Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

Giáo án KHTN (Lí) 8 Cánh diều (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 172 trang )

PHẦN 2: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
CHỦ ĐỀ 3: KHỔI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

BÀI 14: KHỐI LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và
thể tích tương ứng.

- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
- Thực hiện được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hình chữ nhật,
của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, để tìm
hiểu về khối lượng riêng, cơng thức và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
- Giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vấn đề và phương hướng làm thực hành
để xác định được khối lượng và thể tích của vật.Tích cực tham gia thảo luận nhóm (cặp đơi).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong
thực hành, tìm ra hoặc chứng minh cơng thức tính khối lượng riêng.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, cơng thức
tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng, ứng dụng của khối lượng
riêng trong đời sống.
- Tìm hiểu tự nhiên: Phân tích, xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã
cho: khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.
- Vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học: Giải được các bài tập liên quan tới khối lượng
riêng.
3. Về phẩm chất
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu


về khối lượng riêng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận tìm ra được cơng thức tính khối lượng riêng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo khối lượng, thể
tích vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


- Tranh, video;
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Cách xác định khối lượng riêng
Xác
định
khối Xác định khối lượng Xác định khối lượng riêng
lượng riêng của một riêng của một khối của một vật có hình dạng
lượng chất lỏng
hộp chữ nhật
bất kì
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Cơng thức tính

Phiếu học tập 2
Hồn thành bảng sau: Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
Lần đo

Đo thể tích

V(m3)
V1
V2
V3
VTB

m1 (kg)

Đo khối lượng
m2 (kg)
m2 - m1(kg)

1
2
3
Tb
Tính khối lượng riêng.
...................................................................................................................................................
...
...................................................................................................................................................
...
Phiếu học tập 3
Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Xác định khối lượng riêng của một khối hình chữ nhật

Tính khối lượng riêng.
...................................................................................................................................................


...
...................................................................................................................................................

...
Câu 2: Tính khối lượng của một khối nhơm hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều
rộng 3 cm, chiều cao 5 cm.
...................................................................................................................................................
...
...................................................................................................................................................
...
Phiếu học tập 4
Hoàn thành bảng sau: Xác định khối lượng riêng của một viên sỏi (có hình dạng bất kì)

Tính khối lượng riêng.
...................................................................................................................................................
...
...................................................................................................................................................
...
Phiếu học tập 5
Câu 1: Cơng thức tính khối lượng riêng là:
m
D
V
A.

V
D
m
B.

D

M

v

C. D = m.D
D.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A.Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
B. Cơng thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
C.Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 3: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và
D là:
10
D
d
D.

A.D = 10d
B. d = 10D
C. D + d = 10
Câu 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?


A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Chỉ cần dùng một bình chia độ
D. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
Câu 5: Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5
cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
...................................................................................................................................................
...

.....................................................................................................................................................
.Câu 6: Đề xuất các phương án xác định khối lượng riêng của một chiếc chìa khóa
...................................................................................................................................................
...
.....................................................................................................................................................
.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Dạy học theo nhóm cặp đơi.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Kĩ thuật dạy học tìm tịi có hướng dẫn.
- Kĩ thuật động não.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để khơi gợi được sự
tị mị của HS tìm hiểu về khối lượng riêng của vật.
b) Nội dung:
- GV đặt câu hỏi: So sánh khối lượng nước chứa trong 20 L và trong một chai 0,5 L. Nhận xét
về cách so sánh khối lượng cùng vật liệu
- GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhơm. Khi ta nói sắt nặng hơn
nhơm có nghĩa là gì? Có phải 1 kg sắt nặng hơn 1 kg nhôm không?
c) Sản phẩm:
HS đưa ra các giải đáp theo ý kiến cá nhân như:
- Cùng vật liệu, thể tích càng lớn khối lượng càng lớn và ngược lại
- Dự đoán câu trả lời của học sinh: Nói như thế đúng, người ta đang nói về khối lượng riêng
của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời câu Học sinh quan sát
hỏi:
hình và trả lời các câu


? So sánh khối lượng nước chứa trong 20L và trong một chai hỏi của giáo viên đưa
0,5L. Nhận xét về cách so sánh khối lượng cùng vật liệu
ra.
? Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhơm. Khi ta nói sắt
nặng hơn nhơm có nghĩa là gì? Có phải 1 kg sắt nặng hơn 1 kg
nhôm không?
Giao nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đơi hồn thành câu hỏi GV đưa Nhận nhiệm vụ
ra.
HS thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm khối lượng riêng
a) Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và
thể tích tương ứng.

- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
b) Nội dung: GV dẫn dắt HS đọc sách giáo khoa, nêu định nghĩa khối lượng riêng, xác định
được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng..
- Hoàn thành bài tập vận dụng: Một bể bơi có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu của

nước là 1,5 m. Tính khối lượng của nước trong bể
c) Sản phẩm:
Vận dụng: Thể tích của bể bơi: V = dài.rộng.sâu = 20.8.1,5 = 240 m3
Khối lượng nước trong bể:
D = m/V ⇒ m = D.V = 240.1000 = 240 000 kg m = D.V = 240.1000 = 240 000 kg
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia lớp 6 nhóm, cho học sinh nghiên cứu sách giáo
HS nhận nhiệm vụ .
khoa, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng cách nào?
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng?
- - Hoàn thành bài tập vận dụng: Một bể bơi có chiều dài
20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu của nước là 1,5 m. Tính khối lượng
của nước trong bể
- Học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tịi kiến thức, 5 phút
thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu đáp án


chung.
- GV: Yêu cầu tìm hiểu Bảng khối lượng riêng của một số chất
- Đặt một số câu hỏi để sử dụng bảng khối lượng riêng của một
số chất chì, vàng, nước …
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh quang sát hình, động não suy nghĩ để đề xuất đáp án
phù hợp.

- Thảo luận nhóm và hồn thành nhiệm vụ
Báo cáo kết quả:
- Chọn 3 nhóm trình bày. Các nhóm cịn lại quan sát, nhận xét.
(GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa
rút kinh nghiệm)
- GV kết luận nội dung kiến thức cho HS.
Tổng kết:
- Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của
một đơn vị thể tích chất đó

- Giải quyết vấn đề GV
đưa ra.
.
- Đại diện 3 nhóm lên trình
bày lần lượt 3 câu hỏi phần
thảo luận của nhóm.
- Các nhóm cịn lại nhận
xét phần trình bày của
nhóm bạn.
Ghi nhớ kiến thức.

- Một số đơn vị đo khối lượng riêng: Kilogam trên mét khối: kg/
m3, Gam trên centimét khối: g/cm3
1 g/cm3 = 1 g/ml = 1000 kg/m3
Hoạt động 2.2: Thực hành tìm hiểu cách xác định khối lượng riêng
a) Mục tiêu: Thực hiện được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hình
chữ nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng
b) Nội dung: GV chia lớp thành nhóm các cặp đơi, u cầu các nhóm, học sinh thảo luận và
trả lời các nội dung trong phiếu học tập số 1 cách xác định khối lượng riêng và thực hành xác
định khối lượng riêng

- GV chia lớp 6 nhóm, thực hành xác định khối lượng riêng.Hoàn thành phiếu học tập
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập
Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Cách xác định khối lượng riêng

Chuẩn bị

Xác định khối
lượng riêng của một
lượng chất lỏng
Chất lỏng, cốc đông
và cân

Xác định khối lượng
riêng của một khối
hộp chữ nhật
Thước, cân, hộp hình
chữ nhật

Xác định khối lượng riêng của
một vật có hình dạng bất kì
Viên đá (sỏi), ống đong và
nước


