Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Kế hoạch bài dạy lỚp 4 tuần 1 sach kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 85 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tuần: 1
Tiết: 1
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân
vật dựa vào lời nói của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, khơng ai giống ai nhưng khi
hịa chung trong một tập thể thì lại rất hịa quyện thống nhất.
- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình
về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và
hoạt động nhóm.
Phẩm chất nhân ái: Thơng qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất
trong tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.


+ SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: SGK, vở ôli…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND các hoạt động
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
dạy học
5’
1. Khởi động
- GV cho HS tổ chức cho HS - HS thực hiện
- Mục tiêu:
chơi : Đốn tên bạn qua lời nói + HS chơi trị chơi theo
+ Tạo khơng khí để khởi động bài học.
hướng dẫn của nhóm trưởng.
vui vẻ, phấn khởi - GV hướng dẫn chơi:
trước giờ học + + Làm việc theo nhóm: Đọc to
Kết nối với bài yêu cầu khởi động và chơi trò


mới

chơi. Cả nhóm oắn tù tì hoặc rút
thăm để lần lượt chọn ra người
chơi. Người chơi sẽ được bịt
mắt, sau đó nghe từng thành
viên cịn lại nói 1 - 2 tiếng để
đốn tên người nói. Người chơi
giỏi nhất là người đoán nhanh và
đúng tên của tất cả các thành

viên trong nhóm.
+ GV khen ngợi các nhóm chơi
sơi nổi và các bạn chơi giỏi nhất.
+ Vì sao các em có thể nhận ra
bạn qua giọng nói?
- GV chiếu tranh lên bảng.
- GV giới thiệu chủ đề: Mỗi
người một vẻ
- Cho HS nêu nội dung tranh
minh họa.

+ Đó là vì mỗi bạn có một
giọng nói khác nhau, khơng
ai giống ai. Giọng nói là một
trong những đặc điểm tạo
nên vẻ riêng của mỗi người.
+ VD: Tranh vẽ cảnh các
bạn nhỏ đang ngân nga hát.
Các bạn không hề giống
nhau (bạn cao, bạn thắp, bạn
gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn,
bạn tóc dài,...)
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài; ghi vở

- GV dẫn dắt vào bài thơ Điều kì
diệu Hơm nay các em sẽ luyện
đọc bài thơ Điều kì diệu. Các
em sẽ đọc kĩ để hiểu bài thơ nói
đến điều kì diệu gì trong cuộc

sống.
.- Gv ghi bảng
30’
30’

2. Khám phá
*HĐ1: Đọc văn
bản
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng và
đọc diễn cảm bài
thơ điều kì diệu,
biết nhấn giọng
vào những từ ngữ
thể hiện tâm trạng
cảm xúc của nhân
vật trong bài thơ.

- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn
cảm cả bài, nhấn giọng ở những
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo
thứ tự
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo
khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ
khó: lạ, liệu, lung linh, vang
lừng, nào,…
- GV hướng dẫn ngắt nhịp câu:

Bạn có thấy/ lạ khơng/
Mỗi đứa mình/ một khác/

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.
- 5 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó

- HS đọc câu khó


10’

Cùng ngân nga/ câu hát/
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- GV hướng dẫn: Đọc diễn cảm
ngắt, nghỉ theo nhịp thơ, từng
khổ thơ theo cảm xúc của tác
giả: Khổ thơ 1,2,3 đọc với giọng
băn khoăn; khổ thơ 4,5 đọc với
giọng vui vẻ.
- GV cho HS luyện đọc theo
nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ
thơ và nối tiếp nhau cho đến
hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại
diện tham gia thi đọc diễn cảm

trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
- u cầu HS tìm xem có từ nào
khó hiểu
Nếu có ảnh hoặc clip thì chiếu
cho HS xem
- GV gọi HS đọc và trả lời lần
lượt các câu hỏi trong sgk.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn,
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- HS luyện đọc theo nhóm 5
- HS lắng nghe.
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- HS đọc toàn bài.

