.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
---oOo---
TRẦN QUỐC CƯỜNG
KHẢO SÁT GIẢI PHẪU CÁC NHÁNH
ĐỘNG MẠCH MẶT VÙNG MŨI GÓP PHẦN
ỨNG DỤNG TRONG CAN THIỆP VÙNG MẶT
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2022
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
---oOo---
TRẦN QUỐC CƯỜNG
KHẢO SÁT GIẢI PHẪU CÁC NHÁNH
ĐỘNG MẠCH MẶT VÙNG MŨI GÓP PHẦN
ỨNG DỤNG TRONG CAN THIỆP VÙNG MẶT
CHUYÊN NGÀNH: TAI MŨI HỌNG
MÃ SỐ: 8720155
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. NGUYỄN THỊ KIỀU THƠ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2022
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Trần Quốc Cường
.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................................4
1.1. GIẢI PHẪU............................................................................................................4
1.1.1. Động mạch mặt:..............................................................................................4
1.1.2. Động mạch môi trên:.......................................................................................6
1.1.3. Động mạch mũi bên:........................................................................................8
1.1.4. Động mạch góc:..............................................................................................9
1.1.5. Động mạch lưng mũi:....................................................................................10
1.2. VÙNG NGUY HIỂM...........................................................................................11
1.2.1. Vùng má - rãnh mũi má:................................................................................12
1.2.2. Vùng cạnh bên mũi:.......................................................................................13
1.2.3. Vùng cánh mũi – thân mũi.............................................................................14
1.2.4. Vùng giữa hai lơng mày.................................................................................15
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG ĐỘNG MẠCH MẶT:...........19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................26
2.1. Thiết kế nghiên cứu:.............................................................................................26
2.2. Đối tượng nghiên cứu:..........................................................................................26
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:........................................................................26
2.4. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN MẪU......................................................................26
2.4.1. Tiêu chuẩn đưa vào:......................................................................................26
2.4.2. Tiêu chuẩn loại ra:........................................................................................26
2.5. BIẾN SỐ CỦA NGHIÊN CỨU............................................................................26
2.6. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG, THU THẬP SỐ LIỆU:.............29
2.7. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...............................................................................37
.
.
2.8. phương pháp phân tích số liệu..............................................................................37
2.9. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................................37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ.........................................................................................................39
3.1. động mạch mặt tại vùng mũi.................................................................................39
3.1.1. Các kiểu tận cùng của động mạch mặt..........................................................39
3.1.2. Sự đối xứng vùng mũi của động mạch mặt trên cùng 1 thi hài:.....................41
3.1.3. Sự phân nhánh vùng mũi của động mạch mặt...............................................42
3.2. Các nhánh chính vùng mũi của động mạch mặt....................................................43
3.2.1. Động mạch môi trên......................................................................................43
3.2.2. Động mạch mũi bên.......................................................................................45
3.2.3. Động mạch góc..............................................................................................46
3.2.4. Động mạch lưng mũi.....................................................................................48
3.3. Hình chiếu của động mạch tại vùng mũi trên da...................................................51
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN......................................................................................................52
4.1. ĐỘNG MẠCH MẶT TẠI VÙNG MŨI...............................................................52
4.1.1. Kiểu tận cùng.................................................................................................52
4.1.2. Sự đối xứng vùng mũi của động mạch mặt trên cùng một thi hài..................54
4.2. Các nhánh chính vùng mũi của động mạch mặt....................................................55
4.2.1. Động mạch môi trên......................................................................................55
4.2.2. Động mạch mũi bên.......................................................................................57
4.2.3. Động mạch góc..............................................................................................58
4.2.4. Động mạch lưng mũi.....................................................................................62
KẾT LUẬN..............................................................................................................................63
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
DANH SÁCH THI HÀI
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN BẢN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2
.
.
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN VĂN THEO Ý KIẾN HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN.
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1 Các kiểu tận cùng của động mạch mặt....................................................41
Bảng 3. 3 Tỉ lệ phân nhánh vùng mũi của động mạch mặt......................................44
Bảng 3. 4 Tỉ lệ các dạng thông nối động mạch môi trên..........................................45
Bảng 3. 5 Phân loại đường đi của động mạch lưng mũi có liên quan đến nguồn gốc
..................................................................................................................................... 50
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1 Quy trình nghiên cứu...........................................................................39
Biểu đồ 3. 1 So sánh sự đối xứng các nhánh vùng mũi của động mạch mặt trên cùng
một thi hài.
