.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG BÉO PHÌ,
CHỐNG RỐI LOẠN LIPID VÀ BẢO VỆ GAN
TRÊN CHUỘT NHẮT CỦA CAO CHIẾT TỪ BƯỞI NON
ĐƯỢC TIÊU CHUẨN HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG BÉO PHÌ,
CHỐNG RỐI LOẠN LIPID VÀ BẢO VỆ GAN
TRÊN CHUỘT NHẮT CỦA CAO CHIẾT TỪ BƯỞI NON
ĐƯỢC TIÊU CHUẨN HÓA
NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT
MÃ SỐ: 8720210
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU LẠC THỦY
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi hồn thành luận văn này dưới sự hướng dẫn khoa học của Cô TS.
Nguyễn Hữu Lạc Thuỷ. Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả được trình bày
trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Diệu Hiền
.
.
TÓM TẮT
Đặt vấn đề
Trong y học cổ truyền, quả bưởi non (BN) Citrus grandis (L.) Osbeck có tác
dụng hạ mỡ gan, mỡ máu, giảm cân,... Việc nghiên cứu tác dụng sinh học của
BN là cần thiết để có cơ sở khoa học cho việc sử dụng thuốc trên lâm sàng.
Tiến hành xây dựng quy trình chiết xuất cao BN trên quy mơ cơng nghiệp và
tiêu chuẩn hóa cao BN trước khi thử tác dụng sinh học đảm bảo kết quả đánh
giá tác dụng sinh học được ổn định. Đồng thời, tiêu chuẩn chất lượng của cao
bưởi non giúp kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất cao và thành phẩm
thuốc chứa cao dược liệu.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng: cao chiết từ quả bưởi non Citrus grandis (L.) Osbeck, Rutaceae.
Phương pháp nghiên cứu: khảo sát và xây dựng quy trình chiết xuất cao bưởi
non; xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hai chất bảo quản
(natri benzoat và kali sorbat) trong cao bưởi non; tiêu chuẩn hóa cao bưởi non
làm nguyên liệu sản xuất thuốc; thử độc tính cấp và đánh giá tác dụng chống
béo phì, chống rối loạn lipid, bảo vệ gan của cao bưởi non.
Kết quả
Xây dựng được quy trình chiết xuất cao bưởi non cho hiệu suất (34,53 %) và
hàm lượng naringin (21,77 %) ổn định.
Xây dựng và thẩm định thành công quy trình định lượng đồng thời naringin và
hai chất bảo quản trong cao bưởi non bằng phương pháp sắc ký lỏng. Quy trình
chưa từng được cơng bố trước đây.
Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cao bưởi non làm nguyên liệu sản xuất thuốc
với các chỉ tiêu: tính chất, tro tồn phần, giới hạn kim loại nặng, dư lượng hóa
chất bảo vệ thực vật, giới hạn chất bảo quản, giới hạn nhiễm khuẩn, định tính
và định lượng.
Thử nghiệm tác dụng sinh học của cao bưởi non bao gồm: thử nghiệm độc tính
cấp của cao bưởi non (ở liều tối đa qua kim 13,084 g/kg, cao BN khơng có độc
tính cấp); thử nghiệm tác dụng bảo vệ gan của cao bưởi non (trên mơ hình gây
tổn thương gan chuột bằng CCl4, cao BN hỗ trợ quá trình phục hồi gan, giúp
giảm tỉ lệ hoại tử của gan); thử nghiệm tác dụng chống rối loạn lipid máu của
.
.
cao bưởi non (trên mơ hình gây rối loạn lipid bằng tyloxapol, ở liều 1,3 g/kg và
5,2 g/kg, cao BN có tác dụng làm giảm cholesterol tồn phần và triglycerid, ở
liều 5,2 g/kg có tác dụng làm tăng HDL-C và giảm LDL-C); thử nghiệm tác
dụng chống béo phì của cao bưởi non (trên mơ hình gây béo phì cho chuột bằng
chế độ ăn giàu chất béo, cao BN làm giảm trọng lượng của chuột, làm giảm
cholesterol toàn phần và triglycerid ở ngay cả liều thấp 1,3 g/kg, làm giảm
LDL-C và làm giảm nhẹ sự viêm, hoại tử ở liều 5,2 g/kg)
Từ khóa: bưởi non, naringin, HPLC, chống béo phì, chống rối loạn lipid, bảo
vệ gan.
.
.
ABSTRACT
Introduction
In traditional medicine, immature pomelo Citrus grandis (L.) Osbeck has the
effect of reducing the lipid levels in blood and liver and losing weight, etc. The
study of the biological effects of immature pomelo is necessary to provide a
scientific basis for clinical application. Developing a process for extracting
immature pomelo on industrial scale and standardizing immature pomelo
extract before testing for biological effects ensures stable results of biological
effect assessment. Besides, the quality standards of immature pomelo extract
help control the quality in production process of herbal extract and finished
herbal product.
Method
Developing a process for extracting immature pomelo extract; developing an
analytical method to simultaneously determine naringin and two preservatives
(sodium benzoate and potassium sorbate) in immature pomelo extract;
standardization of immature pomelo extract; Acute toxicity test and evaluation
of antiobesity, antidyslipidemic and hepatoprotective effects of immature
pomelo extract.