Cách tiến Bước 1: Xác định
hành
khối lượng chất
lỏng
Bước 2: Xác định

thể tích chất lỏng

Cơng
thức tính

D

m m2  m1

V
V

Bước 1: Xác định khối
lượng m của khối hộp
Bước 2: Xác định thể
tích khối hộp: Dùng
thước đo chiều dài a,
chiều rộng b, chiều
cao c
V = a.b.c
D

m
m

V a.b.c

Bước 1: Xác định khối lượng
m của vật
Bước 2: Xác định thể tích của

vật
+ Đổ nước vào ống đong đọc
giá trị V1
+ Nhúng ngập viên đá đọc giá
trị V2
D

m
m

V V2  V1

Câu 2: Tính khối lượng của một khối nhơm hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng
3 cm, chiều cao 5 cm.
Biết DAl= 2 700 kg/m3
Giải: Thể tích của khối nhơm: V = 10.3.5 = 150 cm3
Khối lượng của khối nhôm là:
D = m/V ⇒ m = D.V = 240.1000 = 240 000 kg m = D.V = 150.2,7 = 405 g
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Giao nhiệm vụ:
GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải
bàn.
Chia lớp thành nhóm các cặp đơi, u cầu các nhóm, học sinh
thảo luận và trả lời các nội dung trong phiếu học tập số 1
cách xác định khối lượng riêng và thực hành xác định khối
lượng riêng
- GV chia lớp 6 nhóm, thực hành xác định khối lượng riêng.
+ Nhóm 1,2 thực hành: Xác định khối lượng riêng của một
lượng chất lỏng. Hồn thành phiếu học tập số 2

+ Nhóm 3,4 thực hành: Xác định khối lượng riêng của một
khối hình chữ nhật. Hồn thành phiếu học tập số 3
+ Nhóm 5,6 thực hành: Xác định khối lượng riêng của một
vật có hình dạng bất kì (sỏi). Hồn thành phiếu học tập số 4
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm thảo luận và hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Sau khi thảo luận xong, học sinh đưa ra câu trả lời.
- Hoàn thành các phiếu học tập .

Hoạt động của HS
HS nhận nhiệm vụ, nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi của
GV:

- HS hoạt động nhóm, hồn
thành nhiệm vụ học tập.
+ Mỗi thành viên độc lập suy
nghĩ viết câu trả lời vào ơ của
mình.
+ Thảo luận thống nhất ý kiến
ghi nội dung học tập vào phần
trung tâm.


- HS các nhóm hỏi – đáp lẫn
nhau , hồn thành nhiệm vụ
học tập.
- Trình bày phần thảo luận.
- Các học sinh cịn lại nhận xét
phần trình bày của bạn.


Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày kết quả.
- Các học sinh còn lại lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận nội dung kiến thức mà các nhóm đã trình bày.
Tổng kết:
Ghi nhớ kiến thức và ghi vào
Để xác định khối lượng riêng bằng thực nghiệm, cần xác định vở.
được khối lượng và thể tích tương ứng của khối lượng ấy
Hoạt động 4: Luyện tập - vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng lý thuyết để giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp động não, cho HS hoạt động cá nhân để có thể vận dụng cơng thức
đã học vào trong bài tập..
- GV cho bài tập và HS động não suy nghĩ giải bài tập.
c) Sản phẩm:
m
D
V
Câu 1: A.

Câu 2: C.Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Câu 3: B. d = 10D
Câu 4: D.Cần dùng một cái cân và bình chia độ
Câu 5: Thể tích của khối nhơm: V = 2.3.5 = 30 cm3
D = m/V = 210/30 = 70 g/cm3
Câu 6:
Bước 1: Xác định khối lượng của chìa khóa
Bước 2: Xác định thể tích của chìa khóa

+ Đổ nước vào ống đong đọc giá trị V1
+ Nhúng ngập chìa khóa đọc giá trị V2
+ Tính V = V2 – V1
m
D
V
Bước 3: tính khối lượng riêng là:

d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
HS nhận nhiệm vụ GV đã
- GV chia lớp làm 8 nhóm, học sinh thảo luận để có thể vận giao.
dụng lý thuyết và công thức đã học vào trong bài tập.
Câu 1: Cơng thức tính khối lượng riêng là:
m
D
V
A.

V
D
m
B.

D

M
v


C. D = m.D
D.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?


A.Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1
cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
B. Cơng thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
C.Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị
thể tích chất đó.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 3: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng
riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:
10
D
d
D.