*HĐ2: Trả lời
câu hỏi
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được
các sự việc qua lời
kể của nhân vật.
Hiểu suy nghĩ
cảm xúc của nhân
vật dựa vào lời
nói của nhân vật.
+ Hiểu điều tác .
giả muốn nói có
bài
thơ:

Mỗi
người một vẻ,
khơng ai giống ai
nhưng khi hịa
chung trong một
tập thể thì lại rất
hịa quyện thống
nhất.

- HS tra từ điển giải nghĩa từ
khó.

+ Câu 1: Những
chi tiết nào trong
bài thơ cho thấy
các bạn nhận ra
“mỗi đứa mình

- HĐ nhóm 2
+ Câu 1: Đó là những chi
tiết: “Chẳng giọng nào giống
nhau, có bạn thích đứng đầu,
có bạn hay giận dỗi, có bạn

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu trao
dổi nhóm 2
- GV mời một số nhóm phát biểu
ý kiến trước lớp.

- HS trả lời lần lượt các câu

hỏi:


một khác”?

thích thay đổi, có bạn nhiều
ước mơ”.

+ Câu 2: Bạn nhỏ - GV nêu câu hỏi
- HĐ cá nhân, 2, 3 HS trả lời
lo lắng điều gì về - GV mời một số HS phát biểu ý + Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu
sự khác biệt đó?
kiến trước lớp.
khác nhau nhiều như thế liệu
các bạn ấy có cách xa nhau”
(khơng thể gắn kết không
thể làm các việc cùng nhau).
+ Câu 3: Bạn nhỏ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
đã phát hiện ra trả lời câu 3. Mời 1, 2 nhóm
điều gì khi ngắm trình bày
nhìn vườn hoa của
mẹ.

+ Câu 4: Hình ảnh
dàn đồng ca ở
cuối bài thơ thể
hiện điều gì? Tìm
câu trả lời đúng.
A. Một tập thể
thích hát.

B. Một tập thể
thống nhất.
C. Một tập thể đầy
sức mạnh.
D. Một tập thể rất
đông người.
+ Câu 5: Theo em
bài thơ muốn nói
đến điều kỳ diệu
gì? Điều kỳ diệu
đó thể hiện như
thế nào trong lớp
của em?

- HĐ nhóm 2
+ Bạn nhỏ nhận ra trong
vườn hoa của mẹ mỗi bơng
hoa có một màu sắc riêng,
nhưng bông hoa nào cũng
lung linh, cũng đẹp. Giống
như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ
đều khác nhau, nhưng bạn
nào cũng đáng yêu đáng
mến.
- GV hướng dẫn HS thực hiện - HS sử dụng thẻ trắc
yêu cầu
nghiệm
- Gọi HS đọc các phương án.
+ Đáp án B: Một tập thể
- GV mời giơ thẻ

thống nhất.
- GV gọi HS giải thích lý do.
GV giải thích thêm ý nghĩa vì
sao lại thống nhất? tập thể thống - HS lắng nghe.
nhất mang lại lợi ích gì?

- GV u cầu HS làm việc nhóm
2 trả lời câu 5. Mời 2, 3 nhóm
chia sẻ, khuyến khích HS nên
suy nghĩ cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương

-HS làm việc theo nhóm
hoặc theo cặp, từng HS nêu
câu trả lời. Các HS khác góp
ý, bổ sung.
+ Trong cuộc sống mỗi
người có một vẻ riêng nhưng
những vẻ riêng đó Khơng
khiến chúng ta xa nhau mà
bổ sung. Hòa quyện với
nhau, với nhau tạo thành


một tập thể Đa dạng mà
thống nhất.
- Trong lớp học điều kỳ diệu
thể hiện qua việc mỗi bạn
học sinh có một vẻ khác
nhau. Nhưng khi hòa vào tập

thể các bạn bổ sung hỗ trợ
cho nhau. Vì thế cả lớp là
một tập thể hài hòa đa dạng
nhưng thống nhất.
- HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- HS nêu nội dung bài theo
- GV nhận xét và chốt:
sự hiểu biết của mình.
Mỗi người một vẻ trong bài - HS nhắc lại nội dung bài
đọc Điều kì điệu cho ta thấy vẻ học.
riêng là nét đẹp của mỗi người,
góp phần làm cho cuộc sống
tập thể đa dạng, phong phủ mà
vẫn gắn kết, hồ quyện.
5’

