TUẦN 1
Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2022
Sáng:
TỐN:
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp H biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Rèn kĩ năng đọc viết phân số, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. BT cần làm bài
1,2,3,4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
-Tích cực, tự giác hồn thành cơng việc được giao; Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước
lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập; bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Nghe GV giới thiệu, nêu mục yêu cầu cần đạt giờ học.
2. Hình thành kiến thức
HĐ1: Ơn khái niệm về phân số:
- Mỗi em quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi các phân số, tự viết PS và đọc PS.
- Em và bạn đọc cho nhau nghe số vừa viết. Giải thích.
- Trình bày trước lớp.
Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tơ màu hai
phần ba băng giấy, ta có phân số \f(2,3 ; đọc là hai phần ba......
(HS nêu tương tự với các tấm bìa cịn lại)
HĐ2: Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số
- Đọc các chú ý ở SGK rồi tìm thêm ví dụ cho mỗi chú ý.
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về các chú ý và ví dụ em tìm được.
- Lớp chia sẻ hoạt động vừa thực hiện. (Các chú ý 1, 2,3,4 SGK)
1. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1: Đọc các phân số; Nêu mẫu số và tử số của từng PS :
- Em trao đổi nhóm với bạn bài tập 1.
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. Thống nhất kq.
5
7 ( Năm phần bảy ; tử số là 5, mẫu số là 7)
25
100 ( Hai mươi lăm phần một trăm ; tử số là 25, mẫu số là 100)
91
38 ( Chín mươi mốt phần ba mươi tám : tử số là 91, mẫu số là 38)
60
17 ( Sáu mươi phần mười bảy ; tử số là 60, mẫu số là 17)
85
1000 (Tám mươi lăm phần nghìn ; tử số là 85, mẫu số là 1000)
+ Tích cực hồn thành nhiệm vụ được giao.
Bài tập 2: Viết thương sau dưới dạng phân số
- Em làm bài tập 2 cá nhân vào vở
- Em trao đổi vở với bạn và chia sẻ cách làm bài tập 2.
+ Đọc đúng các phân số và nêu được tử số, mẫu số của từng phân số.
3: 5 = \f(3,5 ; 75 : 100 = \f(75,100 ; 9:17 = \f(9,17
Bài tập 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1
- Cá nhân làm bài vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Nhận xét, đối chiếu kq.
Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống
Em làm bài tập 4 vào vở
Em trao đổi vở với bạn và chia sẻ cách làm bài tập.
Chia sẻ trước lớp.
32
105
1000
3,
32 = 1 ;105= 1 ;1000= 1
6
0
4,
1= 6 ; 0= 5
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Chia sẻ với bạn, người thân những hiểu biết của mình về phân số
- Nêu cách chia đều 2 cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần bánh mỗi người
nhận được?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc trôi chảy, lưu loát bức
thư của Bác Hồ.
- H khá- giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng
- Hiểu được nội dung: Bác Hồ khuyên H chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 .Học thuộc đoạn: Sau 80 năm.....công học tập của các em
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, đọc diễn cảm bài văn; học sinh biết diễn đạt nội dung
câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Quan sát bức tranh minh họa cho chủ điểm Việt Nam – Tổ Quốc em và mô tả những gì
em nhìn thấy trong hình vẽ.
- Nghe giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
- Quan sát tranh của bài học và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
2. Khám phá
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
- 1HS giỏi đọc bài
- Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
- Thảo luận nhóm đơi, chia đoạn. (Có thể chia lá thư làm 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến
Vậy các em nghĩ sao; Đoạn 2: Phần cịn lại)
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm
Lần 1: phát hiện từ khó:
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
- Các Nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc tồn bài
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
- Thảo luận nhóm.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ -> các nhóm phỏng vấn lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
+ Câu 1: Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị
TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
+ Câu 2: XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác
trên hoàn cầu…
+ Câu 3: Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất
nước.
Nêu ý chính của bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
3. Luyện tập, thực hành
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào?
(thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng. Biết nhấn giọng ở những
từ ngữ: xây dựng lại, theo kịp, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai).
- Học thuộc lòng đoạn thư từ “Sau 80 năm giời nô lệ………… ở công học tập của các
em”
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp nghe
bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
4. Vận dụng trải nghiệm:
Đọc thuộc lòng đoạn thư từ “Sau 80 năm giời nô lệ………… ở công học tập của các
em”
Nói lên những hiểu biết của mình về ngày khai trường đầu tiên tháng 9/1945
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------KĨ THUẬT:
BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- BiÕt c¸ch đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Biết yêu quý và bảo vệ sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ .
- 1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.
- Sách giáo khoa và VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động.
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
2. Hình thành kiến thức
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trị chơi.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét, tìm hiểu về khuy hai lỗ
- GV cho HS quan sát mẫu khuy hai lỗ và tìm hiểu:
+ Đặc điểm, hình dạng của khuy hai lỗ?
- GV nhận xét, nêu tóm tắt về đặc điểm, hình dạng, cách sử dụng khuy hai lỗ.
HĐ 2.. HS tìm hiểu các thao tác kĩ thuật
a. Vạch dấu các điểm đính khuy:
- HS đọc nội dung SGK
+ Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy?
- GV quan sát, nhận xét, nêu tóm tắt cách vạch dấu các điểm đính khuy
- u cầu mỗi nhóm 1 HS thực hiện thao tác
b. Đính khuy vào các điểm vạch dấu:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và nêu các bước:
+ Chuẩn bị đính khuy
+ Đính khuy
+ Quấn chỉ quanh chân khuy
+ Kết thúc đính khuy
- GV nhận xét, nêu tóm tắt các bước.
- Yêu cầu mỗi nhóm 1 HS thực hiện các thao tác.
3. Luyện tập, thực hành
1. Kiểm tra đồ dùng học tập
2. HS thực hành đính khuy hai lỗ
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước tiến hành đính khuy hai lỗ
- GV nhận xét, nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy
- HS thực hành đính khuy hai lỗ
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.
3. Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Giới thiệu sản phẩm đính khuy hai lổ với người thân.
- Tập làm 1 sản phẩm cắt, khâu, thêu theo ý thích.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ:
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung bài chính tả cần viết.
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của BT2; thực hiện đúng BT3
- Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ .Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- HĐTQ tổ chức cho lớp hát bài “Việt Nam ơi”
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hình thành kiến thức
Tìm hiểu về bài viết; luyện viết từ khó:
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
Nội dung bài chính tả: Ca ngợi cảnh đẹp của đất nước Việt Nam, con người VN anh
hùng bất khuất.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
(mênh mông, nhuộm, gươm, dập dờn.)
3. Luyện tập, thực hành
HĐ 1: Viết chính tả:
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- Gọi 1HS đọc lại đoạn viết, lớp nhẩm thầm.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
HĐ 2: Làm bài tập
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ơ trống để hoàn chỉnh bài văn:
- Đọc và làm bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Đại diện 1- 2 HS đọc kq, lớp nhận xét.
Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kq
- Thảo luận luật chính tả viết với e,ê,i. Rút ra kết luận: ( Đứng trước i,e,ê là k,gh, ngh)
Âm đầu
Đứng trước i.e.ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
4. Vận dụng trải nghiệm:
Chia sẻ cùng bạn luật viết chính tả với i/e/ê.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------Chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT1, BT2( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với
một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu( BT3)
- Có thái độ yêu thích tiếng việt
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, vận dụng được kiến thức về từ đồng nghĩa vào việc hiểu
văn bản và thực hành nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài khởi động tiết học.
- Giáo viên giới thiệu chương trình LTVC, bài học.
2. Hình thành kiến thức
Nhận xét:
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau đây:
Bài 2: Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ
ngữ nào thay thế được cho nhau? Những từ ngữ nào không thay thế được cho nhau? Vì
sao?
- Em đọc yêu cầu của bài tập 1, BT2.