A.D = 10d
B. d = 10D
C. D + d = 10
Câu 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta
dùng những dụng cụ gì?
A.Chỉ cần dùng một cái cân
B.Chỉ cần dùng một lực kế
C.Chỉ cần dùng một bình chia độ
D.Cần dùng một cái cân và bình chia độ
Câu 5: Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh
tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính

khối lượng riêng của gang.
Câu 6: Đề xuất các phương án xác định khối lượng riêng của
một chiếc chìa khóa
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc nội dung SGK và nghiên cứu.
- Thảo luận và hoàn thành nội dung
Báo cáo kết quả:
- GV gọi nhóm học sinh lẻ lên bảng trình bày.
- Nhóm chẵn đối chiếu kết quả, các nhóm nhận xét câu trả lời.
- GV kết luận nội dung kiến thức cho HS.

- Thực hiện nhiệm vụ học
tập dưới sự hướng dẫn
của GV.
- HS trả lời câu hỏi
- Trong khi 1 bạn trả lời,
các bạn còn lại lắng nghe
để nhận xét và bổ sung.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 8
CHỦ ĐỀ 5: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

BÀI 15. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT ĐẶT TRONG NÓ
II.MỤC TIÊU DẠY HỌC
2. Về kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng.
- Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm
- Định luật Acsimet.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung



- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, để tìm hiểu về thí nghiệm
khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng. Điều kiện định tính về vật nổi, vật
chìm, định luật Acsimet.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân cơng của GV, đảm bảo
mỗi HS đểu có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong các hoạt động thí
nghiệm, đưa ra các câu trả lời cho các câu hỏi.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong
chất lỏng. Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm, định luật Acsimet.
- Tìm hiểu tự nhiên: Chứng tỏ được sự tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất
lỏng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Áp dụng kiến thức định luật Acsimet và ứng dụng
lực đẩy Acsimet: tàu ngầm...
3. Về phẩm chất
- Có niềm say mê, hứng thú với việc tìm tịi kiến thức mới liên quan tới tác dụng của
chất lỏng lên vật đặt trong nó
- Chăm học, chịu khó tìm tịi kiến thức mới liên quan
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện thí nghiệm và các phép tốn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- GV chuẩn bị giáo án, bài soạn ppt, máy chiếu.
- GV chuẩn bị các dụng cụ cho các thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Lực kế, giá đỡ, khối nhôm, cốc nước, cốc rượu
+ Thí nghiệm 2: Lực kế, giá đỡ, khối nhơm, hai cốc thủy tinh, bình tràn, cốc nước, cốc
rượu
- Phiếu học tập

Phiếu học tập
Câu 1: Làm thí nghiệm và hồn thành bảng sau:
P

Thí nghiệm
với nước
Thí nghiệm
với rượu

P1

So sánh
P và P1

Hướng của lực do chất
lỏng tác dụng lên khối
nhôm

Nhận xét sự thay đổi
khi vật dần chìm


Câu 2: Biểu diễn lực đẩy acsimet tác dụng vào vật đặt trong chất lỏng

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......
Câu 3: Nêu ví dụ về lực đẩy acsimet trong thực tế
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

......
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học theo nhóm và nhóm cặp đơi.
- Kĩ thuật động não.
- Phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
D. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Khơi gợi được sự hứng thú của HS tìm hiểu về áp suất chất lỏng, áp suất khí
quyển.
b) Nội dung:
- GV đưa ra tình huống có vấn đề: Kéo một xơ nước từ giếng lên. Vì sao khi xơ nước cịn
chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước?
c) Sản phẩm:
Dự đoán câu trả lời của học sinh: Khi xơ nước cịn chìm trong nước có lực đẩy acsimet
tác dụng lên xơ nước làm xơ nước nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra tình huống có vấn đề: Kéo một xơ nước từ giếng
lên. Vì sao khi xơ nước cịn chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó
đã được kéo lên khỏi mặt nước?