Result
The process of extracting immature pomelo extract has been developed for
stable results of efficiency (34,53%) and content of naringin (21,77%).
Developing and validating successfully the analytical method to
simultaneously determine naringin and two preservatives in immature pomelo
extract by high performance liquid chromatography. The procedure has never
been published before.
Establishing standard for immature pomelo extract as raw material for drug
production with criterias: property, total ash, limits for heavy metals, limits for
pesticide residues, limits for preservatives, microbiological limits, quality and
quantity.
Testing biological effects of immature pomelo extract, including: acute toxicity
test of immature pomelo extract (at the maximum dose through the needle of
.
.
13,084 g/kg, immature pomelo extract had no acute toxicity); testing the
hepatoprotective effect of immature pomelo extract (on a model of liver
damage in mice with CCl4, immature pomelo extract supported the liver
recovery process, helped to reduce the rate of liver necrosis); testing the
antidyslipidemic effect of immature pomelo extract (on a dyslipidemic model
by tyloxapol, at doses of 1,3 g/kg and 5,2 g/kg, immature pomelo extract had
the effect of reducing total cholesterol. and triglyceride, at dose of 5,2 g/kg had
the effect of increasing HDL-C level and reducing LDL-C level); testing the
antiobesity effect of immature pomelo extract (on a model of obesity in mice
with a high-fat diet, immature pomelo extract reduced the weight of mice,
reduced total cholesterol and triglyceride even at the low dose 1,3 g/kg,
decreased LDL-C level and slightly reduced liver inflammation and necrosis at
the dose of 5,2 g/kg)
Keywords: immature pomelo extract, naringin, HPLC, antiobesity,
antidyslipidemia, hepatoprotection.
.
.
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................3
1.1. Tổng quan về thực vật học của cây bưởi .........................................................3
1.2. Thành phần hóa học của quả bưởi ...................................................................4
1.3. Tác dụng dược lý của quả bưởi ........................................................................7
1.4. Tổng quan về cao thuốc ...................................................................................9
1.5. Chiết xuất và định lượng flavonoid từ quả bưởi ............................................11
1.6. Mơ hình gây tổn thương gan bằng CCl4 ........................................................13
1.7. Mơ hình gây rối loạn lipid máu bằng tyloxapol .............................................15
1.8. Mơ hình gây béo phì bằng chế độ ăn giàu chất béo .......................................16
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................18
2.2. DUNG MƠI, HĨA CHẤT - THIẾT BỊ - ĐỘNG VẬT THỬ NGHIỆM ......18
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................20
2.3.1. Khảo sát và xây dựng quy trình chiết xuất cao bưởi non........................20
2.3.2. Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hai chất bảo quản
trong cao bưởi non bằng phương pháp HPLC ..................................................21
2.3.3. Tiêu chuẩn hóa cao bưởi non ..................................................................25
2.3.4. Đánh giá tác dụng sinh học của cao bưởi non ........................................27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ .........................................................................................31
3.1. Kết quả xây dựng quy trình chiết cao bưởi non .............................................31
3.2. Quy trình định lượng đồng thời naringin và hai chất bảo quản trong cao bưởi
non bằng phương pháp HPLC ...............................................................................34
3.3. Tiêu chuẩn hóa cao bưởi non .........................................................................53
3.4. Đánh giá tác dụng sinh học của cao bưởi non ...............................................61
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................70
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
ADN
Acid deoxyribonucleic
ALP
Alkaline phosphatase
ALT
Alanine transaminase
AST
Aspartate transaminase
Bưởi non
BN
DPPH
Tiếng Việt
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
Ferric reducing antioxidant power
Lực chống oxy hóa bằng
phương pháp khử sắt
HDL
High density lipoprotein
Lipoprotein tỷ trọng cao
HFD
High Fat Diet
Chế độ ăn nhiều chất béo
HMG-CoA
3-hydroxy-3-methyl-glutarylcoenzyme A
HPLC
High performance liquid
chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ICH
International Council for
Harmonisation of Technical
Requirements for Pharmaceuticals
for Human Use
Hội đồng quốc tế về hài hòa
các yêu cầu kỹ thuật đối với
dược phẩm dùng cho người
i.p
Intraperitoneal
Tiêm màng bụng
i.v
Intravenus
Tiêm tĩnh mạch
LC
Liquid chromatography
Sắc ký lỏng
LD50
Lethal dose 50%
Liều gây chết 50% đối tượng
thử
LDL
Low density lipoprotein
Lipoprotein tỷ trọng thấp
FRAP
Kiểm nghiệm viên
KNV
MS
Mass spectrometry
Khối phổ
NASH
Non alcoholic steatohepatitis
Viêm gan nhiễm mỡ không
do rượu
PDA
Photo diode array
Dãy diod quang
Rs
Resolution
Độ phân giải
.
