---
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
Ki
nh
tê
́H
--------
ho
̣c
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH CÁC
ại
DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HỒ THỊ XUÂN HIỀN
Tr
ươ
̀ng
Đ
CẢNG CHÂN MÂY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NIÊN KHOÁ:2018-2022
---
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
Ki
nh
tê
́H
--------
ho
̣c
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH
ại
CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
̀ng
Đ
CẢNG CHÂN MÂY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ươ
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Tr
Hồ Thị Xuân Hiền
ThS. Võ Thị Mai Hà
Lớp: K52A Quản Trị Kinh Doanh
Mã sinh viên: 18K4021102
Niên Khoá: 2018-2022
Huế, tháng 1 năm 2022
1
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài thực tập cuối khóa này, trong thời gian
qua em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ quý thầy cô, từ đơn vị thực
́
uê
tập – Công ty Cổ Phần Cảng Chân Mây, gia đình và bạn bè.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, cùng các thầy cô trường
́H
Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều
tê
kiện thuận lợi cho em trong quá trình trước và sau khi hồn thành bài khố luận. Đặc
biệt, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến ThS.Võ Thị Mai Hà đã tận
nh
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài thực tập cuối khóa này.
Ki
Đồng thời, em cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ
nhân viên tại Công ty Cổ Phần Cảng Chân Mây, đặc biệt là các anh chị nhân viên
̣c
phòng ban Điều Độ đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơng ty.
ho
Trong lúc thực hiện đề tài nghiên cứu này, dù đã cố gắng nổ lực để hồn
thành, song những sai sót là điều khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận
ại
được sự đóng góp q báu của thầy cơ để bài khố luận được hồn thiện hơn nữa.
Đ
Cuối cùng, kính chúc q thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý.
Tr
ươ
̀ng
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày tháng 01 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Xuân Hiền
1
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................vi
́
uê
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ vii
́H
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 2
tê
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................3
nh
2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................3
Ki
2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
ho
̣c
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài .........................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
ại
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
Đ
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................4
4.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................4
̀ng
5. Kết cấu của khoá luận .............................................................................................. 5
ươ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN ........................................6
Tr
1.1 Khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của cảng biển .....................................6
1.1.1 Khái niệm về cảng biển ................................................................................6
1.1.2 Phân loại cảng biển.......................................................................................6
1.1.3 Chức năng của cảng biển..............................................................................7
1.1.4 Vai trò của cảng biển ....................................................................................7
1.2 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ cảng biển và phát triển dịch vụ cảng biển ...........8
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
ii
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
1.2.1 Khái niệm dịch vụ cảng biển, phát triển dịch vụ cảng biển .........................8
1.2.1.1 Dịch vụ cảng biển ..................................................................................8
1.2.1.2 Phát triển các dịch vụ cảng biển ..........................................................14
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ Cảng biển ................................................................ 14
1.2.3 Phân loại dịch vụ Cảng biển .......................................................................16
́
uê
1.2.4 Vai trò, tác dụng của dịch vụ Cảng biển ....................................................16
1.2.5 Những cơ hội, thách thức của việc phát triển dịch vụ cảng biển ...............18
́H
1.2.5.1 Cơ hội ...................................................................................................18
tê
1.2.5.2 Những thách thức của việc phát triên dịch vụ cảng biển .....................19
1.3 Nội dung phát triển các dịch vụ cảng biển .......................................................19
nh
1.3.1 Mở rộng quy mô cung ứng các dịch vụ cảng biển .....................................19
1.3.2 Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cảng biển .....................................20
Ki
1.3.3 Phát triển dịch vụ mới ................................................................................21
̣c
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển các dịch vụ cảng biển ...................23
ho
1.4.1 Nhân tố điều kiện tự nhiên .........................................................................23
1.4.2 Nhóm nhân tố về điều kiện xã hội.............................................................. 23
ại
1.4.3 Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế ............................................................ 24
1.4.4 Sự lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của Nhà nước ............................ 26
Đ
1.4.5 Khung lí thuyết ma trận SWOT .................................................................27
̀ng
1.5 Kinh nghiệm phát triển của một số cảng biển trên thế giới .............................. 28
1.6 Bài học kinh nghiệm cho Cảng Chân Mây nói riêng và các cảng biển Việt
ươ
Nam nói chung ........................................................................................................35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
Tr
CẢNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG CHÂN MÂY ............................. 36
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây .............................................36
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây .......................................36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 38
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây.............................. 39
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................39
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
iii
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................40
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh chính ....................................................................42
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh các dịch vụ cảng biển tại
cảngChân Mây ........................................................................................................42
2.2.1 Nhân tố điều kiện tự nhiên .........................................................................42
́
uê
2.2.1.1Vị trí địa lý ............................................................................................ 42
2.2.1.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................43
́H
2.2.2 Nhóm nhân tố về điều kiện xã hội.............................................................. 43
tê
2.2.2.1 Yếu tố văn hố- xã hội .........................................................................43
2.2.2.2 Yếu tố chính trị, luật pháp....................................................................44
nh
2.2.3 Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế ............................................................ 44
2.2.3.1 Nguồn lực tài chính (nguồn vốn) .........................................................44
Ki
2.2.3.2 Nguồn nhân lực ....................................................................................46
2.2.3.3 Khoa học công nghệ ................................................................................48
ho
̣c
2.2.3.4 Thị trường ............................................................................................ 49
2.2.3.5 Kết cấu hạ tầng.....................................................................................54
2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ Cảng biển của Công ty Cổ phần
Một số loại dịch vụ Cảng biển tại CTCP Cảng Chân Mây....................57
Đ
2.3.1
ại
Cảng Chân Mây ......................................................................................................57
̀ng
2.3.1.1 Dịch vụ xếp dở, thuê bãi hàng hoá tại biển..........................................57
2.3.1.2 Kinh doanh xăng, dầu ..........................................................................59
ươ
2.3.1.3 Doanh thu tàu du lịch ...........................................................................59
2.3.1.4 Doanh thu hàng hải ..............................................................................59
Tr
2.3.1.5 Dịch vụ lai dắt tàu biển ........................................................................60
2.3.1.6 Dịch vụ đại lý tàu biển .........................................................................60
2.3.1.7 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển ........................................................61
2.3.2 Quy mô cung ứng dịch vụ ..........................................................................61
2.3.3 Tàu ra vào cảng ..........................................................................................62
2.3.4 Sản lượng hàng hóa thơng qua cảng ..........................................................63
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
iv
---
Khố luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
2.3.5 Tình hình doanh thu của Cơng ty Cổ phần Cảng Chân Mây giai đoạn
2018-2020 ............................................................................................................64
2.3.6 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty Cổ phần Cảng Chân Mây giai
đoạn 2018-2020 ...................................................................................................66
2.4 Phân tích ma trận SWOT của Cơng ty Cổ phần Cảng Chân Mây ....................67
́
uê
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG CHÂN MÂY ...........71
́H
3.1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................71
tê
3.1.2 Định hướng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng
Chân Mây ............................................................................................................71
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng
nh
Chân Mây................................................................................................................72
Ki
3.2.1 Nâng cao chất lượng, đa dạng hố dịch vụ cung cấp, các chính sách ưu đãi
để thu hút khách hàng ..........................................................................................72
̣c
3.2.2. Tăng cường hoạt động marketing ............................................................. 74
ho
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................77
ại
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................78
Đ
2.1 Đối với Nhà nước ............................................................................................. 78
2.1 Đối với Công ty ................................................................................................ 79
Tr
ươ
̀ng
DANH MỤC THAM KHẢO ......................................................................................81
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
v
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNTT
Công nghệ thông tin
CTCP
Công ty Cổ phần
DWT
Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính bằng tấn
GAST
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTVT
Giao thông vận tải
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TEU
Container 20 feet
THNN
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Uỷ ban nhân dân
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
́
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
uê
ASEAN
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
vi
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây ...........................40
́
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Biểu đồ 2. 1 Hàng hố thơng qua cảng ở 03 miền ........................................................50
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
vii
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO ................................................9
Bảng 1. 2 Bảng ma trận SWOT .....................................................................................28
Bảng 2. 1 Tình hình tài chính của CTCP Cảng Chân Mây 2019-2020 .........................44
́
uê
Bảng 2. 2 Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2018-2020 ..................................46
Bảng 2. 3 Tổng hợp hiện trạng kho bãi Cảng Chân Mây ..............................................55
́H
Bảng 2. 4 Trang thiết bị chính của cơng ty năm 2020...................................................56
tê
Bảng 2. 5 Thống kê thiết bị phục vụ xếp dỡ tại cảng ....................................................56
Bảng 2. 6 Thống kê thiết bị xếp dỡ hiện có tại tuyến bến của cảng .............................. 58
nh
Bảng 2. 7 Lượng hàng bốc xếp qua cảng năm 2018-2020 ............................................58
Bảng 2. 8 Sản lượng doanh thu dịch vụ qua các năm 2018-2020 .................................59
Ki
Bảng 2. 9 Thống kê đội tàu lai dắt của Cảng Chân Mây ...............................................60
Bảng 2. 10 Tình hình lượt ra vào Cảng Chân năm 2018-2020 .....................................62
̣c
Bảng 2. 11 Thống kê lượng hàng qua Cảng Chân Mây giai đoạn 2018-2020 ..............63
ho
Bảng 2. 12 Cơ cấu và biến động doanh thu chung của công ty năm 2018-2020 ..........64
Bảng 2. 13 Tình hình lợi nhuận của Cơng ty giai đoạn 2018-2020 .............................. 66
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Bảng 2. 14 Phân tích ma trận SWOT của công ty Cổ Phần Cảng Chân Mây ..............68
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
viii
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dịch vụ đóng vai trị ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của Việt Nam. Số
lượng các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng nhiều, nhà nước có
́
nhiều chủ trương chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ phát
triển nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, đời sống dân cư và đẩy
́H
mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên so với các nước có nền kinh tế thị trường
tê
thì dịch vụ của Việt Nam chưa chuyên nghiệp và chưa thực sự tạo được môi trường tốt
cho nền kinh tế. Đồng thời dịch vụ mang tính vơ hình cao nên quá trình quản lý chất
nh
lượng dịch vụ trở thành một thách thức đối với các doanh nghiệp để đảm bảo sự hài
lòng của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả của kinh doanh dịch vụ
Ki
cho các tổ chức trong thời kì hội nhập kinh tế.
Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây là một đơn vị đã được thành lập và hoạt động
̣c
trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ về cảng biển như dịch vụ cầu bến, dịch vụ khó bãi,
ho
dịch vụ tàu lai, khai thác, xếp đỡ hàng… Trong những năm gần đây, do chính sách mở
cửa của nhà nước và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế tăng dần đã
ại
làm cho lượng hàng hóa thơng qua cảng biển tăng lên rõ rệt. Bên cạnh đó, số lượng tàu
̀ng
thế tăng nhanh.
Đ
biển cập cảng để bốc dỡ hàng hóa cũng nhiều hơn, nhu cầu phục vụ cho tàu cũng vì
Tuy vậy, dù số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của cảng Chân Mây có tăng
ươ
đáng kể, nhất là hàng rời, nhưng phẫn lớn cảng vẫn chưa sử dụng hết năng lực và tiềm
năng vốn có của mình. Vị trí cảng, chất lượng phương tiện và thiết bị cũng như cách
Tr
bố trí mặt bằng sản xuất trong cảng và hệ thống giao thông vận tải sau cảng là những
yếu tố làm tăng thời gian tàu đỗ tại cảng, giảm năng suất xếp dỡ, giảm khả năng thu
hút tàu biển vào làm hàng tại cảng Chân Mây so với các cảng khác trong khu vực.Với
môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay khi ngày càng có nhiều
doanh nghiệp trong cùng ngành nghề, lĩnh vực để có thể tồn tại và phát triển một cách
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
2
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
bền vững thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ đối với Công ty trở nên cấp
thiết hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với những kiến thức đã được tiếp thu trong quá
trình học tập và thực tập tại Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây, tác giả đã quyết định
́
uê
chọn đề tài “Phân tích thực trạng kinh doanh các dịch vụ cảng biển tại Công ty
́H
Cổ phần Cảng Chân Mây tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài cho khố luận tốt nghiệp
tê
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
nh
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và hiệu quả kinh doanh các dịch vụ cảng biển để thấy rõ
Ki
tình hình kinh doanh dịch vụ Cảng biển tại Cơng ty Cổ phần Cảng Chân Mây.
̣c
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về cảng biển cảng biển và các
ho
dịch vụ cảng biển.
- Phân tích thực trạng, đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển tại
ại
Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây trong thời gian qua.
Đ
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
̀ng
dịch vụ tại Công ty Cổ Phần Cảng Chân Mây trong những năm tới.
ươ
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung vào phân tích những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh
Tr
các dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Các số liệu được thu thập trong thời gian từ năm 20182020.
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
3
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
- Phạm vị không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty Cổ phần
Cảng Chân Mây.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
́
uê
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
́H
Tiến hành thu thập các số liệu của công ty qua báo cáo thường niên, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, webside chính thức của Chân Mây
tê
Port… từ các bộ phận phịng ban cung cấp để biết được tình hình hoạt động kinh
doanh trong những năm qua cũng như cơ cấu bộ máy tổ chức. Ngoài ra để phục vụ
nh
nghiên cứu đề tài, các dữ liệu thứ cấp còn được tham khảo, thu thập trên internet, sách,
Ki
báo, giáo trình có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
̣c
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Các số liệu đã thu thập được xử lý thông qua phương pháp xử lý số liệu bằng
ho
excel, sau đó sẽ được chuyển về dạng bảng hoặc biểu đồ. Từ dữ liệu thu được, tiến
hành phân tích, đánh giá một cách tổng qt, nhìn nhận vấn đề một cách tồn diện.
ại
Xác định các vấn đề cịn tồn tại trong phân tích kết qua kinh doanh của cảng. Sử dụng
Đ
phưrơng pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi nhuận của công ty, bao
̀ng
gồm các nội dung sau:
Phân tích sự biển động của doanh thu qua các năm 2018, 2019, 2020 so sánh
ươ
giữa số thực hiện của năm này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy
được sự biên động tăng giảm của chi tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau và
Tr
thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới.
Phân tích biển động chi phí: so sánh chỉ tiêu chi phí của cơng ty qua các nguồn
hình thành khác nhau và biến động của chúng trong giai đoạn 2018 – 2020. Phân tích
chung biển động lợi nhuận kinh doanh của cảng, đưa ra những so sánh, từ đó rút ra
nhận xét biển chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn 2018- 2020.
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
4
---
Khố luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất xem
nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận nhiều nhất đề có thể tác động làm tăng lợi nhuận
trong tương lai.
5. Kết cấu của khoá luận
́
uê
Phần 1: Đặt vấn đề
́H
Phần 2: Nội dung
tê
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ cảng biển
nh
Chương 2: Thực trạng kinh doanh các dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng
Chân Mây
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị
Ki
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cảng biển tại
Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
5
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
1.1 Khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của cảng biển
1.1.1 Khái niệm về cảng biển
Theo Khoản 1 Điều 73 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 thì cảng biển là khu
́
uê
vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt
́H
trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực
hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc
tê
nhiều cầu cảng. Gắn liền với sự phát triển của ngành hàng hải, trước kia cảng biển chỉ
được coi là nơi tránh gió cho tàu thuyền. Ngày nay cảng biển khơng chỉ là nơi bảo vệ
nh
an tồn cho tàu thuyền mà cịn là đầu mối giao thông lớn, bao gồm nhiều công trình và
Ki
kiến trúc, bảo đảm cho tàu thuyến neo đậu n ốn, nhanh chóng và thuận thực hiện
cơng việc chuyển giao hàng hóa, hành khách từ các phương tiện giao trên đất liền sang
̣c
các tàu biển hoặc ngược lại, bảo quản và gia cơng hàng hóa à phục vụ tất cả các nhu
ho
cầu cần thiết của tàu neo đậu trong cảng. Ngồi ra nó cịn là trung tâm phân phối trung
tâm công nghiệp, trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ, trung tâm dân cư của cả
ại
một vùng hấp dẫn.
Đ
1.1.2 Phân loại cảng biển
Theo quyết định số 70/2013/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính Phủ cảng biển
̀ng
được chia làm 3 loại:
ươ
- Cảng biển loại I: Là cảng biển đặc biệt quan trong phục vụ chủ yếu cho việc
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai
Tr
trị là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA.
- Cảng biển loại II: Là cảng biến quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển
kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.
- Cảng biển loại III: Là cảng biên chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động
của doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
6
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
1.1.3 Chức năng của cảng biển
Nhóm chức năng cơ bản:
- Cung cấp phương tiện và thiết bị để thông qua hàng hoá mậu dịch đường
biển.
- Cung cấp luồng cho tàu bè vào cảng thuận lợi nhất.
- Cung cấp đường cho ô tô, xe lửa, tàu sông và các phương tiện vận tài khác ra
́
uê
vào cảng.
thuyền, trú ngụ khi có bão hoặc các trưịng hợp khẩn cấp khác.
tê
Nhóm chức năng phụ thuộc:
́H
-Thực hiện các dịch vụ ngồi xếp dỡ hàng hố như sửa chữa, cung ứng tàu
nh
- Bảo đảm an toàn cho tàu khi ra vào càng, bảo đảm an toàn choo tàu và thuyền
năm trong ranh giới của cảng.
̣c
- Bảo đảm vệ sinh môi trường.
Ki
khi di chuyên trong cảng, cùng với sự an toàn về đời sống và tài sân của tàu khi cịn
ho
Nhóm chức năng cá biệt khác:
ại
- Là đại diện cơ quan Nhà nước thực thi các tiêu chuẩn an toàn của tàu thuyền,
Đ
thuỷ thủ, và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường.
̀ng
- Là đại diện của cơ quan đăng kiểm tàu thuyền.
- Làm dịch vụ khảo sát đường thuỷ.
ươ
- Thực hiện các hoạt động về kinh tế và thương mại.
Tr
- Cung cấp các cơng trình trường học, bệnh viện, y tế, vui chơi giải trí cho nhân
viên trong cảng và cả cư dân của thành phố.
1.1.4 Vai trị của cảng biển
- Là đầu mối giao thơng, bảo đảm cho tàu bè neo đậu yên ổn, nhanh chóng và
thuận tiện xếp dỡ hàng hoá và hành khách.
- Bảo quản và lưu giữ hàng hố, gia cơng phân loại hàng hoá.
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
7
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
- Thực hiện thủ tục pháp chế về quản lý nhà nước và các dịch vụ hàng hải phục
vụ các tàu thuyền trong thời gian lưu trú ở cảng cũng như chuẩn bị cho các hành trình
trên biển tiếp theo.
- Châm ngịi cho việc xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
́
uê
- Thúc đẩy sự phát triển của thành phố cảng:
+ Dân cư và người lao động có xu hướng đổ dồn về những nơi có nền kinh tế
́H
biển phát triển.
tê
+ Các ngành phục vụ công cộng cũng phát triển theo đà tăng trưởng của dân số
như: Nhà trường, bệnh viện, nhà hát, nơi vui chơi giải trí.
nh
+ Các dịch vụ viễn thơng, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…cũng phát triển.
Ki
+ Xuất hiện và phát triển các dịch vụ mô giới tàu thuyền, các trung tâm đào tạo
̣c
thuyền viên, các hãng bảo hiểm tàu thuyền.
ho
+ Tập trung, phân phối hàng hoá xuất nhập khẩu.
ại
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng hấp dẫn.
Đ
- Tạo điều kiện giao lưu, mở rộng mối quan hệ với các nước khác.
̀ng
1.2 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ cảng biển và phát triển dịch vụ cảng biển
1.2.1 Khái niệm dịch vụ cảng biển, phát triển dịch vụ cảng biển
1.2.1.1 Dịch vụ cảng biển
ươ
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp
cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vơ hình khơng mang tính sở hữu. Dịch vụ có
Tr
thể gắn liền hay khơng gần liền với một sản phẩm vật chất. Theo quan điểm truyền
thống, nhiệm vụ chính của cảng là xếp dỡ hàng hóa. Hiện nay, các lĩnh vực kinh doanh
của cảng được mở rộng, ngồi việc xếp dỡ hàng hóa cảng tàu, chủ hàng làm nhiều dịch
vụ khác liên quan đến hàng hóa như phân phối và giám sát việc vận chuyển hàng hóa
đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng trở thành trung tâm logistics.
Trên Thế giới và ngay cả ở Việt Nam chưa đưa ra một khái niệm chung nào về
dịch vụ cảng biển. Do đặc điểm chung của loại hình dịch vụ cũng như tính đa dạng,
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
8
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
phức tạp của các loại hình dịch vụ nói chung và dịch vụ cảng biến nói riêng, cộng với
cách giải thích khác nhau giữa các quốc gia nên việc đưa ra định nghĩa chung nhất cho
loại hình dịch vụ này càng khó khăn. Ta có thể hiểu, dịch vụ cảng biển là những dịch
vụ liên quan đến việc phục vụ và khai thác hoạt động của cảng biển.
Dưới đây là quan niệm về dịch vụ cảng biển trên phạm vi bao quát của Tổ chức
́
uê
thương mại thế giới WTO, Liên minh Châu Âu EU và của Việt Nam.
́H
Theo WTO:
Tại vòng đàm phán Uruguay, Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ GATS
tê
đã được đưa ra thương thảo lần đầu tiên. Hiệp định này đưa ra khái niệm về các lĩnh
vực dịch vụ bằng cách liệt kê các ngành, phân ngành, nhóm, phân nhóm. Danh sách
nh
phân loại các ngành dịch vụ vận tải được WTO chính thức đưa ra vào ngày 10/7/1991.
Ki
Ở danh mục ngành số 11 – Dịch vụ vận tải, trong mục “A” là dịch vụ vận tải biển, thì
ngồi vận tải hành khách và vận tải hàng hoá, các dịch vụ còn lại đều được xem là dịch
̣c
vụ cảng biển. Riêng đối với mục “Af”, việc cụ thể hóa các loại hình có trong dịch vụ
ho
này do các thành viên tự soạn thảo. Như vậy, WTO không đưa ra khái niệm cụ thể về
dịch vụ cảng biển mà chỉ xác định vị trí dịch vụ cảng biển nằm trong nhóm dịch vụ
ại
vận tải biển, xem nó như một phần của dịch vụ vận tải biển.
Đ
Bảng 1. 1 Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO
̀ng
Ngành
Số phân loại trung tâm
CPC
7211
b. Vận tải hàng hóa
7212
c. Cho thuê tàu có kèm thủy thủ
7213
d. Bảo dưỡng và sửa chữa tàu
8868
Tr
ươ
a. Vận tải hành khách
Ngành
Số phân loại trung tâm
CPC
e. Lai dắt và kéo tàu
7214
f. Các dịch vụ hỗ trợ
745
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
9
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
- Trợ giúp dẫn đường
7451
nhận hàng hóa
7452
7453
- Thu gom rác, hủy bỏ chất thải nặng
7454
- Xếp dỡ, khai thác kho bãi
7459
- Cung cấp lương thực, nhiên liệu, nước
7459
- Các dịch vụ hỗ trợ khác
7459
́H
́
- Thả neo, bỏ neo và cập bến
uê
- Chỉ huy cho tàu trong cảng, kiểm đếm, giao
tê
(Nguồn: WTO Secretariat)
Theo EU:
nh
Trong lộ trình thực hiện GATS, EU đã gửi các bản yêu cầu tới các thành viên,
Ki
chi tiết hoá các loại hình hỗ trợ cho vận tải biển kèm theo các định nghĩa như sau:
- Dịch vụ xếp dỡ hàng hố: là dịch vụ thực hiện bởi các cơng ty xếp dỡ, kể cả
̣c
công ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ do lực lượng công nhân
ho
bốc xếp ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này được tổ chức độc lập với các
công ty xếp dỡ và điều độ bãi. Dịch vụ này bao gồm việc tổ chức và giám sát quá
Đ
ại
trình:
+ Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi tàu
̀ng
+ Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi sà lan
ươ
+ Nhận hàng hoặc gửi hàng và bảo quản hàng hố an tồn trước khi gửi hàng
Tr
hoặc sau khi dỡ hàng.
- Dịch vụ lưu kho hàng hoá: là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng tại khu
vực cảng.
- Dịch vụ khai báo hải quan (hay dịch vụ mơi giới hải quan): là dịch vụ trong
đó một bên thay mặt một bên khác làm các thủ tục hải quan liên quan đến việc xuất,
nhập khẩu hoặc vận tải hàng hoá.
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
10
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
- Dịch vụ kinh doanh kho, bãi container: là dịch vụ lưu bãi container tại khu
vực cảng hoặc nội địa nhằm mục đích đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container, sửa
chữa và chuẩn bị container sẵn sàng cho việc vận chuyển.
- Dịch vụ đại lý hàng hải: là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền lợi thương
mại của một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm các mục đích sau:
́
uê
+ Thay mặt hãng tàu thực hiện việc marketing và kinh doanh dịch vụ vận tải và
các dịch vụ liên quan từ việc báo giá đến việc lập hoá đơn, phát hành vận đơn, nhận và
́H
kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị chứng từ, cung cấp thông tin thương mại
tê
+ Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hố khi có u cầu.
nh
Theo Việt Nam:
Ki
Theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban
hành ngày 19/3/2001 về điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải thì dịch vụ hàng hải
̣c
bao gồm 9 loại hình sau đây:
ho
- Dịch vụ đại lý tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự uỷ
ại
thác của chủ tàu:
Đ
+ Làm thủ tục cho tàu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền
+ Thu xếp tàu lai dắt; thu xếp hoa tiêu dẫn tàu; bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu
̀ng
để thực hiện việc bốc, dỡ hàng hố; đưa, đón khách lên, xuống tàu
ươ
+ Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến tàu, hàng
hố và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá và hành khách, thu xếp
Tr
giao hàng cho người nhận hàng
+ Làm các thủ tục hải quan, biên phịng có liên quan đến tàu và các thủ tục về
bốc dỡ hàng hoá, hành khách lên, xuống tàu
+ Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh tốn tiền
thưởng, phạt giải phóng tàu và các khoản tiền khác
+ Thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
11
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
+ Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên
+ Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá
+ Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải
+ Giải quyết các công việc khác theo uỷ quyền.
́
uê
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây
́H
theo sự uỷ thác của chủ hàng:
+ Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận
nh
đường biển hoặc hợp đồng vận tải đa phương thức
tê
hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng
+ Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho hàng,
̣c
+ Làm đại lý Container
Ki
bến bãi, cầu tàu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác
ho
+ Giải quyết các công việc khác theo uỷ quyền.
ại
- Dịch vụ môi giới hàng hải là dịch vụ thực hiện các công việc sau:
̀ng
và hành lý
Đ
+ Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành khách
+ Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá
ươ
+ Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng cho thuê tàu, hợp đồng mua bán
Tr
tàu, hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và cho thuê thuyền viên
+ Làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt
động hàng hải do người uỷ thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể.
- Dịch vụ cung ứng tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây có liên
quan đến tàu biển:
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
12
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
+ Cung cấp cho tàu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị, nhiên liệu,
dầu nhờn, vật liệu chèn lót, ngăn cách hàng
+ Cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về đời sống, chăm sóc y tế, vui chơi,
giải trí của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa đón, xuất nhập cảnh, chuyển đổi
thuyền viên.