44
Biểu đồ 3. 2 Các dạng thông nối động mạch môi trên.............................................46
Biểu đồ 3. 3 Kiểu phân bố động mạch lưng mũi.....................................................48
Biểu đồ 4. 1 So sánh các kiểu tận cùng của động mạch mặt giữa các nghiên cứu 52
Biểu đồ 4. 2 So sánh sự khác biệt vùng mũi của động mạch mặt trên cùng một thi
hài................................................................................................................................ 53
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Động mạch mặt (Facial artery)..................................................................6
Hình 1. 2 Động mạch mơi trên (Superior labial branch)............................................7
Hình 1. 3 Động mạch mũi bên nhìn nghiêng (LNA).................................................7
Hình 1. 4 Động mạch mũi bên nhìn thẳng (LNA).....................................................8
Hình 1. 5 Động mạch góc (Angular artery)...............................................................9
Hình 1. 6 Động mạch lưng mũi...............................................................................10
Hình 1. 7 Vùng rãnh mũi má...................................................................................11
Hình 1. 8 Hoại tử do thun tắc động mạch góc......................................................12
Hình 1. 9 Hoại tử do thuyên tắc động mạch vùng cánh mũi – thân mũi..................13
Hình 1. 10 Vùng giữa hai lơng mày.........................................................................14
Hình 1. 11 Một khuyết hỗng 1,0 cm của đầu mũi và sống mũi................................16
Hình 1. 12 Khuyết hỗng 1,2 x1,2 cm của lưng mũi dưới bên phải..........................17
Hình 1. 13 Khuyết hỗng 1,5x1,2 cm của sống mũi..................................................18
Hình 1. 14 Vạt Bilobe mũi.......................................................................................20
Hình 1. 15 Vạt trán - mũi.........................................................................................21
Hình 1. 16 Vạt melolabial........................................................................................23
Hình 1. 17 Vạt melolabial........................................................................................23
Hình 1. 18 Biến chứng mạch máu sau tiêm chất làm đầy vào vùng mũi má............28
Hình 1. 19 Hình ảnh CT-scan mạch máu thuyên tắc mạch (mũi tên trắng).............28
Hình 1. 20 Hình ảnh giải phẫu bệnh thuyên tắc mạch.............................................29
.
.
Hình 2. 1 Các mốc giải phẫu lựa chọn (chấm đen)..................................................34
Hình 2. 2 Dụng cụ thực hiện....................................................................................35
Hình 2. 3 Điểm cắt của động mạch mặt trên đường thẳng cố định..........................36
Hình 2. 4 Đo đường kính động mạch thực tế trên thi hài Phan Thị T. (mã số 605). 37
Hình 2. 5 Đo khoảng cách động mạch từ mốc cố định............................................38
Hình 3. 1 Các kiểu tận cùng của động mạch mặt.....................................................41
Hình 3. 2 Kiểu tận cùng động mạch góc trên thi hài Phạm Văn N. (mã số xác 818)
..................................................................................................................................... 42
Hình 3. 3 Kiểu tận cùng động mạch môi trên trên thi hài Nguyễn Thị M. (mã số xác
828).............................................................................................................................. 43
Hình 3. 4 Các dạng thơng nối động mạch mơi trên.................................................45
Hình 3. 5 Động mạch mặt dạng 2 trên thi hài Lương M. (mã số 637).....................46
Hình 3. 6 3 nhánh mũi lên tìm thấy thi hài Phạm Thị T. (mã số xác 710)...............47
Hình 3. 7 Động mạch mũi bên ở vị trí trung tâm được tìm thấy trên thi hài Võ L.
(mã số xác 694)............................................................................................................49
Hình 3. 9 Hình chiếu ứng dụng vùng mũi của động mạch mặt................................50
Hình 4. 1 Minh hoạ vạt da Marchac và diện bóc tách để bảo tồn động mạch góc...58
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nắm vững cấu trúc giải phẫu là một đòi hỏi căn bản của phẫu thuật viên để đảm
bảo cho việc thực hiện thao tác trở nên dễ dàng hơn, tránh được các biến chứng
trong và sau phẫu thuật. Những biến chứng xảy ra trong ngoại khoa nói chung và
Tai Mũi Họng nói riêng thường liên quan đến mạch máu, như: chảy máu, nhiễm
trùng, hoại tử, thuyên tắc mạch…
1,2
Hiện nay, việc thực hiện các thủ thuật vùng
mũi tránh xảy ra các biến chứng mạch máu ngày càng được quan tâm.