.
iii
RSD
Relative Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
s.c
Subcutaneously
Tiêm dưới da
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
Trolox
capacity
Tf
Tailing factor
Hệ số bất đối
tR
Retention time
Thời gian lưu
TC
Total cholesterol
Cholesterol tổng
TG
Triglyceride
VLDL
Very low density lipoprotein
.
equivalent
antioxidant Khả năng chống oxy hóa
tương đương Trolox
TEAC
Lipoprotein tỷ trọng rất thấp
.
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình chụp hoa và quả bưởi.........................................................................4
Hình 2.1. Quả bưởi non ............................................................................................18
Hình 2.2. Quả bưởi non cắt ngang............................................................................18
Hình 2.3. Bưởi non cắt lát ........................................................................................18
Hình 2.4. Cao bưởi non ............................................................................................18
Hình 2.5. Sơ đồ quy trình chiết cao bưởi non dự kiến .............................................20
Hình 3.1. Hình chụp các mẫu cao chiết với dung mơi ethanol ở các nồng độ .........31
Hình 3.2. Thiết bị chiết cao BN quy mô 18 kg/lô ....................................................33
Hình 3.3. Thiết bị chiết cao BN quy mơ 100 kg/lơ ..................................................33
Hình 3.4. SKĐ khảo sát cột C8 (trên) và cột C18 (dưới) ..........................................35
Hình 3.5. SKĐ khảo sát thành phần pha động .........................................................36
Hình 3.6. SKĐ khảo sát ở bước sóng 235 nm (trên) và 283 nm (dưới) ..................38
Hình 3.7. SKĐ độ đặc hiệu của quy trình định lượng ..............................................43
Hình 3.8. Phổ UV-Vis và độ tinh khiết pic naringin của mẫu chuẩn và thử ............44
Hình 3.9. Phổ UV-Vis và độ tinh khiết pic kali sorbat của mẫu chuẩn và thử ........44
Hình 3.10. Phổ UV-Vis và độ tinh khiết pic natri benzoat của mẫu chuẩn và thử ..45
Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn tương quan diện tích pic và nồng độ naringin .............46
Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn tương quan diện tích pic và nồng độ kali sorbat .........47
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn tương quan diện tích pic và nồng độ natri benzoat .....47
Hình 3.14. Hình chụp 3 lơ cao bưởi non ..................................................................53
Hình 3.15. Kết quả khảo sát dung mơi cloroform – aceton (4 : 1) ...........................54
Hình 3.16. Kết quả khảo sát dung môi ethyl acetat – methanol – nước (30:5:4) .....54
Hình 3.17. Kết quả khảo sát dung mơi dicloromethan – methanol (8:2) .................55
Hình 3.18. Kết quả thẩm định độ đặc hiệu ...............................................................56
Hình 3.19. Kết quả SKLM của 3 lơ cao BN.............................................................56
Hình 3.20. Theo dõi trọng lượng chuột trong 14 ngày thử nghiệm .........................62
Hình 3.21. Nồng độ ALT ở các nhóm chuột thời điểm 1 ngày và 7 ngày ...............62
Hình 3.22. Nồng độ AST ở các nhóm chuột thời điểm 1 ngày và 7 ngày ...............63
Hình 3.23. Kết quả chỉ số lipid huyết .......................................................................65
.
.
v
Hình 3.24. Sự phân bố trọng lượng chuột sau 2 tháng với chế độ HFD ..................66
Hình 3.25. Hình ảnh chuột giữa nhóm chứng (A) và nhóm chuột béo phì (B)........66
Hình 3.26. Trọng lượng các nhóm chuột ở giai đoạn 2............................................67
Hình 3.27. Chỉ số lipid huyết của các nhóm chuột thí nghiệm ................................68
Hình 3.28. Liên quan giữa tổng điểm số và mức độ hoạt động của viêm ................69
.
.
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơng thức hóa học một số hợp chất flavonoid trong bưởi .........................5
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu về định lượng flavonoid trong quả bưởi bằng HPLC.......11
Bảng 1.3. Một số mơ hình gây tổn thương gan bằng CCl4 .......................................14
Bảng 1.4. Một số mơ hình gây rối loạn lipid bằng Tyloxapol ..................................15
Bảng 1.5. Một số mơ hình gây béo phì bằng chế độ ăn HFD ..................................17
Bảng 2.1. Dãy dung dịch thẩm định tính tuyến tính .................................................24
Bảng 2.2. Các dung dịch thẩm định độ đúng............................................................24
Bảng 2.3. Các nhóm thử nghiệm tác dụng bảo vệ gan .............................................28
Bảng 2.4. Các nhóm thử nghiệm tác dụng chống rối loạn lipid máu .......................29
Bảng 2.5. Các nhóm thử nghiệm tác dụng chống béo phì ........................................30
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiết .....................................31
Bảng 3.2. Kết quả chiết xuất các lô cao BN ở quy mô 500 g/kg ..............................32
Bảng 3.3. Kết quả chiết xuất các lô cao BN .............................................................34
Bảng 3.4. Thông số sắc ký khảo sát cột C18 .............................................................35
Bảng 3.5. Thông số sắc ký khảo sát thành phần và tỉ lệ pha động ...........................37
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát dung môi pha mẫu ........................................................38
Bảng 3.7. Kết quả tính phù hợp hệ thống của chuẩn (pic naringin) .........................40
Bảng 3.8. Kết quả tính phù hợp hệ thống của mẫu chuẩn (pic kali sorbat)..............40
Bảng 3.9. Kết quả tính phù hợp hệ thống của mẫu chuẩn (pic natri benzoat)..........41
Bảng 3.10. Kết quả tính phù hợp hệ thống của mẫu thử (pic naringin) ...................41
Bảng 3.11. Kết quả tính phù hợp hệ thống của mẫu thử (pic kali sorbat) ................42
Bảng 3.12. Kết quả tính phù hợp hệ thống của mẫu thử (pic natri benzoat) ............42
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính .......................................................46
Bảng 3.14. Kết quả thẩm định độ lặp lại ..................................................................48
Bảng 3.15. Kết quả thẩm định độ chính xác trung gian của naringin ......................48
Bảng 3.16. Kết quả thẩm định độ chính xác trung gian của kali sorbat ...................49
Bảng 3.17. Kết quả thẩm định độ chính xác trung gian của natri benzoat ...............50
Bảng 3.18. Kết quả thẩm định độ đúng của naringin ...............................................51
Bảng 3.19. Kết quả thẩm định độ đúng của kali sorbat ............................................51
.
