Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 01 Tiết PPCT: 01
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống.
- Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.
- Biết mục tiên, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện
dân dụng.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 1SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ hoặc sơ đồ miêu tả vị trí của điện năng trong trong sản xuất và đời
sống. (Nếu có)
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong dạy học
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí, vai trò
của điện năng trong sản .xuất và đời
sống
GV: Giới thiệu vị trí , vai trò của điện
năng trong sản xuất, đời sống
HS: Tìm hiểu, nhận xét.
GV: Nhấn mạnh vai trò của điện năng
đối với sản xuất và đời sống
HS: đọc SGK
GV: Nêu ra nhiều dẫn chứng cụ thể
trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, xã
hội và đặt câu hỏi: Em hãy cho biết tại
sao nói điện năng là nguồn động lực
chủ yếu đối với sản xuất và đời sống?
HS: Trả lời câu hỏi.
I/ Vị trí, vai trò của điện năng và nghề
điện dân dụng trong sản xuất và đời
sống.
1. Vị trí, vai trò của điện năng trong
sản xuất và đời sống.
Điện năng là nguồn động lực chủ yếu
đối với sản xuất và đời sống vì:
- Điện năng được sản xuất tập trung
trong các nhà máy điện và có khả năng
truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân
phối và sử dụng điện năng được tự động
hóa và điều khiển từ xa dễ dàng.
- Dễ dàng biến đổi sang các dạng năng
lượng khác.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò
Giáo viên : Doãn Trung Quân 1
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
Hoạt động 2: Giới thiệu vị trí, vai trò
của nghề điện dân dụng.
GV: Giới thiệu vị trí , vai trò của nghề
điện dân dụng. đặt câu hỏi
Em có thể cho biết trong ngành điện
có những nghề nào?
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét
HS: Tóm tắt ghi vào vở.đọc SGK
GV: Giới thiệu nghề điện dân dụng và
đặt câu hỏi: Em hãy cho biết những
hoạt động của nghề điện dân dụng?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
GV: Hỏi vai trò của nghề điện dân
dụng?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
Hoạt động 3: Trình bày triển vọng của
nghề điện dân dụng.
GV: Nêu những dẫn chứng cụ thể và
quan trọng, nhờ có điện năng các thiết bị
điện, điện tử dân dụng, các thiết bị nghe
nhìn mới làm việc được.
Nhờ có điện năng có thể năng cao năng
suất lao động, cải thiện dời sống, góp
phần thúc đẩy cách mạng khoa học KT.
2. Vị trí vai trò của nghề điện dân
dụng
* Nghề điện là một trong rất nhiều nghề
của ngành điện.
Ngành điện có thể chia thành các
nhóm nghề chính sau:
- Sản xuất truyền tải và phân phối điện
năng.
- Chế tạo vật tư và các thiết bị điện.
- Đo lường, điều khiển, tự động hóa quá
trình sản xuất.
- Sửa chữa những hỏng hóc của các thiết
bị điện, mạng điện, các vật tư, sửa chữa
đồng hồ đo điện
- Nghề điện dân dụng.
* Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng
điện năng phục vụ cho đời sống, sinh
hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ điện
như:
- Lắp đặt mạng điện nhỏ và mạng điện
sinh hoạt.
- Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng điện
phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện sản
xuất nhỏ và mạng điện gia đình, các thiết
bị và đồ dùng điện gia đình.
=>Nghề điện dân dụng giữ vai trò
quan trọng, góp phần thúc đẩy sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
sự phát triển của ngành điện, nâng cao
chất lượng cuộc sống của con người.
II/ Triển vọng phát triển vọng của
nghề điện dân dụng
Giáo viên : Doãn Trung Quân 2
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
lần lượt theo thời gian của sự phát triển
nghề điện dân dụng.
HS: Đọc sách
GV: Đưa ra câu hỏi: Em có thể nêu ra
những dẫn chứng cụ thể để chứng minh
sự phát triển nghề điện dân dụng.?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tóm tắt và khẳng định nghề điện
dân dụng ngày càng phát triển hiện đại.
