KHBD Công nghệ lớp 4_Cánh Diều (tải trọn bộ trong file đính kèm)
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: CƠNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 1: LỢI ÍCH CỦA HOA VÀ CÂY CẢNH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của hoa và
cây cảnh trồng ở trường hoặc gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen tìm hiểu lợi ích của hoa và cây cảnh ở gia
đình, trường học, địa phương đối với đời sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực
hiện các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây
cảnh.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tơn trọng tập thể. u
thích hoa và cây cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập
trung.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu video một số loài hoa một số
cây cảnh đẹpđể khởi động bài học.
+ GV Cùng trao đổi với HS về vẻ đẹp của hoa,
cây cảnh đã xem trong video: Em nhận xét
xem .
+ GV hỏi thêm: Em có thích hoa và cây cảnh
khơng?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài
mới.
- Một số HS lên trước lớp thực hiện.
Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều
bài hát.
- HS chia sẻ những suy nghĩ của
mình qua xem video hoa và cây cảnh
đẹp.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực cơng nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận biết một lợi ích của hoa
và cây cảnh. (Làm việc chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng - 1 HS đọc yêu cầu bài.
quan sát tranh và trả lời.
- HS làm việc chung cả lớp: Quan sát
+ Em hãy quan sát tranh dưới đâyvà nêu lợi tranh và trả lời câu hỏi:
ích của hoa, cây cảnh.
+ Hình 1: Tặng hoa để thể hiện tình
cảm với thầy cơ giáo.
+ Hình 2: Cây cảnh làm sạch khơng
khí.
+ Hình 3: Hoa dùng để làm hương liệu.
+ Hình 4: Hoa dùng làm thực phẩm
+ Hình 5: Hoa, cây cảnh dùng làm
trang trí cảnh quan.
+ Hình 6: Hoa và cây cảnh dùng để
trang trí nhà ở.
- GV mời một số HS trình bày.
- Một số em trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Có rất nhiều lồi hoa và cây cảnh được dùng
để phục vụ nhu cầu, đời sống của con người.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Trị chơi “Ai tìm đúng”
- GV HD cách chơi:
- HS lắng nghe cách chơi.
+ Vòng 1: Chơi theo nhóm 2:2 HS cùng - HS tham gia chơi vịng 1:
nhau xác định lợi ích của hoa, cây cảnh vào
các thơng tin đã cho dưới đây. Nhóm nào tìm
đúng và nhanh nhất là thắng cuộc (xếp vị thứ
1,2,3…)
+ Trang trí lễ hội.
+ Làm hương liệu.
+ Làm thực phẩm.
+ Làm sạch khơng khí.
+ Thể hiện tình cảm.
+ Làm đẹp cảnh quan.
- GV nhận xét chung, sơ kết vịng 1, nhóm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nào nhất, nhóm nào nhì,… Tun dương tất
cả các nhóm đã tham gia chơi nhiệt tình, sơi
nổi.
- Vịng 2: Làm việc chung cả lớp: GV chuẩn - HS lắng nghe cách chơi vòng 2.
bị thêm một số hình ảnh về lợi ích của hoa, - HS tham gia chơi vòng 2.
cây cảnh khác với hình ảnh trong SGK gồm:
+ Hình ảnh các loại hoa, cây cảnh
+ Hình ảnh các lợi ích từ hoa và cây cảnh
+ Mời cả lớp cùng chơi bằng cách quan sát và
ghép loại hoa, cây cảnh với lợi ích phù hợp.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chung, tổng kết trị chơi nhóm
ai nhất, ai nhì,… Tun dương tất cả lớp đã
tham gia chơi nhiệt tình, sơi nổi.
- HS ghi nhớ.
- GV chốt nội dung: Hoa và cây cảnh là
những vật mang lại rất nhiều lợi ích cho đời
sống con người.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về những loài hoa, cây - Học sinh tham gia chia sẻ về những
cảnh được trồng ở nhà, giải thích lợi ích của loài hoa, cây cảnh được trồng ở nhà,
những loại hoa, cây cảnh đó.
giải thích lợi ích của những loại hoa,
cây cảnh đó trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------
TUẦN 1:
CHỦ ĐỀ 1: CƠNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 1: LỢI ÍCH CỦA HOA VÀ CÂY CẢNH (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số hoạt động chăm sóc với hoa, cây cảnh.
- Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực cơng nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của hoa và
cây cảnh trồng ở trường hoặc gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu một số hoạt động chăm sóc
với hoa, cây cảnh.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực
hiện các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây
cảnh.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tơn trọng tập thể. Yêu
thích hoa và cây cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thơng qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn”để
khởi động bài học.
+ GV giới tiệu luận chơi: 1 bạn lên tham gia
chơi, bấm vào ô bắt đầu quay. Khi vịng quay
dừng, kim chỉ vào ơ nào trả lời câu hỏi trong ơ
đó. Trả lời đúng sẽ được tun dương.