- Trao đổi và làm bài vào vở.
- NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Báo cáo cùng với cô giáo.
BT1: +So sánh nghĩa của các từ in đậm
a) Xây dựng - kiến thiết
b) vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm
( Nghĩa của các từ này giống nhau: cùng chỉ một hoạt động, một màu)
BT2: + HS nắm được các từ ngữ kiến thiết và xây dựng thay thế được cho
nhau - ĐN hoàn toàn; từ ngữ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế được cho
nhau - ĐN không hoàn toàn.
Rút ra ghi nhớ:
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Cá nhân yêu cầu của bài tập.
- Cùng bạn trao đổi và làm bài tập vào vở.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
- NT thống nhất kết quả.
- Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ.
(N1: nước nhà, non sơng; N2: hồn cầu, năm châu).
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập
- Thảo luận theo nhóm lớn và làm vào phiếu học tập.
- Báo cáo KQ với cô giáo.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở BT2 (H khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp
từ đồng nghĩa theo mẫu).
- Cá nhân tự đặt câu
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Chia sẻ cùng người thân những hiểu biết của mình về từ đồng nghĩa; sử dụng đúng từ
đồng nghĩa trong nói và viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 07 tháng 09 năm 2022
KỂ CHUYỆN:
LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu
chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
- HS nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa và kể nối tiếp toàn bộ
câu chuyện
- Bồi dưỡng lòng yêu nước,dũng cảm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. Diễn đạt mạch lạc, tự tin.
*ĐC: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ
- Nghe Gv nêu mục tiêu bài học
2. Khám phá
HĐ 1: Nghe kể chuyện:
- Cá nhân quan sát tranh, nghe G kể chuyện. (2 lần)
HĐ 2: Kể chuyện theo nhóm:
- Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau đó lần lượt các
thành viên trong nhóm kế câu chuyện.
- Kể tồn bộ câu chuyện.
3. Luyện tập, thực hành
Thi kể trước lớp: Trưởng ban học tập cho đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp.
- Cá nhân kể (từng đoạn hoặc cả bài)
- HS khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe GV củng cố ND. Liên hệ, xem ảnh chân dung Lý Tự Trọng.
Ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Chia sẻ cùng bạn nội dung câu chuyện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh
vật. Hiểu: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 trong
SGK)
- Học sinh KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ
màu vàng.
- Bồi dưỡng tình u q hương.
- Rèn luyện năng lực ngơn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu
của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trị Bắt bóng và nói. ( đọc một đoạn trong bài Thư gửi học
sinh, trả lời câu hỏi do BHT giao)
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét.
2. Khám phá
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
- 1HS giỏi đọc bài
- Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
- Thảo luận nhóm đơi, chia đoạn. (4 đoạn))
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm
Lần 1: phát hiện từ khó
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
- Các Nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
- Thảo luận nhóm.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ -> các nhóm phỏng vấn lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
+ Câu 1: Những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng: lúa- vàng xuộm;
nắng-vàng hoe; xoan- vàng lịm; tàu lá chuối- vàng ối; bụi mía-vàng xọng; rơm thócvàng giịn…
+ Câu 2: Chọn từ chỉ màu vàng và từ đó gợi cho ta cảm giác:
Ví dụ: Vàng xuộm- màu vàng đậm; lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Câu 3: Chi tiết về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng q thêm đẹp và sinh
động: - Thời tiết: Khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi
thở của đất trời mặt nước thơm thơm, nè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
-Con người: Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá,
cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra
đồng ngay.
+ Câu 4:Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh,
với quê hương.
+ Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp
3. Luyện tập, thực hành
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào?
(Đọc giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng từ ngữ tả màu vàng khác nhau của
cảnh vật.).
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp nghe
bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
4. Vận dụng trải nghiệm:
Cùng bạn đọc tốt bài tập đọc và cảm thụ nội dung. Làm những công việc nhỏ phù hợp
lứa tuổi thể hiện tình yêu quê hương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------TỐN:
ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính chất cơ bản của phân số,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). BT cần làm Bài 1,2.