.
vii
Bảng 3.20. Kết quả thẩm định độ đúng của natri benzoat ........................................52
Bảng 3.21. Kết quả thử nghiệm tro toàn phần trên 3 lô cao BN ..............................53
Bảng 3.22. Kết quả định tính bằng sắc ký lỏng ........................................................57
Bảng 3.23. Kết quả định lượng naringin trong 3 lô cao BN .....................................57
Bảng 3.24. Kết quả thử nghiệm giới hạn kim loại nặng ...........................................58
Bảng 3.25. Kết quả định lượng hàm lượng chất bảo quản trong cao BN.................58
Bảng 3.26. Kết quả thử nghiệm giới hạn nhiễm khuẩn ............................................59
Bảng 3.27. Dự thảo tiêu chuẩn cao bưởi non ...........................................................60
Bảng 3.28. Kết quả kiểm nghiệm 3 lô cao BN quy mô công nghiệp .......................61
Bảng 3.29. Đánh giá mức độ viêm gan theo thang Knodell HAI.............................63
Bảng 3.30. Trọng lượng các nhóm chuột thí nghiệm (Trung bình ± S.E.M) ...........64
Bảng 3.31. Tiêu chuẩn đánh giá và mức điểm trung bình ở các nhóm chuột ..........68
.
.
1
MỞ ĐẦU
Quả bưởi non (BN) là quả non, chưa trưởng thành của cây bưởi (Citrus grandis
L. Osbeck, Rutaceae). Flavonoid là thành phần chính trong quả bưởi. Nhóm
hoạt chất này đã được chứng minh là có tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm,
hạ lipid máu ....1,2 Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ tập trung vào quả bưởi
trưởng thành mà chưa có nghiên cứu nào về tác dụng sinh học trên đối tượng
là quả bưởi non. Mặc dù, đã có báo cáo cho thấy hàm lượng flavonoid ở quả
BN cao hơn so với quả bưởi trưởng thành.3 Do đó, việc nghiên cứu tác dụng
sinh học của BN là cần thiết để có cơ sở khoa học cho việc sử dụng thuốc trên
lâm sàng.
Bưởi non là dược liệu tiềm năng để phát triển một sản phẩm có nguồn gốc từ
dược liệu có tác dụng điều trị bệnh của thời đại như béo phì, tim mạch... Thuốc
từ dược liệu hiện nay chủ yếu được sản xuất từ cao chiết dược liệu. Vì vậy, cần
phải xây dựng được một quy trình chiết xuất cao BN cho hiệu quả cao và phải
phù hợp với điều kiện sản xuất của các công ty dược phẩm trong nước.
Dược điển Việt Nam V và dược điển các nước hiện vẫn chưa có chuyên luận
về cao BN. Do đó, việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng để đánh giá nguyên
liệu cao BN là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn chất lượng của cao
BN giúp kiểm sốt và ổn định chất lượng trong q trình sản xuất cao và thành
phẩm thuốc chứa cao dược liệu.
Hơn nữa, nguồn nguyên liệu quả BN rất dồi dào, là điều kiện thuận lợi để phát
triển sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu BN. Trong q trình chăm sóc, để
vườn bưởi đạt hiệu quả cao, người nông dân thường phải loại bỏ bớt khoảng
30% quả BN, chỉ để lại khoảng 2/3 lượng quả trên cây. Điều này vừa gây lãng
phí vừa gây ô nhiễm môi trường, trái bưởi phân hủy lại tăng mầm bệnh hại cây.
Nếu tận dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu này sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho
người trồng, đồng thời góp phần bảo vệ mơi trường.
Với những lý do trên, đề tài “Sàng lọc tác dụng chống béo phì, chống rối
loạn lipid, bảo vệ gan của cao flavonoid từ bưởi non và tiêu chuẩn hóa cao
flavonoid có hoạt tính sinh học” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát và xây dựng quy trình chiết xuất cao bưởi non.