5’

3. Luyện tập
*HĐ 3: Học
thuộc lịng
- Mục tiêu: +HS
rèn kĩ năng đọc
trôi chảy, đọc
diễn cảm

4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những

kiến thức đã học
trong tiết học để
học sinh khắc sâu
nội dung.
+ Vận dụng kiến

GV hướng dẫn HS học thuộc
lòng:
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá
nhân.
+ u cầu HS đọc thuộc lịng
theo nhóm 2.
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh các khổ thơ.
(chiếu silde xóa dần chữ)
+ Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân: Đọc
lại nhiều lần từng khổ thơ.
- Làm việc theo cặp, theo
nhóm:
+ Đọc nối tiếp (hoặc đọc
đồng thanh) từng câu thơ
từng khổ thơ.
+ Câu thơ, khổ thơ nào chưa
thuộc, có thể mở SHS ra để
xem lại.

- Làm việc chung cả lớp:
+ Một số HS xung phong
đọc những khổ thơ mình đã
thuộc.

+ GV hướng dẫn HS thực hiện
hoạt động Vận dụng:
- Hãy chia sẻ những đặc điểm
riêng của những người thân
trong gia đình. (vẻ khác hoặc nổi
bật so với các thành viên cịn lại
trong gia đình), những đặc điểm
tích cực.

- HS vẽ tranh.
- HS chia sẻ.
- VD: Bố rất cao to, mẹ rất
vui tính, anh trai nói rất
nhanh,...
- HS lắng nghe.


thức đã học vào - GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
………………………………..…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….



KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tuần: 1
Tiết: 2
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học:
- Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).
- Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung
bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng
bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trị chơi và hoạt động
nhóm.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đồn kết trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : + Bài giảng Power point.
+ SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: SGK, vở ôli…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG ND các hoạt động dạy

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
học
5’
1.Khởi động
- GV tổ chức cho chơi trò chơi - HS trả lời nối tiếp
- Mục tiêu:
Truyền điện
+ học sinh, bạn, cơ giáo
+ Tạo khơng khí vui + Tìm trong lớp từ chỉ người
+ bàn, ghế, sách, vở...
vẻ, phấn khởi trước + Tìm từ chỉ đồ vật
giờ học.
- GV dẫn dắt vào bài mới


2. Khám phá
25’

Bài 1: Xếp các từ in - GV mời HS đọc u cầu bài
đậm vào nhóm thích 1.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ
hợp
đoạn văn và các từ ngữ được in
đậm, chọn từ ngữ thích hợp với
- Mục tiêu:
các nhóm đã cho.
Xếp được các danh từ - Giao nhiệm vụ cho các nhóm
làm việc.
vào nhóm phù hợp

- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
*HĐ nhóm 2
- HS làm việc theo nhóm
2.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Các nhóm nhận xét, bổ
sung.
- HS quan sát, bổ sung.

Bài 2. Trò chơi 4- GV mời HS nêu yêu cầu bài
“Đường đua kì thú”. tập 2.
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi
và luật chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
Cách chơi:
các nhóm.
- Tung xúc xắc để biết
- GV chốt lại: Các từ ở bài tập
được đi mấy ơ.
1 và các từ tìm được ở bài tập 2
- Đến ơ nào phải nói được gọi là danh từ.
được 2 từ thuộc ơ đó GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ
(không trùng với các trước lớp, cả lớp đọc thầm ghi
từ đã nêu).
nhớ.