- Rèn kĩ năng rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Phát triển năng lực tính tốn.Tích cực, tự giác hồn thành cơng việc được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng”, nội dung đọc viết phân số
để củng cố KT.
- Nghe giới thiệu yêu cầu cần đạt của giờ học.
2. Hình thành kiến thức
a) Củng cố tính chất cơ bản của phân số:
* Quan sát ví dụ 1,2 ở bảng, Trao đổi, thảo luận thực hiện tìm số thích hợp để điền vào
chỗ trống, rút ra nhận xét về t/c cơ bản của phân số. (SGK)
5 5 x ... .. .
15 15:. .. ...
=
=
=
=
6 6 x ... .. . ; 18 18:. .. ...
b) Ứng dụng t/c cơ bản của phân số: + Rút gọn phân số:
+ Quy đồng mẫu số các phân số:
HS thực hiện các ví dụ, Chia sẻ trong nhóm cách làm; một số HS nêu cách rút gọn, quy
đồng...
Cách rút gọn PS: Chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số TN khác 0
thì được một phân số bằng phân số đã cho.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Rút gọn phân số:
Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn làm bài sau đó chia sẻ cách làm trong nhóm.
BHT: tổ chức chia sẻ trước lớp.
15 3 18 2 36 9
= ; = ; =
25 5 27 3 64 16
Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số:
- Cá nhân làm bài.
- Chia sẻ kq, nêu cách làm.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Đại diện một số nhóm nêu cách làm. Theo dõi KQ ở bảng và nêu cách quy đồng mẫu số
các phân số.( Cách tìm MSC):
2 5
2 2 x 8 18 5 5 x 3 15
và
=
= ; =
=
a) 3 8 Ta có: 3 3 x 8 24 8 8 x 3 24
1 7
1 1x3 3
7
và
=
=
b) 4 12 Vì 12 : 4 = 3 nên ta có: 4 4 x 3 12 ; giữ nguyên PS 12
5 3
5 5 x 8 40 3 3 x 6 18
và
=
= ; =
=
c) 6 8 Ta có: 6 6 x 8 48 8 8 x 6 48
4. Vận dụng trải nghiệm:
Chia sẻ cùng bạn các t/c cơ bản của phân số; nêu cách rút gọn, quy đồng phân số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC :
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc sai biết nhận và
sửa chữa. HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,…
- Phát triển năng lực nhận thức, NL giải quyết vấn đề.
ĐC : Bổ sung yêu cầu cần đạt của bài Em là HS lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh, thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
-Trưởng ban Văn Nghệ lên tổ chức cho các bạn hát bài hát tập thể.
- Chia sẻ: Các bạn thấy chúng mình hát có hay khơng? Để bài hát cất lên được đều và
hay thì mỗi bạn phải như thế nào?
- Giáo viên dẫn dắt vào bài
2. Khám phá
HĐ 1: Phân tích tranh bài Em là học sinh lớp 5– Thảo luận nhóm
Cả lớp quan sát từng bức tranh ảnh trong SGK trang 3- 4 và thảo luận theo các câu hỏi
sau:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
HĐ2. Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức:
- Đọc thầm 2 lần câu chuyện và các câu hỏi 1; 2; 3 SGK/ trang 6; 7.
- Trao đổi bài với bạn, cùng nhận xét, bổ sung cho nhau.
Chia sẻ thêm: Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tinh thần, trách nhiệm của bản
thân?
Nội dung câu chuyện : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết.
Nhưng trong lịng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ
tìm cách giải quyết phù hợp nhất..
* Rút ra được ND cần ghi nhớ (sgk)
3. Vận dụng trải nghiệm:
Cùng bạn bè, người thân thực hiện những việc làm có trách nhiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2022
TỐN:
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cánh sắp xếp ba phân số theo
thứ tự. BT cần làm: Bài 1,2
- Thực hiện thành thạo cách so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Phát triển năng lực tính tốn, giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài khởi động tiết học.