* Quan sát tranh sau và trả lời hoa, cây cảnh có
lợi ích gì?
+Câu 1: Hình ảnh 1
+ Câu 2: Hình ảnh 2
+ Câu 3: Hình ảnh 3
+ Câu 4: Hình ảnh 4
- HS tham gia trò chơi.
- HS chia sẻ những suy nghĩ của
mình qua xem video hoa và cây cảnh
đẹp.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình:
+ Câu 1: Hoa, cây cảnh dùng để
trang trí, làm đẹp cảnh quan.
+ Câu 2: Cây cảnh dùng để làm sạch
khơng khí.
+ Câu 3: Hoa thể hiện tình cảm.
+ Câu 4: Hoa dùng để làm thực
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài phẩm.
mới.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được một số hoạt động chắm sóc với hoa, cây cảnh.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực cơng nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận biết một số hoạt động
chăm sóc hoa và cây cảnh. (Làm việc
chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát
quan sát tranh và trả lời.
tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy quan sát tranh dưới đâyvà mô tả
hành động của các bạn trong hình dưới đây.
- Các bạn đang chăm sóc cây qua các
hành động:
+ Tưới cây
+ Nhặt lá héo cho cây.
+ Xới đất cho cây.
- Một số em trình bày.
- GV mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV mời HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về nhận biết một số hoạt động chăm sóc với hoa, cây cảnh.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Chia sẻ về hoạt động chăm
sóc hoa, cây cảnh (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau
thảo luận và nêu ý kiến của mình theo yêu cầu
sau:
* Để hoa và cây cảnh mang lại nhiều lợi ích
cho cuộc sống, em cần làm gì?
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tổ chức sinh hoạt nhóm 4, cùng
nhau thảo luận và đưa ra ý kiến của
mình về việc cần làm gì để chăm sóc
hoa và cây cảnh.
+ Tưới nước đủ ẩm cho cây.
+ Tỉa cành, ngắt bỏ lá già, lá bị sâu
bệnh.
+ Bắt sâu, bón phân
+ Khơng ngắt hoa, bẻ cành.
+ Xới đất tơi xốp cho hoa và cây.
(Nếu hoa và cây cảnh bị bệnh, báo với
người thân, thầy cơ để tìm cách phịng
ngừa,...)
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
thảo luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực cơng nghệ và
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS cam kết về nhà cùng với người - Học sinh cam kết thực hiện và có báo
thân tham gia chăm sóc hoa và cây cảnh ở cáo kết quả cho thầy, cô.
nhà. Báo cáo cho thày, cô biết kết quả
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
---------------------------------------------------
TUẦN 3:
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 2 MỘT SỐ LOẠI HOA PHỔ BIẾN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số loại hoa phổ biến
- Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được tên và đặc điểm
của một số loại hoa.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu, mô tả được đặc điểm một số loại hoa ở
trường học, gia đình hoặc địa phương.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực
hiện các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Giới thiệu được với bạn bè, người thân một loại hoa
phổ biến ở địa phương.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu về các loại hoa trong đời sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Yêu thích hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Tạo hứng thú học tập và nhu cầu tìm hiểu một số loại hoa phổ biến; huy động sự hiểu
biết của học sinh về một số loại hoa trang trí phịng khách trong dịp Tết.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
Trong dịp Tết, gia đình em thường trang trí HS nêu tên các loại hoa ở gia đình
phịng khách bằng loại hoa nào?
thường trang trí trong dịp Tết: hoa
- Em thấy loại hoa này có ý nghĩa như thế nào? đào, hoa mai, hoa cúc, hoa hồng, ...
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - Một số HS nêu trước lớp .
mới.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được đặc điểm của các loại hoa: hoa đào, hoa mai, hoa hồng .
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: 1. Nhận biết hoa đào
(Làm việc nhóm đôi theo bàn)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát Hình - HS đọc thơng tin.
1,2,3 trang 8 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- HS làm việc nhóm đơi: Quan sát tranh
và trả lời câu hỏi:
1. Hoa đào thường nở vào thời điểm nào?
2. Hoa đào có những màu sắc nào?
- GV mời một số nhóm trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
1. Hoa đào thường nở vào mùa xuân.
2. Hoa đào có những màu sắc như: đỏ,
trắng, hồng nhạt.
- Một số nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét.
HS trao đổi theo cặp, đại diện trả lời:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hình nào là hoa đào cánh đơn? Hình nào là - Hình 3 là hoa đào cánh đơn vì hoa có
một lớp cánh. Hình 1 và 2 là hoa đào
hoa đào cánh kép? Vì sao em biết?
cánh kép vì hoa có nhiều lớp cánh xếp
chồng lên nhau.
- Em thích loại hoa đào nào? Mô tả đặc điểm Một số HS trả lời:
Hình 1 là hoa đào màu đỏ( đào bích)
của loại hoa đào đó?