Theo một thống kê tại Hoa Kỳ cho thấy, có hơn 50.000 trường hợp gãy xương
mũi trong một năm, 40% trường hợp chấn thương vùng mặt có gãy xương mũi 3. Và
có đến hơn 50% bệnh nhân bị gãy mũi tìm đến phẫu thuật tái tạo vì họ khơng hài
lịng với ngoại hình hoặc muốn cải thiện triệu chứng nghẹt mũi của mình. Sự biến
dạng của các mặt phẳng giải phẫu và tổn thương khuyết hổng vùng mũi tăng lên
theo mức độ nghiêm trọng của chấn thương.
Khi nói về ung thư da mặt, vị trí phổ biến nhất là mũi (chiếm 25,5%). Do nó tiếp
xúc nhiều với ánh sáng mặt trời hơn các vùng khác 4. Thường gặp nhất là ung thư
biểu mô tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào vảy, melanoma,… Đối với những khối
u này, phẫu thuật vi mô Mohs mang lại tỷ lệ chữa khỏi cao. Vì đây là một kỹ thuật
cho phép kiểm sốt hồn tồn việc loại bỏ khối u bằng kính hiển vi. Kỹ thuật Mohs
được mô tả năm 1941, dựa trên quy tắc cắt bỏ từng lớp ung thư da và kiểm tra lát
cắt trên tiêu bản để xem toàn bộ rìa phẫu thuật. Sau khi quan sát khơng cịn khối u
trên bệnh phẩm, việc tái tạo vết thương sau phẫu thuật được diễn ra. Khuyết mất da
và mô mềm cũng như các di chứng sau mất da là tổn thương thường gặp. Điều trị
các khuyết hổng và di chứng này vẫn còn là vấn đề thách thức đối với phẫu thuật
viên. Trước kia việc điều trị các tổn thương khuyết mất da mơ mềm này rất là khó
.
.
2
khăn và việc điều trị thường kéo dài như sử dụng các cuống da kiểu Filatov. Ngày
nay với sự hiểu biết giải phẫu về các mạch máu nuôi da, cơ và sự phát triển kỹ thuật
vi phẫu giúp ích rất nhiều trong việc điều trị các tổn thương này 5. Để thực hiện kỹ
thuật cắt khối u vùng mũi và tái tạo các khuyết hỗng sau phẫu thuật, đòi hỏi phẫu
thuật viên phải hiểu rõ đặc điểm giải phẫu mạch máu vùng mũi ngồi, lựa chọn
chính xác các vạt da để việc tạo hình hiệu quả, thẩm mỹ hơn 6.
Bên cạnh đó, các biến chứng nghiêm trọng có thể xảy sau khi tiêm chất làm đầy
vào mũi, chất làm đầy vơ tình gây thun tắc mạch máu, dẫn đến nhiễm trùng, hoại
tử da và mù lòa,... 7-9.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu trên, việc nghiên cứu hình dạng và sự phân chia vùng
mũi của động mạch mặt được đặt ra.
Đặc điểm giải phẫu vùng mũi ngoài của động mạch mặt đã được nhiều tác giả
nghiên cứu trên người da trắng và da màu, nhưng hiện tại vẫn chưa có cơng trình
nghiên cứu nào mơ tả chi tiết và chính xác về chúng tại Việt Nam. Nhiều tác giả
nhận thấy rằng các dạng phân nhánh của mạch máu vùng mũi ngoài rất thay đổi
16,17,18,43
. Vì thế các phẫu thuật viên cần xác định chính xác vị trí của nó. Và đó chính
là chìa khóa quan trọng trong tất cả các phẫu thuật, thủ thuật liên quan đến vùng
mũi. Xuất phát từ những điểm nêu trên, chúng tơi đề xuất cơng trình nghiên cứu
“khảo sát giải phẫu các nhánh động mạch mặt vùng mũi góp phần ứng dụng trong
can thiệp vùng mặt” với mục đích tìm hiểu các dạng giải phẫu và mối tương quan
của động mạch mặt tại vùng mũi với một số mốc giải phẫu cố định để từ đó lưu ý
cho các phẫu thuật viên trên lâm sàng có thể xác định được chính xác vị trí thực
hiện một cách an toàn và giảm thiểu tổn thương, biến chứng trong và sau phẫu
thuật.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Mô tả đặc điểm tại vùng mũi của động mạch mặt trên thi hài tại bộ môn Giải
Phẫu, trường Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Mơ tả về kiểu tận cùng của động mạch mặt.
Mô tả đặc điểm các nhánh chính của động mạch mặt tại vùng mũi.
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIẢI PHẪU
1.1.1. Động mạch mặt:
Hình 1. 1 Động mạch mặt
Nguồn: Earthslab 2019 64
.
.
5
Động mạch mặt là một nhánh của động mạch cảnh ngoài, đi trong tam giác cảnh,
chạy lên trên dưới cơ nhị thân và cơ trâm móng, uốn cong tạo thành một rãnh ở mặt
sau tuyến dưới hàm, sau đó uốn cong lên phía trên thân xương hàm dưới ở góc
trước dưới của cơ cắn, đi chéo lên đến góc miệng, chạy dọc lên trên hai bên cạnh
mũi, tận cùng ở góc trong của mắt và đổi tên thành động mạch góc 10.
Động mạch mặt là động mạch chính cấp máu cho da và cơ vùng mặt. Động mạch
mặt xuất phát từ mặt trước động mạch cảnh ngoài, uốn theo bờ dưới thân xương
hàm dưới, ngay bờ trước cơ cắn. Tại đây, động mạch nằm rất nông, ngay dưới cơ
bám da cổ. Sau đó, động mạch mặt đi hướng lên trên theo hình sin, ngang qua
xương hàm dưới, cơ mút, xương hàm trên và đến góc trong của mắt (đoạn động
mạch mặt ở đây được gọi là động mạch góc). Ở đoạn đi qua cơ mút, động mạch đi
ngoằn ngoèo, phía ngồi góc miệng và cách góc miệng khoảng một khốt ngón tay.
Động mạch mặt nằm dưới lớp mỡ má, cơ gị má lớn, cơ cười nhưng nơng hơn cơ
mút và cơ nâng góc miệng 11.
Nhánh bên: động mạch mặt cho các nhánh chính sau:
Động mạch khẩu cái lên: đi dọc thành bên của hầu, giữa cơ khít hầu trên và cơ
chân bướm trong, đến nền sọ. Động mạch cấp máu cho khẩu cái mềm, hạnh nhân
khẩu cái, vòi tai, cho các nhánh nối với động mạch khẩu cái lớn của động mạch
hàm, nhánh nối với động mạch hầu lên và nối với động mạch bên đối diện.
Nhánh hạnh nhân khẩu cái đi vào cực dưới hạnh nhân khẩu cái, cho các nhánh
vào hạnh nhân khẩu cái và các nhánh cơ vào phần sau lưỡi.
Nhánh dưới cằm: cấp máu cho vùng dưới cằm, môi dưới và nối với nhánh dưới
lưỡi đông ( của động mạch lưỡi, nhánh hàm móng của động mạch huyệt răng dưới.
Các nhánh tuyến cấp máu cho tuyến dưới hàm.
.
.
6
Các nhánh mơi dưới, nhánh mơi trên, nhánh mũi ngồi.
Cuối cùng, động mạch mặt tận hết bằng động mạch góc ở góc trong của mắt.
Giải phẫu ứng dụng: Ta có thể đè ép vào động mạch mặt tại điểm động mạch này
bắt chéo xương hàm dưới để cầm máu. Vì sự thông nối giữa động mạch mặt và các
động mạch khác ở vùng mặt rất dồi dào nên khi ép động mạch mặt một bên vẫn
không xảy ra hiện tượng thiếu máu nuôi. Trong trường hợp vết thương ở môi, cần
phải đè ép động mạch mặt ở cả hai bên mới làm ngưng chảy máu 11.
Hình 1. 2 Động mạch mặt
Nguồn: Yang Q 2020 30
.
.
7
1.1.2. Động mạch môi trên:
Động mạch môi trên là một nhánh của động mạch mặt, cung cấp cho vùng môi
trên. Động mạch môi trên bắt nguồn từ động mạch mặt, cách mép môi 1,5 cm và
chạy dọc theo đường viền của môi trên đến nhân trung, ở độ sâu 3 mm 12.
