BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
LÊ ĐỨC TRÍ
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CẦN THƠ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
LÊ ĐỨC TRÍ
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 8340101
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LƯU TIẾN THUẬN
CẦN THƠ, 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Tây Đô, tôi đã nhận được rất nhiều sự
chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Q Thầy Cơ và tôi đã học được nhiều kiến thức.
Trước những công lao to lớn đó, tơi xin trân thành cám ơn đến Quý Thầy Cô tại Đại học
Tây Đô.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cám ơn xấu sắc đến Thầy Lưu Tiến Thuận là người Thầy
luôn hướng dẫn vào tạo mọi điều kiện để tơi có thể hồn thành luận văn thật tốt.
Mặt khác, tôi cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến các chuyên gia là Giám
đốc, Phó Giám đốc, nhân viên kinh doanh Công ty Bảo Việt Cà Mau vì đã giúp tơi đóng
góp ý kiến cho bộ thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ
giới của khách hàng.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cám ơn đến tồn thể khách hàng đã tham gia và
chưa tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Cà Mau, vì đã giúp tôi trả lời
thông tin trên phiếu khảo sát.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 07 năm 2019
Lê Đức Trí
ii
TĨM TẮT
Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ
giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau” được thực hiện nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty
Bảo Việt Cà Mau. Dữ liệu sử dụng trong luận văn được tác giả thu thập từ 187 khách
hàng đã mua lần đầu và chưa mua bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
Các phương pháp sử dụng để giải quyết mục tiêu nghiên cứu gồm: kiểm định độ tin cậy
thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và Binary
Logistic. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 08 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua
bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, bao gồm: thủ tục
mua bảo hiểm; hiểu biết bảo hiểm; thu nhập; giá trị xe cơ giới; nhận thức rủi ro; cảm
nhận về giá bảo hiểm; hệ thống giao thông; mức độ sử dụng xe cơ giới. Trên cơ sở đó,
tác giả đề xuất các hàm ý quản trị nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe
cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau: (1) đơn giản thủ tục mua bảo hiểm; (2) nâng cao
sự hiểu biết bảo hiểm cho khách hàng; (3) thiết lập mối quan hệ thân thiết với khách
hàng; (4) phát triển thêm gói bảo hiểm; (5) xây dựng bảng giá bảo hiểm xe cơ giới cạnh
tranh; (6) nâng cao nhận thức rủi ro cho khách hàng; (7) tăng cường tài trợ bảng quảng
cáo trên các tuyến đường; và (8) linh hoạt cơ cấu giá bảo hiểm.
iii
ABSTRACT
Thesis “Analysis of factors affecting the decision to buy motor vehicle insurance
of customers at Bao Viet Ca Mau Company” is to determine the factors affecting the
decision to buy motor vehicle insurance of customers at Bao Viet Ca Mau Company.
Research data was collected from 187 consumers has bought for the first time and has
not bought insurance at Bao Viet Ca Mau Company. Descriptive statistics, Cronbach’s
Alpha Coefficient, Exploratory Factor Analysis and Binary Logistic methods are used
to solve the research objective, the results show that, there are eight factors affecting the
decision to buy motor vehicle insurance of customers at Bao Viet Ca Mau Company.
There are insurance purchase procedures; understanding insurance; income; motor
vehicle value; perceived risks; feeling about insurance prices; transportation system;
motor vehicle use level. Based on study results, some recommendations are proposed,
such as, (1) simple procedure for buying insurance; (2) improve understanding of
insurance for customers; (3) establishing close relationships with customers; (4) develop
more insurance packages; (5) building a competitive motor vehicle insurance price list;
(6) raise awareness of risks for customers; (7) strengthening sponsorship of billboards
on routes; and (8) flexible insurance price structure.
