Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

TÌNH HÌNH BỆNH NHÂN NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA CÁC CỬA KHẨU TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 39 trang )

TÊN BÁO CÁO
TÌNH HÌNH BỆNH NHÂN NHẬP
CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA CÁC
CỬA KHẨU TÂY NINH
9/2009-8/2011


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới cũng như các nước trong khu vực:
- Dịch bệnh đang diễn biến phức tạp.
- Phát sinh các bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm mới.
Các nghiên cứu cho thấy biện pháp hữu
hiệu nhất để phòng chống dịch bệnh lây lan vào
Việt Nam và ngược lại là tăng cường giám sát và
xử lý triệt để dịch bệnh ngay từ đầu.


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)

.
.
.

CK Chàng Riệc

CK Kà Tum

CK Xa Mát

át



.

CK Mộc Bài

- 240 km đường biên giới với CPC
-Cộng đồng dân cư các huyện vùng
biên giới giáp với Việt Nam:
- Kinh tế cịn thấp.
-Trình độ dân trí và điều kiện vệ sinh
kém.
Người dân có thói quen khơng ăn chín
uống sơi.
. Y tế cơ sở gần như khơng có.
. Chủ yếu làm nông nghiệp và buôn
bán nhỏ, chăn nuôi cá thể hộ gia
đình, gia súc gia cầm đa số thả rong.

điều kiện dịch bệnh dễ
phát triển (bệnh cúm A(H5N1)
và bệnh tả).


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Để định hình hệ thớng thu thập thông tin
dự báo dịch bệnh và làm cơ sở cho việc lập
kế hoạch phòng chống dịch, nghiên cứu này
nhằm:
- Khảo sát mơ hình bệnh tật từ CPC nhập
cảnh vào VN.

- Tầm soát tỉ lệ bệnh cúm A(H5N1), bệnh
tả những bệnh nhân nhập cảnh


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Một nghiên cứu cắt ngang mô tả được
thực hiện trong thời gian từ 9/2009 đến 8/2011
tại các cửa khẩu Tây Ninh.
Cỡ mẫu được tính theo công thức:ước lượng
tỉ lệ bệnh của Cochcran (1977)

 P (1  P )
n Z (1  )
2
2
d
2

Trong đó:
n: sớ mẫu.
P: tỉ suất ước định là 3%.
d: sai số cho phép d=2%=0.02.
Z: độ tin cậy 95%. Vậy Z 0,795 = 1,96.
α: xác suất sai lầm loại 1.


ĐỐI TƯỢNG VÀ P/PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Phiếu điều tra:
- Gồm 30 câu hỏi khai thác thông tin
như: nơi cư trú, vệ sinh trong sinh hoạt, việc

chăn nuôi gia cầm…
- Thể hiện bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt
và tiếng Anh.
- Đánh mã sớ, phân tích bằng phần mềm
thớng kê Epi info 6.0.
Bộ câu hỏi được thiết kế:
- Đúng mục tiêu nghiên cứu
- Dùng từ ngữ rõ ràng, ngắn gọn, dễ
hiểu, dễ trả lời.


ĐỐI TƯỢNG VÀ P/PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)

Nghiên cứu viên:
Tiến hành điều tra tất cả bệnh nhân nhập
cảnh:
+ Bệnh nhân chuyển viện
+ Bệnh nhân tự đi khám và điều trị
Có những triệu chứng: sớt, ho, khó thở,
tiêu chảy…
- Quan sát thể trạng.
- Khám phát hiện triệu chứng.
- Lấy mẫu bệnh phẩm những bệnh
nhân có triệu chứng.
- Chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm.
- Phỏng vấn đối tượng.


ĐỐI TƯỢNG VÀ P/PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Sai lệch được kiểm sốt tớt bằng cách:

- Tập huấn cẩn thận cho điều tra viên.
- Bám sát các tiêu chí nhận vào và tiêu
chí loại ra trong nghiên cứu.
- Sớ liệu được kiểm tra trước khi nhập
vào máy.
- Có sự giám sát của nghiên cứu viên
chính nên giảm thiểu được sai sớ.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Tổng cộng 1.796 đối tượng thỏa các
tiêu chí chọn lựa và đồng ý tham gia
nghiên cứu. Trong đó:
1. Bệnh khơng phải bệnh truyền
nhiễm: 1.503 BN (83,7%) trong đó, 3
loại bệnh chiếm tỉ lệ cao:
- C/thương do TNGT+ TNSH
(17,8%)
- Tai biến MMN (15,6%)
- Cao huyết áp(5,6%).