Đi dọc theo bờ môi trên nằm giữa niêm mạc và cơ vòng miệng, nối với nhánh
động mạch đối diện. Cấp máu cho môi trên, cho 2 hay 3 nhánh lên mũi (Columellar
branch), cho nhánh vách phân nhánh vào vách mũi và nhánh cánh đến cánh mũi
10,13
.
Động mạch môi trên xuất phát ở gần khóe mơi chạy ngang vào trong dưới cơ gị
má lớn,cơ vịng mơi (97%) và nối thông với đối bên bằng cách tạo mạng động mạch
46
.
.
.
8
Hình 1. 3 Động mạch mơi trên
Nguồn: Alghoul năm 2020 14
.
.
9
1.1.3. Động mạch mũi bên:
Phân nhánh vào cánh mũi và lưng mũi, nối với động mạch phía đối diện, với các
nhánh vách và nhánh cánh mũi của động mạch môi trên, với nhánh mũi lưng của
động mạch mắt, với nhánh dưới ổ mắt của động mạch hàm trong 10,15,16.
Hình 1. 4 Động mạch mũi bên nhìn nghiêng
Nguồn: Jitaree B năm 2021 7
.
.
10
Hình 1. 5 Động mạch mũi bên nhìn thẳng
Nguồn: Jitaree B năm 20217
1.1.4. Động mạch góc:
Là phần tận cùng của động mạch mặt, cùng với tĩnh mặt góc đi trong cơ nâng
mơi trên lên góc trong của ổ mắt. Ở má, cho nhánh nối với động mạch dưới ổ mắt
(Infraorbital artery), cho nhánh đến túi lệ, cơ vòng mắt, và tận cùng bởi nhánh nối
với nhánh lưng mũi (Dorsal nasal artery) của động mạch mắt 10.
.
.
11
Hình 1. 6 Động mạch góc
Nguồn: Jitaree B năm 202114
1.1.5. Động mạch lưng mũi:
Động mạch lưng mũi có nguồn gốc từ một trong bốn nguồn động mạch, có ảnh
hưởng đến vị trí và đường đi của động mạch. Các nguồn này bao gồm: nhánh của
động mạch mắt, tận cùng của động mạch mắt, động mạch mũi bên và động mạch
góc. Động mạch lưng mũi nằm ở bề mặt của lớp cơ và nó chạy ngang dọc trên vị trí
lưng mũi. Nó có thể chạy sâu hơn và nằm bên dưới lớp cơ ở phần sụn của mũi để
cung cấp máu cho phần sống mũi, lưng mũi 17,18.
.
.
12
Động mạch lưng mũi là nhánh của động mạch mắt. xun qua cơ vịng mắt đến
góc mắt trong và đi xuống phía dưới dọc theo lưng mũi để nối thơng với động mạch
mũi bên. Động mạch lưng mũi là nguồn cung cấp máu dồi dào vùng mũi bên cho da
mũi và đóng vai trị là động mạch chính góp phần tạo nên các vạt lưng mũi 65.
Động mạch mũi lưng, một nhánh ngoài của động mạch mắt, nối với nhánh mũi
bên của động mạch góc, tạo thành một mạng lưới động mạch trục cho da mũi lưng
66
.
Hình 1. 7 Động mạch lưng mũi
Nguồn: Jitaree B năm 202114
.
.
13
1.2. VÙNG NGUY HIỂM
Vùng nguy hiểm là vùng tập trung nhiều mạch máu, phân bố phức tạp, mạch máu
nông,… cần tránh hoặc cẩn thận hơn khi thực hiện thủ thuật vì nguy cơ gây tổn
thương mạch máu, nguy cơ tắc động mạch mắt cao hơn 19-21.
.
.
14
1.2.1. Vùng má - rãnh mũi má:
Vùng phân bố của động mạch mặt, động mạch môi trên, nhánh lên, và nhánh
cánh mũi của chúng 21,22.
Hình 1. 8 Vùng rãnh mũi má
Nguồn: Jitaree B năm 202114
.
.
15
1.2.2. Vùng cạnh bên mũi:
Vùng phân bố của động mạch mũi bên và động mạch góc 22,23.
Hình 1. 9 Hoại tử do thuyên tắc động mạch góc
Nguồn: Jitaree B năm 202114
.