L
100
G
G
RR
p1
p
Bh
t
75
Bh
d d c
Lh
B
Bài 8:
Cho sơ đồ thi công đúc hẫng dầm cứng của cầu dây văng. Khoang dầm được
đúc theo biện pháp phân đốt, gồm 2 đốt mỗi đốt có chiều dài d= a m. Trọng lượng
đốt dầm p
d
= b kN/m; trọng lượng xe đúc phân lên chân chống tại điểm K cách đầu
đốt đã đúc một khoảng c =1,0m phản lực R
K
=380kN. Đà giáo đỡ dưới dạng giàn
có trọng lượng được coi là phân bố đều p
z
= 150kN/m trong khi đúc đốt dầm một
đầu được treo lên xe đúc, một đầu được treo lên các thanh neo vào đốt dầm đã đúc
tại điểm B cách đầu khoang trước một khoảng t=1,0m.
Hãy xác định momen và lực cắt gây ra tại mặt cắt A-A.( Kích thước ghi
trong hình vẽ bằng cm).
550 670
1170
500500
A
100
100
K
B
Bài 9:
Giàn thép có chiều dài khoang d= a m và được thi công lao kéo dọc trên
đường trượt con lăn ra vị trí nhịp. Các đường trượt trên bố trí ở các vị trí nút giàn,
số lượng ray trên mỗi vệt đường là m=b và có chiều dài tiếp xúc với các con lăn là
C= c m ( như hình vẽ ) .
Các con lăn bằng thép đặc có đường kính là φ=120mm; tương ứng với sức
kháng cắt một mặt là = 60Kn.
Áp lực lớn nhất tính cho mỗi vệt đường trượt là p=350kN/m.Hãy xác định số
lượng con lăn cần thiết bố trí trên mỗi đường trượt dưới tại vị trí tiếp xúc của
đường trượt trên. Và kiểm tra việc bố trí con lăn trên mỗi vị trí này có đảm bảo độ
hở sáng giữa hai con lăn là ∆≥15cm không?.
Hê số xét đến phân bố áp lực không đều là k=1,25.
Lc
1m
1
3
Lc
Qc
d
b
a
Bài 10:
Đốt K
0
của dầm hộp được đúc tại chỗ trên đà giáo mở rộng trụ.
Kích thước của hộp dầm như sau (xem thêm hình vẽ)
Chiều rộng mặt cầu B=a m, chiều rộng hộp B
h
= b m , chiều dài hẫng đối của
đốt d
0
=c m. Tĩnh tải của hộp dầm theo phương ngang cầu được tính như lục phân
bố bao gồm:
− Tác dụng trong phạm vi hộp dầm p= 55kN/m
2
− Tác dụng trong phạm vi công xon của hộp p
1
=8,5kN/m
2
− Trọng lượng của hệ dầm kê và ván khuôn đáy tác dụng cùng với tĩnh tải
p
vk
= 1,5kN/m
2
Đà giáo gồm 3 mặt phẳng giàn công xon kích thước L = 5,5m; H= 5,0m;
khoảng cách giữa các mặt phẳng giàn là d=2,8m.
Trọng lượng bản thân của mỗi mặt phẳng cùng hệ liên kết là G=18kN đặt tại
trọng tâm cách mặt phẳng trụ bằng 1/3L.
Hãy xác định lực dọc trong thanh chống xiên của mặt phẳng giữa.
100
G
G
RR
p1
p1
p
p
Bh
t
75
865
d d c
d0
H
L
Lh
B