- Giáo viên giới thiệu mục tiêu
2. Hình thành kiến thức
So sánh hai phân số:
a/So sánh hai phân số cùng mẫu số
2
5
- Quan sát hai phân số 7 và 7 ; thảo luận cách so sánh hai phân số trên, rút ra
nhận xét so sánh hai PS có cùng mẫu số.
-YC cá nhân làm vở, theo dõi và giúp HS còn chậm.
- 2 học sinh làm bảng phụ
- HĐTQ điều hành chia sẻ kết quả trước lớp.
b/ So sánh các phân số khác mẫu số:
- Thảo luận cách làm, rút ra nhận xét (sgk)
+ Cách quy đồng hai phân số khác mẫu số.
3. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1: >; <; =
- Cá nhân làm bài.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả
- Ban học tập KT: y/c các nhóm nêu cách so sánh hai phân số ( cùng MS, khác MS)
Bài tập 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn;
- Em đọc yêu cầu của bài tập và suy nghĩ.
- Cặp đôi chia sẻ câu trả lời..
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp.
b.Quy đồng mẫu số các phân số ta được:
1 1 4 4
3 3 2 6
1
5
5 3
2 = 2 4 = 8 ; 4 = 4 2 = 8 ; giữ nguyên ps 8 -> Xếp là: 2 ; 8 ; 4
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Cùng bạn thi đua nêu các trường hợp so sánh phân số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
- Chỉ rõ được cầu tạo ba phần của bài Nắng trưa( mục III)
- Bồi dưỡng các em đức tính ham hiểu biết, thích sưu tầm, cảm nhận.
- Phát triển năng lực ngơn ngữ, diễn đạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ
- Gv nêu mục tiêu bài học
2. Hình thành kiến thức
Nhận xét:
- Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn:
- Em đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Trao đổi tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài “Hồng hơn trên sơng Hương”.
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp. Thống nhất KQ:
+ Mở bài: Từ đầu đến thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này
+ Thân bài: Từ mùa thu đến khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt
+ Kết bài: câu cuối: Sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
Bài tập 2: Thứ tự miêu tả trong hai bài văn có gì khác....
- Em đọc u cầu của bài tập và suy nghĩ.
- Cặp đôi chia sẻ câu trả lời..
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp.
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh.
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người
- Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian:
+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hồng hơn
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sơng Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến lúc
tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sơng lúc bắt đầu, lúc
hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
Ghi nhớ: Thảo luận nhóm đơi để rút ra ghi nhớ (sgk)
3. Luyện tập, thực hành
Bài tập 1: Nhận xét cấu tạo của bài văn:
- Em đọc yêu cầu của bài tập 1
- Trao đổi nhận xét cấu tạo của bài Nắng trưa.
- Chia sẻ trước lớp.
- Mở bài: (câu văn đầu)Nhận xét chung về nắng trưa
- Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa
- Kết bài: (câu cuối kết bài mở rộng) Cảm nghĩ về mẹ.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Chia sẻ cùng bạn cấu tạo của bài văn tả cảnh; đoc những bài văn tả cảnh hay.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố
mẹ của mình
- Có thái độ u quý bố mẹ, gia đình mình.
- PT năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, mạnh dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trị chơi “Alibaba”.
- Giới thiệu chương trình khoa học lớp 5, GT bài học…
2. Khám phá
HĐ1: Trò chơi” Bé là con ai ?
- Hoạt động nhóm 6: Cho HS xem 1 sỗ hình vẽ ( tranh ảnh). Phổ biến cách chơi: Đây là
hình vẽ các em bé và bố mẹ của các em. Dựa vào đặc điểm của mỗi người,em hãy tìm
bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, khen ngợi, hỏi thêm để tổng kết trò chơi:
? Nhờ đâu mà các em tìm được bố mẹ cho từng em bé?