iv
TRANG CAM KẾT VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tôi xin cam kết luận văn này hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi
và các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất cứ một công trình khoa học
nào khác.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 07 năm 2019
Lê Đức Trí
v
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.2 Không gian nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.3 Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.4 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.7 Bố cục luận văn .................................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 5
2.1 Cơ sở lý thuyết về bảo hiểm xe cơ giới ................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm ............................................................................. 5
2.1.1.1 Lịch sử ngành bảo hiểm ................................................................................... 5
2.1.1.2 Khái niệm bảo hiểm ......................................................................................... 5
2.1.2 Các loại hình bảo hiểm........................................................................................ 5
2.1.2.1 Phân loại bảo hiểm theo nghiệp vụ bảo hiểm ................................................... 6
2.1.2.2 Phân loại bảo hiểm theo tính chất bắt buộc của bảo hiểm ................................ 6
2.1.2.3 Phân loại bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm ................................................... 6
2.1.3 Khái niệm bảo hiểm xe cơ giới............................................................................ 7
2.1.4 Nội dung cơ bản của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới ............... 8
2.1.4.1 Đối tượng bảo hiểm.......................................................................................... 8
2.1.4.2 Phạm vi bảo hiểm............................................................................................. 8
2.1.4.3 Loại trừ bảo hiểm............................................................................................. 8
2.1.4.4 Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm ......................................................................... 9
2.1.4.5 Mức trách nhiệm bảo hiểm ............................................................................... 9
2.1.4.6 Phí bảo hiểm .................................................................................................. 10
2.1.4.7 Nguyên tắc giám định tổn thất........................................................................ 10
2.1.4.8 Nguyên tác bồi thường ................................................................................... 10
2.1.5 Nội dung cơ bản của bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới ......................................... 11
2.1.5.1 Phạm vi bảo hiểm........................................................................................... 11
vi
2.1.5.2 Loại trừ bảo hiểm........................................................................................... 11
2.1.5.3 Hiệu lực bảo hiểm và phí bảo hiểm ................................................................ 12
2.1.5.4 Giá trị bảo hiểm ............................................................................................. 12
2.1.5.5 Nguyên tắc giám định tổn thất........................................................................ 12
2.1.5.6 Nguyên tác bồi thương tổn thất ...................................................................... 13
2.1.6 Một số loại bảo hiểm tự nguyện xe ô tô ............................................................. 13
2.1.6.1 Bảo hiểm vật chất xe ...................................................................................... 14
2.1.6.2 Bảo hiểm tai nạn lái xe và người trên xe ........................................................ 15
2.1.6.3 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa ............................ 16
2.1.7 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng .......................................................................... 16
2.1.7.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng ........................................................................... 16
2.1.7.2 Quá trình ra quyết định mua hàng.................................................................. 17
2.2 Lược khảo tài liệu .............................................................................................. 19
2.2.1 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 19
2.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................... 22
2.2.3 Đánh giá lược khảo tài liệu ............................................................................... 22
2.3 Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................... 23
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 29
3.1 Tiến trình nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.2 Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 30
3.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 31
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 31
3.3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................ 31
3.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.............................................................. 31
3.3.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 32
3.3.2.1 Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha ..... 33
3.3.2.2 Phương pháp phân tích nhân tố ..................................................................... 33
3.3.2.3 Phương pháp hồi quy Logistic ........................................................................ 34
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 35
4.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới của công ty Bảo Việt
Cà Mau ..................................................................................................................... 35
4.1.1 Tổng quan về Công ty Bảo Việt Cà Mau ........................................................... 35
4.1.1.1 Lịch sử hình thành Cơng ty Bảo Việt Cà Mau................................................. 35
4.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Cà Mau ........................ 35
4.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Cà
Mau ........................................................................................................................... 37
vii
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của
khách hàng tại công ty bảo việt cà mau .................................................................. 39
4.2.1 Thông tin chung của đáp viên ........................................................................... 39
4.2.2 Thực trạng mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà
Mau ........................................................................................................................... 41
4.2.2.1 Tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau .......................... 41
4.2.2.2 Lý do không tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau ....... 42
4.2.2.3 Nguồn thông tin về bảo hiểm xe cơ giới của Cơng ty Bảo Việt Cà Mau khách