Nếu khơng nói được, - Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã
được học từ ngữ chỉ sự vật.
phải lùi lại một ô.
- Ai đến đích trước Tiết học này, các em bước đầu
người đó chiến thắng. nhận biết thế nào là danh từ.
Các em sẽ cịn được tìm hiểu
Mục tiêu:
và luyện tập về danh từ ở nhiều
+ Biết danh từ là từ chỉ
tiết học khác.
sự vật (người, vật,
hiện tượng tự nhiên,
thời gian,…).
3. Luyện tập
Bài 3. Tìm danh từ - GV mời HS đọc yêu cầu của
chỉ người, vật trong bài.
lớp của em.
- GV hướng dẫn HS làm việc
nhóm. Trước tiên, HS làm việc
Mục tiêu:
+ Tìm được danh từ cá nhân, quan sát lớp học và
thông qua việc quan liệt kê các danh từ chỉ người,
vật mà các em nhìn thấy, sau

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
2.
*HĐ nhóm 4
- Các nhóm tham gia chơi
theo yêu cầu của giáo
viên.


- Các nhóm lắng nghe, rút
kinh nghiệm.
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
Danh từ là từ chỉ sự vật
(người, vật, hiện tượng tự
nhiên, thời gian,.. ).

*HĐ nhóm 4
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
3.
- các nhóm tiến hành thảo
luận và đưa ra những danh
từ chỉ người, vật trong lớp


3’

sát các sự vật xung đó nêu trong nhóm.
- GV mời HS trình bày kết quả.
quanh.
- GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét, tuyên dương,
chốt đáp án

+ Danh từ chỉ người cô
giáo, bạn nam, bạn nữ,...
+ Danh từ chỉ vật: bàn,
ghế, bảng, sách, vở,....

- Các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.

Bài tập 4: Đặt 3 câu,
mỗi câu chứa 1-2
danh từ tìm được ở
bài tập 3.
Mục tiêu:
+ Đặt được câu có sử
dụng danh từ

*HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
4.
+ HS làm bài vào vở.
VD: Lớp em có 13 bạn nữ
và 17 bạn nam.
- Trong hộp bút của em có
đầy đủ đồ dùng: bút mực,
bút chì, thước kẻ, tẩy.
- HS đặt câu xong thì chia
sẻ nhóm 2 từng bạn đọc
các câu của mình để cả
nhóm nhận xét
+ HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến

thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc
sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn.

- GV mời HS đọc yêu cầu của
bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân,
viết vào vở 3 câu chưa 1-2
danh từ ở bài tập 3.
- GV chữa hắt vở 1. 2 bài, nhận
xét, sửa sai và tuyên dương học
sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương
chung.

- GV tổ chức vận dụng để củng - HS tham gia để vận
cố kiến thức về danh từ.
dụng kiến thức đã học vào
- Tổ chức cho HS chỉ định nối thực tiễn.
tiếp thi tìm 1 danh từ và đặt câu - Lắng nghe, rút kinh
với danh từ đó
nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc nhở HS:
+ Đọc lại ghi nhớ Danh từ.
+ HS tự đặt 1 - 2 câu có sử
dụng danh từ tự tìm được.
+ Đọc trước Tiết học sau: Tìm

hiểu đoạn văn và câu chủ đề
SGK tr.10.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….



KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tuần: 1
Tiết: 3
Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
Tiết 3: VIẾT
TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
- Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung
bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu
chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trị chơi và hoạt động
nhóm.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trị chơi và vận dụng.

- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
+ SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: SGK, Sách bài tập, vở ôli…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
ND các hoạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
động dạy học
5’ 1.Khởi động
- Cho HS trả lời câu hỏi
- Hs thi tìm từ
- Mục tiêu:
+ Thi tìm danh từ chỉ hiện tượng tự + gió, mưa, nắng, ...
+ Tạo khơng nhiên
khí vui vẻ,
- GV dẫn dắt vào bài mới
phấn
khởi
trước giờ học.


30’

2. Khám phá

7’


Bài 1: Đọc
các đoạn văn
và thực hiện
yêu cầu.
a. Nhận xét về
hình thức trình
bày của các
đoạn văn.
b. Ý chính của
mỗi đoạn văn
là gì?
c. Tìm câu nêu
ý chính của
mỗi đoạn. câu
đó nằm ở vị trí
nào
trong
đoạn.
- Mục tiêu:
+ Biết các đặc
điểm của đoạn
văn về nội
dung và hình
thức.

- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và
2 HS đọc 2 đoạn văn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: HS
làm việc cả nhân, tìm phương án trả
lời cho mỗi yêu cầu trước khi trao

đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu
kết quả.
- GV hướng dẫn HS quan sát cách
trình bày câu đầu của đoạn văn và
các câu tiếp theo.
- GV mời cả lớp làm việc chung:
- GV mời một số HS trình bày.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV
nhận xét chung và chốt nội dung:
Qua bài tập 1 các em đã được làm
quen với các đặc điểm của một
đoạn văn (về các hình thức lẫn nội
dung) và câu chủ đề của đoạn. Các
em sẽ được tìm hiểu về cách viết
đoạn văn theo các chủ đề khác nhau
trong các tiết học tiếp theo.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
+ “Mỗi đoạn văn thường gồm một
số câu được viết liên tục, khơng
xuống dịng, trình bày một ý nhất
định. Câu đầu tiên được viết lùi
đầu dòng”.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính
của đoạn văn thường nằm ở đầu
hoặc cuối đoạn.
- GV nhận xét chung.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
*HĐ nhóm 2
- Cả lớp lắng nghe bạn đọc.

- Hs làm việc cá nhân suy
nghĩ để trả lời từng ý:
- Trao đổi theo cặp
- Các nhóm nhận xét, bổ
sung.

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS
đọc 2 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS làm việc:
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài 2.
*HĐ nhóm
+ HS làm việc cá nhân, đọc
kĩ lại từng đoạn văn và tìm ý
chính của từng đoạn. Chọn
câu chủ để phù hợp với ý

- HS lắng nghe.

3. Luyện tập
Bài 2. Chọn
câu chủ đề
cho
từng
đoạn văn và
xác định vị trí
đặt câu chủ



đề cho mỗi
đoạn.
Mục tiêu:
+ Biết tìm câu
chủ đề trong
đoạn văn.

4. Vận dụng
Bài tập 3:
Viết câu chủ
đề khác cho 1
trong 2 đoạn
văn ở bài tập
2.
Mục tiêu: Vận
dụng
viết
được 1 câu
chủ đề cho 1
trong 2 đoạn
văn bài 2
5’

- GV chốt: a. Câu chủ đề “Mùa
xuân đến chim bắt đầu xây tổ” là
của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi
người một việc hối hả mang tết về

trong khoảng khắc chiều Ba mươi.”
Là của đoạn 1. Vị trí của câu là
đứng cuối đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương

chính của từng đoạn và thử
đặt vào vị tư đầu hoặc cuối
đoạn.
+ HS làm việc theo nhóm
hoặc theo cặp, trình bày ý
kiến của mình. Cả nhóm
thống nhất đáp án.
- Đại diện 2 , 3 nhóm trình
bày ý kiến trước lớp.
- Đại diện các nhóm HS thực
hành hỏi đáp theo cặp đôi.

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết
vào vở viết câu chủ đề khác cho 1
trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
- GV lưu ý HS: Các em hãy cân
nhắc vị trí thích hợp của câu chủ đề
mới trong đoạn văn.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận
xét, sửa sai và tuyên dương học
sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.

+ HS làm bài vào vở.
VD: Câu chủ đề đoan 1, để ở
đầu đoạn: “Cứ độ tết về, mọi
người trong nhà ai cũng tấp
nập cơng việc”.

5. Củng cố - Dặn dị:
- Mục tiêu:
- Yêu cầu HS nhớ lại tiết học hôm
+ Củng cố nay học được kiến thức gì?
những
kiến - Nêu đặc điểm của 1 đoạn văn và
thức đã học câu chủ đề
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
trong tiết học
Dặn dò:
để học sinh + Học thuộc ghi nhớ và tập xác
khắc sâu nội định câu chủ đề của các đoạn văn đã
dung.
học.
+ Vận dụng + Đọc trước Bài 2 – Thi nhạc SGK
kiến thức đã tr.12.
học vào thực
tiễn.

+ HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

- HS nêu
“Mỗi đoạn văn thường gồm

một số câu được viết liên
tục, khơng xuống dịng, trình
bày một ý nhất định. Câu
đầu tiên được viết lùi đầu
dòng”.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý
chính của đoạn văn thường
nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.
- HS lắng nghe, về nhà thực
hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
….………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tuần: 1
Tiết: 4
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 02: THI NHẠC (4 tiết)
Tiết 1+2: ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu
chuyện.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động,…
- Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh,… trong việc xây dựng nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo

chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách
đánh giá của mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và
hoạt động nhóm.
Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất
trong tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh hoạ câu
chuyện Thi nhạc, sưu tầm thêm các video ghi lại tiếng kêu của các con vật là nhân vật
trong câu chuyện (nếu có) như tiếng ve, tiếng gà gáy, tiếng dế gáy, tiếng chim hoa mi hót.
- Từ điển tiếng Việt.
2. Học sinh: SGK, vở ôli…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND các hoạt động dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
học
Tiết 1



5’

30’
30’

1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui
vẻ, phấn khởi trước giờ
học + Kết nối với bài
mới

- GV giao nhiệm vụ:
+ Làm việc theo nhóm: Kế
về tiết mục văn nghệ đáng
nhớ nhất mà em đã được
xem hoặc tham gia. GV
khích lệ HS kể trong nhóm,
có thể giải thích vì sao em
nhớ nhất tiết mục đó.
GV chốt: Nếu tham gia biểu
diễn một tiết mục văn nghệ,
muốn thành công và để lại
ấn tượng trong lòng người
xem, phải chăm chỉ tập
luyện, phát huy thế mạnh
của bản thân. Khi biểu diễn,
cần cố gắng thể hiện hết khả
năng của mình,…
- GV mới 1, 2 HS nêu nội

dung tranh minh hoạ bài
đọc.
+ Bài đọc có mấy tranh
minh hoạ?
+ Đoán xem các con vật
trong tranh đang làm gì?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Thi nhạc là câu chuyện kể
về một cuộc thi âm nhạc của
các con vật. Các em hãy
nghe đọc câu chuyện để biết
câu chuyện kể điều gì về
mỗi con vật được vẽ trong
tranh.
- Gv ghi bảng

- HS làm việc nhóm 2
- Đại diện 2 - 3 nhóm trình
bày tmóc lớp.
- HS làm việc theo hướng
dẫn của nhóm trưởng.
- HS (2 ,3 em) lần lượt kề yề
tiết mục văn nghệ đáng nhớ
nhất trước lớp.

+ Có 4 bức tranh. Các con
vật trong tranh đang trình
diễn những tiết mục âm
nhạc.
- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài; ghi vở

2. Khám phá
*HĐ1: Đọc văn bản
- Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ,
câu, đoạn và toàn bộ
câu chuyện Thi nhạc.
- Biết đọc diễn cảm
phù hợp với lời miêu tả
từng tiết mục của mỗi
nhân vật trong câu

- GV đọc mẫu lần 1: Đọc - Hs lắng nghe cách đọc.
diễn cảm nhấn giọng ở
những từ ngữ tình tiết bất
ngờ hoặc những từ ngữ thể
hiện tâm trạng cảm xúc của - HS lắng nghe giáo viên
nhân vật trong câu chuyện.
hướng dẫn cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trơi chảy
tồn bài, ngắt nghỉ câu
đúng, chú ý câu dài. Đọc
diễn cảm các từ ngữ thể


chuyện.

hiện tâm trạng cảm xúc của
nhân vật trong câu chuyện.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo
thứ tự:
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúi
xuống ghi điểm.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến
cục-cục
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến
nhòa đi.
+ Đoạn 4 tiếp theo cho đến
khoe sắc.
+ Đoạn 5: đoạn còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp
theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc
từ khó: Lấp lánh, niềm mãn
nguyện, réo rắt, vi-ô-lông,
cla-ri-nét, xen-lô,…
- Kết hợp giải nghĩa từ:
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của
âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xenlô: Tên các nhạc cụ
- GV hướng dẫn luyện đọc
câu:
Mặc áo măng tô trong suốt,/
đôi mắt nâu lấp lánh,/ đầy
vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn
bản nhạc “Mùa hè”.
- GV hướng dẫn nhấn giọng
vào những từ ngữ thể hiện

cảm xúc của các nhân vật
gửi vào tiếng nhạc như: réo
rắt, say đắm, rạo rực, tưng
bừng,…
- GV mời học sinh luyện
đọc theo nhóm 5.
- Mời 5 HS đọc diễn cảm
nối tiếp đoạn.
- Thi đọc diễn cảm trước
lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử

- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát

- 5 HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- HS đọc từ khó.

