Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Câu 1 (NB). Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Ðồng minh chống
phát xít giữa Liên Xơ và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự ra đời của "Học thuyết Truman".
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
Câu 2 (NB). Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 123-1945 đã khẳng định điều gì?
A. Sự tồn tại của Liên Xơ là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
B. Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với thế giới.
C. Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đồng minh.
D. Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 3 (NB). Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì?
A. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xơ.
C. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
Câu 4 (NB). Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là
cuộc
A. đối đầu căng thẳng giữa hai phe, trên hầu hết các lĩnh vực.
B. chiến tranh giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
C. xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. xung đột không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 5 (NB). Tháng 3 – 1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức
phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống lại Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gìn giữ nền hịa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh.
Câu 6 (NB).Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ quốc tế diễn
ra xu thế
A. đối đầu Ðông - Tây.
B. hợp tác Ðơng - Tây.
C. hịa hỗn Ðơng - Tây.
D. đồng minh Ðông - Tây.
Câu 7 (NB).Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh khu vực.
D. sự ra đời các khối quân sự
đối lập.
Câu 8 (NB). Sự kiện đánh dấu "chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới là?
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san".
B. Sự ra đời của "Kế hoạch Mác-san" và khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời SEV và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 9 (NB).Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và
tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ
quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 10 (NB).Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ
chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.
D. “Học thuyết
Truman” của Mĩ.
Câu 11 (NB).Trong những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt
được những thỏa thuận quan trọng nào sau đây?
A. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
B. Hiệp ước ngừng chế tạo thêm bom nguyên tử.
C. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
Câu 12 (NB). Một trong những biểu hiện của xu thế hồ hỗn Ðơng – Tây
diễn ra từ những nãm 70 của thế kỷ XX là
A. Xơ – Mĩ Đã kí kếtnhiều vãn kiện hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật.
B. Xơ - Mĩ Đều nhận thức đuợc những khó khăn do chạy đua vũ trang tốn
kém.
C. Các nước thực dân trao trả độc lập cho nhiều nước ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.
Câu 13 (NB). Ngày 12-3-1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị Quốc hội
viện trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm
A. giúp Tây Âu khôi phục kinh tế.
B. khôi phục kinh tế cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
C.biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên xô và Đông Âu.
D. chuẩn bị thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 14 (NB). Tháng 12 – 1989, trong cuộc gặp gỡ khơng chính thức của
hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức cùng
tuyên bố
A. chấm dứt chạy đua vũ trang.
B. giữ gìn hịa bình an
ninh cho nhân loại.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. hạn chế vũ khí
hạt nhân hủy diệt.
Câu 15 (NB). Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm
dứt Chiến tranh lạnh là
A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt.
B. sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ
XX.
C. tác động của cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ và xu thế tồn cầu
hóa.
D. sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ.
Câu 16 (TH). Ðiều đã không xảy ra trong diễn biến của "Chiến tranh lạnh"
là
A. xảy ra những mâu thuẫn không hồi kết về ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
B. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. những cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều khu vực.
D. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường.
Câu 17 (TH).Ðặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế. B. Hai siêu cường Xô –
Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hịa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính
trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 18 (TH). Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới
trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là
A. các nước tăng cường sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, chạy đua vũ
trang.
B. thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ
chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự, hàng chụ khối quân sự được thiết lập trên
toàn cầu.
D. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang chuẩn bị cho cuộc chiến
tranh thế giới mới.
Câu 19 (TH).Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa
hai phe trong Chiến tranh lạnh diễn ra ở đâu?
A. Việt Nam.
B. Ðức.
C. Triều Tiên.
D. Cu Ba.
Câu 20 (TH).Định ước Henxinki được ký kết (8-1975) có ý nghĩa như thế
nào?
A. Tạo nên cơ chế giải quyết liên quan đến hịa bình ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 21 (TH).Bức tường Béclin bị phá bỏ (11-1989) và sau đó là nước Đức
tái thống nhất (10-1990) là hệ quả của
A. việc kết thúc chiến tranh lạnh châu Âu.
B. Định ước Henxinki
được ký kết.
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
D. xu thế tồn cầu hóa
ở châu Âu.
Câu 22 (TH).Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn
Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?
A. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 23 (TH).Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước
Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Trật tự đơn cực được xác lập.
C. Trật tự đa cực được thiết lập.
D. Trật tự nhiều trung tâm ra
đời.
Câu 24 (TH). Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc
Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 25 (TH). Nguyên nhân chủ yếu nào buộc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nước tốn kém suy giảm
trên nhiều mặt.
B. Sự phát triển lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải
phóng dân tộc.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự phát triển của khoa học- kỹ thuật và xu thế tồn cầu hóa.
Câu 26 (TH). Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, sự kiện nào chứng tỏ
quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hồ hỗn?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
C. Những cuộc gặp gỡ thương lượng giữa Liên Xô và Mỹ.
D. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
Câu 27 (TH). Cách mạng Trung Quốc (1946-1949) thực chất là
A. một hệ quả tất yếu của Hội nghị Ianta.
B. một biểu
hiện của sự đối đầu Đông - Tây.
C. sự thất bại của hệ thống chủ nghĩa thực dân mới. D. cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc.
Câu 28 (TH). Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự điều chỉnh quan hệ
giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh?
A. Giảm dần sự cạnh tranh về kinh tế.
B. Thiết lập
quan hệ đối tác chiến lược.
C. Tránh xung đột trực tiếp.
D. Chỉ đối
thoại, thỏa hiệp về chính trị.
Câu 29 (TH). Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động đến tình hình thế giới
như thế nào?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp được giải quyết bằng thương lượng hồ
bình.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Cuộc đua tranh nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ.
Câu 30 (VD).Việc cải thiện quan hệ với Trung Quốc đầu thập niên 70 của
thế kỷ XX là biểu hiện của việc
A. Mĩ củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. Mĩ tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. Mĩ từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 31 (VD).Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) là biểu hiện của
A. “Chiến lược toàn cầu” do Mĩ khởi xướng. B. những cuộc chiến tranh
nóng ở châu Á.
C. mặt tiêu cực của xu thế tồn cầu hóa.
D. thời kì thế giới xảy ra
Chiến tranh lạnh.
Câu 32 (VD). Ðiểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở
Việt Nam (1946 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953)?
A. Ðều là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.
B. Ðều là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Ðều là những cuộc chiến tranh chịu ảnh hưởng của “hai phe”.