GV có thể chiếu thêm hình ảnh về một số loại cánh kép. Hình 2 là hoa đào màu trắng(
đào bạch) cánh kép; Hình 3 là hoa đào
hoa đào để HS quan sát.
màu hồng nhạt( đào phai) cánh đơn.
GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức:
Hoa đào thường nở vào mùa xuân, là một loại
hoa đặc trưng cho ngày Tết ở miền Bắc nước
ta. Hoa đào có loại cánh đơn, có loại cánh - HS lắng nghe, ghi nhớ.
kép. Hoa đào có nhiều màu sắc như: đỏ,
- HS đọc thơng tin.
trắng, hồng nhạt, …
- HS làm việc nhóm đôi: Quan sát tranh
2. Nhận biết hoa mai
và trả lời câu hỏi:
(Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát Hình
1,2,3 trang 9 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoa mai thường nở vào mùa xuân.
1. Hoa mai thường nở vào thời điểm nào?
2. Hoa mai có hai màu sắc phổ biến là:
2. Hoa mai có những màu sắc nào?
vàng, trắng.
- GV mời một số HS trình bày.
- Một số em trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
- HS khác nhận xét.
HS trao đổi theo cặp, đại diện trả lời:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hình 3 là hoa mai cánh đơn vì hoa có
- Hình nào là hoa mai cánh đơn? Hình nào là một lớp cánh. Hình 1 và 2 là hoa mai
hoa mai cánh kép? Vì sao em biết?
cánh kép vì hoa có nhiều lớp cánh xếp
chồng lên nhau.
- Một số HS trả lời
- Em thích loại hoa mai nào? Mơ tả đặc điểm
của loại hoa đào đó?
HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV có thể chiếu thêm hình ảnh về một số
loại hoa mai để HS quan sát.
GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức:
Hoa mai thường nở vào mùa xuân, là một loại - HS lắng nghe, ghi nhớ.
hoa đặc trưng cho ngày Tết ở miền Nam nước
ta. Hoa mai có loại cánh đơn, có loại cánh
kép. Hoa mai có hai màu sắc phổ biến là:
vàng, trắng.
3. Nhận biết hoa hồng
(Làm việc cá nhân)
- HS đọc thông tin.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát hình - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
trang 9 SGK và cho biết các đặc điểm của hoa - Một số em trình bày.
hồng
Hoa hồng nở quanh năm. Hoa hồng có
nhiều màu sắc: trắng, đỏ, vàng, …Hoa
hồng có nhiều cánh xếp thành vịng,
thường có hương thơm.
- GV mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét.
HS kể:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Kể thêm một số màu sắc của hoa hồng mà
em biết.
- Nêu một số đặc điểm của thân, lá, ..cây hồng
-Màu sắc khác của hoa hồng: xanh, ,
tím, đen, …
- Thân gỗ nhỏ, dạng bụi, mọc
đứnghoặc leo, nhiều cành, thường có
gai. Lá kép lơng chim, màu xanh, mép
lá hình răng cưa,…
- HS quan sát
GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu.
GV có thể chiếu thêm hình ảnh về một số loại
hoa hồng để HS quan sát.
- Nêu tác dụng của hoa hồng.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng thêm một số loại hoa khác mà HS biết.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực cơng nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai kể nhiều hơn”
- GV HD cách chơi:
Chơi theo nhóm 2:Một bạn đọc đặc điểm - HS lắng nghe cách chơi.
của hoa( khác những loại hoa đã được học) và - HS tham gia chơi
một bạn nói tên hoa, sau đó làm ngược lại. + HS ghi tên các loại hoa vào bảng
Nhóm nào nói đúng nhiều loại hoa và đặc phụ.
điểm nhất là nhóm thắng cuộc.
GV mời đại diện các nhóm kể tên các loại hoa - Đại diện các nhóm kể.
theo vịng. Nhóm kể sau khơng được trùng
tên hoa với nhóm kể trước.
GV ghi kết quả trả lời của từng nhóm lên - HS nhận xét, tìm ra nhóm thắng cuộc.
bảng. Hết thời gian, GV và HS cùng nhận xét
kết quả của từng nhóm.
- GV nhận xét chung, tổng kết trò chơi… - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Tuyên dương tất cả các nhóm đã tham gia
chơi nhiệt tình, sơi nổi.
- GV chốt nội dung: Qua trị chơi, em biết - Một số HS nêu.
thêm được những loại hoa nào? Nêu đặc điểm
của một loại hoa đó?
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Mơ tả được đặc điểm một loại hoa mà em thích.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực cơng nghệ và
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng sau khi học bài.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS viết tên và mô tả một loại hoa -Một số HS lên trình bày 1 phút..
mà mình thích ra nháp . HS có thể vẽ hoặc
chụp lại ảnh của loại hoa đó, ...
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................