- HS đọc chú giải
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 5

- HS thi đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài.


10’

*HĐ2: Trả lời câu hỏi

- Mục tiêu:
+ Nhận biết được đặc
điểm của nhân vật thể
hiện qua hình dáng,
điệu bộ, hành động,…
+ Nhận biết được cách
liên tưởng, so sánh,…
trong việc xây dựng
nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả
muốn nói qua câu
chuyện: Mỗi người tạo
được nét riêng, độc đáo
chính là phát huy thế
mạnh, khả năng của
riêng mình
+ Câu 1: Câu chuyện
có những nhân vật nào
những nhân vật đó có
điểm gì giống nhau?

+ Câu 2: Giới thiệu về
tiết mục của một nhân
vật em yêu thích trong
câu chuyện.

đại diện tham gia thi đọc
diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu HS tìm xem có từ

nào khó hiểu
Nếu có ảnh hoặc clip thì
chiếu cho HS xem.- GV gọi
HS đọc và trả lời lần lượt
các câu hỏi trong sgk.
- GV hỗ trợ HS gặp khó
khăn, lưu ý rèn cách trả lời
đầy đủ câu.

- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm 2 câu 1. Mời 1, 2
nhóm trình bày
-GV giảng: Tiếng ve kêu
từng được nhà thơ, nhạc sĩ
gọi là "dàn đồng ca mùa
hạ"; tiếng gà trống là âm
thanh quen thuộc của làng
quê vào mỗi buổi sớm; chim
hoạ mi được mệnh danh là
"ca sĩ của núi rừng"; tiếng
dế kêu ri rỉ trong đêm thanh
tỉnh cũng đi vào những áng
thơ văn được u thích.
- GV có thế giới thiệu video
ghi âm tiếng kêu của các
con vật trong câu chuyện
(nếu có).

- HS trả lời, tra từ điển giải
nghĩa từ.

- HS trả lời lần lượt các câu
hỏi:

- HĐ nhóm 2
+ Câu 1: + Câu chuyện có
năm nhân vật: thầy Vàng
Anh, ve sầu, gà trống, dế và
họa mi. Những nhân vật đó
có điểm giống nhau là yêu
âm nhạc, say mê chơi nhạc
biểu diễn hết mình.
+ Những con vật này đến có
tiếng kêu đặc biệt./ Tiếng
kêu của các con vật này đã
được nhắc đến trong nhiều
bài thơ, câu chuyện.

- GV mời 2, 3 HS phát biểu - HĐ cá nhân
trước lớp (mỗi em nói về + HS trả lời tự do theo ý
một tiết mục);
thích của mình:
- GV và cả lớp nhận xét, bổ


+ Tên bản nhạc và sung chi tiết (nếu HS phát
nhân vật biểu diễn.
biểu chưa đầy đủ).
+ Ngọai hình của nhân
vật.
+ Những hình ảnh gợi

ra từ các bản nhạc
được trình diễn.

+ Câu 3: Vì sao thấy
vàng anh rất vui và xúc
động khi xem các học
trò biểu diễn?

- GV nêu câu hỏi
- GV mời một số HS phát
biểu ý kiến trước lớp.- GV
khích lệ và khen ngợi nhĩmg
HS đã biết nêu ý kiến thế
hiện suy nghĩ của minh.

+ Vì các tiết mục biểu diễn
của học trò đều hay và đặc
biệt mỗi người đã tạo dựng
cho mình một phong cách
độc đáo, khơng ai giống ai.

Câu 4: Tác giả muốn
nói điều gì qua câu
chuyện?
A. Nhiều lồi vật có
tiếng kêu, tiếng gáy,
tiếng hót hay.
B. Thế giới của các
lồi vật mn màu
mn vẻ.