Hoạt động của HS
Nhận nhiệm vụ


HS thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ tìm câu trả lời

GV mời một vài HS trả lời câu hỏi.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài

Thực hiện nhiệm vụ

- GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới: Vậy chất lỏng sẽ tác dụng vào
các vật đặt trong nó như thế nào? Chúng ta cùng vào bài mới hôm
nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu áp suất chất lỏng
a) Mục tiêu:
- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng.
- Làm được thí nghiệm khảo sát sự tác dụng vào chất lỏng lên vật đặt trong nó. Lấy ví dụ
minh họa.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS làm được thí nghiệm khảo sát sự tác dụng vào chất lỏng lên vật đặt
trong nó. Lấy ví dụ minh họa. và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1
* Tìm hiểu thí nghiệm 1: khảo sát sự tác dụng vào chất lỏng lên vật đặt trong nó.
Bước 1: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình
Bước 2: Treo khối nhơm vào lực kế. Đọc P
Bước 3: Dịch từ từ khối nhơm chìm trong nước
Theo dõi sự thay đổi số chỉ lực kế
Khối nhôm không chạm đáy
Đọc P1
Lặp lại các bước thí nghiệm đối với rượu
Hồn thành câu 1 phiếu học tập số 1
- Giáo viên giới thiệu: Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu 1 lực hướng thẳng
đứng từ dưới lên, được gọi là lực đẩy Acsimet
- Học sinh hoàn thành câu 2,3 phiếu học tập số 1
* Tìm hiểu thí nghiệm 2:



Bước 1: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình
Đọc số chỉ P1
Đổ đầy nước vào bình tràn
Bước 2: Nhúng khối nhơm vào bình tràn
Khối nhơm chìm ½ trong nước
Nước tràn vào cốc B
Đọc số chỉ P2
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào A. Đọc số chỉ P3
1. So sánh P1, P2 và P3
2. Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa độ lớn lực đẩy
Acsimet và thể tích phần chìm trong nước của khối nhơm
* Bài tập vận dụng
Câu 1: Trường hợp nào nhấn vật xuống đáy bể dễ dàng hơn?

(1) Chai nhựa rỗng 500 mL

(2) Chai nhựa rỗng 5 L
Câu 2: Thả 2 hình hộp có kích thước như nhau vào nước (hình 15.6) So sánh lực đẩy Acsimet
tác dụng lên 2 vật

a) Vật làm bằng gỗ

b) Vật làm bằng sắt

c) Sản phẩm:
Phiếu học tập
Câu 1: Làm thí nghiệm và hồn thành bảng sau:
P


Thí nghiệm
với nước
Thí nghiệm
với rượu

P1

So sánh
P và P1
P1 < P

Hướng của lực do chất
lỏng tác dụng lên khối
nhôm
Hướng lên trên

Nhận xét sự thay đổi
khi vật dần chìm
Giảm dần

P1 < P

Hướng lên trên

Giảm dần


Câu 2: Biểu diễn lực đẩy acsimet tác dụng vào vật đặt trong chất lỏng


Câu 3: Nêu ví dụ về lực đẩy acsimet trong thực tế

* Tìm hiểu thí nghiệm 2:
1. P1 > P2, P1 = P3
Số chỉ của lực kế khi đổ nước từ cốc B vào cốc A bằng với số chỉ kực kế khi khối nhôm chưa
nhúng chìm trong nước
3. Độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nhơm bằng trọng lượng nước chảy từ bình tràn
vào cốc B do bị khối nhôm chiếm chỗ
* Bài tập vận dụng
Câu 1:
Câu 2: Vật chìm hồn tồn trong nước sẽ chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn vật khơng
chìm hồn tồn trong nước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ:
- Theo dõi trình bày của GV
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật công
- HS nhận nhiệm vụ, nghiên
não, động não.
cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS làm 2 thí nghiệm khảo sát sự tác dụng vào của GV:
chất lỏng lên vật đặt trong nó trong SGK/ Tr77 và trả lời câu
hỏi số 1 trong phiếu học tập:
* Tìm hiểu thí nghiệm 1:
Bước 1: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình
Bước 2: Treo khối nhôm vào lực kế. Đọc P
Bước 3: Dịch từ từ khối nhơm chìm trong nước
Theo dõi sự thay đổi số chỉ lực kế

Khối nhôm không chạm đáy
Đọc P1


Lặp lại các bước thí nghiệm đối với rượu
P

Thí nghiệm
với nước
Thí nghiệm
với rượu

P1

So
Hướng của lực do
sánh P chất lỏng tác dụng
và P1
lên khối nhôm
P1 < P Hướng lên trên

