Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU
VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần San Đào
Sinh viên thực hiện: Lê Khả Ái
MSSV: 13DH201254

Lớp: TC1301

TP. Hồ Chí Minh, 2/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ-TIN HỌC TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG


HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU
VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần San Đào
Sinh viên thực hiện: Lê Khả Ái
MSSV: 13DH201254

Lớp: TC1301

TP. Hồ Chí Minh, 2/2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình này là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc cùng với sự hướng dẫn trực tiếp của Giảng
viên hướng dẫn. Các số liệu phân tích và nghiên cứu được thu thập thực tế, có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lí trung thực và khách quan. Mọi sao
chép không hợp lệ hoặc vi phạm quy chế đào tạo, tơi xin chịu hồn toàn trách
nhiệm.
TP.HCM, Ngày 01 tháng 2 năm 2017

i


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô trường Đại học Ngoại Ngữ Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh, cũng như những thầy, cơ của Khoa Kinh tế - Tài
chính, những người đã truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm, những bài học quý
báu và bổ ích bằng tất cả lịng nhiệt huyết của người làm Thầy trong suốt những
năm tôi theo học dưới mái trường này, nơi trang bị cho tôi hành trang và nền tảng
kiến thức để bước vào cuộc sống. Đặc biệt là Giảng viên hướng dẫn của tôi, người
đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ để tơi có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu khoa
học này một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh đã cung cấp
các số liệu, góp phần giúp kết quả nghiên cứu của tơi được chính xác và trung thực.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng do trình độ lý luận cịn
hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn còn non kém nên việc xảy ra những sai sót là khơng
thể tránh khỏi. Kính mong nhận được sự cảm thơng và chỉ dẫn cùng những đóng
góp ý kiến của Q thầy, cơ để kiến thức được hồn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin
chân thành cảm ơn và kính chúc Q thầy, cơ cùng với Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam lời chúc sức khỏe và thành công trong công tác.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Ngày 01 tháng 2 năm 2017

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AUD

Đơ la Úc

CBTD

Cán bộ tín dụng


CCTG

Chứng chỉ tiền gửi

EUR

Đồng EURO

FATCA

Foreign Account Tax Compliance Act

GBP

Bảng Anh

GDV

Giao dịch viên

GTCG

Giấy tờ có giá

JPY

Yên Nhật

KHCN


Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PDG

Phịng giao dịch

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

TĐTT

Tốc độ tăng trưởng

TL

Tỷ lệ


TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

USD

Đô la Mỹ

VĐL

Vốn điều lệ

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vốn HĐ

Vốn huy động

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Bảng 3.1

Nội dung
Các chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Trang

34

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Bảng 3.2

Ngoại Thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí

35

Minh giai đoạn 2014 – 2016
Kết quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại
Bảng 3.3

thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai

38

đoạn 2013 - 2016
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của
Bảng 3.4

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn


40

TP. Hồ Chí Minh
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của
Bảng 3.5

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn

41

TP. Hồ Chí Minh
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi của Ngân
Bảng 3.6

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ

42

Chí Minh
Bảng 4.1

Thống kê về thu nhập hàng tháng của khách hàng

52

Bảng 4.2

Thống kê về thu nhập hàng tháng của khách hàng


52

Bảng 4.3

Bảng khảo sát khách hàng tại địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh

53

Bảng 4.4

Tổng hợp các lần chạy Cronbach’s Alpha

56

Bảng 4.5

Kết quả khi loại 2 biên c2.1 và c2.6

57

Bảng 4.6

KMO and Bartlett's Test 1

57

Bảng 4.7

Rotated Component Matrixa 1


57

iv


Bảng 4.8

KMO and Bartlett's Test 2

58

Bảng 4.9

Rotated Component Matrixa 2

58

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Nội dung

Trang

Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Biểu đồ 3.1


Ngoại thương Việt Nam địa bàn Tp. Hồ Chí Minh giai

36

đoạn 2014 – 2016
Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy
Biểu đồ 3.2

động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

39

trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
Cơ cấu nguồn vốn huy động của các chi nhánh Ngân
Biểu đồ 3.3

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành

44

phố Hồ Chí Minh
Biểu đồ 4.1

Thống kê về giới tính

51

Biểu đồ 4.2


Thống kê về độ tuổi

51

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Nội dung

Tên hình

Hình 3.1

Mơ tả các quận, huyện thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh

Trang

33

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Nội dung

Trang

Sơ đồ 2.1


Quy trình thực hiện nghiên cứu

23

Sơ đồ 2.2

Mơ hình nghiên cứu đề nghị

30

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Danh mục viết tắt .......................................................................................................... iii
Danh mục các bảng....................................................................................................... iv
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................. v
Danh mục các hình ảnh ................................................................................................ vi
Danh mục các sơ đồ ...................................................................................................... vi
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu .................................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Kết cấu bài nghiên cứu ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ........................................................................................ 3