- Nghề điện dân dụng luôn cần phát
triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Sự phát triển nghề điện dân dụng gắn
liền với sự phát triển của ngành điện, với
tốc độ đô thị hóa nông thôn và tốc độ
xây dựng nhà ở.
- Có điều kiện phát triển không những ở
thành thị mà cả ở nông thôn , miền núi.
- Nghề điện dân dụng ngày càng phát
triển để đáp ứng với các thiết bị điện
hiện đại, đồ dùng điện ngày càng ưu việt,
thông minh, tinh xảo.
Hoạt động 4: Tổng kết giờ dạy
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
- Trình bày vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 3
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 02 Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG (Tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống.
- Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.
- Biết mục tiên, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện
dân dụng.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
3. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 1SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
4. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tài liệu, tranh vẽ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong dạy học
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Trình bày mục tiêu giáo
dục nghề điện dân dụng.
GV: Giới thiệu mục tiêu về kiến thức
giáo dục nghề điện dân dụng và đặt câu
hỏi:
Học nghề điện dân dụng cần phải
nắm được những kiến thức gì?
HS: Lắng nghe trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi nội dung tóm tắt vào vở.
III/ Mục tiêu, nội dung chương trình
giáo dục nghề điện dân dụng
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Biết những kiến thức cần thiết về an
toàn lao động của nghề.
- Biết được những kiến thức cơ bản cần
thiết về đo lường điện trong nghề điện
dân dụng.
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về
công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc,
bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản một số
đồ dùng điện trong gia đình.
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về
tính toán, thiết kế mạng điện trong nhà
đơn giản.
- Biết tính toán , thiết kế máy biến áp
Giáo viên : Doãn Trung Quân 4
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
GV: Giới thiệu mục tiêu về kĩ năng,
thái độ giáo dục nghề điện dân dụng và
đặt câu hỏi:
Học nghề điện dân dụng cần phải rèn
kĩ năng gì? cần có thái độ như thế nào?
HS: Lắng nghe trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi nội dung tóm tắt vào vở.
Hoạt động 2: Trình bày phương pháp
học tập nghề điện dân dụng.
GV:Giới thiệuphương pháp học tập
nghề điện dân dụng và đặt câu hỏi:
Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về
phương pháp học tập nghề điện dân
dụng?
HS: Lắng nghe trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi nội dung tóm tắt vào vở.
một pha công suất nhỏ.
- Biết những kiến thức cần thiết về đặc
điểm, yêu cầu, triển vọng phát triển của
nghề điện dân dụng.
b) Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ một cách hợp lý,
đúng kĩ thuật.
- Thiết kế, chế tạo MBA một pha C/ nhỏ
- Thiết kế , lắp đặt mạng điện trong nhà
đơn giản.
- Tuân thủ những qui địng an toàn lao
động của nghề trong quá trình học tập.
- Tìm hiểu những thông tin cần thiết về
nghề điện.
c) Về thái độ
- Học tập nghiêm túc.
- Làm việc kiên trì, khoa học, có tác
phong công nghiệp, đảm bảo an toàn lao
động, giữ VS môi trường.
- Yêu thích, hứng thú với công việc, có ý
thức chủ động, lựa chọn nghề nghiệp
tương lai.
2. Nội dung chương trình giáo dục
nghề điện dân dụng (SGK)
IV/ Phương pháp học tập nghề điện
dân dụng.
Để học tốt nghề điện dân dụng, trong
quá trình học tập h/s cần chú ý:
1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học
bài mới.
2. Tích cực tham gia xây dựng cách học
theo cặp, nhóm.
3. Chú trọng phương pháp học thực
hành.
Hoạt động 3: Tổng kết giờ dạy
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
Giáo viên : Doãn Trung Quân 5
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
- Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề điện dân
dụng?
- Dặn dò HS tìm hiểu trong thực tế về an toàn lao động trong giáo dục nghề
phổ thông.
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 6
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 03 Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI II: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN
DỤNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong
nghề điện dân dụng.
- Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao
động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân
dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 2.1 SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra cũ: Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề
điện dân dụng?
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên nhân
gây tai nạn lao động trong nghề điện
dân dụng.
GV: Giới thiệu về tai nạn điện.
Những sự cố, tai nạn điện xảy ra rất
nhanh và nguy hiểm,có rất nhiều
nguyên nhân gây ra tai nạn điện, nhưng
thường do người lao động chủ quan
không thực hiện các quy định an toàn
điện.
Đặt câu hỏi: Em hãy cho biết nguyên
nhân gây ra tai nạn điện?
I/ Nguyên nhân gây tai nạn lao động
trong nghề điện dân dụng.
1. Tai nạn điện.
Tai nạn điện thường do một số nguyên
nhân sau:
- Không cắt điện trước khi sửa chữa
đường dây và thiết bị điện đang nối với
mạch điện.
- Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm
vô ý chạm vào bộ phận mang điện.
- Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ
bọc bằng kim loại như quạt bàn là, bếp
điện, nồi cơm điện, tủ lạnh vv bị hư
Giáo viên : Doãn Trung Quân 7
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi.
GV: Nhấn mạnh nguyên nhân gây ra tai
nạn điện
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
GV: Nhấn mạnh: Tai nạn điện do điện
giật chiếm tỉ lệ rất lớn, chiếm khoảng
80% số vụ tai nạn điện.
GV: Ngoài những nguyên nhân trên
còn do nguyên nhân nào nữa?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Tóm tắt
HS: Ghi vào vở
hỏng bộ phận cách điện để điện truyền
ra vỏ.
- Vi phạm khoảng cách an toàn lưới
điện cao áp và trạm biến áp vv
- Đến gần những nơi dây điện đứt xuống
đất.
2. Các nguyên nhân khác
- Do phải làm việc trên cao
- Do công việc lắp đặt điện còn phải
thực hiện một số công việc cơ khí như
khoan, đục vv
Cần phải chú ý khi thực hiện để đảm
bảo an toàn không xảy ra tai nạn.
Hoạt động 2: Tổng kết giờ dạy
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
- Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn điện?
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 8
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 04 Tiết PPCT: 04
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI II: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN
DỤNG (Tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong
nghề điện dân dụng.
- Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao
động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân
dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
3. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
4. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 2.1 SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra cũ: Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề
điện dân dụng?
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu một số biện
pháp an toàn lao động trong nghề điện
dân dụng .
GV: Giới thiệu một số dẫn chứng trong
thực tế, sau đó đặt câu hỏi:
Em hãy cho biết các biện pháp chủ
động phòng tránh tai nạn điện?
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét
HS: Tóm tắt ghi vào vở.đọc SGK
II/ Một số biện pháp an toàn lao động
trong nghề điện dân dụng .
1. Các biện pháp chủ động phòng tránh
tai nạn điện.
Phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an
toàn với các thiết bị điện.
- Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện.
- Sử dụng điện áp thấp, MBA cách li
- Sử dụng những biển báo tín hiệu nguy
hiểm, các phương tiện phòng hộ an toàn.
2. Thực hiện an toàn lao động trong
Giáo viên : Doãn Trung Quân 9
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
GV: Đặt câu hỏi: Theo em trong những
phòng thực hành hay phân xưởng sản
xuất phải có tiêu chuẩn ntn?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
GV: Giới thiệu phòng thực hành hay
phân xưởng cần chuẩn bị sẵn cho các
trường hợp cấp cứu:
+Có đủ thiết bị và vật liệu chữa
cháy,để nơi dễ thấy và dễ lấy.
+ Có chuẩn bị dụng cụ sơ cứu y tế.