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Biểu đồ 1: Bệnh không truyền nhiễm nhập cảnh
TNGT + TNSH
Tai biến MMN

Cao huyết áp
Đái tháo đường
267

358

Tim mạch
Đường tiêu hóa

26

Ung thư
Bệnh đường hơ hấp
235

38
42

48

42
46

57

60

62

64


74

84

Bệnh về khớp
Bệnh về não màng não
Đường tiết niệu
Bệnh Gan Mật
Bệnh về máu
Bệnh phụ khoa
Khác


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Biểu đồ 2: số ca bệnh TNGT và TNSH nhập cảnh theo thời gian
TNGT+TNSH
35
30

số ca

25
20
15
10
5
0
1


2

3

4

5

6
tháng

7

8

9

10

11

12


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Biểu đồ 3: số ca bệnh tai biến MMN nhập cảnh theo thời gian
Tai biến MMN
35
30


số ca

25
20
15
10
5
0
1

2

3

4

5

6
tháng

7

8

9

10

11


12


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Biểu đồ 4: số ca bệnh do cao huyết áp nhập cảnh theo thời gian
Cao H/A
12
10

số ca

8
6
4
2
0
1

2

3

4

5

6
tháng


7

8

9

10

11

12


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Kết quả cho thấy BN nhập cảnh:
- Chấn thương do TNGT+TNSH tăng cao
tháng 5, 6, 7 và cao nhất tháng 12.
- Mắc bệnh tai biến MMN lại biến động
trong suốt năm nhưng cao nhất tháng 7.
Mơ hình bệnh tật và diễn tiến theo mùa
sẽ giúp cho KDYTQT Tây Ninh có chương
trình hỗ trợ và ứng phó kịp thời.


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
2. Bệnh nghi ngờ bệnh truyền nhiễm:
293 BN, (16,3%)/tổng số đối tượng nghiên
cứu, trong đó:
- Sớ BN nghi cúm là 238 BN (81,2%)
- Sớ BN nghi bệnh tả là 55 BN (18,8%).



KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
2.1. Số 238 mẫu làm XN bệnh cúm, kết
quả dương tính chiếm 12,6% (khoảng tin cậy
95%: 8,4% - 16,8%)
KQ Xét nghiệm Cúm

Tần số

Tỷ lệ (%)

Âm tính
(+) A/H3N2
(+) A/H1N1pdm2009

208
24
6

87,4
10,1
2,5

Tổng số

238

100


Khơng phát hiện trường hợp cúm A(H5N1) nào.


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Kết quả này phù hợp với các con số
thống kê của các cơ quan quản lý.
Ví dụ, theo báo cáo sớ 510/BC-BYT thì
mặc dù từ đầu năm 2011 đến 20/6/2011 cả
nước có: 498 trường hợp mắc cúm
A(H1N1)pdm2009 tại 40 địa phương. Trong
đó có 13 trường hợp tử vong tại 10 địa
phương. Nhưng đầu năm 2011 tới nay, Việt
Nam chưa ghi nhận ca bệnh nhân cúm
A(H5N1) nào.


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Tỷ lệ dương tính với bệnh cúm: 12,6%.
Tương tự theo thống kê định kỳ tại Tây Ninh
- Theo báo cáo của TT KDYTQT Tây
Ninh 9 tháng đầu năm 2009:
+ Số hành khách NC: 425.746 lượt
+ Phát hiện: 243 khách có triệu
chứng nghi ngờ.
+ Kết quả: 28 trường hợp dương
tính với cúm A(H1N1)pdm2009 (11,5%).


KẾT QUẢ N/CỨU VÀ BÀN LUẬN (tt)
Tỷ lệ này lại thấp hơn so với cửa khẩu

quốc tế tại sân bay Tân Sơn Nhất.
- Theo báo cáo của Trung tâm
KDYTQT Tp.HCM, từ ngày 26/4/2009 đến
ngày 10/9/2009 là:
+ Tổng số khách NC được kiểm tra
1.127.962 người.
+ Phát hiện 1.458 ca nghi ngờ.
+ Có 317 ca dương tính với cúm
A(H1N1)pdm2009 (21,7%).



×