D. Ðều là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 33 (VD).Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ
theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đồn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 34 (VD). Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện
của xu thế hịa hỗn Đơng -Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70
của thế kỷ XX là do
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kỳ.
C. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
D. nhu cầu hợp tác giữa các nước lớn để giải quyết những vấn đề toàn cầu.
Câu 35 (VD).Một trong những "di chứng" để lại của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 36 (VDC). Ðiểm khác nhau giữa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt
Nam chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 – 1975) với cuộc chiến tranh Triều
Tiên (1950 – 1953) là?
A. Cuộc kháng chiến ở Việt Nam có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ.
B. Cuộc kháng chiến ở Việt Nam diễn ra khi một nửa đất nước được giải
phóng.
C. Cuộc kháng chiến ở Việt Nam khơng bị tác động bởi cuộc chiến tranh
lạnh.
D. Cuộc kháng chiến ở Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất
đất nước.
Câu 37 (VDC). Vì sao nói cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống
đế quốc Mĩ xâm lược (1954 – 1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số
một thế giới.
B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế
giới.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ "hao người tốn của nhất trong lịch sử".
D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ đã đổ xuống Việt Nam.
Câu 38 (VDC).Chiến tranh lạnh kết thúc đã có ý nghĩa như thế nào đối với
các nước Ðơng Dương?
A. Giúp các nước Ðơng Dương thốt khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ.
B. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Ðông Dương hội nhập quốc tế.
C. Giúp các nước Ðơng Dương thốt khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ
bên ngoài.
D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Ðông Dương với các
nước khác.
Câu 39 (VDC). Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự
thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ và tiến bộ
xã hội.
B. sự phát triển và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền xuyên
quốc gia.
C. sự phát triển và chi phối nền kinh tế thế giới của các tập đoàn tư bản tài
chính.
D. q trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính mới ở các châu lục.
Câu 40 (VDC). Trong xu thế hịa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện
nay, Việt Nam có được thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu lao động hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
Câu 41 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Do những đòi hỏi của lao động sản xuất.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống con người.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc sống vật chất ngày càng cao của con người.
Câu 42 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự bùng nổ dân số thế giới.
B. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
C. Cơ cấu giới tính dân cư thay đổi.
D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
Câu 43 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới.
B. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi.
C. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực.
Câu 44 (NB). “Khoa học gắn liền với kĩ thuật” là đặc điểm của cuộc cách
mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D. Lần thứ tư.
Câu 45 (NB). “Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật” là đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D. Lần thứ tư.
Bài 10: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
và xu thế tồn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX
Câu 1 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Do những đòi hỏi của lao động sản xuất.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống con người.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc sống vật chất ngày càng cao của con người.
Câu 2 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự bùng nổ dân số thế giới.
B. Tình trạng ơ nhiễm mơi
trường.
C. Cơ cấu giới tính dân cư thay đổi.
D. Lao động dịch vụ và trí óc
tăng lên.
Câu 3 (NB). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới.
B. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi.
C. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực.
Câu 4 (NB). “Khoa học gắn liền với kĩ thuật” là đặc điểm của cuộc cách
mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D.
Lần thứ tư.
Câu 5 (NB). “Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật” là đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D.
Lần thứ tư.
Câu 6 (NB). “Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ
thuật và cơng nghệ” là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần
thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D.
Lần thứ tư.
Câu 7 (NB). Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa
sau thế kỉ XX?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 8 (NB). Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại bắt đầu diễn ra từ
những năm
A.40 (XIX).
B. 70 (XIX).
C. 40 (XX).
D.
70 (XX).
Câu 9 (NB). APEC là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức nào?
A. Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 10 (NB). IMF là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức quốc tế nào?
A. Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 11(NB). ASEM là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức liên kết khu
vực nào?
A. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
B. Khu vực thương mại tự do ASEAN.
C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 12 (NB). AFTA là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức liên kết khu
vực nào?
A. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 13 (NB). WB là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức nào?
A. Ngân hàng Thế giới.
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
C. Khu vực thương mại tự do ASEAN.
D. Hiệp ước thương mại tự do
Bắc Mĩ.
Câu 14 (NB). EU là tên viết tắt theo tiếng anh của tổ chức nào?
A. Liên minh Châu Âu.
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.
C. Khu vực thương mại tự do ASEAN.
D. Hiệp ước thương mại tự do
Bắc Mĩ.
Câu 15 (NB). Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực
của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Chế tạo ra nhiều vũ khí hiện đại với sức cơng phá lớn.
B. Tai nạn lao động và giao thông, các loại bệnh dịch mới.
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa.
D. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường trên hành tinh và trong vũ trụ.
Câu 16 (NB). Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tiêu cực
của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
B. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa.
D. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường trên hành tinh và trong vũ trụ.
Câu 17 (NB). Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tiêu cực của
tồn cầu hóa?
A. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
D. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 18 (NB). Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tích cực của
tồn cầu hóa?
A. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.
D. giúp các nước giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 19 (NB). Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX
diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
D. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
Câu 20 (NB). Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của cách
mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A.Tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
B. Cơ cấu giới tính dân cư thế giới thay đổi.
C. Xóa bỏ hố ngăn cách giàu nghèo trong xã hội.
D. Thúc đẩy giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.
Câu 21 (NB). Nội dung nào dưới đây là hệ quả của tồn cầu hóa?
A. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
B. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D.Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 22 (NB). Trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh thế giới
thứ hai có tên gọi là gì?
A. Trật tự thế giới đơn cực.
B. Trật tự Véc-xai và Oa-sinhtơn.
C. Trật tự thế giới đa cực.
D. Trật tự hai cực I-an-ta.
Câu 23 (NB). Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
B. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
D. ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Câu 24 (NB). Trước và trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông
Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều
A. giành được độc lập.
B. bị chủ nghĩa thực dân nô
dịch.
C. là thuộc địa của Pháp.
D. là các nước phát triển mạnh
mẽ về kinh tế.
Câu 25 (NB). Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945
là
A. Inđônêxia,Việt Nam, Lào.
B. Thái Lan. Việt Nam,
Lào.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Việt Nam,
Inđônêxia, Mianma.
Câu 26 (NB). Tổ chức nào sau đây ra đời vào ngày 8/8/1967 tại Băng cốc
(Thái Lan)?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
(NATO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN).