+ Có các số điện thoại cấp cứu và
khẩn cấp: Y tế, cảnh sát phòng cháy
chữa cháy
GV: Đặt câu hỏi: để đảm bảo an toàn
lao động chúng ta phải thực hiện những
nguyên tắc nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
GV: Giới thiệu yêu cầu về dụng cụ lao
động : Chuôi cách điên bằng cao su,
nhựa hay chất dẻo với độ dày cần thiết,
có gờ cao để tránh trượt tay hoặc phóng
điện lên tay cầm, được quy định chỉ
dùng với điện áp dưới 1000V
phòng thực hành hoặc phân xưởng sản
xuất.
a) Phòng thực hành hoặc phân xưởng sản
xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng
- Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ, thông
thoáng.
- Có chuẩn bị sẵn cho các trường hợp cấp
cứu.
b) Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo
hộ lao động khi làm việc.
Dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc:
quần áo, mũ, mặt nạ, gang tay, ủng giày.
c) Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao
động.
- Luôn cẩn thận khi l.việc với mạng điện.
- Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc.
- Cắt cầu giao điện trước khi thực hiên
trong việc sửa chữa.
- Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, đồ
nữ trang.
- Sử dụng các dụng cụ lao động(kìm,tua
vít,cờ lê) đúng tiêu chuẩn.
- Trong trường hợp phải thao tác khi có
điện cần phải thận trọng và sử dụng các
vật lót cách điện (thảm cao su, ghế gỗ).
Hoạt động 2: Tổng kết giờ dạy
Giáo viên : Doãn Trung Quân 10
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
- Trình bày một số biện pháp bảo vệ an toàn điện trong việc sử dụng đồ
dùng điện?
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 11
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 05 Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI II: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN
DỤNG (Tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong
nghề điện dân dụng.
- Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao
động trong nghề điện dân dụng.
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân
dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
5. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
6. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 2.1 SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra cũ: Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề
điện dân dụng?
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu biện pháp nối đất bảo
vệ: để đảm bảo an toàn cho người sử
dụng khi xảy ra hiện tượng điện “ chạm
vỏ” người ta sử dụng mạng điện trung
tính nối đất.
HS: lắng nghe và tóm tắt.
GV: Em hãy nêu cách thực hiện khi nối
đất bảo vệ?
III . Nối đất bảo vệ
TCVN 3144-79 quy định các cấp bảo
vệ của các thiết bị điện theo 3 cấp sau:
- Cấp III gồm những thiết bị làm việc
với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 50v nên
không cần áp dụng thêm các biện pháp
bảo vệ khác
- Cấp II gồm những sản phẩm có điện
tăng cường thêm VD như các đồ dùng
điện gia dụng xách tay hay khí cụ cầm
tay.
- Cấp I và OI gồm các thiết bị cần nối
đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ.
Giáo viên : Doãn Trung Quân 12
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
GV: Vẽ hình 2.1 SGK giới thiệu nối đất
bảo vệ cho máy điện
GV: Em hãy nêu Tác dụng của nối đất
bảo vệ?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
Cách thực hiện: Dùng dây dẫn đúng
tiêu chuẩn, một đầu bắt bu lông thật chặt
vào vỏ kim loại của thiết bị, đầu kia hàn
vào cọc nối đất. Dây nối đất phải được
bố trí vừa tránh va chạm vừa dễ kiểm
tra.
Cọc nối đất : Có thể làm bằng thép
ống đường kính khoảng 3-5 cm hoặc
thép góc 40x40x5; 50x50x5; 60x60x5,
dài 2,5 ÷ 3m được đóng thẳng đứng, sâu
khoảng 0,8 ÷ 1m.
Tác dụng bảo vệ: Giả sử vỏ của thiết
bị điện, khi người tay trần chạm
vào,dòng điện từ vỏ sẽ theo hai đường
truyền xuống đất: qua người và qua dây
nối đất. Vì điện trở thân người lớn hơn
điện trở dây nối đất hàng ngàn,hàng vạn
lần nên dòng điện I
n
đi qua thân người sẽ
rất nhỏ không gây nguy hiểm cho người.
Hoạt động 2: Tổng kết giờ dạy
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
- Trình bày một số biện pháp an toàn điện trong sửa chữa điện?
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 06 Tiết PPCT: 06
Giáo viên : Doãn Trung Quân 13
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG ĐIỆN
BÀI III : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Biết được vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
- Biết phân loại, công dụng, cấu tạo chung của dụng cụ đo lường điện.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 SGK.