? Qua trị chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
3. Luyện tập, thực hành
* HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người:
Thảo luận nhóm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4,5/SGK để tìm ra được ý nghĩa của sự
sinh sản thông qua các câu hỏi:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dịng họ.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ duy
trì và kế tiếp nhau.
* Liên hệ: Các em tìm hiểu sự sinh sản về các thế hệ trong gia đình mình, và dịng họ của
mình.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Chia sẻ những hiểu biết của mình về sự sinh sản, cùng người thân tìm hiểu về các thế hệ
của gia đình và dịng họ của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------ƠN TỐN:
ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên
- Vận dụng để giải một số bài toán.
- Giáo dục HS ý thức tính tốn cẩn thận, trình bày bài khoa học.
- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập, rèn luyện
NL tính tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- Cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi đáp nhau về các số tự nhiên
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập, thực hành
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 28151 : 47
b) 1316 ¿ 324
c) 84752 – 18736
d) 35981 + 81037
Bài 2: Tìm x:
4478 + x = 705 ¿ 16
b) x – 285 + 85 = 2495
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
472819 + 174 – 19 x 98
Bài 4: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được
được bao nhiêu hộp bánh?
3. Vận dụng, trải nghiệm:
Chia sẻ với người thân một số BT về số tự nhiên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2022
Sáng:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1
từ tìm được ở BT1(BT2). HNK đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh đoạn văn( BT3)
- Sử dụng đúng từ đồng nhĩa trong nói và viết.
- NL: PT năng lực ngôn ngữ. Vận dụng KT về từ đồng nghĩa vào việc hiểu văn bản văn
học và thực hành nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Ban học tập tổ chức một trò chơi củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Cá nhân làm bài vào vở:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Nhận xét, đối chiếu kq.
+ Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh lơ..
+ Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ bừng, đỏ ối, đỏ lừ…
+Chỉ màu trắng: Trắng tinh, trắng muốt, trắng toát, trắng phau…
+ Chỉ màu đen: Đen sì, đen thui,…
Bài 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở BT 1:
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
+ Cá nhân làm bài.
+ Chia sẻ trước lớp.
- (điên cuồng, nhô, sáng rực, gầm vang, hối hả)
3. Vận dụng trải nghiệm: - Đề xuất cùng bạn tìm một số từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------TỐN:
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
Bài tập cần làm 1, 2,3.
- Rèn kĩ năng so sánh PS.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- NL: Phát triển năng lực tư duy, tính tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài khởi động tiết học.
- Giáo viên giới thiệu mục tiêu
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: <;>; =
- Cá nhân làm bài vào vở.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Chia sẻ kết quả; nêu các trường hợp so sánh phân số với 1.
3
2
9
7
<1 ; =1 ; >1 ;
5
2
4
1> 8
Bài 2: So sánh các phân số:
- Trao đổi, thảo luận cách so sánh hai phân số có cùng tử số và làm BT.
Cách so sánh hai phân số có cùng tử số: Trong hai PS có tử số bằng nhau, PS nào
có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn:
-YC cá nhân làm vở, theo dõi và giúp HS còn chậm.
- 2 học sinh làm bảng phụ
- HĐTQ điều hành chia sẻ kết quả trước lớp.
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Cùng bạn thi đua nêu các trường hợp so sánh phân số.
- Chọn cách so sánh thuận tiện nhất để so sánh các phân số sau:
4 8
7 9
và
và
5 9
b) 9 7
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------ÔN TIẾNG VIỆT:
CHÍNH TẢ: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ .Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- HĐTQ tổ chức cho lớp hát bài “Việt Nam ơi”
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hình thành kiến thức
Tìm hiểu về bài viết; luyện viết từ khó:
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
Nội dung bài chính tả: Ca ngợi cảnh đẹp của đất nước Việt Nam, con người VN anh
hùng bất khuất.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
(mênh mông, nhuộm, gươm, dập dờn.)