Câu 27 (NB). Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
Câu 28 (NB). Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là kế hoạch
A. khôi phục châu Âu.
B. phục hưng châu Âu.
C. phục hưng kinh tế châu Âu.
D. phục hưng kinh tế các nước
châu Âu.
Câu 29 (NB). Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mỹ có âm mưu gì?
A. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình.
C. Vươn lên chi phối, lãnh đạo tồn thế giới.
D. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng các nước khác.
Câu 30 (NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và
Mĩ đã
A. đi đến liên minh quân sự.
B. đi đến hợp tác kinh tế.
C.chuyển sang đối đầu.
D. thiết lập mối quan hệ
ngoại giao.
Câu 31 (TH). Từ nửa sau những năm 70 (XX), cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật hiện đại được gọi tên là cách mạng khoa học – cơng nghệ, vì
A. phát minh ra máy tự động, máy tính điện tử.
B. tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ
thuật.
D. chỉ diễn ra trên lĩnh vực công nghệ với nhiều phát minh mới được ứng
dụng vào sản xuất.
Câu 32 (TH). Vai trò của khoa học trong cuộc Cách mạng khoa học kĩ
thuật hiện đại là
A. mở đường cho sản xuất.
B. lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Là kết quả của quá trình cải tiến trong sản xuất.
D.Trở thành nguồn gốc của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 33 (TH). Nội dung nào sau đây không phải là một trong những tác
động tiêu cực của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Chế tạo ra nhiều vũ khí hiện đại với sức công phá lớn.
B. Tai nạn lao động và giao thơng, các loại bệnh dịch mới.
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh và trong vũ trụ.
Câu 34 (TH). Nội dung nào sau đây không phải là một trong những tác
động tích cực của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
B. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hóa.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh và trong vũ trụ.
Câu 35 (TH). Nội dung nào sau đây không phải hệ quả của cách mạng
khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
B. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật.
C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 36 (TH). Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn
lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Nhất thể hóa.
C. Tồn cầu hóa.
D. Đa
phương hóa.
Câu 37 (TH). “...khoảng 500 cơng ti xuyên quốc gia lớn kiểm soát tới 25%
tổng sản phẩm thế giới...” là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Nhất thể hóa.
C. Tồn cầu hóa.
D. Đa
phương hóa.
Câu 38 (TH). Sự xuất hiện của Ngân hàng thế giới (WB), Liên minh châu
Âu (EU), Diễn đàn hợp tác Á-Âu...là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Nhất thể hóa.
C. Tồn cầu hóa.
D. Đa
phương hóa.
Câu 39 (TH).Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn
cầu hóa?
A. Sự ra đời của liên minh Châu Âu (EU).
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Mĩ xóa bỏ chính sách cấm vận với Việt Nam.
Câu 40 (TH). Một trong những hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX là gì?
A. Xu thế tồn cầu hóa.
B. Xu thế quốc tế hóa.
C. Xu thế hợp tác hóa.
D. Xu thế thương mại hóa.
Câu 41 (TH). Bản chất của tồn cầu hóa là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế
và khu vực.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế làm cho nền
kinh tế thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia nhằm
tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
D. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân
tộc trên thế giới.
Câu 42 (TH). Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Tồn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hịa hỗn Đông - Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 43 (TH). Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp quốc
trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới là
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội.
D. Ban Thư kí.
Câu 44 (TH). Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi
người?
A. I. Gagarin bay vịng quanh trái đất.
B. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
C. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Năm 1957, Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 45 (TH). Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục
cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. thực dân Âu - Mĩ trở lại
xâm lược.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. quân phiệt Nhật Bản xâm
lược trở lại.
Câu 46 (TH).Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. mong muốn duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
B. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất
nước.
D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày
càng nhiều.
Câu 47 (TH).Yếu tố bên ngoài giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phục
hồi và phát triển là gì?
C. Nguồn nhân lực dồi dào.
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Giá nguyên liệu rẻ và nguồn viện trợ của Mĩ.
B. Hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực.
Câu 48 (TH). Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh
chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự NATO.
B. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
C. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.
D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 49 (TH). Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa hai
siêu cường Mĩ và Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự đối lập giữa hai cường quốc về mục tiêu chiến lược phát triển.
B. Các quyết định của Hội nghị Ianta chưa làm hài lòng hai cường quốc.
C. Liên Xơ giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng
tới tham vọng của Mĩ.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự, muốn làm bá chủ thế giới nhưng Liên
Xô đã cản trở.
Câu 50 (TH). Sự kiện nào chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả
thế giới?
A. Mĩ Thông qua “kế hoạch Mác san”.
B. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. “Kế hoạch Mác san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 51 (VD). Nội dung nào sau đây là một điểm khác biệt của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ
XVIII-XIX?
A. Mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
Câu 52 (VD). Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày
nay là gì?
A. Khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ.
B. Kĩ thật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 53 (VD).Nguồn gốc chung của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIIIXIX và cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Do những địi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
B. Do sự gia tăng không ngừng của dân số thế giới.
C. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
Câu 54 (VD). Nội dung nào sau đây là một điểm khác biệt của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ
XVIII-XIX?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. Chủ yếu là sự cải tiến về kĩ thuật trong ngành dệt.
D. Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 55 (VD).Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện
đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài
người?
A. “Cách mạng chất xám”.
B. Tìm ra nguồn năng lượng
mới.
C. “Cách mạng xanh”.
D. Tạo ra công cụ lao động
mới.
Câu 56 (VD). Thời cơ lịch sử to lớn do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất
cả các nước trên thế giới là gì?
A. Thế giới khơng cịn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
C. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng phát
triển.
D. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên
ngồi.
Câu 57 (VD). Những thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ nửa sau thế kỉ XX gây nên những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con
người?
A. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh.
B. Phương pháp sinh sản vơ tính và “Bản đồ gen người”.
C. Phương pháp nhân bản vơ tính và “Bản đồ gen người”.
D. Các loại vũ khí hiện đại có sức cơng phá và hủy diệt cao.
Câu 58 (VD). Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nhân dân Liên Xô trong
những năm 1945 – 1950 là gì?
A. Chống lại âm mưu của Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
B. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử để phá vỡ thế độc quyền nguyên tử
của Mĩ.
D. Bảo vệ chế độ mới xã hội chủ nghĩa và xây dựng khối đồng minh với
các nước Đông Âu.
Câu 59 (VD). Thách thức lớn nhất của Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa
hiện nay là gì?