hàng có ...................................................................................................................... 42
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của
khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau .................................................................. 43
4.2.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................. 43
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 48
4.2.3.3 Hồi quy Logistic ............................................................................................. 50
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................................... 56
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 56
5.2 Hàm ý quản trị nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới
tại công ty Bảo Việt Cà Mau ................................................................................... 56
5.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ............................................................................. 56
5.2.2 Hàm ý quản trị nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại
Công ty Bảo Việt Cà Mau .......................................................................................... 58
5.2.2.1 Đơn giản thủ tục mua bảo hiểm...................................................................... 58
5.2.2.2 Nâng cao sự hiểu biết bảo hiểm cho khách hàng ............................................ 58
5.2.2.3 Thiết lập mối quan hệ thân thiết với khách hàng ............................................ 59
5.2.2.4 Phát triển thêm gói bảo hiểm ......................................................................... 59
5.2.2.5 Xây dựng bảng giá bảo hiểm xe cơ giới cạnh tranh ........................................ 59
5.2.2.6 Nâng cao nhận thức rủi ro cho khách hàng .................................................... 60
5.2.2.7 Tăng cường tài trợ bảng quảng cáo trên các tuyến đường.............................. 60
5.2.2.8 Linh hoạt cơ cấu giá bảo hiểm ....................................................................... 60
5.3 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tương lai ................................................ 61
5.3.1 Một số hạn chế của nghiên cứu ......................................................................... 61
5.3.2 Hướng nghiên cứu tương lai .............................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 62
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 64
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 67
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 68
PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................. 73
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến Quyết định mua bảo hiểm vật chất xe
ô tô ............................................................................................................................ 26
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Cà Mau .................... 36
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Cà
Mau ........................................................................................................................... 38
Bảng 4.3: Thông tin chung của đáp viên .................................................................... 39
Bảng 4.4: Lý do không tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau ......... 42
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Nhận thức rủi ro” ......................... 44
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Hiểu biết bảo hiểm” ..................... 45
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Thu nhập” .................................... 45
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Giá trị xe cơ giới” ........................ 46
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Thủ tục mua bảo hiểm” ................ 47
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Cảm nhận về giá bảo hiểm” ....... 47
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Việc sử dụng xe” ....................... 48
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo “Hệ thống giao thông” ................. 48
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s ...................................................... 49
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ........................................................ 49
Bảng 4.15: Kết quả hồi quy Logistic .......................................................................... 51
Bảng 5.1: Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ..................................................................... 57
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các giai đoạn của q trình quyết định mua ............................................... 17
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 24
Hình 3.1: Tiến trình nghiên cứu của đề tài ................................................................. 29
Hình 4.1: Tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau ...................... 41
Hình 4.2: Nguồn thơng tin về bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Cà Mau .......... 43
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN
: Cảm nhận về giá bảo hiểm
GT
: Hệ thống giao thông
GTX
: Giá trị xe cơ giới
HB
: Hiểu biết bảo hiểm
KMO
: Kaiser – Meyer – Olkin (Kiểm định sự phù hợp của mơ hình)
RR
: Nhận thức rủi ro
SD
: Mức độ sử dụng xe cơ giới
TN
: Thu nhập
TNDS
: Trách nhiệm dân sự
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Nam, bảo hiệm được du nhập từ nước ngoài vào, đên năm 1926 mới có
cơng ty bảo hiểm Franco – Asietique đặt chân vào Việt Nam. Năm 1929 mới xuất hiện
công ty bảo hiểm đầu tiên của Việt Nam là “Việt Nam Bảo hiểm” những chỉ hoạt động
bảo hiểm về ô tô. Từ sau năm 1952, hoạt động bảo hiểm mới trở nên phóng phú hơn với
sự hình thành và phát triển của nhiều cơng ty bảo hiểm trong và ngồi nước. Mặt khác,
trên thế giới tồn tai ba phương tiện giao thơng chính, bao gồm: giao thơng đường bộ,
giao thơng đường thủy, giao thơng đường hàng khơng. Trong đó, hệ thống giao thơng
đường bộ là hệ thống giao thơng chính và thông dụng nhất. Hơn thế, nhu cầu lưu thông
của con người và hàng hóa ngày càng nhiều, cho nên lượng xe lưu thông trên đường bộ
ngày càng tăng. Bên cạnh đó, khi thu nhập của con người ngày càng tăng lên, chất lượng
cuộc sống của con người cũng tăng cao. Do đó, việc sở hữu một xe ơ tơ khơng cịn là
vấn đề xa xỉ và khó khăn đối với nhiều người. Điều này dẫn đến tồn tại nhiều rủi ro ẩn
chứa cho người tham gia giao thông đường bộ, nhiều tai nạn giao thông xảy ra. Theo
Ủy ban An toàn Giao thống Quốc gia, năm 2017 cả nước ta có 20.080 vụ tại nạn giao
thơng xảy ra, làm chết 8.279 người, 17.040 người bị thương. Tai nạn giao thông luôn là
vấn đề đau đầu của cấp lãnh đạo ở Việt Nam, vì hầu như tình hình tai nạn giao thông ở
nước ta chỉ tăng thêm chứ không giảm bớt. Chính vì thế, bảo hiểm là một yếu tố cần
thiết đối với các phương tiện giao thông, nhằm bảo vệ và giảm thiểu rủi ro đối với tài
sản và con người. Bên cạnh bảo hiểm bắt buộc đối với các phương tiện tham gia giao
thơng, thì các hợp đồng bảo hiểm tự nguyện với giá trị khác nhau và phương thức bảo
hiểm khác nhau cũng tồn tại để đáp ứng nhu cầu của người tham gia giao thông.