Nhận xét sự
thay đổi khi
vật dần chìm
Giảm dần

P1 < P

Giảm dần


Hướng lên trên

- Giáo viên giới thiệu: Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó
sẽ chịu 1 lực hướng thẳng đứng từ dưới lên, được gọi là lực đẩy
Acsimet

- Học sinh hồn thành câu 2,3 phiếu học tập số 1
* Tìm hiểu thí nghiệm 2:
Bước 1: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình
Đọc số chỉ P1
Đổ đầy nước vào bình tràn
Bước 2: Nhúng khối nhơm vào bình tràn
Khối nhơm chìm ½ trong nước
Nước tràn vào cốc B
Đọc số chỉ P2
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào A. Đọc số chỉ P3
4. So sánh P1, P2 và P3
Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa độ lớn lực đẩy Acsimet và
thể tích phần chìm trong nước của khối nhơm
- Giáo viên: cho học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập sau:
* Bài tập vận dụng
Câu 1: Trường hợp nào nhấn vật xuống đáy bể dễ dàng hơn?

(1) Chai nhựa rỗng 500 mL

(2) Chai nhựa rỗng 5 L


Câu 2: Thả 2 hình hộp có kích thước như nhau vào nước (hình
15.6) So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên 2 vật


a) Vật làm bằng gỗ

b) Vật làm bằng sắt

- GV giới thiệu lực đẩy Acsimet không chỉ xuất hiện trong chất
lỏng mà còn xuất hiện trong chất khí

- HS quan sát thí nghiệm
- Hồn thành nhiệm GV
giao.
Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm nhận
xét kết quả
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Các học sinh cịn lại nhận
xét phần trình bày của bạn.
học tập mà các nhóm đã trình bày.
Tổng kết:
Ghi nhớ kiến thức và ghi
- Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu 1 lực hướng vào vở.
thẳng đứng từ dưới lên, được gọi là lực đẩy Acsimet
- Độ lớn lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng phần chất lỏng bị
chiếm chỗ
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe hướng dẫn và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Trong đó: FA: lực đẩy Acsimet (N)
d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ (m3)

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong chất lỏng
a) Mục tiêu:


- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong
chất lỏng
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề: Vì sao gỗ lớn nổi, bi sắt nhỏ lại chìm trong nước?
- GV tổ chức cho HS làm được thí nghiệm tìm hiểu điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm:
Lẫn lượt thả miếng nhựa, miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, dầu ăn vào cốc
nước
- GV cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau:
1. Vật nào nổi, vật nào chìm?.
2. Rút ra mối quan hệ giữa khối lượng riêng của nước với khối lượng riêng vật nổi, vật chìm.
→ học sinh rút ra kết luận
* Vận dụng: Thả 1 miếng đất nặn vào nước thì bị chìm (a). Vì sao cũng lượng đất nặng ấy
được nặn thành vật (b) thì lại nổi

c) Sản phẩm:
* Vận dụng: Ở hình (a) đất nặn là khối đặc lúc này Dvật > Dnước nên vật chìm.
Khi tạo thành hình (b), lúc này vật có phần rỗng Dvật < Dnước nên vật nổi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Vì sao gỗ lớn nổi, bi sắt nhỏ lại chìm trong HS nhận nhiệm vụ .
nước?


a) Vật làm bằng gỗ

b) Bi sắt

- GV tổ chức cho HS làm được thí nghiệm tìm hiểu điều kiện
định tính về vật nổi, vật chìm: Lẫn lượt thả miếng nhựa, miếng
sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, dầu ăn vào cốc nước