C. Mỗi người hãy tạo
cho mình một neý đẹp
riêng.
D. Muốn hát hay. Đàn
giỏi thì phải tập luyện
chăm chỉ.

- GV hướng dẫn HS thực
hiện yêu cầu
- Gọi HS đọc các phương
án.
- GV mời giơ thẻ
- GV gọi HS giải thích lý
do.
- GV nhận xét và khen ngợi
những hs đã biết nêu ý kiến
thể hiện suy nghĩ của mình.GV giải thích thêm Câu
chuyện muốn nói với chúng
ta rằng việc mỗi người tạo
được nét riêng, độc đáo
chính là phát huy thế mạnh,
khả năng riêng của mình.
Tạo được nét riêng là ghi
được dấu ấn, tên tuổi của
mình trong lòng mọi người.
Tạo được nét riêng của mỗi
người trong một tập thể sẽ
làm cho tập thể có thế
mạnh.
- GV nhận xét, tuyên dương


HS giơ thẻ trắc nghiệm
+ Đáp án C: Mỗi người hãy
tạo cho mình nét đẹp riêng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- GV mời HS nêu nội dung - HS nêu nội dung bài theo
bài.
sự hiểu biết của mình.


- GV nhận xét và chốt: Mỗi - HS nhắc lại nội dung bài
người tạo được nét riêng, học.
độc đáo chính là phát huy
thế mạnh, khả năng của
riêng mình.
Tiết 2
5’

3. Luyện tập
*HĐ 3: Luyện đọc lại
- Mục tiêu: +HS rèn kĩ
năng đọc trôi chảy,
đọc diễn cảm
4. Luyện tập theo văn
bản.
- Mục tiêu: Củng cố

kiến thức về danh từ.

- GV Hướng dẫn lại cách
đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc
nối tiếp.

- HS lắng nghe lại cách đọc
diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc một số lượt.
- HS lắng nghe rút kinh
- GV nhận xét, tuyên dương. nghiệm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu
bài 1: 1.Tìm danh từ trong - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
các câu dưới đây:
a. Sau ve sầu, gà trống đĩnh a. ve sầu, gà trống, đầu, (cái)
đạc bước lên, kiêu hãnh mũ.
ngửng đầu với cái mũ đỏ
chói.
b. dế, (chiếc) áo.
b. Dế bước ra khỏe khoắn
và trang nhã trong chiếc áo c. Tà áo dài, họa mi
nâu óng.
- Các nhóm tiến hành thảo
c. Trong tà áo dài thướt tha, luận.
họa mi trông thật dịu dàng, - Đại diện các nhóm trình
uyển chuyển.
bày.
- Mời học sinh làm việc - Các nhóm khác nhận xét.

nhóm 4.
- Lắng nghe, rút kinh
- Mời đại diện các nhóm nghiệm.
trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Mời các nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét chung, tuyên - Cả lớp làm việc cá nhân,
dương.
viết bài vào vở.
2. GV mời 1 HS đọc yêu - Lắng
cầu bài 2: Đặt 1-2 câu về nghiệm.
nhân vật yêu thích trong bài
đọc thi nhạc. Chỉ ra danh từ
trong câu em đặt.
- GV mời cả lớp làm việc cá
nhân, viết bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày

nghe,

rút

kinh


kết quả (hoặc thu vở chấm
một số em)
- GV nhận xét, tuyên dương
5’


4. Củng cố - Dặn dò
- Mục tiêu:
+ GV yêu cầu HS nêu lại - HS chia sẻ.
- VD: Bạn Lan là học sinh
+ Củng cố những kiến nội dung chính của bài.
thức đã học trong tiết - Tự tìm 1 danh từ và đặt chăm chỉ.
học để học sinh khắc câu với từ đó để nói về bạn - HS lắng nghe.
bè trong lớp.
sâu nội dung.
- GV nhận xét giờ học.
+ Vận dụng kiến thức - Chuẩn bị bài sau.
đã học vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
………………………………..…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….



×