Công ty Bảo hiểm Việt Nam (gọi tắt là Bảo Việt) được thành lập và đi vào hoạt
động từ 15/01/1965. Trong những năm đầu hoạt động, Bảo Việt chủ yếu tiến hành bảo
hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm tàu viễn dương,… Hiện nay, bên cạnh bảo
hiểm nhân thọ, thì Bảo Việt cịn cung cấp nhiều loại hình bảo hiểm phi nhân thọ đến
khách hàng. Đối với bảo hiểm xe cơ giới, ngồi bảo hiểm bắt buộc, thì cịn tồn tại bảo
hiểm tự trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với hàng hóa trên xe; bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và lái, phụ xe; bảo
hiểm vật chất xe ô tô. Công ty Bảo Việt Cà Mau là chi nhánh của công ty Bảo hiểm Việt
Nam, loại hình bảo hiểm cũng giống với hình thức chung của Bảo Việt, nhưng địa bàn
hoạt động chủ yếu tại tỉnh Cà Mau. Mặt khác, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới tại Công
ty Bảo Việt Cà Mau chiếm tỷ trọng cao nhất trong nguồn thu của công ty, năm 2017
doanh thu của bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau là 19.910 triệu đồng,
chiếm 53% tổng doanh thu. Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Cà Mau khơng chỉ có Cơng ty
2
Bảo Việt Cà Mau cung cấp bảo hiểm xe cơ giới, mà cịn có nhiều cơng ty khác như: Bảo
Minh, AAA, Pjico. Do đó, thị phần bị chia nhỏ, việc kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
của Công ty Bảo Việt Ca Mau chịu sự cạnh tranh cao. Với tất cả những lý do vừa đề
cập, cần phải thực hiện nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Cơng ty Bảo Việt Cà Mau” để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới
tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, từ đó đề xuất
một số hàm ý quản trị nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại
Công ty Bảo Việt Cà Mau.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu cần được giải quyết như sau:
(1) Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của bảo hiểm xe cơ giới tại Công
ty Bảo Việt Cà Mau;
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của
khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau;
(3) Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo
hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Tình hình hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà
Mau như thế nào?
(2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của
khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau?
(3) Hàm ý quản trị nào phù hợp nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo
hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau?
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo
hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
3
1.4.2 Khơng gian nghiên cứu
Hiện tỉnh Cà Mau có 01 thành phố và 09 huyện, nhưng số lượng hợp đồng bảo
hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Cà Mau chỉ tập trung tại thành phố Cà Mau, huyện
Cái Nước, huyện Đầm Dơi và các huyện khác thì số lượng hợp đồng cịn hạn chế. Chính
vì thế, đề tài giới hạn lại không gian nghiên cứu là tại thành phố Cà Mau, huyện Cái
Nước, huyện Đầm Dơi.
1.4.3 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thu thập thập số liệu thứ cấp là giai đoạn 2015 – 2017.
Thời gian thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 07/2018 đến tháng 08/2018.
1.4.4 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là khách hàng lần đầu mua bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty
Bảo Việt Cà Mau và những khách hàng tiềm năng, chưa tham gia bảo hiểm xe cơ giới
tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu trong luận văn bao gồm: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc phỏng vấn chuyên gia là
những cán bộ làm việc tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, những người am hiểu về bảo hiểm
xe cơ giới để xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe
cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
- Nghiên cứu định lượng được thực hiện với các phương pháp: kiểm định độ tin
cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy tuyến
tính.
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu
Khi nghiên cứu được thực hiện sẽ xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, từ đó góp
phần đề ra những chính sách giúp cho Cơng ty Bảo Việt Cà Mau thu hút thêm khách
hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
1.7 Bố cục luận văn
Cấu trúc của luận văn cấu thành bởi 5 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu
Trong chương 1, các nội dung bao gồm: đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, bố cục luận văn.
4
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Trong chương 2, các nội dung bao gồm: cơ sở lý thuyết về bảo hiểm xe cơ giới,
lược khảo tài liệu, mơ hình nghiên cứu.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3, các nội dung bao gồm: tiến trình nghiên cứu, nghiên cứu định
tính, phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trong chương 4, các nội dung bao gồm: thực trạng hoạt động kinh doanh bảo
hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Cà Mau, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau.
- Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Trong chương 5, các nội dung bao gồm: kết luận, hàm ý quản trị nhằm khuyến
khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, một số
hạn chế và hướng nghiên cứu tương lai.
Tóm tắt chương 1, thông qua chương 1 tác giả đã khái quát lên được mục tiêu
của nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm xe cơ
giới của khách hàng tại Công ty Bảo Việt Cà Mau, từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị
nhằm khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Cà
Mau. Để thực hiện những mục tiêu đó, phương pháp phân tích cũng được đề xuất bao
gồm: nghiên cứu định tính (phỏng vấn chuyên gia) và nghiên cứu định lượng (kiểm định
độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy tuyến tính) được thực hiện.
5
Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về bảo hiểm xe cơ giới
2.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm
2.1.1.1 Lịch sử ngành bảo hiểm
Lịch sử phát triển của ngành bảo hiểm bắt nguồn từ việc giảm thiểu rủi ro trong
quá trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng hải. Người ta phát hiện ra hợp đồng
bảo hiểm đầu tiên vào ngày 22/04/1329 tại Floren, Genoa, Italia. Tiếp theo sau đó, có
nhiều rủi ro xảy ra ở nhiều sự vật, sự việc, cho nên bảo hiểm dần xuất hiện ở nhiều khía
cạnh của cuộc sống. Năm 1666 xuất hiện bảo hiểm hỏa hoạn đầu tiên trên thế giới tại
Luân Đôn, Anh. Hiện nay, bảo hiểm phát triển mạnh mẽ, để đáp ứng nhu cầu của con
người ngày càng phát triển những bảo hiểm đúng với yêu cầu của người mua. Thể hiện
thông qua các bảo hiểm bảo vệ các bộ phận trên cơ thể như: Taylor Swift mua bảo hiểm
bảo vệ đôi chân trị giá 40 triệu USD; Bruce Springsteen mua bảo hiểm dây thanh quản
để bảo vệ giọng hát trị giá 6 triệu USD; America Ferrrera mua bảo hiểm nụ cười với giá
trị 10 triệu USD;... Điều này cho thấy, bảo hiểm phát triển đến mức nếu có nhu cầu bảo
hiểm bất cứ sự vật, sự việc, bộ phận cơ thể,… nào cũng có thể mua bảo hiểm.
2.1.1.2 Khái niệm bảo hiểm
Nói đến bảo hiểm không ai không biết về bảo hiểm, nhưng để định nghĩa về bảo
hiểm thì rất hạn chế về khái niệm của bảo hiểm. Thực tế, tồn tại một số khái niệm về
bảo hiểm như sau: theo Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ, bảo hiểm là một cơ chế, theo
cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
công ty bảo hiểm, cơng ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc
phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được hưởng bảo
hiểm. Bên cạnh đó, theo Luật kinh doanh Bảo hiểm của Việt Nam (2010), kinh doanh
bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua
bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Như vậy, có thể hiểu cơ bản là bảo hiểm là một sản phẩm được người mua mua
nhằm giảm thiểu rủi ro về giá trị kinh tế của con người hoặc sự vật cụ thể.
2.1.2 Các loại hình bảo hiểm
Bảo hiểm là dịch vụ ngày càng phát triển do chất lượng cuộc sống được nâng
cao, nên nhu cầu của con người ngày càng cao. Theo Luật kinh doanh Bảo hiểm Việt
Nam (2010) thì bảo hiểm được phân chia thành các loại như sau:
6
2.1.2.1 Phân loại bảo hiểm theo nghiệp vụ bảo hiểm
Căn cứ vào nghiệp vụ thực hiện của bảo hiểm, bảo hiểm được chia thành 3 loại
cụ thể, bao gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.
Bảo hiểm nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất thay
đổi theo thời gian và đối tượng, thường gắn liền với tuổi thọ của con người. Các loại bảo
hiểm nhân thọ thường thấy như: bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ,
bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ, bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí.
Bảo hiểm phi nhân thọ: là các loại bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có tính chất
ổn định theo thời gian và thường độc lập với tuổi thọ con người. Các loại bảo hiểm phi
nhân thọ như: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo hiểm hàng hoá vận chuyển
đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm
hàng không; bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm cháy, nổ; bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm
dân sự của chủ tàu; bảo hiểm trách nhiệm; bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; bảo
hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiểm nông nghiệp.