A. Cách thức sử dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Sự chênh lệch về chất lượng nguồn nhân lực.
C. Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
D.Thiếu công bằng trong quan hệ giữa các nước trên thế giới.
Câu 60 (TH). Điều kiện đầu tiên và quyết định nhất đưa đến sự thành lập tổ
chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều
A. có nền kinh tế phát triển.
B. đã giành được độc lập.
C. có chế độ chính trị tương đồng.
D. có nền văn hóa dân tộc đặc
sắc.
Câu 61 (VDC).Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng
tồn cầu hóa đối với sự phát triển của đất nước?
A. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân
tộc.
B. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên sánh vai cùng các nước trong
khu vực.
C. Là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt
Nam.
D. Khơng có ảnh hưởng gì đối với cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
Câu 62 (VDC). Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào
giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 63 (VDC). Yếu tố nào sau đây tác động sự ra đời của các tổ chức liên
kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực từ nửa sau thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
B. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 64 (VDC). Yếu tố nào sau đây làm tăng lên nhanh chóng sự sáp nhập
và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn từ nửa sau thế kỷ XX?
A. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Các trung tâm kinh tế-tài chính-qn sự lớn hình thành.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Câu 65 (VDC). Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào sau đây của
Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
D.Tơn trong tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm
1930
Câu 1 (NB). Năm 1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời do ai
sáng lập?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Phạm Hồng Thái.
C. Lê Hồng Sơn.
D. Hồ Tùng Mậu.
Câu 2 (NB). Cơ quan cao nhất của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. Kì bộ.
B. Tổng bộ.
C. Tỉnh bộ.
D. Chi bộ.
Câu 3 (NB). Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
tờ báo
A. Nhành lúa.
B. Tiền phong.
C. Thanh niên.
D.
Nhân dân.
Câu 4 (NB). Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp, tầng lớp
nào?
A. Cơng nhân.
B. tiểu tư sản.
C. tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 5 (NB). Nguyên tắc tư tưởng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
được nêu ra là
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
B. Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc.
C. Độc lập dân tộc - Người cày có ruộng.
D. Đả đảo Đế quốc Đả đảo phong kiến.
Câu 6 (NB). Phương pháp cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
tiến hành là
A. hồ bình.
B. bạo lực.
C. bãi công.
D. bất hợp tác.
Câu 7 (NB). Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên ở Bắc Kì đã thành lập tổ chức nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng
sản đảng.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Đơng Dương Cộng
sản liên đồn.
Câu 8 (NB). Cơ quan ngơn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo
nào?
A. Báo Thanh niên.
B. Báo Tiền phong.
C. Báo Tiếng dân.
D. Báo Búa liềm.
Câu 9 (NB). Tháng 9 - 1929, những Đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt
đã quyết định thành lập tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản
đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Việt Nam Quốc dân
đảng.
Câu 10 (NB). Ai là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam đầu năm 1930?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Nguyễn Đức Cảnh.
D. Châu Văn Liêm.
Câu 11 (NB). Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
ở đâu?
A. Quảng Châu.
B. Hương Cảng.
C. Quảng Đông.
D. Thượng Hải.
Câu 12 (NB). Những tổ chức cộng sản nào tham dự hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 13 (NB). Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo xác định giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam là giai cấp
nào?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
Câu 14 (NB). Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi sẽ thành lập chính phủ
A. cơng - nơng binh.
B. Cộng hòa.
C. dân chủ tư sản.
D. xã hội tư sản dân quyền.
Câu 15 (NB). Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết
hợp của Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và
A. phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân.
C. hoạt động của tiểu tư sản.
D. hoạt động của tư sản.
Câu 16 (TH). Tác phẩm Đường Kách mệnh do Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên xuất bản được biên soạn dựa trên
A. những bài báo được in trên báo Thanh niên.
B. những bài báo của Nguyễn Ái Quốc trên báo Nhân đạo, Đời sống công
nhân.
C. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ.
D. Những tư tưởng cốt lõi của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 17 (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên (1929) có tác động gì?
A. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Giúp phong trào cơng nhân hồn tồn chuyển sang đấu tranh hồn tồn
tự giác.
C. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 18 (TH). Địa bàn nào không phải là nơi hoạt động của Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên?
A. Xiêm.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Pháp.
Câu 19 (TH). Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng hoạt động theo khuynh
hướng nào?
A. Dân chủ tư sản.
B. Vô sản.
C. Phong kiến.
D. cực đoan.
Câu 20 (TH). Đâu không phải là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh.
B. Tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái.
D. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 21 (TH). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái được Việt Nam Quốc dân đảng tổ
chức trong hoàn cảnh nào?
A. Lực lượng của đảng được phát triển nhanh chóng.
B. Đảng đã có sự chuẩn bị kĩ lưỡng.
C. Thực dân Pháp đàn áp dã man, tổ chức đảng bị tổn thất nặng nề.
D. Thực dân Pháp đang chịu nhiều tổn thất từ cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 - 1933.
Câu 22 (TH). Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động tiêu biểu
nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930)?
A. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Xây dựng cơ sở của đảng ở Bắc Kì.
C. Ám sát trùm mộ phu Badanh.
D. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 23 (TH). Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên bị phân hóa
thành những tổ chức nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đảng Cộng sản Đơng Dương và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 24 (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa lịch
sử như thế nào với cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của
cách mạng Việt Nam.
B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng vô sản.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Chứng tỏ giai cấp vô sản đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
Việt Nam.
Câu 25 (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam
không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt
Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 26 (TH). Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 có ý
nghĩa như thế nào?
A. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Đánh dấu giai cấp công nhân đứng lên cầm quyền.
C. Giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh đạo
D. Mang tầm vóc một Đại hội.
Câu 27 (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định
nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập.
B. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
C. thành lập chính phủ cơng - nơng - binh.
D. thành lập qn đội cơng - nơng.
Câu 28 (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định
đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam sẽ bỏ qua giai đoạn phát
triển nào?
A. Phong kiến.
B. Dân chủ tư sản.
C. Vô sản.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 29 (TH). Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là
A. Bình đẳng và chủ quyền.
B. Độc lập dân tộc.
C. Độc lập và tự do.
D. Tự do và dân chủ.
Câu 30 (TH). Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của sự ra đời
Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân
Việt Nam.
B. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt của dân tộc Việt Nam.
D. Đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.
Câu 31 (VD). Trong những năm 20 của thế kỉ XX, lí luận nào sau đây được
hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt
Nam?