́
uê
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá: là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hoá
thực tế khi giao nhận với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo uỷ thác của người
́H
giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận chuyển.
tê
- Dịch vụ lai dắt tàu biển: là dịch vụ thực hiện tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ
nh
trợ tàu biển và các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến
cảng biển mà tàu biển được phép vào, ra hoạt động.
Ki
- Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại cảng: là dịch vụ thực hiện các công việc sửa
̣c
chữa và bảo dưỡng tàu biển khi tàu đỗ tại cảng.
ho
- Dịch vụ vệ sinh tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý
rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi tàu neo, đậu tại cảng.
ại
- Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển: là dịch vụ thực hiện các cơng việc
Đ
bốc, dỡ hàng hố tại cảng theo quy trình cơng nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.
̀ng
Bên cạnh những loại dịch vụ đã nêu trên đây, hiện nay có một số dịch vụ khác
ươ
bước đầu đã xâm nhập vào Việt Nam, đó là:
- Dịch vụ trung chuyển container quốc tế: là dịch vụ trung chuyển container khi
Tr
container được dỡ từ tàu thủy đưa vào khu vực cảng trung chuyển trong một thời gian
nhất định và sau đó được bốc lên tàu thủy khác để vận chuyển tới cảng khác.
- Dịch vụ logistics (dịch vụ tiếp vận): theo cách tiếp cận của Hội đồng quản lý
logistics ở Mỹ (The Council of Logistics Management-CLM), khái niệm logistics
được hiểu là một bộ phận của dây chuyền cung ứng, tiến hành lập ra kế hoạch, thực
hiện và kiểm sốt cơng việc chu chuyển và lưu kho hàng hoá, cùng các dịch vụ và
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
13
---
Khố luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
thơng tin có liên quan từ địa điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng một cách hiệu quả nhằm
đáp ứng những yêu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ kinh doanh vận tải khơng có tàu (NVOCC)
- Dịch vụ kho bãi hàng hải (Maritime Cargo Warehousing Services) là dịch vụ
́
uê
cho thuê kho bãi để chứa hàng.
1.2.1.2 Phát triển các dịch vụ cảng biển
́H
Phát triển các dịch vụ cảng biển là tổng thể các biện pháp để phát triển quy mô
cung ứng, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
tê
cảng biển thông qua việc tăng mức độ hài lòng cho khách hàng đồng thời gắn liền với
nh
việc nâng cao kết quả kinh doanh.
Phát triển mạnh và đa dạng
Ki
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ Cảng biển
̣c
Những năm 1986 trở về trước, các hoạt động dịch vụ cảng biển ở nước ta chủ
ho
yếu tập trung ở một số lĩnh vực và do các doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ. Việc tiếp
xúc với người nước ngoài được kiểm tra giám sát hết sức chặt chẽ nên các hoạt động
ại
dịch vụ cảng biển mang tính chất gần như độc quyền của một số ít doanh nghiệp.
Đ
Sau năm 1986, do chính sách mở cửa của kinh tế thị trường và tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân nên lượng hàng thông qua các cảng biển Việt Nam đã
̀ng
không ngừng được tăng lên. Số lượt tàu biển cập các cảng để bốc dỡ hàng hố cũng
ươ
nhiều hơn. Vì vậy, nhu cầu phục vụ cho các tàu cũng tăng lên. Những yếu tố đó làm
cho các hoạt động dịch vụ cảng biển có điều kiện phát triển mạnh mẽ trở nên sơi động,
Tr
mn hình vạn trạng ở hầu hết các loại hình dịch vụ cùng với sự tham gia của nhiều
loại hình doanh nghiệp.
Các dịch vụ cảng biển phụ thuộc vào hoạt động kinh tế biển
Thực tế cho thấy, tuy cịn có khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp cơ bản ổn định, có tăng trưởng nhưng chưa cao. Mặt khác, uy tín thương
hiệu và năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp cũng như mỗi lĩnh vực dịch vụ
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
14
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
riêng biệt tuy được quan tâm tăng cường nhưng hiệu quả chưa tương xứng và chưa bắt
kịp xu thế tồn cầu hóa hoạt động hàng hải của thế giới đang ngày càng gia tăng. Hoạt
động kinh tế khai thác trên biển chi phối nhiều đến dịch vụ cảng biển. - Các dịch vụ
cảng biển phát triển chậm, hiệu quả chưa cao.
Dịch vụ hậu cần cảng, du lịch chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh; nhiều
́
uê
dự án chậm triển khai nhưng chưa được thu hồi; công nghiệp hỗ trợ chậm phát triển;
hạ tầng giao thông kết nối hệ thống cảng chưa đồng bộ; công tác quản lý nhà nước về
́H
đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường và thu hút đầu tư cịn nhiều sai sót, bất cập;
chuyển dịch cơ cấu lao động nơng nghiệp cịn chậm, thu hút nguồn lực xã hội đầu tư
tê
cho phát triển còn hạn chế; cải cách hành chính chưa đạt u cầu, mơi trường đầu tư
nh
chậm được cải thiện; văn hóa - thể thao, xã hội, y tế, giáo dục chưa đáp ứng nhu cầu
của nhân dân; trật tự an tồn xã hội cịn diễn biến phức tạp, số vụ tai nạn giao thông, vi
Ki
phạm pháp luật về ma túy tăng so với cùng kỳ; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
còn chậm, hiệu quả chưa cao; cơng tác xây dựng Đảng, chính quyền cịn nhiều vấn đề
̣c
phải tiếp tục nỗ lực khắc phục; thực hiện kỷ luật, kỷ cương, công vụ và các kết luận
ho
sau kiểm tra, giám sát chưa nghiêm, công tác dân vận, hoạt động của Mặt trận, các
đồn thể tuy có nhiều cố gắng nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu trong tình hình mới.
ại
Các dịch vụ cảng biển chủ yếu hoạt động dưới cơ chế quản lý và khai thác
Đ
của nhà nước thông qua các cảng vụ
̀ng
Hệ thống cảng biển Việt Nam trong những năm qua đã phát triển một cách
nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Theo chính sách đổi mới của Đảng và
ươ
chính phủ, chủ thể quản lý cảng biển Việt Nam được mở rộng bao gồm cả hình thức
quản lí nhà nước và hình thức liên doanh. Hầu hết các cảng của chúng ta chủ yếu hoạt
Tr
động dưới cơ chế quản lý và khai thác của nhà nước. Cụ thể như các cảng Sài Gòn,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cần Thơ, cảng của các địa
phương…hoạt động dưới sự quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam- cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành. Sở dĩ như vậy vì hiện nay doanh nghiệp cảng được thành lập và
hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước, mà theo luật này thì cơ quan quản lý
cảng được sở hữu, bảo dưỡng, khai thác, cung cấp các dịch vụ xếp dỡ hàng hoá, và
trực tiếp quản lý lực lượng lao động tại cảng. Một số cảng chuyên dụng như cảng than,
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
15
---
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
cảng xăng dầu…thì liên doanh với nước ngồi và cơ quan quản lí các cảng này được
thành lập dưới hình thức cơng ty TNHH theo Luật Đầu tư nước ngoài. nhu cầu thị
trường thì đem ra bán.
1.2.3 Phân loại dịch vụ Cảng biển
Theo đối tượng phục vụ:
́
uê
Các dịch vụ cảng biển liên quan đến tàu: Dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ cung
ứng tàu biển, dịch vụ sữa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu
́H
biển.
Các dịch vụ cảng biển liên quan đến hàng hoá: Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá,
tê
dịch vụ bốc dở hàng hoá, dịch vụ kinh doanh kho bãi, dịch vụ khai báo hải quan, dịch
nh
vụ lưu kho hàng hoá.
Theo tính chất dịch vụ:
Ki
Các dịch vụ cảng biển mang tính trực tiếp: Dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ
sửa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ bốc dở
ho
vụ kiểm đếm hàng hoá.
̣c
hàng hoá tại biển, dịch vụ kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hoá xuất nhập khẩu, dịch
Các dịch vụ cảng biển mang tính trung gian: Dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ
ại
đại lý hàng hải, dịch vụ mô giới hàng hải, dịch vụ kinh doanh vận tải không tàu.
Đ
Theo phạm vi hoạt động:
Thực hiện tại cảng: Dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ
̀ng
sữa chữa tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu, dịch vụ kiểm đếm hàng hoá, dịch vụ bốc dở
hàng hố tại biển.
ươ
Thực hiện ngồi cảng: Dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại lý hàng hải, dịch vụ
Tr
khai báo hải quan, dịch vụ kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hoá xuất nhập khẩu.
1.2.4 Vai trò, tác dụng của dịch vụ Cảng biển
Dịch vụ Cảng biến có vai trị sau đây:
Thứ nhất, dịch vụ Cảng đóng vai trị “hậu cần" hỗ trợ cho vận tải biển. Hiện
nay ngành vận tải biển phát triển không ngừng, đội thương thuyền cũng tăng lên
nhanh chóng về số lượng, chủng loại và khối lượng chuyên chở. Hàng hóa trên thị
trường cũng tăng lên và đa dạng khơng kém. Chính vì vậy, chủ tàu khó có khả năng
SVTH: Hồ Thị Xuân Hiền
16