Bảo hiểm sức khỏe: là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm
bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo
hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Các loại bảo hiểm sức
khỏe như: bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ.
2.1.2.2 Phân loại bảo hiểm theo tính chất bắt buộc của bảo hiểm
Phân loại bảo hiểm theo tính chất bắt buộc của bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm bắt
buộc và bảo hiểm không bắt buộc.
Bảo hiểm bắt buộc: là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm,
mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với
một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích cơng cộng và an toàn xã hội. Các
loại bảo hiểm bắt buộc như: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách; bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; bảo hiểm cháy, nổ.
Bảo hiểm không bắt buộc: là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa
hoàn toàn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính chất vốn
có của bảo hiểm thương mại khi nó có vai trò như là một hoạt động dịch vụ cho sản xuất
và sinh hoạt con người. Bảo hiểm không bắt buộc rất đa dạng.
2.1.2.3 Phân loại bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì tồn bộ các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm
được chia thành ba nhóm: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự.
7
Bảo hiểm tài sản: là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm. Khi xảy ra
rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người bảo hiểm có trách
nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại thực tế và mức
độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng. Các loại bảo hiểm tài sản như: bảo hiểm tài sản và bảo
hiểm thiệt hại; bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội
địa, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm hàng không; bảo hiểm xe cơ giới; bảo
hiểm cháy, nổ;...
Bảo hiểm con người: đối tượng của các loại hình này, chính là tính mạng, thân
thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí bảo hiểm để
thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính mạng, sức khỏe của
người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng hợp pháp khác sẽ nhận được
khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con người có thể là bảo hiểm nhân thọ hoặc
bảo hiểm tai nạn - bệnh tật. Các loại bảo hiểm con người như: bảo hiểm tai nạn con
người; bảo hiểm y tế; bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm trọn đời; bảo hiểm sinh
kỳ; bảo hiểm tử kỳ;...
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do
ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi
thường bằng tiền cho người thứ 3 những thiệt hại gây ra do hành vi của mình hoặc do
sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính mình. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có
thể là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bảo hiểm trách nhiệm công cộng. Các
loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự như: bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm cháy, nổ; bảo hiểm
thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu; bảo hiểm trách nhiệm;...
2.1.3 Khái niệm bảo hiểm xe cơ giới
Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP của Chính phủ, xe cơ giới bao gồm các loại
như: ô tô, máy kéo, xe máy thi cơng, xe máy cơng nghiệp, lâm nghiệp, rơ mc hoặc sơ
mi rơ mc được kéo bởi ơ tơ hoặc máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe
gắn máy và các loại xe tương tự có tham gia giao thơng. Có 2 loại hình bảo hiểm xe cơ
giới cụ thể, bao gồm: bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện.
Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ sở hữu xe cơ
giới đối với người thứ ba (về người và tài sản).
Bảo hiểm tự nguyện bao gồm các loại như sau: bảo hiểm tự trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới (Bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba và đối với hành khách trên xe); bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với hàng hóa trên xe; bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và lái, phụ xe; bảo
hiểm vật chất xe ô tô.
8
2.1.4 Nội dung cơ bản của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới
Các nội dung cơ bản của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới được
thực hiện theo quy tắc bảo hiểm ô tô của Thông tư 126/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Các nội dung cơ bản như sau:
2.1.4.1 Đối tượng bảo hiểm
Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ
giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự
nguyện.
2.1.4.2 Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây
ra.
Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển
hành khách do xe cơ giới gây ra.
2.1.4.3 Loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe,
lái xe cơ giới.
Lái xe khơng có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp
đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền
với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
Chiến tranh, khủng bố, động đất.
Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy
tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
9
2.1.4.4 Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể
trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng khơng được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng
đủ phí bảo hiểm.
Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong các
trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm:
+ Xe cơ giới nước ngồi tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thơng trên
lãnh thổ nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm.
+ Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 01 năm.
+ Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của pháp luật, bao
gồm: Ơ tơ mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán
xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác; Ơ tơ làm thủ tục xóa sổ để tái
xuất về nước; Ơ tơ được phép q cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước); Ơ tơ
taxi có buồng lái, ơ tơ tải khơng thùng; Ơ tơ sát hạch; Xe mang biển số khu kinh tế
thương mại theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa Việt Nam; Xe mới
lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng; Xe phục vụ hội
nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an; Các loại xe cơ giới khác
được phép tạm đăng ký theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự
chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.