A. Lí luận chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Lí luận cách mạng vơ sản.
C. Lí luận đấu tranh giai cấp.
D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 32 (VD). Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức
tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. đồn kết giai cấp cơng nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc.
C. góp phần quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt
Nam.
D. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển từ tự phát sang tự
giác.
Câu 33 (VD). Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam
Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào
dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930).
B. Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929).
Câu 34 (VD). Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân
Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
Câu 35 (VD). Hội Việt nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân
Đảng có điểm chung gì giống nhau?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đều lựa chọn khung hướng chính trị tư sản.
C. Đều muốn đánh đổ Pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Đều lựa chọn khuynh hướng chính trị vơ sản.
Câu 36 (VD). Nhận định nào sau đây là đúng về Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Tam dân vào thực tiễn Việt Nam.
B. Là sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào thực tiễn Việt
Nam.
C. Là sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt
Nam.
D. Là sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn
Việt Nam.
Câu 37 (VDC). Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng
cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện như thế nào
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930?
A. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.
B. Cơng nơng là động lực của cách mạng.
C. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.
D. Địa chủ và tư sản là kẻ thù của cách mạng.
Câu 38 (VDC). Đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
xuất hiện từ khi nào?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa.
D. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu 39 (VDC). Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam (1919 – 1930) là
A. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân
chủ tư sản.
C. giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến mạnh mẽ trước tác động của chủ
nghĩa Mác – Lênin.
D. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 40 (VDC). Vì sao khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
là một cương lĩnh giải phóng dân tộc?
A. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách maṇ g
ruông đất.
B. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diên kinh tế
và chính tri.
C. Cương lĩnh chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và bon tay sai để gianh̀
đôc lâp dân tôc.
D. Cương lĩnh nhấn maṇ h hai nhiêm vu ̣đanh́
đế quốc và phong kiến
quan hê ̣mâṭ thiết với nhau.
Câu 41 (NB). Năm 1927, Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trên cơ sở hạt
nhân đầu tiên là
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Cường học thư xã.
C. Nam đồng thư xã. D. Quan hải tùng thư.
Câu 42 (NB). Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, các tổ chức cộng
sản quyết định thống nhất thành một chính đảng lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 43 (NB). Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng là tờ báo
nào?
A. Báo Đỏ.
B. Báo Búa liềm.
C. Báo Nhân dân.
D. Báo Hữu Thanh.
Câu 44 (TH). Trong các hoạt động sau đây của Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên, hoạt động nào có tác dụng thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển mạnh mẽ?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
B. Tổ chức phong trào
Vơ sản hóa.
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Mở các lớp huấn
luyện cán bộ.
Câu 45 (TH). Sự kiện nào đánh dấu ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại hoàn toàn?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Đảng Lập hiến bị giải tán.
C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên ra đời.
Câu 46 (TH). Năm 1929, ba tổ chức Cộng sản ra đời trong hoàn cảnh như
thế nào?
A. Phong trào dân tộc dân chủ phát triển.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
C. Phong trào dân tộc dân chủ tạm lắng xuống.
D. Phong trào cách mạng thế giới đang dâng cao.
Câu 47 (VD). Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 1930 có tác dụng giải quyết hoàn toàn cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh
đạo của cách mạng Việt Nam là
A. Sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin.
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 48 (VD). Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho sự thành lập Đảng.
B. Xây dựng cơ sở cho cách mạng Việt Nam.
C. Đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta.
Câu 49 (VDC). Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. địa bàn hoạt động.
B. thành phần tham gia.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. phương pháp, hình thức đấu
tranh.
Câu 50 (VDC). Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia
thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở
Á Đơng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Ln chú trọng đồn kết quốc tế.
B. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.
C. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
D. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm
1930
Câu 1 (NB). Tháng 6 - 1925, tại Quảng Châu, Trung Quốc, Nguyễn Ái
Quốc thành lập tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tâm tâm xã.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Cộng
sản đoàn.
Câu 2 (NB). Lực lượng chủ lực của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. tư sản dân tộc.
B. tiểu tư sản.
D. cơng nhân. D. binh
lính.
Câu 3 (NB). Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản (1-1930) với cương vị là
A. người sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. phái viên của Quốc tế Cộng sản.
C. người mở đầu cho khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
D. người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 4 (NB). Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên?
A. Đỏ .
B. Búa liềm.
C. Nhân dân.
D. Thanh niên.
Câu 5 (NB). Tổ chức tiền thân của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. một nhà xuất bản.
B. một tổ chức thanh niên
yêu nước.
C. một tổ chức kinh doanh.
D. một tổ chức cách mạng.
Câu 6 (NB). Tổ chức cách mạng nào của nước ta được thành lập vào ngày
25-12-1927?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng
Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Việt Nam Quốc
dân đảng.
Câu 7 (NB). Ba tổ chức cách mạng ở nước ta trong những năm 20 của thế
kỉ XX là
A. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đảng Cộng sản
Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng
sản liên đồn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Tâm tâm xã, Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 8 (NB). Trong bản “Chương trình hành động” của Việt Nam Quốc dân
đảng công bố năm 1929 nêu nguyên tắc tư tưởng là:
A. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
B. Tự do – Bình đẳng – Bác
ái.
C. Độc lập và tự do.
D. Độc lập và dân chủ.
Câu 9 (NB). Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng?
A. Đỏ .
B. Búa liềm.
C. Nhân dân.
D. Thanh
niên.
Câu 10 (NB). Tháng 9-1929, tổ chức cộng sản nào được thành lập?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng
sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản
liên đoàn.
Câu 11 (NB). Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất
trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Thương nghiệp.
Câu 12 (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh
vực nông nghiệp được Pháp đầu tư chủ yếu vào
A. trồng lúa.
B. đồn điền cao su.
C. đồn điền cà phê.
D. trồng đay.
Câu 13 (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
(1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò
A. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương.
B. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển.
C. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
D. điều phối nền kinh tế Đông Dương.
Câu 14 (NB). Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam,
trong công nghiệp, thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp
nào?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Luyện kim.
C.Khai thác mỏ.
D. Đóng tàu.
Câu 15 (NB). Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội Việt Nam là
A. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
B. nông dân với địa chủ
phong kiến.
C. công nhân với tư sản Pháp.
D. địa chủ phong kiến với
tư sản dân tộc.
Câu 16 (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất là
A. địa chủ phong kiến.
B. tư sản.
C.công nhân.
D. nông dân.
Câu 17 (NB). Trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nơng
dân có mối quan hệ
A. đào thải lẫn nhau.
B. gắn bó mật thiết.
C. đối lập nhau.
D. hỗ trợ cùng phát triển.
Câu 18 (NB). Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp xã hội mới được ra
đời ở Việt Nam là
A. công nhân.
B.tư sản.
C. địa chủ.
D. nơng dân.
Câu 19 (NB). Nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất cổ vũ
A. thuyết “quân chủ lập hiến”.
B. tư tưởng “trực trị”.
C. học thuyết “Tam dân”.
D. chủ nghĩa Mác- Lênin.
Câu 20 (NB). Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức chính trị nào ở
Pháp?
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Đảng Xã hội
Pháp.
C. Đảng công nhân Pháp.
D. Hội liên hiệp
các dân tộc thuộc địa.
Câu 21 (NB). Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những lực lượng nào trong
xã hội Việt Nam có khả năng tham gia phong trào cách mạng?
A. Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ.
B. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ.
D. Nông dân, công nhân, tư sản mại bản, trung tiểu địa chủ.
Câu 22 (NB). Ngày 18-6-1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai
Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền lợi gì cho dân tộc?
A. Bình đẳng và tự quyết dân tộc.
B. Độc lập và tự do dân
tộc.
C. Bình đẳng, độc lập và tự do.
D. Bình đẳng, tự do, bác
ái.
Câu 23 (NB). Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. “Hội Liên hiệp thuộc địa”.
B. “Hội các dân tộc và thuộc địa bị áp bức ở Á Đông”.
C. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24 (NB). Phong trào yêu nước dân chủ công khai của tiểu tư sản Việt
Nam trong những năm 1919-1925, có hoạt động nào nổi bật?
A. Thành lập nhà xuất bản tiến bộ Nam Đồng thư xã.
B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu
C. Đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
D. Đấu tranh đòi quyền kinh doanh độc lập của giai cấp tư sản.
Câu 25 (NB). Cuộc đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi
xướng trong những năm 1919-1925 là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp quần chúng.
Câu 26 (TH). Thủ đoạn thâm độc của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở
Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B.Tước đoạt ruộng đất
của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông
dân tham gia sản xuất.
Câu 27 (TH). Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào
yêu nước dân chủ cơng khai những năm 1919 - 1925 là
A. địi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 28 (TH). Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất
bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1925) là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Tin tức, Thời mới,
Tiếng dân.
C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
D. Chuông rè, An
Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 29 (TH). Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường
cứu nước đúng đắn là
A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (18-61919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (71920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).
Câu 30 (TH). Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm,
kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. Đảng xã hội Pháp.
B. Đảng cộng sản
Pháp.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D.Hội liên hiệp các
dân tộc thuộc địa.
Câu 31 (TH). Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt
nam từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. thể hiện tinh thần
quốc tế vô sản.
B. địi quyền lợi về chính trị.
D. chống Pháp để
giải phóng dân tộc.
Câu 32 (TH). Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia
phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam?
A. Đại địa chủ.
B. Trung và tiểu địa
chủ
C. Tiểu địa chủ.
D. Trung và đại địa
chủ.
Câu 33 (TH). Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội Tua (25-12-1920)
thể hiện ý nghĩa to lớn gì đối với dân tộc Việt Nam?
A. Là chiến sĩ cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin bắt đầu được truyền bá vào Việt Nam.
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
D. Việt Nam thiết lập được sự liên lạc với các dân tộc có cùng cảnh ngộ.
Câu 34 (TH). Mục đích của thực dân Pháp phát triển ngành giao thơng vận
tải trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. thúc đẩy phát triển kinh tế Việt Nam.
B. phục vụ nhu cầu khai
thác thuộc địa.
C. phục vụ nhu cầu đi lại của người Pháp.
D. thúc đẩy giao lưu văn
hóa giữa các vùng miền.
Câu 35 (TH). Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
B. bù đắp lại thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. bù đắp lại thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. bù đắp lại thiệt hại trong quá trình xâm lược Việt Nam.
Câu 36 (TH). Mục tiêu đấu tranh của giai cấp cơng nhân Việt Nam thời kì
1919 - 1925 chủ yếu là địi quyền lợi về
A. kinh tế
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. tự
do lập hội.
Câu 37 (TH). Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với
công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.
B. chiếm số lượng đông đảo trong xã hội.
C. thiết lập liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
D. chịu ba tầng áp bức bóc lột.
Câu 38 (TH). Bộ phận nào có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất
trong giai cấp tiểu tư sản Việt Nam ?
A. Tiểu thương.
B. Thị dân.
C. Thợ thủ cơng.
D. Trí thức.
Câu 39 (TH). Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tường
của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng vô sản sang dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa sang tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản.
Câu 40 (TH). Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919
đến năm 1925 chủ yếu là
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Địi quyền lợi về kinh tếchính trị.
B. Địi quyền lợi về chính trị.
D. Chống thực dân Pháp để
giải phóng dân tộc.
Câu 41 (VD). Sự ra đời của các giai cấp xã hội mới đã làm xuất hiện những
khuynh hướng đấu tranh nào trong phong trào cách mạng Việt Nam (1919 –
1929) ?
A. Khuynh hướng phong kiến và tư sản.
B. Khuynh hướng phong kiến và vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản và vô sản.
D. Khuynh hướng phong kiến, tư sản và vô sản.
Câu 42 (VD). Các khuynh hướng đấu tranh trong phong trào dân tộc dân
chủ (1919 – 1929) đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ cấp bách nào
của dân tộc Việt Nam?
A. Giành độc lập dân tộc.
B. Giải phóng giai cấp.
C. Khơi phục chế độ phong kiến.
D. Giành tự do, dân chủ.
Câu 43 (VD). Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vơ sản có ý
nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của
nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
Câu 44 (VD). Điểm giống nhau cơ bản của phong trào công nhân Việt Nam
trước và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. ý thức sứ mệnh lịch sử của giai cấp.
B. khẩu hiệu đấu tranh chủ
yếu về kinh tế.
C. khẩu hiểu đấu tranh chủ yếu về chính trị. D. có tổ chức lãnh đạo thống
nhất.
Câu 45 (VD). Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897 - 1914)?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nhẹ.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.
D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
Câu 46 (VD). Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Đầu tư phát triển công
nghiệp nặng.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Tăng cường đầu tư thu
lãi cao.
Câu 47 (VD). Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp
nông dân trong phong trào dân tộc, dân chủ là
A. tinh thần yêu nước.
B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
C. có mâu thuẫn với giai cấp cơng nhân sâu sắc. D. đại diện cho phương
C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin.
thức sản xuất mới.
D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng.
Câu 54 (VD). Giai cấp nông dân là một lực lượng to lớn của cách mạng
Câu 48 (VD). Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu
Việt Nam vì đây là
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở
A. Chủ nghĩa Mac - Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
nước ta.
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tơn Trung Sơn.
B. một giai cấp có số lượng đơng, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
nước.
Câu 49 (VD). Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế Cộng
D. lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
sản?
Câu 55 (VD). Giai cấp nông dân không thể trở thành lực lượng lãnh đạo
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa
phong trào cách mạng Việt Nam chống Pháp đến thắng lợi bởi vì
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp
A. không đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
B. số lượng đông đảo nhưng thế lực kinh tế yếu.
D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam
C. chưa nhận rõ kẻ thù của cách mạng Việt Nam.
thiếu
lí 1925
luận cách mạng đúng đắn.
Câu 50 (VD). Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ nămD.
1919
đến
Câu 56 (VD). Giai cấp tư sản Việt Nam không thể lãnh đạo cách mạng Việt
đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. Nam chống Pháp đến thắng lợi vì
A. khơng đại diện cho phương thức sản xuất mới. B. số lượng ít, thế lực
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
kinh tế yếu.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
C. không có tinh thần dân tộc.
D. khơng có lí luận và
D. Q trình “Vơ sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
tổ chức để lãnh đạo.
Câu 51 (VD). Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng
Câu 57 (VDC). Nhận xét nào sau đây đúng với sự phát triển của phong trào
và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam bởi vì
cơng nhân Việt Nam (1919 – 1925)?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
A. là một bộ phận của phong trào yêu nước.
B. trở thành phong trào
Nam, con đường cách mạng vơ sản.
đấu tranh độc lập.
B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường,
C. là nòng cốt trong phong trào yêu nước.
D. phong trào đấu
quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
tranh duy nhất.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có
Câu 58 (VDC). Hoạt động yêu nước do giai cấp tư sản Việt Nam lãnh đạo
công truyền bá vào nước ta.
(1919 – 1925) có đóng góp gì đối với cách mạng Việt Nam?
D. sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản
A. Hồn chỉnh con đường giải phóng dân tộc.
B. Tìm được con
chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
đường cứu nước mới.
Câu 52 (VD). Trong những năm 1919-1925 ở Việt Nam, phong trào đấu
C. Khảo nghiệm con đường cứu nước.
D. Khẳng định sự lãnh
tranh của tiểu tư sản có điểm gì khác so với phong trào đấu tranh của tư
đạo tuyệt đối.
sản?
Câu 59 (VDC). “Vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột dã man của chủ
A. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
nghĩa đế quốc Pháp, góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu
B. Diễn ra với những hình thức tổ chức hoạt động phong phú.
tranh tự giải phóng” đó là nội dung trong tờ báo nào?
C. Mang tính chất dân chủ và công khai.
A. Báo Đời sống công nhân.
B. Báo Người cùng
D. Mang tính chất dân tộc và dân chủ.
khổ.
Câu 53 (VD). Giai cấp tư sản Việt Nam thời Pháp thuộc có đặc điểm giống
C. Tạp chí Thư tín quốc tế.
D. Báo Sự thật
so với giai cấp tư sản ở các nước tư bản là đều
A. bóc lột cơng nhân bằng giá trị thặng dư.
B. lãnh đạo đất nước.
Câu 60 (VDC). Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu :
"Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xn thổi tới.
Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình cố một tia thái dương mọc ra.
Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Cách mạng Nga năm 1917.
D. Cách mạng Tân
Hợi ở Trung Quốc.
Câu 61 (VDC). Điền từ còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái
Quốc: "Tơi hiểu rõ một điều : Quốc tế III rất chú ý đến vấn đề ... , tự do cho
đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tơi mong
muốn"
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng thuộc
địa.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng nhân
dân lao động.
Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935
Câu 1 (NB): Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như
thế nào?
A. Bước đầu phát triển.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kì suy thoái.
D. Suy thoái, khủng hoảng
Câu 2 (NB): Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm
1929-1933 bắt đầu từ ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương mại.
Câu 3 (NB): Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những
mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong
kiến.
B. Nông dân với địa chủ phong kiến và công nhân với tư sản.
C. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong
kiến.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 4 (NB): Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam (1929-1933) gây ra
hậu quả nào bao trùm về mặt xã hội?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.
C. Nông dân chịu thuế cao, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 5 (NB): Mục tiêu đấu tranh kinh tế của công nhân trong phong trào
cách mạng
1930 –1931 là gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân Pháp.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D. Đập phá máy móc.
Câu 6 (NB): Mục tiêu đấu tranh kinh tế của nông dân trong phong trào
cách mạng
1930 – 1931 là gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân Pháp.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Đòi giảm sưu, giảm thuế.
D. Đòi cải thiện đời sống.
Câu 7 (NB): Ngày 12/9/1930 ở Nghệ An đã diễn ra sự kiện nào?
A. Nơng dân huyện Hưng Ngun biểu tình.
B. Cơng nhân Vinh – Bến
Thủy bãi cơng.
C. Thành lập chính quyền Xơ viết.
D. Nơng dân huyện Thanh
Chương biểu tình.
Câu 8 (NB): Cuộc đấu tranh của công nhân nhân ngày 1/5/1930 trong
phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xơ
viết.
B. Lần đầu tiên cơng nhân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với người
lao động thế giới.
C. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với người
lao động thế giới.
D. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của cơng nhân và nơng dân.
Câu 9 (NB): Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản
xuất” là nội dung do chính quyền Xơ viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh
vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa
D. Xã hội.
Câu 10 (NB): Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào cách
mạng 1930-1931 để lại là gì?
A. Vận động quần chúng đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 11 (NB): Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) họp trong hoàn cảnh phong trào cách
mạng (1930-1931) như thế nào?
A. Bắt đầu bùng nổ.
B. Đang diễn ra quyết liệt.
C. Bước vào thời kì thối trào.
D. Đã chấm dứt.
Câu 12 (NB): Luận cương Chính trị tháng 10 -1930 đã xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Đem lại ruộng đất cho
dân cày.
C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
D. Tăng lương, giảm giờ
làm cho cơng nhân.
Câu 13 (NB): Luận cương chính trị (10-1930) đã xác định lãnh đạo cách
mạng Đông Dương là giai cấp nào?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Công nhân
Câu 14 (NB): Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối
với tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Xây dựng được khối liên minh công – nông.
B. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất
C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
D. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng.
Câu 15 (NB): Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) thông qua văn kiện nào?
A. Cương lĩnh chính trị
B. Luận cương chính trị.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Sách lược vắn tắt.
Câu 16 (TH): Nguyên nhân quyết định dẫn đến phát triển phong trào cách
mạng
1930-1931 là gì?
A. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929-1933.
B. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa
Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.
Câu 17 (TH): Nguyên nhân trực tiếp nào làm cho kinh tế Việt Nam từ năm
1930 bước vào thời kì suy thối khủng hoảng?
A. Do phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp.
B. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
C. Vẫn là nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Sản xuất công nghiệp suy giảm.
Câu 18 (TH): Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là sự kiện
nào?
A. Cơng nhân biểu tình kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1/5/1930).
B. Nông dân tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ (9/1930).
C. Cơng nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng cuộc biểu tình của nơng dân
(9/1930).
D. Nơng dân huyện Hưng Ngun (Nghệ An) biểu tình (12/9/1930).
Câu 19 (TH): Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
là gì?
A. Hệ thống chính quyền thực dân bị tan rã ở các thơn, xã.
B. Chính quyền phong kiến bị tê liệt ở các thôn, xã.
C. Thành lập chính quyền Xơ viết.
D. Thành lập nhà nước Xơ viết
Câu 20 (TH): Chức năng của chính quyền Xơ viết Nghệ -Tĩnh là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thực dân phong kiến.
B. Thành lập tòa án nhân dân và các đội tự vệ đỏ.
C. Thực hiện chia ruộng đất cơng cho dân cày nghèo.
D. Chính quyền quản lý, điều hành mọi mặt đời sống nhân dân.
Câu 21 (TH): Vì sao Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. Là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
B. Là một hình thức chính quyền kiểu mới của giai cấp công nhân.
C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nơng dân.
D. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền phong kiến ở nông thôn ở Nghệ Tĩnh.
Câu 22 (TH): Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 19301931 là giai cấp nào?
A. công nhân, nông dân, tư sản
B. cơng nhân và nơng dân
C. tồn thể dân tộc Việt Nam
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản
Câu 23 (TH): Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản
ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam vì nguyên nhân nào?
A. Việt Nam là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
B. Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Cuộc khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. Cuộc khủng hoảng diễn ra trầm trọng ở Pháp
Câu 24 (TH): Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ -Tĩnh trong
phong trào cách mạng 1930-1931 được gọi là Xơ viết vì
A. đây là chính quyền do giai cấp cơng nhân lãnh đạo.
B. đây là chính quyền đầu tiên của cơng - nơng.
C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga.
D. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở Liên Xô.
Câu 25 (TH): Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm
vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ đế quốc
B. Đánh đổ phong kiến.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ.
D. Chia lại ruộng đất công.
Câu 26 (TH): Thành quả lớn nhất mà phong trào cách mạng 1930 – 1931
để lại là gì?
A. Thành lập được chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
B. Hình thành khối liên minh cơng - nơng.
C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
D. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
Câu 27 (TH): Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu
tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 28 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Xô viết Nghệ -Tĩnh chỉ
tồn tại được 4-5 tháng?
A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man.
B. Nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng bị phá vỡ.
C. Nhiều cơ sở quần chúng bị phá vỡ.
D. Những người yêu nước bị tù đầy hoặc sát hại.
Câu 29 (TH): Điểm hạn chế của Luận cương chính trị so với Cương lĩnh
chính trị là gì?
A. Đề cao khả năng cách mạng của đại địa chủ.
B. Không đưa nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 30 (VD): Điểm khác biệt của chính quyền Xơ viết năm 1930 so với
chính quyền thực dân, phong kiến là gì?
A. Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
B. Thực hiện quyền làm chủ của giai cấp tư sản.
C. Nhân dân được tự do tham gia đoàn thể cách mạng.
D. Nhân dân được xóa nợ, bãi bỏ thuế thân.
Câu 31 (VD): Điểm giống nhau về xác định giai cấp lãnh đạo trong Cương
lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
A. Giai cấp cơng nhân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc
C. Liên minh công-nông
D. Liên minh công-nông-binh.
Câu 32 (VD): Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và
Luận cương chính trị (10/1930) về đường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc.
D. Cách mạng tư sản dân quyền phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 33 (VD): Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930)
là gì?
A. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
C. Lực lượng tham gia và mối quan hệ cách mạng Việt Nam với thế giới.
D. Giai cấp lãnh đạo và mối quan hệ cách mạng Việt Nam với thế giới.
Câu 34 (VD): Điểm khác nhau về nhiệm vụ cách mạng giữa Cương lĩnh
chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc.
D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền phát triển lên con đường tư bản
chủ nghĩa.
Câu 35 (VD): Điểm khác nhau về lực lượng tham gia cách mạng giữa Luận
cương chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
A. Giai cấp cơng nhân và nơng dân.
B. Giai cấp công nhân
và tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Giai cấp nông dân,
trung – tiểu địa chủ.
Câu 36 (VDC): Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 19301931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là gì?
A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. Quy mô rộng lớn trên cả nước.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 37 (VDC): Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị
(2/1930) được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn
Trung Sơn.
C. Chủ nghĩa Xã hội không tưởng.
D. Chủ nghĩa Xã hội khoa học.
Câu 38 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến phong trào cách mạng
1930 - 1931 phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Tập trung đông đảo giai cấp cơng nhân.
B. Thành lập chính quyền Xơ viết sớm nhất.
C. Nơi có truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Nơi có cơ sở Đảng mạnh nhất.
Câu 39 (VDC): Vì sao Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương
lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đổi tên thành Đảng cộng sản
Đông Dương?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế cộng sản.
B. Thực tiễn cách mạng Đông Dương.
C. Đề xuất của Hội nghị Ban chấp hành trung ương lâm thời.
D. Cách mạng Đơng Dương có chung kẻ thù.
Câu 40 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 19301931 được Đảng kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước
hiện nay?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân
dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở
Đảng vững mạnh.