3. Luyện tập, thực hành
HĐ 1: Viết chính tả:
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- Gọi 1HS đọc lại đoạn viết, lớp nhẩm thầm.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
4. Vận dụng trải nghiệm:
Chia sẻ cùng bạn cách viết chữ sáng tạo
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------Chiều:
ĐỊA LÝ:
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần
đất liền Việt Nam
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ). Nhắc lại kiến thức đã học một cách
to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin.
- Chăm học, qua bài học biết yêu quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức về chủ quyền
lãnh hải.
- Biết kể với người thân nghe những hiểu biết của em về đất nước Việt Nam.
ĐC: Bổ sung nội dung: + Đơn vị hành chính của Việt Nam. Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ hành chính Việt Nam, Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Tìm bài hát có 2 chữ Việt Nam”.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
- HS viết tên bài vào vở.
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
2. Khám phá
HĐ1:Quan sát bản đồ các nước trên thế giới kết hợp đọc SGK trả lời câu hỏi:
? Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên bản đồ?
? Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với những nước nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta (đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
Quốc… quần đảo: Hồng Sa, Trường Sa)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận
- Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung
Những nước tiếp giáp phần đất liền nước ta: phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp
Lào, Campuchia.
- Biển bao bọc phía Đơng phần đất liền nước ta. Gọi là Biển Đông.
- Tên một số đảo và quần đảo của nước ta: Một số đảo và quần đảo của nước ta
là: Quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng Sa, Đảo Phú Quốc, Đảo Cát Bà, Đảo Bạch
Long Vĩ, Côn Đảo
HĐ 2: Bản đồ hành chính của Việt Nam. Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy.
- Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam
- Giới thiệu Quốc kì, Quốc huy.
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát quốc ca
3. Luyện tập, thực hành
Quan sát bản đồ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Đất nước Việt Nam nằm ở đâu và gồm những bộ phận nào?
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
Liên hệ ? Em nên làm gì để thể hiện là mình bảo vệ biển?
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận
- Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng trải nghiệm:
-Hướng dẫn HS chỉ được các đảo và quần đảo trên bản đồ cho bố mẹ xem.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------SHTT:
NHẬN XÉT TUẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đánh giá được kết quả hoạt động trong tuần đầu của năm học
- Năng lực : Rèn luyện tính nghiêm túc, kỉ luật, tự quản.
- Phẩm chất : Có ý chí phấn đấu vươn lên
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trò chơi.
2. Thực hành
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- GV nêu y/c
- CTHĐ TQ điều khiển sinh hoạt.
- Cả lớp cùng sinh hoạt dưới sự HĐ của HĐTQ.
- CĐT nhận xét chung về những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần đầu khai
giảng
- Nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
- Nhận xét, bầu chọn nhóm, cá nhân xuất sắc.
HĐ 2: Ý kiến của cơ giáo chủ nhiệm:
- Nhắc nhở, động viên học sinh hoàn thành tốt nội quy của trường, Liên đội, lớp.
- Chấp hành nghiêm 5K, cơng tác phịng dịch covid 19, đảm bảo sức khỏe.
HĐ 3: Nhiệm vụ tuần đến
+ Tiếp tục ổn định nề nếp
+ Bổ sung đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở
+ Giữ vệ sinh lớp học và khu vực được phân công, giữ VS cá nhân
4. Vận dụng, trải nghiệm
Chia sẻ trải nghiệm sau một tuần học cho bố mẹ nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------Thứ bảy, ngày 10 tháng 09 năm 2022
Sáng:
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng.
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Rèn kĩ năng lập dàn bài.
- Bồi dưỡng các em đức tính ham hiểu biết, thích sưu tầm, cảm nhận.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi củng cố KT.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Đọc bài văn dưới đây và nêu nhận xét:
- Cá nhân đọc, hiểu BT.
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp.
a) Tác giả tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh
rau, ..
b) Tác giả quan sát bằng các giác quan: bằng cảm giác của làn da(xúc giác; bằng mắt
(thị giác)
c) Tìm chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế.
+ Thái độ học tập tích cực, chia sẻ tốt trong nhóm.