- Một số ví dụ thực tế liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ về kí hiệu của các dụng cụ đo lường điện.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy học
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò quan
trọng của đo lường điện đối với nghề
điện dân dụng.
GV: Giới thiệu một số ví dụ
Đặt câu hỏi: Em hãy cho biết vai
trò của đo lường điện đối với nghề điện
dân dụng?
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi.
GV: Nhấn mạnh 3 vai trò quan trọng
của đo lường điện đối với nghề điện
dân dụng
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách phân
loại dụng cụ đo lường điện.
GV: Đặt câu hỏi:
Em hãy cho biết các đại lượng về
điện và các dụng cụ để đo các đại
lượng đó? HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi
I/ Vai trò quan trọng của đo lường
điện đối với nghề điện dân dụng
1. Xác định được trị số của các đại
lượng điện trong mạch.
2. Phát hiện các hư hỏng xảy ra trong
thiết bị và mạch điện.
3. Đo các thông số để đánh giá chất
lượng các thiết bị mới chế tạo, sửa chữa,
đại tu, bảo dưỡng. Nhờ dụng cụ đo và
mạch đo thích hợp, có thể xác định được
các thông số kĩ thuật của các thiết bị
điện.
II/ Phân loại dụng cụ đo lường điện.
1. Theo đại lượng cần đo.
- Dụng cụ đo điện áp: vôn kế
- Dụng cụ đo dòng điện: ampe kế
- Dụng cụ đo công suất: oát kế
- Dụng cụ đo điện năng: công tơ
Giáo viên : Doãn Trung Quân 14
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
GV: Nhận xét
HS: Tóm tắt ghi vào vở.
GV: Giới thiệu cách phân loại dụng cụ
đo điện theo nguyên lí làm việc.
HS: Lắng nghe và ghi tóm tắt
Hoạt động 3: Giới thiệu về cấp chính
xác.
GV: Phân tích ví dụ.
Giới thiệu có 7 cấp chính xác.
- Cấp chính xác 0,05 ; 0,1 ; 0,2 là dụng
cụ có cấp chính xác cao.
- Thực tế nghề điện thường sử dụng
đụng cụ có cấp chính xác 1 ; 1,5
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo chúng
của dụng cụ đo lường điện.
GV:Đặt câu hỏi: Em hãy cho biết các
dụng cụ đo lường điện thường có mấy
bộ phận là những bộ phận nào?
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi.
GV: Nhấn mạnh 2 bộ phận chính
HS: Ghi tóm tắt vào vở.
2. Theo nguyên lí làm việc.
- Dụng cụ đo kiểu từ điện
- Dụng cụ đo kiểu điện từ
- Dụng cụ đo kiểu điện động
- Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
III/ Cấp chính xác
- Độ chênh lệch giữ giá trị đọc và giá rtị
thực gọi là sai số tuyệt đối.
- Tỉ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối và
giá trị lớn nhất của thang đo người ta
chia dụng cụ đo làm 7 cấp chính xác.
IV/Cấu tạo chung của dụngcụ đo
lường
Gồm 2 bộ phận chính:
1. Cơ cấu đo: gồm 2 phần
- Phần tĩnh
- Phần quay
2. Mạch đo: là bộ phận nối đại lượng
cần đo với cơ cấu đo.
Hoạt động5: Tổng kết giờ dạy
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức phần trọng tâm của bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của đồng hồ điện
trong nghề điện dân dụng.
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Số tiết: 03
GIÁO ÁN SỐ: 07 Tiết PPCT: 07- 09
Giáo viên : Doãn Trung Quân 15
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI IV: THỰC HÀNH ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS biết:
Đo dòng điện bằng ampe kế xoay chiều.
- Đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều.
- Thực hiện đúng qui trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi
trường.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Ôn lại bài số 3 SGK và nghiên cứu bài 4SGK
- Làm thử bài thực hành, điền vào báo cáo trước khi hướng dẫn cho HS
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Dụng cụ, vật liệu :
- Nguồn điện xoay chiều U = 220V.
- Ampe kế,vôn kế kiểu điện từ,ampe kế có thang đo1A,vôn kế có thang đo
300V, 3 bóng đèn 220V – 60W ; 1 công tắc 5A.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy học
2 Bài mới
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn đo dòng điện
xoay chiều
GV: Vẽ sơ đồ hình 4.1SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
Chú ý: Chọn thang đo ampe kế 1A
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
I. Sơ dòng điện xoay chiều .
a) Sơ đồ đo
K
b) Trình tự tiến hành
Bước1.
- Nối dây theo sơ đồ.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ
ampe kế vào bảng.
- Cắt công tắc K.
Bước2:
- Tháo 1 bóng đèn.
Giáo viên : Doãn Trung Quân 16
A
~ 220V
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
BẢNG ĐO DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU
Trình tự
thí nghiệm
Kết quả
tính
Kết quả
đo
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Hoạt động 2: Hướng dẫn đo điện áp
xoay chiều
GV: Vẽ sơ đồ hình 4.2SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
Chú ý: Giải thích chọn thang đo vôn kế
300V
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
BẢNG ĐO ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
- Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ
ampe kế vào bảng.
- Cắt công tắc K.
Bước3:
- Tháo tiếp 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ
ampe kế vào bảng.
- Cắt công tắc K.
II/Đo điện áp xoay chiều.
a) Sơ đồ đo
K
hình b K
b) Trình tự tiến hành
Bước1.
- Nối dây theo sơ đồ.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ
vôn kế vào bảng.
- Cắt công tắc K.
Bước2:
- Công tắc K ở vị trí cắt, nối dây theo
sơ đồ hình b.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ
vôn kế vào bảng.
- Cắt công tắc K.
Giáo viên : Doãn Trung Quân 17
A
V
~ 220V
A
V
~ 220V
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Trình tự
thí nghiệm
Kết quả
tính
Kết quả
đo
Lần 1
Lần 2
Hoạt động 3: Tổng kết giờ dạy
- HS hoàn thành b/c theo mẫu, thảo luận.
- GV nhận xét buổi thực hành: tinh thần, thái độ học tập, trình độ và đánh
giá kết quả dựa vào quá trình thực hành của HS.
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 18
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 03
GIÁO ÁN SỐ: 08 Tiết PPCT: 10 - 12
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI V: THỰC HÀNH ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS biết:
- Đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp
- Đo được công suất trực tiếp bằng oát kế
- Kiểm tra và hiệu chỉnh được công tơ điện.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Ôn lại bài số 3 SGK và nghiên cứu bài 5SGK
- Làm thử bài thực hành, điền vào báo cáo trước khi hướng dẫn cho HS
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Dụng cụ, vật liệu :
- Nguồn điện xoay chiều U = 220V.
- Ampe kế có thang đo1A, vôn kế có thang đo 300V,
- 3 bóng đèn 220V – 60W ; 1 công tắc 5A.
- Phụ tải để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện (Công suất khoảng 800
đến 1000W)
- Kìm, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm ta bài cũ.
Nêu các bước và dụng cụ cần thiết dùng để đo dòng điện và hiệu điện thế xoay
chiều ?
2. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn đo công suất
bằng vôn kế và ampe kế
GV: Vẽ sơ đồ hình 5.1SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
Chú ý: Chọn thang đo ampe kế 1A
1/Đo công suất.
a) Phương pháp đo gián tiếp: Đo công
suất bằng vôn kế và ampe kế
K
Giáo viên : Doãn Trung Quân 19
A
~ 220V
V
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
BẢNG ĐO CÔNG SUẤT BẰNG VÔN
KẾ VÀ AMPE KẾ
Trình tự
thí nghiệm
U(V) I(A) P = UI (W)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Hoạt động 2: Hướng dẫn đo công suất
bằng oát kế
GV: Vẽ sơ đồ hình 5.2SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
BẢNG ĐO CÔNG SUẤT BẰNG OÁT
KẾ
Trình tự
thí nghiệm
Kết quả đo
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Qui trình thực hành
Bước1.
Đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế
và vôn kế rồi tình P = UI. Kết quả ghi
vào bảng.
Bước2:
- Cắt công tắc K, tháo 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế
và vôn kế rồi tình P = UI. Kết quả ghi
vào bảng.
Bước3:
- Cắt công tắc K, tháo tiếp 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế
và vôn kế rồi tình P = UI. Kết quả ghi
vào bảng.
b) Phương pháp đo trực tiếp: Đo công
suất bằng oát kế
K
Qui trình thực hành
Bước1.
Đóng công tắc K, đọc giá trị trên oát
kế. Kết quả ghi vào bảng.
Bước2:
- Cắt công tắc K, tháo 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc giá trị trên oát
kế. Kết quả ghi vào bảng.
Bước3:
- Cắt công tắc K, tháo tiếp 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc giá trị trên oát
kế. Kết quả ghi vào bảng.
2/Đo điện năng
a) Kiểm tra công tơ điện
- Sơ đồ kiểm tra công tơ điện
Giáo viên : Doãn Trung Quân 20
W
W
~ 220V
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Hoạt động 3 Hướng dẫn kiểm tra công
tơ điện
GV: Vẽ sơ đồ hình 5.3SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Quan sát, theo dõi
GV: Hướng dẫn h/s trình tự các bước
kiểm tra công tơ điện
HS: Làm theo trình tự
Hoạt động 4: Hướng dẫn đo điện năng
tiêu thụ
GV: Vẽ sơ đồ hình 5.4SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
BẢNG ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ
Số chỉ
công tơ
trước
khi đo
Số chỉ
công tơ
sau
khi đo
Số
vòng
quay
Điện
năng
tiêu thụ
- Các bước kiểm tra công tơ điện
Bước1.
Đọc và giải thích những kí hiệu ghi
trên mặt công tơ điện.
Bước2:
Nối mạch thực hành theo sơ đồ
Bước3:
Kiểm tra hiện tượng tự quay của công
tơ
Bước4:
Kiểm tra hằng số công tơ
b) Đo điện năng tiêu thụ
- Sơ đồ: Hình 5.4 SGK
- Qui trình thực hành
Bước1.
Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ.
Bước2:
Đo diện năng tiêu thụ của mạch điện
- Đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi
đo.
- Quan sát hiện trạng làm việc của công
tơ.
- Ghi chỉ số công tơ sau khi đo 30 phút
vào bảng.
- Tính điện năng tiêu thụ của tải.
c) Tính điện năng tiêu thụ
Điện năng tiêu thụ được tính hàng
tháng, được tính bằng kWh
Giáo viên : Doãn Trung Quân 21
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Hoạt động 5: Tổng kết giờ dạy
- HS hoàn thành b/c theo mẫu, thảo luận.
GV nhận xét buổi thực hành: tinh thần, thái độ học tập, trình độ và đánh giá
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 22
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 03
GIÁO ÁN SỐ: 09 Tiết PPCT: 13 - 15
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
BÀI 6: THỰC HÀNH SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ
I/ MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS biết:
- Đo được điện trở bằng vạn năng kế
- Phát hiện được hư hỏng trong mạch bằng vạn năng kế.
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Ôn lại bài số 3 SGK và nghiên cứu bài 6SGK
- Làm thử bài thực hành trước khi hướng dẫn cho HS
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Dụng cụ, vật liệu :
- Nguồn điện xoay chiều 220V
- 1 vạn năng kế.
- Một số điện trở nối thành bảng mạch.
- Kìm, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm ta bài cũ: Lồng ghép trong dạy học
2. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn dùng vạn
năng kế đo điện trở
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Tiến hành theo trình tự:
GV: Mô tả cấu tạo ngoài của vạn năng
kế, hướng dẫn sử dụng các núm
HS: Quan sát.
1/ Sử dụng vạn năng kế đo điện trở.
Chú ý: Chỉ được dùng vạn năng kế đo
điện trở khi biết chắc chắn mạch đã cắt
điện.
Qui trình thực hành
Bước1.
Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế và
bảng đo điện trở và 2 que đo
Bước2:
Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế
Bước3:
Đo điện trở. Kết quả đo được ghi vào
bảng.
Khi đo cần bắt đầu từ thang đo lớn
nhất rồi giảm dần đến khi nhận được kết
quả thích hợp.
2/Sử dụng vạn năng kế để xác định bộ
Giáo viên : Doãn Trung Quân 23
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng vạn
năng kế để xác định bộ phận hư hỏng
trong mạch điện.
GV: Vẽ sơ đồ hình 6.3 SGK lên bảng
giới thiệu cho h/s
HS: Chú ý theo dõi
GV: Hướng dẫn h/s trình tự tiến hành
từng bước.
HS: Làm theo trình tự:
phận hư hỏng trong mạch điện.
a) Phát hiện đứt dây
- Sơ đồ mạch điện
- Dùng vạn năng kế xác định vị trí đứt
dây của mạch điện bằn cách, lần lượt đo
điện trở giữa các vị trí 1và2; 2 và 3; 3 và
4 ; Nếu ở vị trí nào cho giá trị R = ∞
chøng tá d©y dÉn t¹i ®ã bÞ ®øt.
b) Phát hiện mạch điện bị ngắn mach
Khi mạch điện bị ngắn mạch điện trở
R = 0
Hoạt động 3: Tổng kết giờ dạy
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo:
+ Công việc chuẩn bị
+ Thực hiện thực hành theo đúng qui trình
+ ý thức thực hiện an toàn lao động trong khi thực hành.
+ ý thức thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường
+ Kết quả thực hành: Kết quả đo điện trở. Xác định bộ phận hư hỏng của
mạch bằng vạn năng kế.
- GV nhận xét buổi thực hành: tinh thần, thái độ học tập, trình độ của HS.
o0o
Tổ Trưởng Ngày Tháng Năm 2013
Giáo Viên
Doãn Trung Quân
Giáo viên : Doãn Trung Quân 24
1 R
1
2 R
2
3 R
3
4
A
Trung Tâm GDTX Phù Cừ Giáo án nghề điện dân dụng
Số tiết: 01
GIÁO ÁN SỐ: 10 Tiết PPCT: 16
Ngày soạn: / / /
Ngày dạy: / / đến ngày / /
CHƯƠNG II: MÁY BIẾN ÁP
BÀI 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được công dụng ,phân loại ,cấu tạo ,nguyên lý làm việc của MBA
- So sánh điểm giống và khác giửa các loại MBA
2. Kĩ năng:
- Giải thích được nguyên lí làm việc của máy biến áp
II/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK.
- Một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ về MBA, mô hình MBA
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong dạy học
2. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu về công
dụng, khái niệm, các số liệu định
mức, phân loại MBA
GV: Giới thiệu một số ví dụ trong
cuộc sống sinh hoạt và trong sản
xuất.
Giới thiệu sơ đồ hệ thống truyền
tải và phân phối điện năng (hình
7.1SGK)
Đặt câu hỏi: Em hãy giải thích
tại sao cần có MBA tăng áp ở đầu ra
của máy phát điện và MBA giảm áp
ở cuối đường dây dẫn điện?
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi.
GV: Nêu câu hỏi: Hãy chọn cụm từ
thích hợp trong khung, điền vào chỗ
trống trong câu sau để thấy được
công dụng của MBA:
I/ Khái niệm chung về MBA
1. Công dụng MBA
Để biến đổi điện áp của dòng điện xoay
chiều từ điện áp cao xuống điện áp thấp,
hoặc ngược lại từ điện áp thấp lên điện áp
cao, ta dùng máy biến áp.
- MBA có vai trò quan trọng trong hệ
thống điện, là khâu không thể thiếu được
trong truyền tải và phân phối điện năng.
- MBA còn sử dụng rông rãi trong kĩ thuật
điện tử.
2. Định nghĩa MBA
Giáo viên : Doãn Trung Quân 25