- GV chia nhóm HS ( 6 HS/1 nhóm).
- Yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi sau:
1. Vật nào nổi, vật nào chìm?.
2. Rút ra mối quan hệ giữa khối lượng riêng của nước với khối
lượng riêng vật nổi, vật chìm.
→ học sinh rút ra kết luận
GV cho học sinh thảo luận nhóm hồn thành bài tập vận dụng
sau:
* Vận dụng: Thả 1 miếng đất nặn vào nước thì bị chìm (a). Vì
sao cũng lượng đất nặng ấy được nặn thành vật (b) thì lại nổi
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
GV hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện - Giải quyết vấn đề GV
theo các bước hướng dẫn trong SGK
đưa ra.
- Thảo luận nhóm và hồn
- Hướng dẫn HS cách quan sát q trình thí nghiệm;
thành nhiệm vụ.
- Hướng dẫn HS cách ghi chép kết quả thí nghiệm;
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
- Thảo luận nhóm trả lời cau hỏi
GV cho HS rút ra kết luận

Báo cáo kết quả:
- Chọn đại diện nhóm trình bày đáp án.
- Đại diện nhóm lên trình
bày
- Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.
(GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa - Các nhóm cịn lại nhận
xét phần trình bày của
rút kinh nghiệm)
nhóm bạn.
- GV kết luận nội dung kiến thức cho HS.
Tổng kết:
Ghi nhớ kiến thức.
Điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong chất lỏng
Vật nổi khi Dvật < Dchất lỏng; Pvật < FA
Vật lơ lửng khi Dvật = Dchất lỏng; Pvật = FA
Vật chìm khi Dvật > Dchất lỏng; Pvật > FA
Hoạt động 2.3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.


b) Nội dung: Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện phiếu bài tập thông qua các
phương pháp kĩ thuật dạy học sử dụng hỏi đáp, thảo luận cặp đôi.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.: 1D, 2D, 3C, 4D, 5C, 6A, 7A,8C
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức lớp học cho các hoạt động ôn tập bài tập như sau:
- Bài tập trắc nghiệm: Có 8 câu trắc nghiệm, mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây

suy nghĩ, sau thời gian suy nghĩ, học sinh cả lớp giơ thẻ đáp án
A.B,C,D để trả lời. Bạn nào giợ muộn sẽ phạm quy. Các bạn trả lời sai
và phạm quy sẽ nộp lại bộ thẻ trả lời và dừng tính điểm từ câu đó. Bạn
nào trả lời được nhiều câu nhất sẽ chiến thắng.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimet
B. Lực đẩy Acsimet và lực ma sát
C. Trọng lực
D. Lực đẩy Acsimet và trọng lực
Câu 2: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng
bằng:
A. Trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của chất lỏng.
C. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng.
D. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 3: Cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét là:
A. FA = D.V
B. FA = Pvật
C. FA = d.V
D. FA = d.h
Câu 4: Một thỏi nhơm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được
nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn
hơn.
B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhơm nên thỏi thép chịu tác dụng
của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.
C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như
nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước.
D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như

nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Câu 5: Khi ôm một tảng đá trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ơm nó trong
khơng khí. Sở dĩ như vậy là vì:

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
HS nhận nhiệm vụ
GV đã giao.


A. khối lượng của tảng đá thay đổi.
B. khối lượng của nước thay đổi.
C. lực đẩy của tảng đá.
D. lực đẩy của nước.
Câu 6: Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi?
A. Vì khối lượng riêng của gỗ nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
B. Vì khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của nước.
C. Vì gỗ là vật nhẹ.
D. Vì gỗ khơng thấm nước.
Câu 7: Lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng thì:
A. Vật chìm xuống
B. Vật nổi lên
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng
D. Khơng xác định
Câu 8: Thả hịn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế
nào? Biết thép có khối lượng riêng 7850 kg/m3, thủy ngân có khối
lượng riêng là 13600 kg/m3.
A. Bị lơ lửng trong thủy ngân.
B. Vật nổi lên
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng

D. Không xác định
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm Học sinh
khi cần thiết.
nhiệm vụ
Báo cáo kết quả:
-

nhận

Bài tập trắc nghiệm: Cả lớp tham gia trả lời câu hỏi.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 8
CHỦ ĐỀ 5: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

BÀI 16 ÁP SUẤT
III. MỤC TIÊU DẠY HỌC
3. Về kiến thức
- Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên
một diện tích bề mặt.

- Liệt kê được một số đơn vị áp suất thông dụng.
- Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.



×