1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn........................................................... 3
1.1.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn .................................................................. 4
1.1.1.1. Đối với khách hàng.......................................................................................... 4
1.1.1.2. Đối với bản thân Ngân hàng thương mại ........................................................ 4
1.1.1.3. Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 5
1.2. Tác động của hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả ......................... 6
1.2.1. Một số yêu cầu về hiệu quả huy động vốn ......................................................... 6
1.2.2. Tác động đối với khách hàng ............................................................................. 7
1.2.3. Tác động đối với bản thân Ngân hàng thương mại ............................................ 8
1.2.4. Tác động đối với nền kinh tế .............................................................................. 8
1.3. Các nguyên tắc huy động vốn ............................................................................. 8
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn ....................................... 10
1.4.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 10
1.4.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 12
1.4.2.1. Yếu tố khách quan từ môi trường .................................................................... 12
1.4.2.2. Yếu tố từ phía khách hàng ............................................................................... 13


1.5. Các sản phẩm huy động vốn ............................................................................... 14
1.5.1. Huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm ........................................ 14
1.5.2. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá ............................................ 15
1.6. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động huy động vốn ........... 16
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 23
2.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................. 25
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................................... 25
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 32

3.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................... 32
3.1.1. Khái quát về địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 32
3.1.2. Các chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 33
3.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 – 2016 ...................... 35
3.1.4. Các hình thức huy động vốn tiền gửi chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 37
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 38
3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh .................................................................................. 39
3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ........................................ 39
3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ........................................................... 40
3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần loại tiền gửi ................................ 41
3.4. Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ....................................... 43
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 43
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................... 44
3.4.2.1. Hạn chế ............................................................................................................ 44


3.4.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH................................................. 49
4.1. Khảo sát các yếu tố khách hàng quan tâm khi gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh .......................................................... 49
4.2. Kết quả đạt được sau nghiên cứu và khảo sát bằng bảng câu hỏi .................. 48

4.2.1. Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát ............................................. 48
4.2.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn ................ 50
4.3. Kết quả đạt được sau thảo luận nhóm............................................................... 53
4.4. Một số phương pháp phân tích khác được sử dụng trong nghiên cứu .......... 54
4.4.1. Cronbach’s Alpha ............................................................................................... 54
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 55
4.4.3. Sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính .................................................................. 55
4.4.4. Kết quả thu được sau khi chạy Cronbach’s Alpha và EFA ................................ 56
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................. 61
5.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................... 61
5.1.1. Cơ hội và thách thức trong công tác huy động vốn ............................................ 61
5.1.2. Định hướng phát triển chiến lược kinh doanh của hệ thống ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trên cả nước .......................................................................... 61
5.1.3. Định hướng phát triển khả năng huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank tồn hệ
thống nói chung và Vietcombank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..................... 62
5.2. Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .................................... 63
5.2.1. Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý .................................................... 63
5.2.2. Hoàn thiện chính sách ưu đãi và quảng bá ......................................................... 64
5.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, phát triển thương hiệu và mạng lưới nhằm nâng
cao uy tín của ngân hàng .............................................................................................. 65
5.2.4. Giảm thiểu thời gian thực hiện giao dịch với khách hàng .................................. 66


5.2.5. Nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên cũng như
các kỹ năng mềm khi giao tiếp khách hàng .................................................................. 67
5.2.6. Phát triển các chính sách ưu đãi về dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm .............. 68

5.2.7. Nắm bắt tâm lý khách hàng ................................................................................ 69
5.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường khả năng huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............... 69
5.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước ............................................. 70
5.3.1.1. Đối với chính phủ ............................................................................................ 70
5.3.1.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ......................................................................... 70
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 71
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. Lý do nghiên cứu
Bất kì một quốc gia nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần một điều kiện
khơng thể thiếu, đó là tạo ra nguồn vốn cho nền kinh tế. Việt Nam cũng không thể
nằm ngồi quy luật đó, hay nói cách khác Việt Nam muốn thực hiện được mục tiêu
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước thì nguồn vốn chính là yếu tố chủ chốt.
Nguồn vốn có thể là nguồn vốn trong hoặc ngoài nước. Tiết kiệm để tạo lập vốn là vấn
đề bức bách có tính chiến lược cho sự phát triển Kinh tế - Xã hội của nước ta hiện nay.
Có thể thấy rằng, “Vốn” là một trong những yếu tố dẫn đầu và cơ bản của quá
trình hoạt động kinh doanh của mỗi cá nhân cũng như doanh nghiệp. Tương tự, hoạt
động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với bản
thân các ngân hàng thương mại nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung bởi nguồn
vốn mà ngân hàng huy động được cũng chính là nguồn vốn mà ngân hàng cung ứng
cho nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng với mục tiêu lợi nhuận là tất yếu.
Sớm nhận ra được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, thời gian qua Ngân hàng Vietcombank Việt
Nam đã không ngừng nâng cao khả năng huy động vốn để đảm bảo cho hoạt động sử
dụng vốn của mình đạt được hiệu quả một cách tối ưu nhất. Tuy nhiên do dư âm của

cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu mang tính chất sâu và rộng năm 2013 vừa qua vẫn
cịn đó, điều này ảnh hưởng rất lớn tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng và hầu hết các NHTM nói chung đã gặp
khơng ít những khó khăn trong việc huy động nguồn vốn.
Bên cạnh đó, trong thời gian gần đây khi cơ chế mới của NHNN ban hành về
việc các NHTM được tự do thỏa thuận lãi suất cho vay, thì đầu ra của các ngân hàng
được khơi thông, nhưng đầu vào của NHTM vẫn gặp nhiều khó khăn trong tình hình
các ngân hàng đang căng thẳng, đặc biệt là trong bối cảnh nhà đầu tư có nhiều kênh
lựa chọn khác như: bất động sản, trái phiếu chính phủ, chứng khốn, vàng, ngoại tệ…
Thêm nữa, mặc dù trước đây đã từng có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động huy
động vốn nhưng mỗi ngân hàng lại có những đặc điểm, sản phẩm khác nhau, hơn nữa
vết thương của nền kinh tế sau cuộc khủng hoảng này là rất nặng nề, vì vậy nếu muốn
xoa dịu vết thương cho nền kinh tế thì ngân hàng cũng nên đóng góp một phần cơng
sức trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế tức là làm cầu nối giữa những cá nhân, tổ
chức thiếu vốn với những cá nhân và tổ chức thừa vốn, để dòng vốn được lưu chuyển
1


một cách nhịp nhàng hơn, cho nên vấn đề huy động vốn lại một lần nữa cần được
nghiên cứu nghiêm túc hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này nên tôi chọn đề
tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam khu vựcthành phố Hồ Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt tập trung nghiên cứu về phương diện nâng cao khả năng huy động vốn tiền
gửi.
2.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh nên địa bàn nghiên cứu là tại
thành phố Hồ Chí Minh. Các số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu trong khoảng thời
gian 3 năm từ 2014 đến 2017.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên cơ sở
đó, đề tài nghiên cứu rút ra được những mặt đạt và chưa đạt trong hoạt động huy động
vốn của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao cũng như thúc đẩy khả
năng huy động vốn của ngân hàng trong thời gian sắp tới.
4. Kết cấu bài nghiên cứu
Nội dung của bài báo cáo được trình bày theo bố cục gồm có 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tài liệu nghiên cứu về hoạt động huy động vốn.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Hàm ý thực tiễn.

2


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn
Để có thể hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả nhất đòi hỏi các ngân hàng
thương mại phải có nguồn vốn. Qua đó, nguồn vốn trong ngân hàng thương mại được
chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm, phương thức sử dụng và
biện pháp quản lý khác nhau, bao gồm: Vốn tự có (Vốn chủ sở hữu), vốn huy động và

vốn đi vay. Trong đó, vốn huy động được xem là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng
nhất đối với bất kì một ngân hàng thương mại nào. Vì vậy, hoạt động huy động vốn
cũng được coi là hoạt động cơ bản, mang tính chất quyết định sống cịn đối với các
ngân hàng thương mại.
Khái niệm về huy động vốn
Căn cứ theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2016), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”,
hoạt động huy động vốn được hiểu là việc Ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch
vụ của mình để thu hút tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh
tế theo ngun tắc hồn trả và có lãi để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn huy động này là tài sản của chủ sở hữu mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để tạo ra nguồn vốn cho nền kinh tế.
Bên cạnh đó, ta cũng có thể hiểu hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn vốn
cho ngân hàng thương mại (NHTM), nguồn vốn này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn
vốn của NHTM nên đóng vai trị vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng đến quy mơ và hiệu
quả kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm:
Một là, nguồn vốn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.
Hai là, nguồn vốn từ tiền gửi định kỳ như tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân hay tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân.
Ba là, nguồn vốn từ phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
Bốn là, nguồn vốn huy động khác như: tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh
toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển, các khoản khác.
Mặt khác, các NHTM có thể sử dụng nguồn vốn huy động được để hoạt động
kinh doanh nhưng cần phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả của mình một cách đầy đủ và
kịp thời nhất cho khách hàng, vì vậy cần phải sử dụng một cách an toàn và hiệu quả
nhất.

3


1.1.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn đối với các đối tượng trong nền

kinh tế
1.1.1.1. Đối với khách hàng
Khi khách hàng vẫn cịn đang băn khoăn khơng biết làm gì với những khoản thu
nhập nhàn rỗi chưa dự định sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính nào trong
tương lai thì nghiệp vụ huy động vốn chính là lời giải cho bài tốn tích lũy mà khách
hàng đang gặp phải.
Lựa chọn các hình thức huy động vốn đa dạng của ngân hàng, khách hàng có thể
dễ dàng chọn cho mình một hình thức huy động phù hợp theo yêu cầu về lãi suất, thời
hạn, cách tính lãi và thanh tốn lãi, tùy thuộc vào mục đích của mình. Kèm theo đó,
hợp đồng sẽ được ký kết giữa phía ngân hàng và khách hàng, nhằm bảo vệ quyền lợi
chính đáng của cả hai, đặc biệt đối với khách hàng trong quá trình huy động vốn như:
hưởng lãi và đảm bảo an toàn về tài sản. Hoạt động huy động vốn chính là hình thức
đầu tư an tồn và thiết yếu đối với danh mục đầu tư của bất kỳ nhà đầu tư trên thị
trường tài chính.
1.1.1.2. Đối với bản thân Ngân hàng thương mại
Nếu có thể ví NHTM như một cái cây, thì vốn chính là nguồn nước để ni sống
cây này. Song song đó, việc huy động vốn giống như một phương tiện vận chuyển
nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, nuôi dưỡng cây và giúp cây phát triển một
cách mạnh mẽ. Ta có thể thấy, hoạt động huy động vốn nắm một vai trò hết sức quan
trọng, quyết định sự sinh tồn của bất cứ một NHTM nào. Vì vậy, muốn tồn tại trên thị
trường tài chính địi hỏi các NHTM phải thúc đẩy huy động vốn để hoạt động và cạnh
tranh với những ngân hàng đối thủ.
Bên cạnh đó, huy động vốn cịn đóng vai trị như một địn bẩy nhằm thúc đẩy các
hoạt động dịch vụ khác như: dịch vụ khách hàng, thanh tốn quốc tế, hoạt động tín
dụng,… của ngân hàng. Huy động vốn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản nợ
của các NHTM và tạo nên nguồn vốn quan trọng của NHTM. Qua đó hình thành được
nguồn vốn để cung ứng cho nhu cầu kinh doanh, thực hiện cho các nghiệp vụ cho vay,
đầu tư, tài trợ, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác,… tạo ra được nguồn lợi cho
NHTM và đảm bảo cho NHTM phát triển một cách vững mạnh nhất.
Như vậy, hoạt động huy động vốn của NHTM giúp tạo ra một nguồn vốn mới

gọi là vốn huy động. Vốn huy động có thể được hiểu là tài sản bằng tiền của các chủ
sỡ hữu gửi vào ngân hàng, song ngân hàng sẽ tạm thời quản lý và sử dụng. Quy mô
4


huy động vốn càng lớn thì khả năng cho vay sẽ càng cao, càng dễ dàng phát triển các
nghiệp vụ NHTM khác.
Huy động vốn được ví như linh hồn của NHTM, nếu khơng có nghiệp vụ huy
động vốn thì đồng nghĩa với việc NHTM không thể hoạt động một cách bình thường
được. Tuy khơng mang lại lợi nhuận trực tiếp cho NHTM nhưng huy động vốn chính
là nguồn lực để vận hành tất cả các nghiệp vụ khác trong ngân hàng. Khi một NHTM
được cấp phép thành lập đòi hỏi phải có vốn điều lệ theo quy định hiện hành. Tuy
nhiên, VĐL chỉ đủ để tài trợ cho các tài sản cố định như trụ sở, văn phịng, máy móc
thiết bị cần thiết chứ chưa đủ vốn để đáp ứng các hoạt động như: cấp tín dụng và các
nghiệp vụ ngân hàng khác. Song để có thể cung ứng cho tất cả các mặt, địi hỏi NHTM
phải có đủ nguồn vốn để thực hiện. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn từ khách hàng có
ý nghĩa quyết định đối với bản thân NHTM và cũng như đối với khách hàng. Nghiệp
vụ này chính là cơ sở để ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch ngày một nhiều
hơn, góp phần nâng cao uy tín cũng như thương hiệu của NHTM.
1.1.1.3. Đối với nền kinh tế
Ta có thể thấy, thơng qua hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng, các
khoản tiền nhàn rỗi của các đối tượng trong nền kinh tế sẽ tập trung thành một khối
lượng vốn lớn, sử dụng vốn cho vay đầu tư sinh lời đáp ứng cho các yêu cầu của nền
kinh tế. Đối với hầu hết các nước trên Thế giới, nguồn vốn huy động của các ngân
hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của nền kinh tế, do đó nguồn vốn
NHTM đã đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển. Vì vậy, NHTM là
kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế.
Qua đó, tạo điều kiện tiếp cận cũng như thu hút khối lượng khách hàng lớn đến
NHTM, kích thích và khơi dậy tiềm năng về vốn ở mức cao nhất. Bên cạnh đó, việc
quản lý thu chi tiền của khách hàng cũng góp phần kiểm sốt được lạm phát xảy ra

cũng như xu hướng biến động thị trường của nền kinh tế, giúp cho Nhà nước kịp thời
đưa ra những giải pháp hợp lý để ngăn chặn tình huống xấu nhất có thể xảy ra. Cũng
thơng qua huy động vốn, NHTM có thể phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái
phiếu,… góp phần tạo nên hàng hóa trong thị trường tài chính của nền kinh tế quốc
gia.
Cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, các bộ phận của thị trường vốn
ngày càng được đa dạng hóa - hiện đại hóa về mơ hình hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng của đồng vốn. Cụ thể, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, từ
5


nơi sử dụng vốn kém hiệu quả sang nơi sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn; tạo tính
thanh khoản cho thị trường tài chính trong trường hợp các nhà đầu tư cần tiền; giúp
các nhà đầu tư xem xét và đánh giá “sức khỏe” của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng,
ngân hàng từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý.
Khơng chỉ có ý nghĩa ở tầm vi mô, thị trường vốn cũng là thước đo các biến
động ở tầm vĩ mơ như dự đốn lạm phát, tăng trưởng kinh tế, tình hình lao động - việc
làm và các rủi ro về kinh tế tài chính của cả nền kinh tế.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế
giới và công cuộc tái cơ cấu kinh tế theo hướng tăng trưởng bền vững được đẩy mạnh,
việc thúc đẩy phát triển thị trường vốn vừa là yêu cầu cần thiết, tất yếu khách quan,
vừa là con đường, chìa khóa để đạt được mục tiêu trên. Cho tới nay, thị trường vốn tại
Việt Nam đã phát triển đầy đủ các loại hình như: Thị trường tín dụng, thị trường trái
phiếu, thị trường cổ phiếu.
Sự hình thành và phát triển của thị trường vốn đã góp phần đẩy nhanh dịng vốn
vào trong lưu thơng, giúp các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận được các nguồn vốn
từ thị trường. Tuy nhiên, trải qua nhiều giai đoạn lên xuống thất thường, cả giai đoạn
tăng trưởng nóng và giai đoạn trầm lắng, thị trường vốn Việt Nam vẫn đang tiềm ẩn
nhiều yếu tố rủi ro, kém bền vững, do vậy ảnh hưởng trực tiếp tới tính ổn định của
dịng vốn của cả nền kinh tế.

1.2. Tác động của hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả
1.2.1. Một số yêu cầu về hiệu quả huy động vốn
Đối với con người khi tham gia bất kỳ một hoạt động trong lĩnh vực nào cũng
đều mong muốn sẽ đạt được hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu cao nhất cũng như tạo ra
được khối lượng sản phẩm cho trước với chi phí ở mức thấp nhất.
Trong kinh doanh, để đạt được lợi nhuận cao các NHTM phải đảm bảo cho các
hoạt động đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh
của NHTM, hiệu quả trong huy động vốn góp phần quan trọng trong hoạt động ngân
hàng nói chung và trong việc tạo nên lợi nhuận nói riêng. Là một hoạt động kinh
doanh nên có mối tương quan so sánh các kết quả và chi phí bỏ ra, hiệu quả này càng
cao thì kết quả đạt được sẽ càng cao và chi phí bỏ ra sẽ càng thấp. Hiệu quả huy động
vốn góp phần quan trọng tạo nên lợi nhuận ngân hàng, tạo nên sự ổn định của nguồn
vốn, thúc đẩy tăng trưởng và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng trên
thị trường tài chính.
6


Một NHTM muốn đạt hiệu quả huy động vốn cần phải đảm bảo được yếu tố ổn
định, vừa đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả huy động vốn phải
phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn và đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi cao
cho NHTM trong từng thời kỳ.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều, để đạt được hiệu quả huy động vốn một cách chất
lượng nhất đòi hỏi NHTM phải đáp ứng một số yêu cầu trong công tác huy động sau:
Thứ nhất, nguồn vốn huy động phải đảm bảo được tốc độ tăng trưởng ổn định về
số lượng dựa trên động thái xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của NHTM để đảm bảo
được khả năng đáp ứng cho hoạt động sử dụng vốn. Đồng thời thỏa mãn các nhu cầu
tín dụng, thanh toán khác.
Thứ hai, cơ cấu vốn phải hợp lý. Nghĩa là, cơ cấu vốn phải đáp ứng tối đa nhu
cầu sử dụng và khơng xảy ra tình trạng bất hợp lý, dư thừa hay thiếu vốn.\
Thứ ba, tối thiểu hóa chi phí. Chi phí mà ngân hàng phải trả cho lượng vốn huy

động được cao hay thấp tất cả phụ thuộc vào mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra, lãi
suất càng cao càng thu hút khách hàng. Vì vậy mà đây cũng chính là yếu tố quyết
định, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng. Tính đối kháng giữa vốn
huy động và vốn vay cũng chính là cơng cụ cạnh tranh của ngân hàng, song nó cũng
có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với nhau và có khi đối ngược. Theo đó, một khi
NHTM muốn nâng lãi suất huy động để tăng cường huy động vốn thì cũng phải nâng
lãi suất cho vay để đảm bảo bù đắp chi phí huy động và kinh doanh có lãi. Như vậy,
NHTM buộc phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi ra quyết định nâng lãi suất huy động
quá cao, bởi vì sẽ dẫn đến khả năng giảm cạnh tranh về đầu tư và cho vay. Yêu cầu
của NHTM là làm sao đưa ra được mức lãi suất hợp lý, vừa đảm bảo được tính cạnh
tranh trong huy động vốn và cả canh tranh trong cho vay và kinh doanh có lãi.
1.2.2. Tác động đối với khách hàng
Sự cần thiết của việc huy động vốn có hiệu quả đối với khách hàng là vơ cùng
cần thiết vì nó cung cấp cho người dân các phương thức tiết kiệm hợp lý và an toàn
đồng thời giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng khác
như: dịch vụ thẻ, thanh toán, thu hộ,… tăng sự tương tác giữa phía khách hàng và
NHTM.
Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả cũng sẽ giúp cho các
tổ chức kinh tế và các doanh nghiệp thuận tiện hơn trong thanh toán và giao dịch các
khoản tiền lớn thông qua tài khoản tiền gửi thanh tốn, vì ưu thế về thời gian ngắn,
7


chính xác, góp phần tạo nên uy tín của các tổ chức và doanh nghiệp đối với các đối tác
làm ăn, kinh doanh của mình.
1.2.3. Tác động đối với bản thân Ngân hàng thương mại
Việc huy động vốn một cách hiệu quả sẽ giúp cho NHTM đảm bảo được các hoạt
động kinh doanh như cho vay, thanh toán,… nâng cao uy tín cũng như thị phần trong
lĩnh vực ngân hàng, đồng thời góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình đối
với các ngân hàng đối thủ.

Việc thúc đẩy tăng lợi nhuận của NHTM vì huy động có hiệu quả cũng đồng
nghĩa với việc hoạt động kinh doanh của NHTM cũng có hiệu quả và đạt được chất
lượng cao.
1.2.4. Tác động đối với nền kinh tế
Nếu huy động vốn hiệu quả, các doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn
và đẩy nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp gia tăng tốc
độ quay vòng vốn, tăng số vòng quay, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và
từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
Việc huy động vốn có hiệu quả chính là cơng cụ giúp NHTM kiểm sốt khối
lượng tiền tệ trong lưu thơng một cách tốt hơn thơng qua việc sử dụng chính sách tiền
tệ.
1.3. Các nguyên tắc huy động vốn
Theo PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (2009) ,“Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”,
hoạt động huy động vốn được chia thành 6 nguyên tắc cơ bản, cụ thể như sau:
Nguyên tắc 1: Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn.
Theo nguyên tắc, các NHTM không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự
có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Qua đó, các NHTM phải áp dụng lãi suất
phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, bởi vì lãi suất là một
trong những cơng cụ để NHNN kiểm soát được lượng tiền trong lưu thơng, bình ổn giá
cả và chống lạm phát.
Trách nhiệm của các ngân hàng thương mại là phải hoàn trả cả gốc và lãi cho
khách hàng vô điều kiện bất kể người đi vay có sử dụng vốn hiệu quả hay không, do
ngân hàng không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín
dụng (tài chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất khơng có sự
hồn trả. Đối tượng nhận được sự giúp đỡ về tài chính đúng mục đích, đúng yêu cầu.

8


Tín dụng là sự tín nhiệm, lịng tin, là quan hệ cho vay mượn theo nguyên tắc hoàn

trả). NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
Với việc quy định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đích bảo vệ
quyền lợi cho người gửi tiền. Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất hợp
lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp,…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của
người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân khơng cịn thì họ sẽ rút tiền
ồ ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo được hai u cầu chi phí thấp và quy mơ cao của nguồn
vốn huy động.
Lợi nhuận chính là mục đích hoạt động chính của các NHTM, do đó các NHTM
phải đảm bảo được hai yêu cầu kể trên. Với chi phí thấp và quy mơ cao sẽ giúp ngân
hàng có nguồn vốn rẽ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án qua việc cấp tín dụng đồng
thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra từ đó đạt được lợi nhuận cao
một cách hiệu quả nhất.
Nguyên tắc 3: Công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu
thanh khoản của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cần hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về
nguồn vốn của ngân hàng. Mọi hoạt động của ngân hàng đều dựa trên chữ tín. Chỉ có
tin tưởng vào sự quản lý và khả năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền.
Vì vậy, để tạo và giữ chữ tín của mình với khách hàng thì ngân hàng cần phải đảm bảo
khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu rút tiền trọng mọi tình huống
của người dân. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần năm
bắt kịp thời những tin đồn không có căn cứ về hoạt động kinh doanh và tìm cách ngăn
chặn chúng. Bởi vì, nếu khơng kịp thời ngăn chặn những tin đồn ấy thì sẽ gây ra tâm
lý sợ mất tiền trong người dân. Từ đó, họ sẽ lo sợ và dẫn đến rút tiền hàng loạt và khi
đó ngân hàng khơng thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền từ người dân (do nguồn vốn
huy động đã sử dụng cho vay vẫn chưa kịp thu hồi lại). Trong trường hợp đặc biệt khi
có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời
như vay trên thị trường tiền tệ, vay Ngân hàng Trung Ương để tránh tâm lý lây lan cho
rằng ngân hàng mất khả năng thanh khoản càng rộng trong người dân.
Nguyên tắc 4: Các NHTM phải sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để

hạn chế rủi ro và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.

9


Ngồi việc đảm bảo được chi phí thấp và quy mơ cao, để có thể cạnh tranh với
các tổ chức trung gian tài chính khác địi hỏi NHTM phải áp dụng đa dạng hóa phương
thức trả lãi đi đơi với dự thưởng để thu hút khách hàng và đưa ra nhiều phương thức
huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh khoản khi sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để
cho vay dài hạn do không huy động được nguồn vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm
hoạt động của ngân hàng.
Ngoài nhu cầu gửi tiền an toàn và hưởng lãi, khách hàng còn mong muốn sử
dụng dịch vụ ngân hàng (chuyển tiền, thu hộ, chi hộ,…) nên NHTM cần kết hợp chặt
chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch
vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, từ đó thu hút được lượng tiền gửi
càng nhiều.
Nguyên tắc 5: Các cam kết với khách hàng.
Ngân hàng thương mại thực hiện các cam kết nhằm đảm bảo hồn trả gốc và lãi
cho khách hàng vơ điều kiện. Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ
bí mật số dư và hoạt động tài khoản của khách hàng. Không được che dấu các khoản
tiền lớn bất thường (thực hiện các quy định của pháp lệnh phòng chống rữa tiền) trong
hoạt động kinh doanh.
Nguyên tắc 6: Các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về hệ số an tồn H1
H1 =

Vốn tự có
x 100%
Tổng nguồn vốn huy động

Theo nguyên tắc, hệ số H1 được tạo ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động

vốn của ngân hàng, để tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt
mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả trong quá
trình hoạt động.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn
Căn cứ theo các ý kiến thảo luận cùng các chuyên gia là những cán bộ nhân viên
có thâm niên trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Vietcombank, tác giả đã thu thập
được một số dữ liệu có liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như
chất lượng huy động vốn. Các nhân tố đó được phân tích dựa trên hai khía cạnh chủ
quan từ phía NHTM và khách quan từ môi trường và bản thân khách hàng.
1.4.1. Yếu tố chủ quan
Yếu tố chủ quan chính là các yếu tố từ phía bên trong của ngân hàng thương mại,
các yếu tố đó bao gồm:

10


Lãi suất huy động
Lãi suất huy động được xem là yếu tố quan trọng tác động vào các đối tượng
khách hàng gửi tiền khác nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả huy động vốn của
các NHTM. Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, nếu NHTM phải trả một mức lãi
suất lớn để thu hút và duy trì sự ổn định tiền gửi của khách hàng thì phải chịu áp lực
lớn về việc gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, khơng chỉ có các NHTM cạnh
tranh với nhau để thu hút nguồn vốn tiền gửi với nhau mà cịn với các quỹ tín dụng (lãi
suất huy động vốn tiền gửi ở các quỹ tín dụng thường cao hơn so với các NHTM, mức
chênh lệch khoảng từ 0,5% đến 1% các kỳ hạn).
Chính sách khách hàng và chương trình khuyến mãi
Hiện nay, các NHTM thường áp dụng các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút
khách hàng như: lãi suất cơng thêm bên ngồi lãi suất cơng bố của ngân hàng, tặng
tiền mặt, tặng quà bằng hiện vật như: áo mưa, túi xách, mũ bảo hiểm, ly tách…, tặng
quà vào ngày sinh nhật, tặng phiếu mua hàng ở các trung tâm mua sắm, siêu thị, quay

số trúng thưởng,… Do thị hiếu của khách hàng rất đa dạng nên tùy theo phân khúc thị
trường, tùy theo đối tượng khách hàng mà ngân hàng nên triển khai chương trình
khuyến mãi phù hợp.
Ngày nay, sự cạnh tranh trên thị trường tài chính ngày một gay gắt hơn nên ắt
hẳn thị phần của NHTM sẽ giảm đi. Vì vậy, muốn thu hút được nguồn vốn thì địi hỏi
NHTM phải tăng cường các giải pháp và chính sách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
Uy tín của ngân hàng
Là sự tín nhiệm của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trong và
ngoài nước trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng có uy tín
lớn là ngân hàng được biết đến và ghi nhận như là những thương hiệu ngân hàng lớn
nhất trong nước, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu, nhận nhiều giải thưởng lớn của
các tổ chức, định chế tài chính trong và ngồi nước.
Uy tín của ngân hàng thể hiện đặc biệt ở lòng tin của khách hàng dành cho ngân
hàng, thơng qua mạng lưới hoạt động, nguồn vốn hiện có. Ðể tạo được lòng tin đối với
khách hàng, chiếm được uy tín đối với các doanh nghiệp thì buộc lịng ngân hàng phải
củng cố mọi mặt từ nhân sự đến cung cách làm việc, từ sản phẩm cho đến các dịch
vụ... tất cả những yếu tố đó làm nên hình ảnh của và uy tín của một ngân hàng thương
mại.
11


Thủ tục và thời gian thực hiện giao dịch với khách hàng
Ngân hàng có quy trình làm việc hợp lý, nhân viên có trình độ chun mơn giỏi
và cơng nghệ tốt thì thời gian giao dịch với khách hàng sẽ rất nhanh chóng và tất yếu
sẽ làm hài lịng khách hàng. Đây cũng là yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách
hàng đến giao dịch cũng như thu hút tiền gửi từ khách hàng. Ngoài ra, thủ tục giao
dịch đơn giản sẽ tạo cảm giác thuận tiện hơn cho khách hàng đến giao dịch, như vậy
thì thời gian giao dịch sẽ diễn ra rất nhanh chóng.
Đội ngũ nhân viên

Hầu hết các ngân hàng đều cố gắng cải thiện và nâng cao chất lượng nhân sự.
Nhân sự là nòng cốt của mỗi ngân hàng. có nhân sự tốt thì mới có khả năng sáng tạo,
thay đổi dần hình ảnh của ngân hàng trong thị trường cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy
các nhà quản trị khi tuyển dụng nhân sự đều đặt ra những tiêu chí cao để chọn lọc
được những nhân tài phù hợp với những vị trí cần chất xám, nhạy bén trong công việc,
thân thiện trong môi trường làm việc, có đạo đức và kinh nghiệm trong nghề.
Các sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm chính là thứ mà khách hàng cần. Khách hàng biết đến ngân hàng thơng
qua các sản phẩm dịch vụ. Vì vậy, sản phẩm phải đa dạng và phong phú về mặt loại
hình, đảm bảo về chất lượng để cung cấp cho khách hàng. Trong điều kiện cạnh tranh
phức tạp, các ngân hàng phải liên tục cho ra đời những sản phẩm có những tính năng
mới, gắn liền với những dịch vụ khách hàng cũng như tên tuổi của ngân hàng. Không
giống như cạnh tranh về lãi suất, cạnh tranh về sản phẩm và phục vụ khách hàng
không giới hạn về quy mô và hạn mức nhất định.
Vì vậy đây chính là điểm mạnh giúp ngân hàng tận dụng để vươn lên trong môi
trường cạnh tranh.
1.4.2. Yếu tố khách quan
Yếu tố khách quan chính là các yếu tố từ phía bên ngồi ngân hàng thương mại,
các yếu tố đó bao gồm:
1.4.2.1. Yếu tố khách quan từ mơi trường
Yếu tố khách quan từ phía mơi trường được hình thành nên từ rất nhiều khía
cạnh như:
Lạm phát, điều này làm giảm sức mua của đồng tiền. Lạm phát gây ảnh hưởng
tiêu cực đến việc huy động vốn. Xu hướng lúc này là người có vốn nhàn rỗi sẽ đi tìm

12


×