2.1.4.5 Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải
trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do
xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ
thể như sau:
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là
50.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho
người tàn tật) gây ra là 30.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe
máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng
vào mục đích an ninh, quốc phịng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô
tô hoặc máy kéo) gây ra là 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
10
2.1.4.6 Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải đóng cho doanh nghiệp bảo
hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí bảo
hiểm tùy thuộc từng loại xe cơ giới được quy định.
Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm theo
quy định, mức phí bảo hiểm sẽ được tính dựa trên mức phí bảo hiểm quy định. Cách
tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới
365 (ngày)
* Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống thì phí bảo hiểm phải
nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.
2.1.4.7 Nguyên tắc giám định tổn thất
Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo
hiểm uỷ quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới, bên thứ ba hoặc người đại
diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định
nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký
của các bên liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về chi phí giám định.
Trường hợp chủ xe cơ giới không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại
do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên có thể thoả thuận chọn cơ quan giám định
độc lập thực hiện việc giám định. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc
trưng cầu giám định độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn
thất hoặc nơi cư trú của chủ xe cơ giới chỉ định giám định độc lập. Kết luận bằng văn
bản của giám định độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.
Trường hợp kết luận của giám định độc lập khác với kết luận giám định của doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định độc lập. Trường
hợp kết luận của giám định độc lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo
hiểm, chủ xe cơ giới phải trả chi phí giám định độc lập.
Trong trường hợp đặc biệt không thể thực hiện được việc giám định, thì doanh
nghiệp bảo hiểm được căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có
thẩm quyền và các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
2.1.4.8 Nguyên tác bồi thường
Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc
sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương
tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
11
Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí
cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai
nạn.
Mức bồi thường bảo hiểm:
+ Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác
định theo quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định. Trường hợp có
quyết định của tồ án thì căn cứ vào quyết định của tồ án nhưng khơng vượt q mức
trách nhiệm bảo hiểm. Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về
người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng
mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
+ Mức bồi thường cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định
theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức
trách nhiệm bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm khơng có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo
hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bảo hiểm trước.
2.1.5 Nội dung cơ bản của bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới
Các nội dung cơ bản của bảo hiểm tự nguyện cơ giới được thực hiện theo quy tắc
bảo hiểm tự nguyện xe ô tô của Quyết định số 135/2009/QĐ/TGĐ công ty bảo hiểm Bảo
Việt. Các nội dung cơ bản như sau:
2.1.5.1 Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:
Những tai nạn bất ngờ, ngồi sự kiểm sốt của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp:
Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa
đá, sóng thần; Mất cắp, mất cướp tồn bộ xe.
Ngồi ra, Bảo hiểm Bảo Việt cịn thanh tốn những chi phí cần thiết và hợp lý
phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh
thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
2.1.5.2 Loại trừ bảo hiểm
Thiệt hại xảy ra trong những trường hợp sau thuộc phạm vi loại trừ bảo hiểm:
+ Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe, Lái xe, hoặc của người bị thiệt hại.
+ Xe khơng có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
12
phương tiện cơ giới đường bộ hợp lệ (áp dụng khi xe đang tham gia giao thông);
+ Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ (áp dụng khi xe đang hoạt động có
người điều khiển xe);
+ Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép);
+ Thiệt hại có tính chất hậu quả gián tiếp như: Giảm giá trị thương mại, ngừng
sản xuất, sử dụng, khai thác;
+ Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Xe chở chất cháy, chất nổ trái phép;
+ Xe chở quá 30% trọng tải hoặc số chỗ ngồi theo quy định trong Giấy chứng
nhận kiểm định.
+ Chiến tranh.
2.1.5.3 Hiệu lực bảo hiểm và phí bảo hiểm
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm.
Trong thời gian hiệu lực bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe thì quyền
lợi bảo hiểm vẫn có hiệu lực đối với Chủ xe mới. Trường hợp Chủ xe cũ không chuyển
quyền lợi bảo hiểm cho Chủ xe mới thì Bảo hiểm Bảo Việt sẽ hồn phí bảo hiểm cho
Chủ xe cũ.
Chủ xe (hoặc người u cầu bảo hiểm) phải thanh tốn đủ phí bảo hiểm trước khi
Bảo hiểm Bảo Việt cấp giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ khi có thoả thuận khác bằng văn
bản.
Trường hợp bên mua bảo hiểm chậm đóng phí bảo hiểm theo định kỳ mà không
thông báo với Bảo hiểm Bảo Việt, thoả thuận ấn định lại thời hạn đóng phí bảo hiểm,
thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên chấm dứt hiệu lực cho đến khi Chủ xe tiếp tục đóng
phí bảo hiểm.