.
.
2
2. Tiêu chuẩn hóa cao bưởi non làm nguyên liệu sản xuất thuốc.
3. Xác định hoạt tính chống béo phì, chống rối loạn lipid và bảo vệ gan
của cao bưởi non.
.
.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY BƯỞI
1.1.1. Tên khoa học, phân loại
Tên khoa học: Citrus grandis (L.) Osbeck.4
Tên đồng nghĩa: Citrus decumana Murr., C. maxima (Burm.) Merr.4
Tên khác: Chu loan, mác pục (Tày).4
Tên nước ngoài: Pomelo, shaddock, paradise apple, pompel – moose, forbidden
fruit (Anh); pamplemousse, panais (Pháp).4
Xếp loại thực vật theo hệ thống phân loại của Takhtajan:5
Giới thực vật (Plantae)
Phân giới thực vật bậc cao (Cormobinbonta)
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Hoa hồng (Rosidae)
Bộ Cam (Rutales)
Họ Cam (Rutaceae)
Chi Cam chanh (Citrus)
Loài Citrus grandis
1.1.2. Mô tả
Cây cao 8 – 13 m, vỏ thân màu vàng nhạt, đôi khi ở kẽ nứt thân chảy ra gơm
nhựa. Cành có gai nhỏ ở kẽ lá, lúc đầu có lơng, sau nhẵn. Lá mọc so le, phiến
dài, hình trái xoan hoặc hình trứng, dài 11 – 12 cm, rộng 4,5 – 5,5 cm, hai đầu
tù, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới nhạt, có gân lồi nổi rõ, cuống lá có cánh rộng
tạo với phiến lá thành hình số 8. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm 6 – 10 hoa
màu trắng rất thơm, lá bắc và cuống hoa có lơng, đài hình đẩu, có 4-5 răng nhỏ
hàn liền, tràng có 5 cánh dài, rời nhau, nhị nhiều, ngắn bằng nửa cánh hoa, xếp
tỏa trịn rất sít ոhau, bầu hình cầu, có lơng. Quả hình cầu, cùi rất dày, màu vàng
hoặc màu đỏ nhạt, trong có nhiều múi mọng nước, hạt dẹt có cạnh và chất nհầy
bao quanh.4,6
.
.
4
Hình 1.1. Hình chụp hoa và quả bưởi “Nguồn: internet”
1.1.3. Phân bố và sinh thái
Bưởi có nguồn gốc ở vùng Ấn Độ – Malaysia. Cây được trồng ở hầu hết các
nước Đông Nam Á và Nam Á. Ở Việt Nam, bưởi được trồng khắp nơi, là cây
trồng từ lâu đời, bao gồm nhiều giống, khó phân biệt về mặt phân loại thực vật.
Nổi tiếng nhất có bưởi huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, miền Nam có bưởi
Năm Roi.4
Cây ưa sáng, ưa vùng có khí hậu nhiệt đới. Ở núi cao có nhiệt độ trung bình 13
– 18 °C thường khơng trồng được bưởi, hoặc nếu có thì đó là giống bưởi bị bỏ
hoang hoá, quả chua và đắng đến mức khơng ăn được. Cây thích nghi với loại
đất feralit đỏ vàng hay vàng đỏ, có hàm lượng mùn trung bình và hơi chua.4
Bưởi thường rụng lá vào mùa đông hoặc mùa khô. Đến cuối tháng 2 đầu tháng
3 năm sau, đồng thời với sự ra lá non, cây cũng bắt đầu mùa hoa quả. Mùa hoa:
tháng 3 – 5, mùa quả: tháng 8 – 11. Hoa tự thụ phấn hoặc nhờ côn trùng. Tái
sinh tốt bằng hạt và cây chồi sau khi chặt.4
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA QUẢ BƯỞI
1.2.1. Nhóm flavonoid
Flavonoid là thành phần hoạt tính sinh học quan trọng trong quả bưởi.
Các flavanon được phát hiện ở dạng aglycon và glycosid, dạng glycosid thường
có ở nồng độ cao hơn. Các flavanon aglycon thường được xác định trong quả
bưởi: naringenin, hesperetin và eriodictyol. Flavanon glycosid trong quả bưởi:
.
.
5
naringin, neohesperidin, neoeriocitrin, eriocitrin, narirutin, hesperidin,
neoponcirin (didymin), melitidin, cigranosid A, B, C, D, E, F.7-13
Các flavon cũng được phát hiện ở dạng aglycon và glycosid. Sáu loại flavon
aglycon chính thường được báo cáo là sinensetin, nobiletin, tangeretin,
apigenin, luteolin và diosmetin. Nobiletin và tangeretin là những flavon
polymethoxyl hóa phổ biến trong các loại quả có múi. Các flavon glycosid
chính trong vỏ bưởi là rhoifolin, diosmin và neodiosmin. Các flavon glycosid
khác gồm lucinen-2, vicinen-2, apigenin 6-C-glucosyl-7-O-glucosid, diosmetin
6,8-di-C-glucosid và diosmetin 6-C-glucosid cũng được phát hiện trong một số
giống bưởi.7,8,10,11,14
Ba flavonol, gồm rutin, quercetin và kaemferol, thường được phát hiện trong
quả bưởi nhưng nồng độ thấp hơn nhiều so với các flavonoid khác.7,10
Bảng 1.1. Cơng thức hóa học một số hợp chất flavonoid trong bưởi
“Nguồn: Popa D.E., 2017”
Flavanon
Flavon
.
R1
R2
R3
Hesperetin
-OH
-OH
-OCH3
Naringenin
-OH
-H
-OH
Naringin
-ONh
-H
-OH
Hesperidin
-ORu
-OH
-OCH3
Neohesperidin -ONh
-OH
-OCH3
Didymin
-ORu
-H
-OCH3
Apigenin
-OH
-H
-OH
Luteolin
-OH
-OH
-OH
Rhoifolin
-ONh
-H
-OH
Diosmin
-ORu
-OH
-OCH3
.
6
Tangeretin
-OCH3
-H
Nobiletin
-OCH3 -OCH3
Polymethoxyflavon
Quercetin
-OH
-OH
Kaempferol
-OH
-H
Rutin
-ORu
-OH
Flavonol
(Nh: Neohesperidose, Ru: Rutinose)
1.2.2. Nhóm coumarin
Các coumarin được tìm thấy trong quả bưởi: limettin, meranzin, osthol,
xanthotoxin, isomeranzin, mexoticin, epoxyaurapten, oxypencedaninhydrat,
meranzin hydrat, meranzin hydrat I, II, III, paniculin II, auraptene, và 7hydroxycoumarin. Ngồi ra cịn có một lượng nhỏ các coumarin khác: 7geranyloxycoumarin,
osthenol,
marmin,
hopeyhopin,
17,18dihydroxybergamottin, columbianetin, columbianosid I ((3′′S, 12R) 6-O-3hydroxy-3-methylglutarylcolumbianosid) và columbianosid II ((12R) -3-O-3hydroxy-3 -methylglutarylcolumbianosid).1,13,15,16
Các furanocoumarin trong quả bưởi: bergapten, bergamottin, bergaptol, 6′,7′dihydroxybergamottin, epoxybergamottin, và imperatorin.1,13,15
1.2.3. Nhóm acid phenolic
Các acid phenolic trong quả bưởi: acid chlorogenic, acid ρ-coumaric, acid
ferulic, acid sinapinic, acid caffeic và acid gallic.7,10
.
.
7
1.2.4. Nhóm carotenoid
Carotenoid là nguyên nhân tạo ra màu vàng đến hồng/đỏ của vỏ và múi bưởi.
Các nghiên cứu đã phát hiện 11 loại carotenoid, bao gồm phytoen, phytofluen,
zeta-caroten,
lycopen,
α-caroten, β -caroten,
lutein, β -cryptoxanthin,
zeaxanthin, 9-cis-violaxanthin và luteoxanthin.10,17
1.2.5. Nhóm polysaccharid
Pectin là một heteropolysaccharid phức tạp. Hàm lượng pectin trong bưởi cao
hơn các loại trái cây có múi khác.10
Ngồi pectin, cịn có các polysaccharid khác với monosaccharid là rhamnose,
arabinose, xylose, glucose và galactose, trong đó glucose là đường chính.18
1.2.6. Tinh dầu
Khoảng 300 hợp chất được xác định trong tinh dầu, phần lớn thuộc terpenoid.
Các hợp chất còn lại thuộc alcol nonterpenoid, andehyd nonterpenoid,
hydrocarbon nonterpenoid, este và một số hợp chất chưa được phân loại.1
Limonen là thành phần phổ biến nhất trong tinh dầu. Các hợp chất khác cũng
thường được phát hiện bao gồm β-pinen, α-pinen, β-myrcen, germacren D,
linalool, cis-linalool oxid, sabinen và nootkaton. Hầu hết các hợp chất này được
coi là chất tạo mùi chính của trái cây có múi.1
1.2.7. Thành phần khác
Vitamin (C, B1, B2, B12) và khoáng chất (kali, calci, natri, phosphor).2
1.3. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA QUẢ BƯỞI
1.3.1. Tác dụng chống oxy hóa
Các chất có tác dụng chống oxy hóa trong quả bưởi: flavonoid, acid phenolic,
acid ascorbic, carotenoid, coumarin, acid hữu cơ và tinh dầu, trong đó,
flavonoid là thành phần quan trọng ngăn ngừa tổn thương do oxy hóa.1,2
Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của hai giống bưởi Tambun trắng và Tambun
hồng bằng phương pháp FRAP (Ferric reducing antioxidant power: lực chống
oxy hóa bằng phương pháp khử sắt) và TEAC (Trolox equivalent antioxidant
capacity: khả năng chống oxy hóa tương đương Trolox). Kết quả cho thấy vỏ
của cả hai giống bưởi đều có hàm lượng chất chống oxy hóa và khả năng chống
.
.
8
oxy hóa cao hơn so với múi. Hơn nữa, giống bưởi trắng có hàm lượng chất
chống oxy hóa và khả năng chống oxy hóa cao hơn so với giống hồng.19
Hoạt tính chống oxy hóa rõ rệt của các lồi Citrus aurantifolia, Citrus
reticulata, Citrus aurantium, Citrus grandis và Citrus medica theo cơ chế trung
hòa gốc tự do với thuốc thử DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl), dịch chiết
từ vỏ quả có khả năng chống oxy hóa vượt trội hơn so với múi của chúng.20
1.3.2. Tác dụng chống béo phì
Dịch chiết vỏ bưởi có thể ngăn chặn sự tăng cân, làm giảm lượng lipid trong
máu và gan ở những con chuột được cho ăn chế độ ăn nhiều chất béo.21
Thử nghiệm hoạt tính chống béo phì in vivo đã được tiến hành trên chuột nuôi
bằng chế độ ăn giàu chất béo trong 6 tuần và điều trị bằng chiết xuất vỏ bưởi
với liều 1200 mg/kg trong 3 tuần. Kết quả cho thấy trọng lượng cơ thể và lipid
máu giảm ở chuột béo phì được điều trị bằng chiết xuất vỏ bưởi. Hoạt động các
enzym phân giải lipid như lipase, carnitine pamitoyl transferase ở chuột béo
phì được điều trị bằng dịch chiết vỏ bưởi tăng so với chuột béo phì chưa được
điều trị.22
1.3.3. Tác dụng chống rối loạn lipid
Nước ép Citrus grandis và Citrus paradisii cho chuột ăn theo chế độ ăn nhiều
cholesterol làm giảm đáng kể lượng cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL và
tăng HDL trong huyết tương.23
1.3.4. Tác dụng hạ đường huyết
Tác dụng chống đái tháo đường đường của dịch chiết bưởi trên chuột gây bệnh
đái tháo đường bằng streptozotocin đã được chứng minh. Mức đường huyết lúc
đói ở chuột bị đái tháo đường được cho uống dịch chiết bưởi liều 1200 mg/kg
thể trọng trong ba tuần đã giảm rõ ràng so với đối chứng. Sự giảm lượng đường
trong máu này là do hoạt động của hexokinase gan tăng đáng kể và giảm hoạt
động của glucose-6-phosphatase ở nhóm chuột đái tháo đường được điều trị
bằng chiết xuất vỏ bưởi.22
Nồng độ glucose, cholesterol, HDL, LDL, triglycerid ở nhóm chuột đái tháo
đường tuýp 2 do streptozotocin được cho uống dịch ép bưởi giảm rõ rệt so với
nhóm chứng.24
.
.
9
1.3.5. Tác dụng bảo vệ gan
Việc bổ sung bột vỏ bưởi trong chế độ ăn uống làm giảm đáng kể nồng độ AST
(aspartate transaminase), ALT (alanine transaminase) và ALP (alkaline
phosphatase) trong huyết thanh ở chuột bị gây tổn thương gan bằng carbon
tetrachlorid. Hơn nữa, bột vỏ bưởi cũng làm đáng kể lượng MDA
(malonyldialdehyd), nitric oxide và khôi phục hoạt động của catalase. Kiểm tra
mô gan cho thấy sự giảm thâm nhập tế bào viêm, sự lắng đọng collagen và sắt.
Các kết quả từ nghiên cứu này đã chứng minh rằng bột vỏ bưởi có tác dụng bảo
vệ gan đáng kể ở chuột bị gây tổn thương gan bằng carbon tetrachlorid.25
1.3.6. Tác dụng kháng khuẩn
Tinh dầu bưởi ức chế vi khuẩn gram âm Escherichia coli , Salmonella
enterica, Pseudomonas aeruginosa và gram dương Staphylococcus aureus,
Streptococcus faecalis.26
Tinh dầu bưởi tác dụng kháng khuẩn đối với Pseudomonas aeruginosa và
Streptococcus iniae. Tác dụng kháng khuẩn này là do sự có mặt của γ-terpinene,
α-pinen, α- và β-phellandrene trong tinh dầu bưởi.27
1.3.7. Tác dụng chống viêm
Các nghiên cứu đã chứng minh chiết xuất từ vỏ quả bưởi có tác dụng chống
viêm. Hiệu quả chống viêm được thử nghiệm bằng mơ hình phù chân chuột do
carrageenan gây ra. Kiểm tra sơ bộ về hóa thực vật cho thấy rằng các chất chiết
xuất có sự hiện diện của flavonoid, terpenoid, steroid, glycoside, carotenoid và
phenolic 28,29
1.3.8. Tác dụng chống ung thư
Các thử nghiệm kháng u in vivo cho thấy polysaccharid từ vỏ bưởi có thể ngăn
chặn hiệu quả sự phát triển của khối u S180 được cấy ghép, cũng như bảo vệ
các cơ quan miễn dịch, cải thiện khả năng tăng sinh của tế bào lympho ở lách
và hoạt động của tế bào NK ở chuột mang khối u.18
1.4. TỔNG QUAN VỀ CAO THUỐC
1.4.1. Định nghĩa
Cao thuốc là chế phẩm được chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể chất quy định
các dịch chiết thu được từ dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi
.
.
10
thích hợp. Các dược liệu trước khi chiết xuất được xử lý sơ bộ. Đối với một số
dược liệu đặc biệt có chứa men làm phân hủy hoạt chất, cần phải diệt men trước
khi sử dụng bằng cách dùng hơi cồn sơi, hơi nước sơi hoặc bằng phương pháp
thích hợp khác.30
Cao thuốc được chia làm 3 loại:30 cao lỏng là chất lỏng hơi sánh, có mùi vị đặc
trưng của dược liệu sử dụng, trong đó cồn và nước đóng vai trị dung mơi chính.
Quy ước 1 ml cao lỏng tương ứng với 1g dược liệu dùng để điều chế cao thuốc.
Cao đặc là khối đặc quánh, hàm lượng dung môi cịn lại trong cao < 20 %. Cao
khơ là khối hoặc bột khô, đồng nhất nhưng dễ hút ẩm, cao khơ có độ ẩm < 5%.
1.4.2. Phương pháp điều chế
Q trình điều chế cao thuốc thường có 2 giai đoạn:30
- Giai đoạn 1: Chiết xuất bằng các dung mơi thích hợp. Tùy theo bản chất của
dược liệu, dung môi, tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm cũng như điều kiện,
quy mơ sản xuất và trang thiết bị, có thể sử dụng các phương pháp chiết xuất:
Ngâm, hâm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết xuất ngược dòng, chiết xuất bằng
thiết bị siêu âm, chiết xuất bằng phương pháp sử dụng điện trường và các
phương pháp khác.
- Giai đoạn 2: Cao lỏng: Sau khi thu được dịch chiết, tiến hành lọc và cô dịch
chiết bằng các phương pháp khác nhau. Cao đặc và cao khô: Dịch chiết được
cô đặc đến khi dung mơi dùng để chiết xuất cịn lại khơng q 20 % được cao
đặc. Trong trường hợp điều chế cao khô, tiếp tục sấy khơ để độ ẩm cịn lại
khơng q 5 %.
Trường hợp muốn thu được cao thuốc có tỷ lệ tạp chất thấp, phải tiến hành loại
tạp chất bằng các phương pháp thích hợp tùy thuộc vào bản chất của dược liệu,
dung mơi và phương pháp chiết xuất. Có thể cho thêm chất bảo quản hoặc các
chất trơ để làm chất mang hay để cải thiện các tính chất vật lý. Đối với cao khơ
có thể sử dụng các bột trơ thích hợp để điều chỉnh nồng độ hoạt chất đến tỷ lệ
quy định.
.
.
11
1.5. CHIẾT XUẤT VÀ ĐỊNH LƯỢNG FLAVONOID TỪ QUẢ BƯỞI
1.5.1. Chiết xuất flavonoid từ quả bưởi
Ảnh hưởng của nồng độ ethanol và tỉ lệ dược liệu/dung môi đến hiệu quả chiết
xuất các hợp chất có khả năng kháng oxy hóa từ bột vỏ bưởi Năm Roi. Kết quả
nghiên cứu: flavonoid và hiệu quả kháng oxy hóa đạt cao nhất khi sử dụng
ethanol 70 % và tỉ lệ dược liệu/dung môi là 1/15.31
Dịch chiết ethyl acetat được báo cáo là cho kết quả tốt nhất khi thử nghiệm hoạt
tính chống béo phì in vivo của các dịch chiết khác nhau từ vỏ bưởi.22
Flavonoid từ vỏ bưởi được chiết bằng ethanol 75 % và tối ưu hóa quy trình
chiết bằng mơ hình thiết kế Box-Behnken, điều kiện tối ưu như sau: tỷ lệ rắndung môi là 1/44 g/ml, nhiệt độ 30,7 oC và thời gian 34,6 phút.32
Phương pháp chiết xuất CO2 siêu tới hạn có hiệu suất chiết flavonoid cao hơn
với thời gian chiết thấp hơn so với phương pháp chiết xuất bằng dung mơi thơng
thường. Tối ưu hóa quy trình chiết xuất flavonoid từ vỏ bưởi bằng mơ hình thiết
kế Box-Behnken, các điều kiện tối ưu của phương pháp chiết xuất carbon
dioxide siêu tới hạn được xác định như sau: nhiệt độ 80 °C, áp suất 39 MPa,
thời gian chiết là 49 phút và ethanol 85 % làm chất điều chỉnh.33
1.5.2. Định lượng flavonoid trong quả bưởi bằng phương pháp sắc ký lỏng
Một số nghiên cứu về định lượng flavonoid trong quả bưởi bằng phương pháp
sắc ký lỏng được trình bày trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu về định lượng flavonoid trong quả bưởi bằng
HPLC
Đối tượng
Điều kiện sắc ký
Naringin trong cùi
bưởi
- Cột RP18 (4,6 x 250 mm; 5 µm)
- Pha động: acetonitril: acid phosphoric
0,5% (20:80, v/v)
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Bước sóng phát hiện: 283 nm
- Thể tích tiêm: 20 µl
.
Tài liệu
tham khảo
34