Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khbd vật lí 11 hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 100 trang )

VẬT LÍ 11 – HK1

Trường: THPT Trần Hưng Đạo
Tổ: Vật lí - CNCN

Chương 1
Bài

1

Họ và tên giáo viên:

DAO ĐỘNG
MƠ TẢ DAO ĐỘNG
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí ; lớp: 11
Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động.
- Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
mơ tả dao động điều hồ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc và nghiên cứu bài tại nhà. Chuẩn bị các câu
hỏi cần trao đổi với giáo viên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm theo u cầu của GV để hồn


thành các câu hỏi trong SGK và PHT.
b. Năng lực đặc thù mơn học
- Nhận thức vật lí:
+ Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
+ Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
+ Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
+ Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mơ
tả dao động điều hồ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân. Có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm.
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia hoạt động nhóm để thiết kế được phương án thí nghiệm
và thực hiện được thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, slide powerpoint và video liên quan đến nội dung bài học.

1


VẬT LÍ 11 – HK1

- Phiếu học tập.
- Laptop, màn hình TV, Bảng đen.
- Dụng cụ thí nghiệm.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự tò mò, tạo sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung:
- HS xem video clip và trả lời câu hỏi “Dao động có đặc điểm gì và được mơ tả như thế
nào?”

c. Sản phẩm:
- Dao động cơ là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật quanh một
vị trí xác định. Dao động được mơ tả theo định luật hình sin (cos) theo thời gian
- Dao động đó có thể được mô tả bằng lời hoặc thông qua các phương trình tốn học
dựa vào các thơng tin như biên độ, li độ, tần số, chu kì.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- HS xem video clip và trả lời câu hỏi “Dao động có đặc điểm gì và được mơ tả như
thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- GV theo dõi, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời (dự kiến).
+ Dao động cơ là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh
một vị trí xác định. Dao động được mơ tả theo định luật hình sin (cos) theo thời gian
+ Dao động đó có thể được mơ tả bằng lời hoặc thơng qua các phương trình tốn
học dựa vào các thơng tin như biên độ, li độ, tần số, chu kì.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.


2


VẬT LÍ 11 – HK1

Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho HS trình bày tốt câu trả lời.
- Hướng dẫn HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Khái niệm dao động tự do
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 1, câu luyện tập trang 6.
c. Sản phẩm:
1. Khái niệm dao động tự do
a. Khái niệm dao động
- Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật quanh
một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng.
- Dao động tuần hồn: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật (vị trí và vận
tốc) được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Ví dụ: dao động của con lắc đồng hồ, chuyển động của con lắc đơn; chuyển động
lên xuống của lị xo; dao động của sóng điện từ,…
+ Ứng dụng: Ứng dụng vào chuyển động của pit-tông trong động cơ xe, dao động con
lắc đồng hồ…
b. Dao động tự do: Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi
là dao động tự do (dao động riêng).
Ví dụ: dao động nhấp nhơ của phao, dao động của cánh chim...

d. Tổ chức thực hiện:
 Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân công nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 1.
- HS đọc SGK, nêu được các khái niệm: dao động, dao động tuần hoàn, dao động tự
do.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- GV theo dõi, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
Nhiệm vụ 2: Nêu được các khái niệm: dao động, dao động tuần hoàn, dao động tự
do.
- HS đọc SGK và trình bày câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm trỉnh bày báo cáo thí nghiệm.

3


VẬT LÍ 11 – HK1

Câu TL1:
a) Thực hiện hai thí nghiệm theo mô tả.
b) Mô tả chuyển động của các vật:
- Chuyển động của vật đều bị giới hạn trong khơng gian và trạng thái chuyển động

của vật có sự lặp lại theo thời gian.
- TN1: Vật nặng chuyển động theo phương thẳng đứng.
- TN2: Vật nặng chuyển động qua lại trên một quỹ đạo là một cung tròn.
- Nêu các khái niệm:
+ Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong khơng gian của một vật quanh
một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng.
+ Dao động tuần hồn: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật (vị trí và vận
tốc) được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Dao động tự do: Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là
dao động tự do (dao động riêng).
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
 Mơ tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu luyện tập trang 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu LT trang 6: Ví dụ dao động tự do: dao động nhấp nhô của phao, dao động của
cánh chim...
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 4.
Hoạt động 2.2: Dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thông qua đồ thị li độ - thời gian.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
mơ tả dao động điều hoà.

4


VẬT LÍ 11 – HK1

b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 4, 5, 7, 9.
c. Sản phẩm:
2. Dao động điều hịa
a. Giới thiệu thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời
gian
- Hình dạng đồ thị toạ độ – thời gian của vật là một đường cong (hình sin) có sự lặp
lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
b. Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động

- Li độ x của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị trí
cân bằng.
- Biên độ A là độ lớn cực đại của li độ.
- Chu kì dao động T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động. Tần số

dao động f được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây
f 

1
(1.1)
T

- Trong hệ SI, chu kì dao động có đơn vị là giây (s), tần số dao động có đơn vị là Héc
(Hz)
c. Khái niệm dao động điều hịa
- Dao động điều hịa là dao động tuần hồn mà li độ của vật dao động là một hàm
cosin (hoặc sin) theo thời gian.
d. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc
- Pha dao động là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình dao
động. Độ lệch pha giữa hai dao động điều hịa cùng chu kì (cùng tần số) được xác
định theo cơng thức:
  2

t
T

(1.2)

- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao
động. Đối với dao động điều hòa, tần số góc có giá trị khơng đổi và được xác định
theo công thức
 2


(1.3)

t

T

Với φ1 và φ2 lần lượt là pha dao dộng tại thời điểm t1 và t2
Trong hệ SI, tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s).
d. Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mơ tả dao động điều hịa
- Vd1 (SGK tr11)
- Vd2 (SGK tr11)
d. Tổ chức thực hiện:

5


VẬT LÍ 11 – HK1

 Nêu được định nghĩa biên độ thông qua đồ thị li độ - thời gian.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 4.
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 5a, 5b, nêu được định
nghĩa biên độ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.

Câu TL4: Quan sát đồ thị, ta thấy được

- Hình dạng đồ thị toạ độ – thời gian của vật là một đường cong (hình sin) có sự lặp
lại sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Toạ độ của vật có thể nhận các giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
- Khoảng cách từ gốc toạ độ đến các vị trí mà toạ độ có độ lớn cực đại là không đổi.
Câu TL5:

a) Các điểm G, P có tọa độ dương; điểm E, M, R có tọa độ âm; điểm F, H, N, Q có
tọa độ bằng 0.
b) Các điểm E, G, M, P, R có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.

6


VẬT LÍ 11 – HK1

Li độ x của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị trí
cân bằng.
Biên độ A là độ lớn cực đại của li độ.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 5c.
 Nêu được định nghĩa chu kỳ, tần số thông qua đồ thị li độ - thời gian.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân công nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 5c, nêu được định nghĩa
chu kì, tần số.

- HS đọc SGK, nêu được định nghĩa dao động điều hòa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Nêu được định nghĩa chu kì, tần số thơng qua đồ thị li độ - thời gian
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Nhiệm vụ 2: Nêu được định nghĩa dao động điều hòa
- HS đọc SGK và trình bày câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu TL5:
c) Các cặp điểm G và P; F và N; H và Q; E, M và R là những điểm gần nhau nhất
có cùng trạng thái chuyển động.
- Chu kì dao động T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động. Tần
số dao động f được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây
f 

1
(1.1)
T

- Trong hệ SI, chu kì dao động có đơn vị là giây (s), tần số dao động có đơn vị là Héc
(Hz).
- Dao động điều hịa là dao động tuần hồn mà li độ của vật dao động là một hàm
cosin (hoặc sin) theo thời gian.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.

- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 7.
 Nêu được định nghĩa độ lệch pha, tần số góc thơng qua đồ thị li độ - thời gian.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân công nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).

7


VẬT LÍ 11 – HK1

- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 7, nêu được định nghĩa độ
lệch pha, tần số góc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu TL7:

- Biên độ của hai dao động 1 và 2 bằng nhau.
- Tại mỗi thời điểm, li độ của hai dao động khác nhau:
+ Tại thời điểm ban đầu, dao động 1 có li độ bằng 0 (vật đang ở VTCB) trong khi đó
dao động 2 đang có li độ âm.
+ Sau khoảng thời gian Δt thì dao động 1 đang có li độ cực đại dương, dao động 2
đang có li độ bằng 0 (ở VTCB).
+ Sau đó hai dao động có thời điểm cùng li độ (điểm giao nhau của hai đồ thị).

- Pha dao động là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình
dao động. Độ lệch pha giữa hai dao động điều hịa cùng chu kì (cùng tần số) được
xác định theo cơng thức:
  2

t
T

(1.2)

- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao
động. Đối với dao động điều hịa, tần số góc có giá trị khơng đổi và được xác định
theo công thức
 2


(1.3)
t

T

Với φ1 và φ2 lần lượt là pha dao dộng tại thời điểm t1 và t2
Trong hệ SI, tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s).
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 9.
 Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha
để mơ tả dao động điều hồ.

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

8


VẬT LÍ 11 – HK1

- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 9.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu TL9:

- Hai vật dao động cùng biên độ A = 20 cm
- Hai vật dao động cùng chu kì T = 2 s
- Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì vật 2 đi
qua vị trí biên dương theo chiều âm. Nghĩa là sau khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật
có cùng trạng thái chuyển động là Δφ = T/4.
- Khi đó hai dao động lệch pha Δφ =


T

∆t = π/2 (rad) tức là dao động vng pha với


nhau.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK và nội dung PLT; trả lời PLT, câu luyện tập trang 10,
12.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:

9


VẬT LÍ 11 – HK1

- Vận dụng được kiến thức vừa học trả lời PLT, câu luyện tập trang 10, 12.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), trả lời PLT và câu luyện tập trang 10,
12.
c. Sản phẩm:
- Đáp án và lời giải của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), thảo luận và trả lời PLT và câu
luyện tập trang 10, 12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.

- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.

10


VẬT LÍ 11 – HK1

PHIẾU LUYỆN TẬP
Câu 1. Dao động điều hịa là:
A. Dao động được mơ tả bằng 1 định luật dạng sin (hay cosin) đối với thời gian
B. Những chuyển động có trạng thái lặp đi lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian
bằng nhau
C. Dao động có biên độ phụ thuộc vào tần số riêng của hệ dao động.
D. Những chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh 1 VTCB
Câu 2. Chu kì dao động là
A. thời gian để trạng thái dao động lặp lại như cũ.
B. thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.
C. thời gian để vật thực hiện được một dao động.
D. Câu B và C đều đúng.
Câu 3. Tần số của dao động tuần hồn là
A. số chu kì thực hiện được trong một giây.
B. số lần trạng thái dao động lặp lại như cũ trong 1 đơn vị thời gian.
C. số dao động thực hiện được trong thời gian 1 giây.
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
Câu 4. Pha của dao động được dùng để xác định:
A. Biên độ dao động

B. Tần số dao động
C. Trạng thái dao động
D. Chu kỳ dao động
Câu 5. Một vật dao động điều hịa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là:

A. 10 rad/s
B. 10 rad/s
C. 5 rad/s
D. 5 rad/s.
Câu 6. Đồ thị nào trong các đồ thị sau mô tả 2 dao động cùng pha:
x
x1

O

A.

B.

C.

t
x2

D.

Câu LT trang 10:

- Hai vật dao động cùng biên độ A = 10 cm

- Hai vật dao động cùng chu kì T = 1 s

11


VẬT LÍ 11 – HK1

- Hai vật dao động cùng tần số f = 1/T = 1 Hz
- Tần số góc của hai dao động: ω = 2πf = 2π (rad/s).
- Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua VTCB theo chiều dương thì vật 2 đi qua
VTCB theo chiều âm. Nghĩa là khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật có cùng trạng thái
dao động là Δt = 0,5 s nên độ lệch pha là Δφ =


T

∆t = π (rad) hay nói cách khác hai dao

động ngược pha với nhau.
Câu LT trang 12: Vật thứ nhất bắt đầu dao động điều hồ từ vị trí cân bằng, mà hai
dao động lệch pha Δφ = π/4 rad tức là vật thứ 2 sẽ bắt đầu dao động từ vị trí

A2 √2
2

. Giả

sử hai dao động đều cùng chuyển động từ vị trí ban đầu của chúng đi theo chiều dương,
ta có đồ thị sau:


- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- u cầu HS về nhà tìm kiếm thơng tin, trả lời câu vận dụng trang 12 SGK.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu trước bài học mới.
Hoạt động 4: Vận dụng.
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng thực tiễn của hiện tượng dao động.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu vận dụng trang 12 SGK.
c. Sản phẩm:
- Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm về nhà, tìm kiếm thơng tin, thảo luận và trả lời câu vận dụng trang 12
SGK.

12


VẬT LÍ 11 – HK1

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
* Các nhóm nộp báo cáo cho GV vào giờ học tới.
- Một số ứng dụng thực tiễn của hiện tượng dao động:
+ Dao động của dây đàn ghita khi ta gẩy dây đàn làm phát ra âm thanh.

+ Dao động của pittong trong các xilanh động cơ.

Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.

13


VẬT LÍ 11 – HK1

Trường: THPT Trần Hưng Đạo
Tổ: Vật lí - CNCN

Chương 1
Bài

2

Họ và tên giáo viên:

DAO ĐỘNG
PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HỊA
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí ; lớp: 11
Thời gian thực hiện: 04 tiết


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được độ dịch chuyển trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
- Xác định được vận tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
- Xác định được gia tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
- Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hồ.
Vận dụng được phương trình a = – ω2x của dao động điều hoà.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc và nghiên cứu bài tại nhà. Chuẩn bị các câu
hỏi cần trao đổi với giáo viên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV để hoàn
thành các câu hỏi trong SGK và PHT.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Xác định được độ dịch chuyển trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
+ Xác định được vận tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
+ Xác định được gia tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hồ.
Vận dụng được phương trình a = – 𝜔2x của dao động điều hoà.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân. Có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm.
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, slide powerpoint và video liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu học tập.
- Laptop, màn hình TV, Bảng đen.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:

14


VẬT LÍ 11 – HK1

- Kích thích sự tị mị, tạo sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung:
- HS nghe và trả lời câu hỏi “Phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động
điều hồ có những khác biệt gì so với chuyển động thẳng đều và biến đổi đều mà các em đã
học ở chương trình vật lý lớp 10”?
c. Sản phẩm:
Chuyển động
Chuyển động
So sánh
Dao động điều hòa
thẳng đều
thẳng biến đổi đều
Phương trình li độ
v = Acos(ωt + φ0)
x = x0 + vt
x = x0 + v0t + 1/2at2
s
Phương trình vận
v=
v = ωAcos(ωt + φ0 + π/2)
v = v0 + at

t
tốc
Phương trình gia tốc

a = −ω2Acos(ωt + φ0)

a=0

a=

v - 𝑣0
∆t

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- HS nghe và trả lời câu hỏi “Phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động
điều hồ có những khác biệt gì so với chuyển động thẳng đều và biến đổi đều mà các em
đã học ở chương trình vật lý lớp 10”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- GV theo dõi, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời (dự kiến).
Chuyển động
Chuyển động
So sánh

Dao động điều hòa
thẳng đều
thẳng biến đổi đều
x = x0 + v0 t +
Phương trình li độ
v = Acos(ωt + φ0)
x = x0 + vt
1/2at2
s
Phương trình vận
v=
v = ωAcos(ωt + φ0 + π/2)
v = v0 + at
t
tốc
v -𝑣
Phương trình gia
a= 0
a = −ω2Acos(ωt + φ0)
a=0
∆t
tốc
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho HS trình bày tốt câu trả lời.
- Hướng dẫn HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Li độ trong dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- Xác định được độ dịch chuyển trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.

b. Nội dung:

15


VẬT LÍ 11 – HK1

- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 1.
c. Sản phẩm:
1. Li độ trong dao động điều hịa
a. Phương trình li độ của vật dao động: x = A cos(ωt + φ0 )

Trong đó:
+ x, A lần lượt là li độ và biên độ của vật dao động, trong hệ SI có đơn vị là (𝑚).
+ ω là tần số góc của dao động, trong hệ SI có đơn vị là (rad/s).
+ φ = ωt + φ0 là pha của dao động, trong hệ SI có đơn vị là (rad).
+ φ0 là pha ban đầu của dao động, trong hệ SI có đơn vị là (rad).
b. Độ dịch chuyển của vật dao động: d = ∆x = x - x0 = A cos(ωt + φ0 ) - A cos(φ0 )
Vậy: Độ dịch chuyển cũng biến thiên điều hoà theo thời gian cùng biên độ, chu kỳ và
pha với li độ dao động của vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- HS đọc SGK, nêu được phương trình li độ của vật dao động điều hịa.
- Các nhóm quan sát đồ thị hình 2.1 SGK, thảo luận và xác định được độ dịch chuyển
trong dao động điều hoà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Nêu được phương trình li độ của vật dao động điều hòa.
- HS đọc SGK, trình bày câu trả lời.
Nhiệm vụ 2: Xác định được độ dịch chuyển trong dao động điều hoà.

- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
+ Phương trình li độ của vật dao động: x = A cos(ωt + φ0 )
+ Độ dịch chuyển của vật dao động: d = ∆x = x - x0 =A cos(ωt + φ0 ) - A cos(φ0 )
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.

16


VẬT LÍ 11 – HK1

- u cầu các nhóm đọc SGK và trả lời câu thảo luận số 2
Hoạt động 2.2: Vận tốc trong dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- Xác định được vận tốc trong dao động điều hoà thông qua đồ thị.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 2.
c. Sản phẩm:
2. Vận tốc trong dao động điều hịa
- Phương trình vận tốc của vật dao động:
v=


Δx
Δt

π

= ωAcos(ωt + φ0 + ) = -ωAsin(ωt + φ0 )
2

- Tốc độ cực đại: Vmax = ωA.
- Độ lệch pha: Vận tốc lệch pha (sớm pha) π/2 so với li độ.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 2, xác định được vận tốc
trong dao động điều hoà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu TL2:

a) Hình dạng đồ thị vận tốc - thời gian của vật có dạng hình sin.
b) Chu kì của vận tốc của vật: T = 0,66 s.
c) Mối liên hệ giữa tốc độ cực đại và biên độ của vật: vmax =ωA
d) Độ lệch pha của vận tốc so với li độ của vật là Δφ = π/2 rad
- Phương trình vận tốc của vật dao động:

v=

Δx
Δt

π

= ωAcos(ωt + φ0 + ) = -ωAsin(ωt + φ0 )
2

17


VẬT LÍ 11 – HK1

- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK và trả lời thảo luận số 3.
Hoạt động 2.3: Gia tốc trong dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- Xác định được gia tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
- Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
Vận dụng được phương trình a = – 𝜔2x của dao động điều hồ.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu thảo luận số 3.
- HS đọc SGK, làm được ví dụ trang 18, câu thảo luận số 5.
c. Sản phẩm:
3. Gia tốc trong dao động điều hịa

a. Phương trình gia tốc của vật dao động
a = ω2 Acos(ωt + φ0 + π) = -ω2 Asin(ωt + φ0 ) = -ω2 x
- Gia tốc cực đại: a = ω2 A.
𝜋
- Độ lệch pha: Gia tốc lệch pha π so với li độ và sớm pha so với vận tốc của vật
2

dao động điều hoà.
- Điều kiện để vật thực hiện dao động điều hồ:
+ Có lực tác dụng vào vật để ln kéo vật về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ thuận
với độ lớn li độ dao động của vật: F = ma = - m 2x
b. Vận dụng phương trình gia tốc, mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của vật dao
động
- Ví dụ tr18 SGK.
d. Tổ chức thực hiện
 Xác định được gia tốc trong dao động điều hồ thơng qua đồ thị.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận và trả lời câu thảo luận số 3, xác định được gia tốc
trong dao động điều hoà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
Câu TL3:


18


VẬT LÍ 11 – HK1

a) Hình dạng đồ thị gia tốc – thời gian của vật là dạng hình sin.
b) Chu kì của gia tốc của vật là T = 0,66 s.
c) Mối liên hệ giữa gia tốc cực đại và biên độ của vật: amax = ω2A.
d) Độ lệch pha của gia tốc so với li độ của vật là Δφ = π.
- Phương trình gia tốc của vật dao động:
a = ω2 Acos(ωt + φ0 + π) = -ω2 Asin(ωt + φ0 ) = -ω2 x
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, làm ví dụ trang 18, trả lời câu thảo luận số 5.
 Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều
hoà. Vận dụng được phương trình a = – 𝝎2x của dao động điều hoà.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK, làm ví dụ trang 18, trả lời câu thảo luận số 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi q trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Ví dụ tr18 (SGK)

- Câu TL5:
- Phương trình vận tốc: v = ωAcos(ωt + φ0 + π/2)
- Phương trình gia tốc: a = ω2Acos(ωt + φ0 + π)

19


VẬT LÍ 11 – HK1

- Độ lệch pha giữa gia tốc và vận tốc: Δφ = π/2 tức là gia tốc và vận tốc vuông pha
với nhau.
- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK và nội dung PLT; trả lời PLT và câu luyện tập trang 15,
16, 18, 19.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức vừa học trả lời PLT và câu luyện tập trang 15, 16, 18, 19.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), thảo luận và trả lời PLT và câu luyện
tập trang 15, 16, 18, 19.
c. Sản phẩm:
- Đáp án và lời giải của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm đọc SGK và PLT (xem slide powerpoint), trả lời PLT và câu luyện tập
trang 15, 16, 18, 19.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xác định vấn đề cần thu thập ý kiến.
- Tất cả các thành viên đưa ra ý kiến trong thời gian quy định.
- Thư ký nhóm tổng hợp ý kiến, đánh giá lựa chọn các ý kiến phù hợp.
- Rút ra kết luận.
- GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, nêu gợi ý nếu các nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.

20


VẬT LÍ 11 – HK1

PHIẾU LUYỆN TẬP
Câu 1. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Acosωt. Nếu
chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật
A. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.
B. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.
C. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.
D. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
Câu 2. Một chất điểm dao động điều hịa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω
có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là:
A. Biên độ dao động.
B. Chu kì của dao động.
C. Tần số góc của dao động.
D. Pha ban đầu của dao động.
Câu 3. Một chất điểm dao động điều hịa với phương trình x =Acos(ωt + φ); trong đó A,
ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
A. ωt + φ

B. ω
C. φ
D. ωt
Câu 4. Chọn câu đúng khi nói về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa:
A. Ở vị trí cân bằng, vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
B. Ở vị trí biên, vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
C. Ở vị trí biên, vận tốc bằng 0, gia tốc cực đại.
D. Ở vị trí cân bằng, vận tốc bằng 0, gia tốc cực đại.
Câu 5. Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà.
A. Gia tốc sớm pha π so với li độ.
B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha
nhau.
π
C. Vận tốc luôn trễ pha so với gia tốc.
D. Vận tốc luôn sớm pha 2 so với li
độ.
Câu 6. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là
A. vmax = ωA.
B. vmax = ω2A.
C. vmax = - ωA.
D. vmax = - ω2A.
Câu LT trang 15:

a) Biên độ dao động A= 0,2 cm.
Chu kì T = 0,4 s.
Tần số f = 1/T = 10/4 = 2,5Hz.
Tần số góc của dao động ω = 2π/T=2π/0,4 = 5π rad/s.

21



VẬT LÍ 11 – HK1

b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên
đường đồ thị li độ – thời gian lần lượt là x1 = -0,1 cm, x2 = -0,2 cm, x3 = 0 cm.
c) Tại thời điểm ban đầu vật chuyển động từ VTCB theo chiều dương nên φ0 = - π/2,
độ dịch chuyển d = ∆x = x - x0 = A cos(ωt + φ0 ) - A cos(φ0 ) = A cos(ωt + φ0 ) tức là đồ
thị độ dịch chuyển – thời gian và đồ thị li độ - thời gian trùng nhau, nên độ dịch chuyển
cũng chính là li độ tại các điểm A, B, C.
Câu LT trang 16:
- Khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì vận tốc của vật vào thời điểm




T

2

đó bằng với tốc độ cực đại: vmax = Aω = A. = 10.

= 10π (cm/s)

Câu LT trang 18:

Biên độ dao động: A = 0,44 cm
Tốc độ cực đại: vmax = 4,2 cm/s
Gia tốc cực đại: amax = 40 cm/s2
Chu kì của gia tốc của vật: T = 0,66 s.
Tốc độ góc: ω = 2π/T =


100
33

π (rad/s)

a) Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên âm x0 = Acos φ0 = -A => cosφ0 = -1 nên
pha ban đầu φ0 = π (rad)
Khi đó, phương trình li độ có dạng:
100

x = Acos(ωt + φ0) = 0,44cos(

33

πt + π) (cm)

Phương trình vận tốc có dạng:
100

v = ωAcos(ωt + φ0 + π2) = 4,2cos(

33

πt + 3π/2) (cm/s)

Phương trình gia tốc có dạng:
a = −ω2Acos(ωt + φ0) = −40cos(

100

33

πt + π) (cm/s2)

22


VẬT LÍ 11 – HK1

b)

Với các đường kẻ màu xanh, cam, vàng tương ứng với các thời điểm 0,5 s; 0,75 s; 1
s.
Từ đồ thị có thể thấy:
- Khi t = 0,5 s thì vật đang có li độ âm và đang tiến về biên âm, vận tốc âm, gia tốc
dương.
- Khi t = 0,75 s thì vật đang có li độ âm và đang tiến về VTCB, vận tốc dương, gia
tốc dương.
- Khi t = 1 s thì vật đang có li độ dương và đang tiến về VTCB, vận tốc âm, gia tốc
âm.
c) Nghiệm lại với các phương trình.
- Tại thời điểm t = 0,5 s
x = -0,02 cm; v = -4,19 cm/s; a = 1,9 cm/s2.
- Tại thời điểm t = 0,75 s
x = -0,29 cm; v = 3,17 cm/s; a = 26,2 cm/s2.
- Tại thời điểm t = 1 s
x = 0,438 cm; v = -0,4 cm/s; a = -39,8 cm/s2.
Câu LT trang 19:
a) Từ phương trình li độ ta xác định được:
Biên độ: A = 2 mm = 0,002 m.

Tần số góc: 180π (rad/s).
Chu kì: T = 2π/ω = 2π/180π =1/90 (s).
Tần số: f = 1/T = 90 Hz.
Pha ban đầu: φ0 = 0 (rad).
b) Phương trình vận tốc: v = ωAcos(ωt + φ0 + π/2) = 0,36πcos(180πt+π2) (m/s).
Phương trình gia tốc: a = ω2Acos(ωt + φ0 + π) = 64,8π2cos(180πt + π) (m/s2).

23


VẬT LÍ 11 – HK1

- Các HS khác theo dõi, góp ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.
- Hướng dẫn HS ghi nhận kiến thức mới.
- u cầu HS về nhà tìm kiếm thơng tin, trả lời câu vận dụng trang 19 SGK.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu trước bài học mới.
Hoạt động 4: Vận dụng.
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu và trình bày ngắn gọn nguyên tắc họat động của thiết bị đo khối lượng của
các phi hành gia trên tàu vũ trụ.
b. Nội dung:
- HS đọc SGK, trả lời câu vận dụng trang 19 SGK.
c. Sản phẩm
- Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Phân cơng nhóm học tập (mỗi nhóm từ 2 đến 5 HS).
- Các nhóm về nhà, tìm hiểu thơng tin, thảo luận và trả lời câu vận dụng trang 19

SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phát hiện vấn đề cần giải quyết.
- HS hình thành giả thuyết để giải quyết vấn đề được đặt ra. Sau đó sẽ tiến hành hoạt
động cụ thể như quan sát, tìm hiểu, làm thí nghiệm, lập luận…để kiểm chứng giả thuyết
đó.
- HS báo cáo kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
* Các nhóm nộp báo cáo cho GV vào giờ học tới.
- Khi làm việc dài ngày trên các trạm không gian vũ trụ, việc theo dõi các chỉ số sức
khoẻ như chiều cao, khối lượng cơ thể của các nhà du hành vũ trụ rất quan trọng. Khi
đó cần có loại cân đặc biệt để xác định khối lượng của nhà du hành vũ trụ.
- Dụng cụ này được thiết kế để cho phép các nhà du hành xác định khối lượng của
họ ở điều kiện không trọng lượng. Nó là một cái ghế có khối lượng m gắn ở đầu một lị
xo có độ cứng k. Đầu kia của lò xo được gắn vào một điểm cố định của trạm. Một máy
đếm điện tử được kết nối với chiếc ghế có thể đo được chu kì dao động của ghế. Từ đó
sử dụng các cơng thức trong dao động điều hồ của con lắc lị xo thì xác định được khối
lượng M của nhà du hành vũ trụ.
- Công thức xác định khối lượng M: M =

k
4π2

.T2 - m

24


VẬT LÍ 11 – HK1


Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, cộng điểm khuyến khích cho nhóm trình bày tốt nhất.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×