2.1.5.4 Giá trị bảo hiểm
Giá trị xe do Bảo hiểm Bảo Việt và Chủ xe thoả thuận theo giá trị thực tế trên thị
trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm. Chủ xe có thể lựa chọn bảo hiểm cho xe bằng
hoặc thấp hơn giá trị thực tế của xe để được bồi thường theo quy định.
2.1.5.5 Nguyên tắc giám định tổn thất
Khi xe bị tai nạn, Chủ xe (hoặc lái xe) phải tìm mọi cách cứu chữa, hạn chế thiệt
hại về người cũng như tài sản, đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an, Bảo hiểm Bảo
Việt nơi gần nhất để phối hợp giải quyết hậu quả tai nạn. Trong vòng 5 (năm) ngày kể
từ ngày xảy ra tai nạn, Chủ xe phải thông báo tai nạn bằng văn bản (có mẫu in sẵn) gửi
cho Bảo hiểm Bảo Việt. Chủ xe không được di chuyển, tháo dỡ hoặc sửa chữa xe khi
chưa có ý kiến của Bảo hiểm Bảo Việt, trừ trường hợp phải thi hành chỉ thị của cơ quan
13
có thẩm quyền. Trường hợp tai nạn có liên quan đến người khác thì Chủ xe phải xác
định và cung cấp thơng tin cho Bảo hiểm Bảo Việt để có cơ sở liên lạc và xác minh được
vụ tai nạn. Trường hợp xe bị mất cắp, bị cướp thì Chủ xe (hoặc lái xe) phải báo ngay
cho cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc và trong vịng 24
giờ phải thơng báo bằng văn bản cho Bảo hiểm Bảo Việt.
Mọi tổn thất về tài sản như: ơtơ, hàng hố... đều được Bảo hiểm Bảo Việt tiến
hành giám định trực tiếp với sự có mặt của Chủ xe, các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan hoặc người đại diện hợp pháp, nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
Trường hợp không đạt được sự thống nhất giữa Bảo hiểm Bảo Việt với các bên thì các
bên sẽ chỉ định giám định viên chuyên môn trung gian làm căn cứ để xác định thiệt hại.
Đối với những tổn thất mà Bảo hiểm Bảo Việt khơng có điều kiện giám định trực tiếp
hoặc khơng có biên bản tai nạn của Cơng an thì Chủ xe phải cung cấp đầy đủ thông tin
chi tiết về nguyên nhân, diễn biến vụ tai nạn, mức độ thiệt hại cùng các chứng cứ làm
cơ sở xác định bồi thường.
2.1.5.6 Nguyên tác bồi thương tổn thất
Bảo hiểm Bảo Việt sẽ giảm số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số phí thực nộp và
số phí phải nộp theo quy định, trong các trường hợp sau đây: Chủ xe kê khai giấy yêu
cầu bảo hiểm sai làm thu thiếu phí bảo hiểm so với qui định; Chủ xe không khai báo rủi
ro gia tăng để bổ sung phí bảo hiểm như chuyển đổi mục đích sử dụng, hốn cải, nâng
cấp làm tăng giá trị xe,...
Chủ xe không thực hiện hoặc thực hiện khơng tốt những u cầu làm khó khăn
cho việc xác định nguyên nhân thiệt hại và/hoặc làm cho thiệt hại tăng thêm, phần thiệt
hại này Chủ xe tự gánh chịu, ngồi ra Chủ xe cịn phải chịu mọi chi phí liên quan mà
Bảo hiểm Bảo Việt phải tiến hành xác minh.
Trường hợp trên nếu Chủ xe không thực hiện hoặc thực hiện không tốt các nghĩa
vụ của hợp đồng bảo hiểm (như có hành vi gây khó khăn cho việc kiểm sốt thiệt hại,
cung cấp thơng tin sai, chậm khai báo,...) thì tùy theo mức độ Bảo hiểm Bảo Việt có thể
từ chối một phần đến tồn bộ số tiền bồi thường.
2.1.6 Một số loại bảo hiểm tự nguyện xe ô tô
Theo Quyết định số 135/2009/QĐ/TGĐ công ty bảo hiểm Bảo Việt, có các loại
bảo hiểm tự nguyện xe ô tô như sau: Bảo hiểm vật chất xe, Bảo hiểm tai nạn lái xe và
người trên xe; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa.